Professional Documents
Culture Documents
KHUNG - Hóa lý 3 - Điện Hóa học
KHUNG - Hóa lý 3 - Điện Hóa học
KHUNG - Hóa lý 3 - Điện Hóa học
CHƯƠNG III: Cơ sở nhiệt động lực học về pin điện và thế điện cực
Thời lượng: 8 tiết (5/3/0/0)
III.1. Thế điện hoá và cân bằng trên ranh giới điện cực/dung dịch
1. Khái niệm thế điện hoá và sự liên hệ với thế hoá học
2. Áp dụng thế điện hoá vào cân bằng pha
III.2. Điện cực và thế điện cực
1. Khái niệm và quy ước
2. Xác định thế điện cực
3. Phương trình Nernst về thế điện cực
4. Phân loại điện cực
III.3. Pin điện và sức điện động
1. Khái niệm và quy ước
2. Sức điện động (cơ chế xuất hiện sức điện động, Pt Nernst)
3. Phương pháp đo sức điện động
4. Nhiệt động lực học về pin điện
5. Phân loại pin điện
6. Ứng dụng của sự đo sức điện động
6. Học liệu:
6.1. Giáo trình môn học
6.2. Danh mục tài liệu tham khảo
[1] Trần Hiệp Hải, Trần Kim Thanh. Giáo trình Hoá lý. NXBGD, Hà Nội, 1983 (có trong
thư viện Trường)
[2] Trần Hiệp Hải. Phản ứng điện hoá và ứng dụng. NXBGD, 2002.
[4] Nguyễn Văn Duệ, Trần Hiệp Hải. Bài tập Hoá lý, NXBGD, 2003.
[4] Lâm Ngọc Thiềm, Trần Hiệp Hải, Nguyễn Thị Thu. Bài tập Hoá lý cơ sở, NXBKH-
KT, 2003.
[5] Trịnh Xuân Sén. Điện Hoá học. NXB ĐHQG, 2003.
[7] Peter Atkins, Julio de Paula. Physical Chemistry,. 8th Ed. Oxfort University Press 2006.
6.3. Trang web sử dụng cho môn học
7. Hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập môn học:
7.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên (điểm chuyên cần)
- Hình thức: tham gia lớp học, chuẩn bị bài…
- Điểm: 0 hoặc 5 hoặc 10.
- Tỷ trọng: 10%.
7.2. Kiểm tra giữa kỳ (điểm kiểm tra bộ phận)
- Hình thức: Tự luận hoặc bài tập lớn
- Thời gian kiểm tra, đánh giá giữa kì: Giữa kỳ
- Điểm: từ 0 đến 10.
- Tỉ trọng: 30%
7.3. Thi hết môn
- Hình thức: Tự luận hoặc vấn đáp
- Thời gian tổ chức thi hết môn: Sau khi kết thúc môn học
- Điều kiện dự thi hết môn: Điểm chuyên cần là 5 hoặc10 và Điểm kiểm tra bộ phận
phải từ 3 điểm trở lên;
- Điểm: từ 0 đến 10;
- Tỷ trọng: 60%