Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 90

Translated from English to Vietnamese - www.onlinedoctranslator.

com

Chương 4
Môn Kiểm Toán - UEH

LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN

1 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

Hướng dẫn liên quan

ISA/VSA 200 Mục tiêu chung của kiểm toán viên độc lập và việc thực
hiện kiểm toán theo ISA
ISA/VSA 300 Lập kế hoạch kiểm toán báo cáo tài chính
ISA/VSA 315 Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua
hiểu biết về đơn vị và môi trường của đơn vị

ISA/VSA 320 Tính trọng yếu trong lập kế hoạch và thực hiện kiểm toán
ISA/VSA 330 Phản ứng của kiểm toán viên đối với các rủi ro đã đánh giá

ISA/VSA 450 Đánh giá các sai sót được phát hiện trong quá trình kiểm
toán
ISA/VSA 520 Thủ tục phân tích

2 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Môn Kiểm Toán - UEH

1.Trình bày khái niệm trọng yếu trong kiểm toán


2.Tìm hiểu định nghĩa rủi ro kiểm toán và các thành phần của rủi ro
kiểm toán
3.Phác thảo mô hình rủi ro kiểm toán
4.Tìm hiểu cách tiếp cận rủi ro kinh doanh trong kiểm toán báo cáo
tài chính
5.Hiểu được mối quan hệ qua lại giữa rủi ro kiểm toán, tính trọng yếu
và bằng chứng kiểm toán
6.Giải thích cách kiểm toán viên xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể và
chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
7.Phác thảo quy trình hợp lý để xác định các cơ sở dẫn liệu của báo
cáo tài chính, xây dựng các mục tiêu kiểm toán cụ thể và lựa chọn
các thủ tục kiểm toán
số 8.Xác định các loại thử nghiệm kiểm toán
3 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
NỘI DUNG
Môn Kiểm Toán - UEH

1.Tính trọng yếu trong kiểm toán báo cáo tài chính
(chương 7)
2.Rủi ro kiểm toán và rủi ro kinh doanh khách hàng (chương
5,6,7)
3.Sự chấp nhận và tiếp tục của khách hàng (chương
6)
4.Lập kế hoạch kiểm toán (chương 6)

5.Cơ sở dẫn liệu báo cáo tài chính, mục tiêu kiểm
toán và thủ tục kiểm toán (chương 5)
6.Các loại thử nghiệm kiểm toán (chương 5)

4 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Tính trọng yếu và rủi ro kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

vtrọng yếu
vrủi ro kiểm toán

vMối quan hệ
giữa tính trọng yếu
và rủi ro kiểm toán

5 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
trọng yếu
Môn Kiểm Toán - UEH

vĐịnh nghĩa về tính trọng yếu


§Trong kế toán
§trong kiểm toán

vÁp dụng khái niệm trọng yếu


§Trong lập kế hoạch kiểm toán

§Đánh giá các sai sót được phát hiện trong quá trình
kiểm toán và rút ra kết luận phù hợp.

6 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Tính trọng yếu trong kế toán
Môn Kiểm Toán - UEH

“Thông tin là vật chất nếubỏ qua nó hoặctuyên bố sai nó có


thể ảnh hưởng đến các quyết định mà người dùng thực
hiện trên cơ sở thông tin tài chính về một thực thể báo cáo
cụ thể. Nói cách khác, tính trọng yếu là một khía cạnh liên
quan cụ thể của thực thể dựa trên tính chất hoặc độ lớn
hoặc cả hai mục mà thông tin liên quantrong bối cảnh báo
cáo tài chính của một thực thể riêng lẻ. ”

(Khung khái niệm về báo cáo tài chính)

7 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Tính trọng yếu trong kế toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Các giao dịch và sự kiện


kinh tế xảy ra trong
kỳ và có thể được báo cáo
trong báo cáo tài chính
các câu lệnh

Quá trình giao dịch kinh tế


và các sự kiện được trình
bày và thuyết minh thực tế
trên báo cáo tài chính

số 8 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

sai sót
trên 500 triệu
tiền đồng là
được coi là
vật liệu

TỔNG TÀI SẢN:

10 TỶ ĐỒNG

người sử dụng báo cáo tài chính

9 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Tính trọng yếu trong kế toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Không tiết lộ về
những thay đổi trong phương
pháp khấu hao sẽ làm giảm
khả năng so sánh của
báo cáo tài chính.

PHƯƠNG PHÁP ĐƯỜNG THẲNG


HOẶC SỐ DƯ GIẢM
PHƯƠNG PHÁP?

20% HAY 5%?

