Professional Documents
Culture Documents
4 Mo Ta Chuc Nang, Nhiem Vu Va Quyen Han Cua Phong Thiet Bi Vat Tu
4 Mo Ta Chuc Nang, Nhiem Vu Va Quyen Han Cua Phong Thiet Bi Vat Tu
4 Mo Ta Chuc Nang, Nhiem Vu Va Quyen Han Cua Phong Thiet Bi Vat Tu
CHỨC NĂNG– NHỆM VỤ- QUYỀN HẠN – CƠ CẤU CỦA PHÒNG VẬT TƯ, THIẾT
BỊ
CHƯƠNG I
ÑIEÀU 1. Phòng Thiết bị là đơn vị được tổ chức nhằm đáp ứng nhu cầu làm đầu mối về công tác
Tham mưu, tư vấn , kiểm tra việc duy trì phát triển hệ thống thiết bị toàn Công ty
ÑIEÀU 2. Phòng Thiết bị (viết tắt là PTB) chịu sự chỉ đạo trực tiếp của TGĐ. Trưởng Phòng Thiết
bị chịu trách nhiệm trước Cơ quan TGĐ về mọi hoạt động của Phòng .
ÑIEÀU 3. Phòng Thiết bị hoạt động theo chủ trương chính sách, chiến lược; tuân thủ theo mọi
quy định của Cơ quan Tổng Giám Đốc Công ty.
ÑIEÀU 4. Cơ cấu tổ chức, cơ chế điều hành , biên chế và hoạt động của Phòng Thiết bị do Cơ
quan TGĐ quyết định trên cơ sở đề xuất của Trưởng Phòng Thiết bị.
CHƯƠNG II
CHỨC NĂNG – NHIỆM VỤ
ÑIEÀU 5. CHỨC NĂNG
5.1Tham mưu cho CQ.TGĐ các lĩnh vực sau
5.1.1 Tổ chức hệ thống quản lý thiết bị trên phạm vi toàn Công ty
5.1.2 Quản lý và sử dụng vật tư phụ tùng
5.1.2 Quản lý năng lượng.
5.1.3 An toàn thiết bị.
5.1.4 Đầu tư phát triển.
5.1.5 Khai thác hệ thống thông tin, phát triển dịch vụ thương mại điện tử trên internet, intranet.
5.1.6 Quản lý môi trường và thực hiện quá trình sản xuất sạch hơn.
2/ Kiểm tra giám sát các đơn vị trong Công ty về các Công tác:
5.2.1 Công tác quản lý và sử dụng thiết bị theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
5.2.2 Công tác sử dụng và quản lý vật tư phụ tùng.
5.2.3 Công tác quản lý và sử dụng năng lượng.
5.2.4 Công tác liên quan đến hệ thống thông tin điện tử
3/ Hướng dẫn các đơn vị trong Công Ty thực hiện
5.3.1 Xây dựng tài liệu ISO 9001 : 2000 về quản lý thiết bị của đơn vị.
5.3.2 Xây dựng và thực hiện các phương án định mức, tiết kiệm năng lượng
5.3.3 Xây dựng quá trình sản xuất sạch hơn
5.3.4 Khai thác hệ thống thông tin
ÑIEÀU 6. NHIỆM VỤ
6.1. Để thực hiện chức năng tham mưu cho Cơ Quan Tổng Giám Đốc PTB là đơn vị thực
hiện các nhiệm vụ sau:
6.1.1. Xây dựng,soát xét các quy trình , qui chế liên quan đến công tác quản lý thiết bị theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000
6.1.2. Xây dựng qui chế, soát xét định mức cấp phát vật tư phụ tùng phục vụ công tác sữa chữa
bảo trì bảo dưỡng cho các đơn vị trong Công .
6.1.3. Xây dựng qui trình qui chế quản lý ,soát xét định mức tiết kiệm năng lượng cho các đơn vị
trong Công Ty.
