Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

1.

Phân tích nhóm tỷ số tỷ suất sinh lời


a. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
ROS (Return On Sales) là tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần, cho chúng ta biết một đồng
doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
Công thức: ROS = Lợi nhuận ròng / Doanh thu thuần

2016 2017 2018 2019 2020


Lợi nhuận ròng 6.606.202.726.929 8.014.756.586.048 8.600.550.706.227 7.578.248.236.229 13.506.164.056.907

Doanh thu 33.283.210.159.987 46.161.691.614.304 55.836.458.379.759 63.658.192.673.791 90.118.503.426.717


thuần
Tỷ suất lợi 0.20 0.17 0.15 0.12 0.15
nhuận trên
doanh thu

Nhận xét: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Tập đoàn Hòa Phát từ năm 2016 đến năm 2018 có
xu hướng giảm nhẹ ở ngưỡng 2% - 3% năm và đỉnh điểm năm 2019 giảm 12% so với năm trước.
Năm 2020 với sản lượng bán hàng tăng trưởng tốt, thép Hòa Phát củng cố vững chắc thị phần số 1
Việt Nam, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu có xu hướng tăng trở lợi với mức lợi nhuận đạt 15%

b. Tỷ số sinh lời của tài sản (ROA)

Tỷ suất sinh lời ròng trên tài sản (ROA) đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của công ty.

Công thức: ROA = Lợi nhuận sau thuế / Giá trị tài sản bình quân trong kì\

2016 2017 2018 2019 2020


Lợi nhuận ròng 6.606.202.726.929 8.014.756.586.048 8.600.550.706.227 7.578.248.236.229 13.506.164.056.907

Giá trị tài sản 29.366.660.751.71 43.124.368.548.068 65.622.596.224.588 89.999.518.885.413 116.643.732.244.369


bình quân 5
trong kì
Tỷ suất sinh lời 0.22 0.19 0.13 0.08 0.12

Nhận xét: Tỷ suất sinh lời ròng cũng có xu hương giảm và năm 2019 cũng là năm giảm sâu nhất khi còn
8% và năm 2020 cũng bắt đầu tăng trở lại

c. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu

Tỷ số sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của cổ đông thường.

Công thức: ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân trong kì

2016 2017 2018 2019 2020


Lợi nhuận 6.606.202.726.929 8.014.756.586.048 8.600.550.706.227 7.578.248.236.229 13.506.164.056.907
ròng
Vốn chủ sở 17.158.485.731.637 26.123.920.644.937 36.510.265.026.360 44.204.792.992.253 53.503.211.224.903
hữu bình quân
trong kì
Tỷ suất sinh 0,39 0,31 0,24 0.17 0.25
lời vốn chủ sở
hữu

Nhận xét: Cũng như 2 tỷ suất trên thì tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu cũng giảm từ năm 2016-2019 và
thấp nhất ở năm 2019 khi còn 17% và năm 2020 cũng bắt đầu tăng trở lại với 25%

d. Hệ số thu nhập ròng của mỗi cổ phần thường

EPS là phần lợi nhuận mà công ty phân bổ cho mỗi cổ phần thường đang được lưu hành trên thị trường.

Công thức:

2016 2017 2018 2019 2020


Lợi nhuận 6.606.202.726.929 8.014.756.586.048 8.600.550.706.227 7.578.248.236.229 13.506.164.056.907
ròng
Tổng khối 842.765.656 1.517.079.000 2.123.907.166 2.761.074.115 3.313.282.659
lượng cổ
phiếu thường
lưu hành
Tỷ suất sinh 7.839 5.283 4.049 2.745 4.076
lời vốn chủ sở
hữu

Nhận xét: Thu nhập thuần giảm từ năm 2016- 2019 và chạm mực thấp nhất ở năm 2019, năm 2020 tăng
trở lại

Chúng ta có thể thấy hầu hết tỷ số trong nhóm tỷ số sinh lời của Tập đoàn Hoà Phát từ năm 2016 cho
đến năm 2019 đều có xu hướng giảm, giảm mạnh nhất là vào năm 2019. . Lý do cho sự sụt này theo Ông
Trần Đình Long, Chủ tịch HĐQT HPG cho biết, lợi nhuận của doanh nghiệp giảm chủ yếu là do nguyên
nhân khách quan từ thị trường. Giá đầu vào tăng, nhưng giá bán ra không tăng tương ứng, nên tỷ suất
lợi nhuận giảm. Giá bán trong nước không tăng do cạnh tranh ở thị trường trong nước, cung vượt cầu.
Nhiều nhà máy cán thép không hoạt động hết công suất. Yếu tố cơ bản khiến giá bán thép không tăng là
do bị cạnh tranh bởi nguồn phôi thép có giá thấp được nhập khẩu từ Malaysia. Nhiều doanh nghiệp thép
cho biết, giá phôi từ Malaysia thực sự cạnh tranh với giá sản xuất trong nước. Đây là lý do quan trọng
khiến giá thép trong nước không tăng, dù giá đầu vào tăng. Năm 2020 với sản lượng bán hàng tăng
trưởng tốt, thép Hòa Phát củng cố vững chắc thị phần số 1 Việt Nam, các tỷ số tăng mạnh trở lại.

You might also like