10 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Tính trọng yếu trong kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Chúng tôi nhu cầu ĐẾN đạt được


hợp lý
đảm bảo về việc liệu các báo cáo tài chính
với tư cách là một tổng thể cókhông có sai
sót trọng yếu , cho dù do gian lận hoặc
nhầm lẫn.

kiểm toán viên

11 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Tính trọng yếu trong kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

vTính trọng yếu được xác định trên cơ sở định lượng


và cơ sở định tính.
§Trên cơ sở định lượng, tính trọng yếu là
lượng sai sót tối đa được coi là có thể
chấp nhận được trong báo cáo tài chính.

§Trên cơ sở định tính, tính trọng yếu được sử dụng để


đánh giáảnh hưởng của gian lận, sai sót đến quyết định của
người sử dụng bên cạnh khía cạnh định lượng.

12 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Tính trọng yếu trong kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

vISA 320 đề cập đến trách nhiệm của kiểm toán viên
áp dụng khái niệm mức trọng yếu trong việc lập kế hoạch
và thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính
các câu lệnh.
vISA 450 giải thích cách tính trọng yếu được áp dụng trong
đánh giá ảnh hưởng của các sai sót đã phát hiện
được đối với cuộc kiểm toán và của các sai sót chưa
được điều chỉnh, nếu có, đối với báo cáo tài chính.

13 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Tính trọng yếu trong kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

ISA320
Khi lập kế hoạch kiểm toán, các xét đoán về sai sót trọng
yếu sẽ cung cấp cơ sở để:
vXác định bản chất, thời gian và mức độ rủi ro
thủ tục giám định;
vXác định và đánh giá rủi ro trọng yếu
sai sót; Và
vXác định tính chất, thời gian và phạm vi của
các thủ tục kiểm toán tiếp theo.

14 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Tính trọng yếu trong kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Tính trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính

tính trọng yếu về hiệu suất

Ngưỡng tầm thường rõ ràng

15 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

Tính trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính
Đây là số liệu được áp dụng ở cấp độ báo cáo tài chính, tại đó nó có thể
ảnh hưởng đến các quyết định kinh tế của người sử dụng dựa trên cơ
sở tổng thể báo cáo tài chính.
vViệc xác định tính trọng yếu liên quan đến bài tập của
sự đánh giá chuyên nghiệp. Một tỷ lệ phần trăm thường được áp
dụng cho một tiêu chuẩn đã chọn tại điểm khởi đầu trong việc xác
định tính trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính.
vĐiểm chuẩn có thể là các yếu tố tài chính
các báo cáo như tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi
phí, v.v.
vĐiểm chuẩn phù hợp phụ thuộc vào hoàn cảnh
của thực thể và những thay đổi có liên quan của các điều kiện trong
ngành hoặc môi trường kinh tế mà thực thể hoạt động (ví dụ: vòng
đời của thực thể, cơ cấu sở hữu, sự biến động tương đối của tiêu
chuẩn).
16 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

Quy tắc ngón tay cái cho Tính trọng yếu tổng thể (OM)
vKiểm toán viên lựa chọn cơ sở và phương pháp thích hợp
phần trăm để áp dụng cho cơ sở đó. Không có hướng dẫn
định lượng cụ thể. Kiểm toán viên có thể sử dụng phương
pháp tỷ lệ phần trăm phù hợp nhất hoặc kết hợp các phương
pháp này bằng cách lấy giá trị trung bình.
§5-10% lợi nhuận ròng §
0,5-1% tổng doanh thu §
0,5-1% tổng tài sản §1-2%
vốn chủ sở hữu

17 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

Tính trọng yếu về hiệu suất (PM)


vPM được đặt để giảm xuống mức thấp phù hợp
xác suất tổng hợp các sai sót chưa được điều chỉnh và
chưa được phát hiện trong báo cáo tài chính vượt quá
mức trọng yếu đối với tổng thể báo cáo tài chính.

vMục đích của PM là


§Để đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu, và
§Để xác định bản chất, thời gian và phạm vi tiếp theo
các thủ tục kiểm toán cần thực hiện.

18 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

Tính trọng yếu về hiệu suất (PM)


vPhương pháp xác định PM
Mặc dù các chuẩn mực kiểm toán không đưa ra hướng dẫn cụ
thể về số tiền hoặc tỷ lệ phần trăm được sử dụng để thiết lập
PM, nhưng trên thực tế, PM được xác định theo tỷ lệ phần trăm
của mức trọng yếu tổng thể, tùy thuộc vào mức độ rủi ro được
đánh giá.
vXác định PM không phải là một phép tính cơ học đơn giản,
mà là vấn đề xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên. Nó bị ảnh
hưởng bởi sự hiểu biết của kiểm toán viên về đơn vị, được cập nhật
trong quá trình thực hiện các thủ tục đánh giá rủi ro; và bản chất,
mức độ của các sai sót đã phát hiện trong các cuộc kiểm toán trước
và qua đó là kỳ vọng của kiểm toán viên liên quan đến các sai sót
trong kỳ hiện tại.
19 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