6.1.4. Xây dựng qui chế Sử dụng vận hành máy móc thiết bị an toàn nghiêm ngặt.
6.1.5. Xây dựng qui chế đầu tư, đánh giá hiệu quả các dự án đầu tư trong toàn Công ty.
6.1.6. Nghiên cứu đề xuất các cải tiến kỹ thuật về mặt thiết bị
6.1.7. Nghiên cứu các đầu tư phần mềm, phần cứng cho hệ thống thông tin toàn Công ty.
6.1.8. Nghiên cứu phát triển dịch vụ thương mại điện tử trên internet, intranet.
6.1.9. Nghiên cứu , thực hiện dự án đầu tư xử lý môi trường và sản xuất sạch hơn.
6.2. Để thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát, đánh giá các đơn vị trong Công ty (về
lĩnh vực Thiết bị) Phòng thiết bị là đơn vị thực hiện các nhiệm vụ sau:
6.2.1. Kiểm tra giám sát (theo phân cấp) đánh giá việc thực hiện công tác quản lý thiết bị thoe tiêu
chuẩn ISO 9001-2000.
6.2.2. Kiểm tra việc thực hiện quy trình , qui định sử dụng, vận hành Thiết bị công nghệ, phụ trợ,
đo lường, thí nghiệm.
6.2.3. Kiểm tra , giám sát việc sử dụng vật tư phụ tùng theo định mức.
6.2.4. Kiểm tra giám sát viêc thực hiện công tác quản lý,tiết kiệm năng lượng .
6.2.5. Kiểm tra việc thực hiện công tác an toàn thiết bị.
6.2.6. Kiểm tra giám sát việc sử dụng hệ thống mạng nội bộ và Internet
6.2.7. Kiểm tra việc sử dụng các Thiết bị sau đầu tư
6.2.8. Kiểm tra việc thực hiện vệ sinh môi trường , sản xuất sạch hơn
6.3. Để thực hiện chức năng tư vấn hướng dẫn các đơn vị trong lĩnh vực thiết bị Phòng
Thiết Bị là đơn vị thực hiện các nhiệm vụ sau :
6.3.1. Hướng dẫn xây dựng tài liệu ISO về quản lý thiết bị cho từng đơn vị.
6.3.2. Hướng dẫn công tác quản lý tình hình cấp phát vật tư phụ tùng.
6.3.3. Hướng dẫn các XN xây dựng định mức sử dụng năng lượng, và các chương trình tiết kiệm
năng lượng.
6.3.4. Hướng dẫn thực hiện thủ tục các chương trình đầu tư phát triển sản xuất cho đơn vị . Hướng
dẫn đánh giá hiệu quả đầu tư máy móc thiết bị sau đầu tư.
6.3.5. Hướng dẫn việc khai thác các nguồn tài nguyên thông tin khoa học kỹ thuật công nghệ (thư
viện về máy móc thiết bị) và phổ cập các kiến thức tài liệu trên mạng intranet.
6.3.6. Hướng dẫn việc xây dựng các phương án cải tiến máy móc thiết bị .
CHƯƠNG III
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC QUẢN LÝ
ÑIEÀU 10. CƠ CẤU TỔ CHỨC
Phòng Thiết bị bao gồm 01 Tổ và 02 nhóm sau :
Tổ Quản lý năng lượng: Thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát công tác quản lý và sử dụng năng
lượng trong toàn Công ty. Xây dựng quy trình quản lý năng lượng toàn Công ty.
Nhóm Quản lý thiết bị: Thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát công tác quản lý và sử dụng thiết bị
trong toàn Công ty. Xây dựng quy trình quản lý thiết bị toàn Công ty.
Nhóm Kỹ thuật thiết bị: Xây dựng các đề tài nghiên cứu, cải tiến. Kiểm tra các phương án kỹ
thuật liên quan đến máy móc thiết bị.
Sơ đồ Cơ cấu tổ chức:
CƠ QUAN TGĐ
TRƯỞNG PHÒNG
TB
PHÒNG
ÑIEÀU QLNL
11.NGUYÊN NHÓM
TẮC QUẢN LÝ ĐIỀUQLTB
HÀNH NHÓM KỸ THUẬT
TB
11.1. Trưởng Phòng quản lý điều hành mọi hoạt động của Phòng và chịu trách nhiệm trước Cơ
quan TGĐ về kết quả quản lý của mình.
11.2. Trưởng phòng , nhóm quản lý các hoạt động của Phòng, nhóm và chịu trách nhiệm trước
Trưởng Phòng về kết quả hoạt động tại đơn vị mình.
11.3. Các nhân viên thực hiện nhiệm vụ theo chế độ quy định và chấp hành sự phân công của Tổ
trưởng, nhóm quản lý trực tiếp.
11.4. Trong trường hợp Trưởng Phòng trực tiếp điều động các nhân viên thực hiện các công tác
đột xuất, thì sẽ thông báo cho Tổ trưởng,Trưởng nhóm ngay sau đó để tiện việc theo dõi
kiểm tra.
11.5. Trong hội họp, trao đổi, góp ý, áp dụng nguyên tắc dân chủ có tập trung. Khi quyết định
tuân thủ theo nguyên tắc thủ trưởng.
11.6. Trong trường hợp cấp trên giải quyết không thỏa đáng, hoặc chậm trễ, cấp dưới đã trình bày
lại, hoặc đã nhắc nhở, nhưng cấp trên trực tiếp vẫn bảo lưu ý kiến hoặc không giải quyết,
thì cấp dưới có quyền báo cáo vượt cấp và chịu trách nhiệm về việc báo cáo này.
ÑIEÀU 12.NGUYÊN TẮC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ, KÝ DUYỆT VÀ CHUYỂN GIAO THÔNG
TIN
12.1. Thông tin kiểm soát hệ thống hoặc thông tin kiểm soát chất lượng sản phẩm phải được thực
hiện một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ theo đúng yêu cầu.
12.2. Các công văn, giấy tờ, thông tin được tiếp nhận và triển khai đến các nhân viên liên quan
trong Phòng để xử lý một cách nhanh chóng.
12.3. Công tác lưu trữ được thực hiện theo nguyên tắc đầy đủ, an toàn và theo đúng quy định của
Công ty.
12.4. Trưởng Phòng chỉ đạo các Trưởng Phòng, nhóm giải quyết các thông tin liên quan. Các
Trưởng Phòng được phép ký duyệt các thông tin gửi ra bên ngoài PhòngThiết bị theo phạm
vi trách nhiệm và thông báo đồng thời đến Trưởng Phòng.
CHƯƠNG V
13.1. Chế độ làm việc của Phòng Thiết bị thực hiện theo Nội quy, Quy chế, Quy định chung của
Công ty và các Quy định riêng của Phòng.
13.2. Phòng Thiết bị thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo quy định thống nhất của
Công ty và chỉ thị của Cơ quan TGĐ.
13.3. Phòng Thiết bị thực hiện hành xử công việc tuân theo nguyên tắc tổ chức, đoàn kết, thống
nhất trên tinh thần tôn trọng, hợp tác lẫn nhau và luôn đặt lợi ích Công ty lên hàng đầu.
13.4. Quản lý và sử dụng phương tiện làm việc, các thiết bị, dụng cụ phục vụ công tác đúng mục
đích, theo tinh thần tiết kiệm và đạt hiệu quả cao.
13.5. Chế độ họp
Hàng tháng vào ngày 15 Trưởng Phòng tổ chức họp toàn thể CB, Nhân viên trong Phòng để
giao nhiệmvụ và nghe báo cáo tình hình của các CB , nhân viên trong Phòng.
Ngoài ra, còn có chế độ họp đột xuất đối với các vấn đề phát sinh trong các mặt hoạt động của
đơn vị.
CHƯƠNG VI