Ngưỡng tầm thường rõ ràng


vNó không phải là một biểu hiện khác của “không phải vật chất”.
vKiểm toán viên chỉ định một số tiền dưới đó
sai sót về số liệu trong các báo cáo riêng lẻ rõ ràng là không
đáng kể và không cần phải cộng dồn vì kiểm toán viên cho
rằng việc cộng dồn các số liệu đó rõ ràng sẽ không có ảnh
hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.

vNó được sử dụng trong việc thực hiện kiểm toán và


được xác định đồng thời với việc xác định OM và PM.

vTrong thực tế, nó được đặt ở một tỷ lệ khá nhỏ của PM


(3%-5%).

20 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
IS450
Môn Kiểm Toán - UEH

vKiểm toán viên sử dụng tính trọng yếu để


§Đánh giá ảnh hưởng của sai sót đã xác định
về cuộc kiểm toán; Và

§Ảnh hưởng của các sai sót chưa được điều chỉnh, nếu
bất kỳ, trên báo cáo tài chính.

21 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
IS450
Môn Kiểm Toán - UEH

Các loại sai sót trong báo cáo tài chính


vthông tin sai sự thật là những sai lầm về cái gì
không có nghi ngờ gì.

vphán quyết sai lầm là sự khác biệt phát sinh


từ xét đoán của Ban Giám đốc bao gồm cả những xét đoán
liên quan đến việc ghi nhận, đo lường, trình bày và thuyết
minh trong báo cáo tài chính.
vSai sót dự kiến là kiểm toán viên giỏi nhất
ước tính các sai sót trong tổng thể, liên quan đến việc dự báo
các sai sót được xác định trong các mẫu kiểm toán cho toàn
bộ tổng thể mà từ đó các mẫu được rút ra.

22 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
VÍ DỤ
Môn Kiểm Toán - UEH
23

Hướng dẫn xác định tính trọng yếu:


Những tài khoản có thể nhận được
OM = 5% Lợi nhuận sau thuế
31.12.200X
PM = 50%*OM

Lợi nhuận sau thuế: 28.000 tập đoàn A 3.000


tập đoàn B 2.200
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Công ty TNHH ABC)
Tập đoàn C 1.800
Tài sản
Tập đoàn D 1.000
Tiền mặt 500
Những tài khoản có thể nhận được 20.000
Tập đoàn E 600
95 người khác 11.400
hàng tồn kho 19.500
dưới 500
Tài sản cố định 40.000
20.000
80.000
Tổng cộng
Tổng cộng
23 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
VÍ DỤ
Môn Kiểm Toán - UEH
24

Hướng dẫn xác định tính trọng yếu:


Những tài khoản có thể nhận được
OM = 5% x 28.000 = 1.400
31.12.200X
PM = 50%*OM = 700
tập đoàn A 3.000
tập đoàn B 2.200
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Công ty TNHH XYZ)
Tập đoàn C 1.800
Tài sản
Tập đoàn D 1.000
Tiền mặt 500
Những tài khoản có thể nhận được 20.000
Tập đoàn E 600
95 người khác 11.400
hàng tồn kho 19.500
dưới 500
Tài sản cố định 40.000
20.000
80.000
Tổng cộng
Tổng cộng
24 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
VÍ DỤ
Môn Kiểm Toán - UEH

Quyết định của kiểm toán viên:

Áp dụng thử nghiệm cơ bản đối với Khoản phải thu (A/R) để thu
thập đầy đủ bằng chứng thích hợp hỗ trợ cho khẳng định “Có
tồn tại”.
vThử nghiệm cơ bản về số dư sẽ được áp dụng đối với
các khoản phải thu bằng cách gửi thư xác nhận cho khách
hàng của XYZ.
vThư xác nhận gửi cho A, B, C, D.
vKỹ thuật lấy mẫu được áp dụng trên phần còn lại
khách hàng như sau:
[(20.000 - 8.000) : 700] x 1,5 = 26 khách hàng (Hệ số
rủi ro giả định = 1,5)
25 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
VÍ DỤ
Môn Kiểm Toán - UEH

Đánh giá kết quả kiểm tra

vĐưa ra ý kiến về sự thật và sự công bằng của một


tài khoản

§Đánh giá về quy mô sai sót §Đánh giá về


bản chất của sai phạm
vĐưa ra ý kiến về sự thật và sự công bằng của
tổng thể báo cáo tài chính
§Đánh giá về quy mô sai sót §Đánh giá về
bản chất của sai phạm

26 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
VÍ DỤ
Môn Kiểm Toán - UEH

Kết quả thư xác nhận


vSố dư A, B, C, D trên sổ sách của khách hàng kiểm toán (ABC)
phù hợp với những gì đã có trên cuốn sách của A, B, C, D.
vThư xác nhận từ 26 khách hàng khác cho thấy
sai số 111 trong số dư của 2 khách hàng so với sổ sách kế toán của ABC.
ABC đồng ý điều chỉnh sai sót số 111.

vSai sót dự kiến của toàn bộ số dư A/R: [(111 : 26)


x 96] – 111] = 300
vĐánh giá của kiểm toán viên:

§ Về quy mô sai sót: 300 < PM (700)


§ Về bản chất của sai sót: Sai sót (không phải gian lận)
vKết luận của kiểm toán viên:

§Số dư của A/R đã tồn tại.27 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
VÍ DỤ
Môn Kiểm Toán - UEH

Sai sót được xác định trong báo cáo tài chính
TỔNG HỢP CÁC SAI LẦM CHƯA ĐƯỢC CHỈNH SỬA(MỘT)
Tác động vào
sai sót Tổng tài sản
thông tin sai sự thật
Hàng tồn kho (Cut-off) 100
Các khoản phải thu (Trợ cấp) Tài 150
sản cố định (Vốn hóa) 200
450
Sai sót dự kiến Hàng tồn kho
(Phân bổ chi phí) Các khoản phải 200
thu (Xác nhận) 300
500
TỔNG CỘNG 950

28 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
VÍ DỤ
Môn Kiểm Toán - UEH

Sai sót được xác định trong báo cáo tài chính
TỔNG HỢP CÁC SAI LẦM CHƯA ĐƯỢC CHỈNH SỬA(b)
Tác động vào
sai sót Tổng tài sản
thông tin sai sự thật
Hàng tồn kho (Cut-off) 100
Các khoản phải thu (Trợ cấp) Tài 150
sản cố định (Vốn hóa) 850
1.100
Sai sót dự kiến Hàng tồn kho
(Phân bổ chi phí) Các khoản phải 200
thu (Xác nhận) 300
500
TỔNG CỘNG 1.600

29 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
VÍ DỤ
Môn Kiểm Toán - UEH

Sai sót được xác định trong báo cáo tài chính
TỔNG HỢP CÁC SAI LẦM CHƯA ĐƯỢC CHỈNH SỬA(C)
Tác động vào
sai sót Tổng tài sản
thông tin sai sự thật
Hàng tồn kho (Cut-off) 100
Các khoản phải thu (Trợ cấp) Tài 100
sản cố định (Vốn hóa) 750
950
Sai sót dự kiến Hàng tồn kho
(Phân bổ chi phí) Các khoản phải 100
thu (Xác nhận) 100
200
TỔNG CỘNG 1.150

30 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
VÍ DỤ
Môn Kiểm Toán - UEH

Sai sót được xác định trong báo cáo tài chính
TỔNG HỢP CÁC SAI LẦM CHƯA ĐƯỢC CHỈNH SỬA(Đ)
Tác động vào
sai sót Tổng tài sản
thông tin sai sự thật
Hàng tồn kho (Cut-off) 200
Các khoản phải thu (Trợ cấp) Tài 150
sản cố định (Vốn hóa) 500
850
Sai sót dự kiến Hàng tồn kho
(Phân bổ chi phí) Các khoản phải 200
thu (Xác nhận) 300
500
TỔNG CỘNG 1.350

31 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

IS200

Rủi ro kiểm toán là rủi ro mà kiểm toán viên đưa


ra ý kiến kiểm toán không phù hợp khi báo cáo
tài chính có sai sót trọng yếu.

32 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

IS200
v“Rủi ro kiểm toán (AR) là một chức năng củarủi ro
sai sót trọng yếu(RoMM) và rủi ro phát hiện
(DR)”
v“Rủi ro có sai sót trọng yếu (RoMM) là
rủi ro báo cáo tài chính có sai sót trọng yếu
trước khi kiểm toán ”.

AR = Rủi ro có sai sót trọng yếu X Rủi ro phát hiện

33 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

vRủi ro có sai sót trọng yếu (RoMM)


có thể tồn tại ở 2 cấp độ:
§Cấp độ báo cáo tài chính tổng thể
§Cácmức khẳng định cho các lớp của
giao dịch, số dư tài khoản và tiết lộ
thông tin.

34 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

RoMM ở mức F/S tổng thể

RoMM ở cấp Khẳng định


cho các giao dịch

RoMM ở cấp Khẳng định


số dư tài khoản

RoMM ở cấp Khẳng định


tiết lộ

35 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

RoMM ở cấp độ Báo cáo tài chính tổng thể


vRoMM ở cấp độ F/S tổng thể đề cập đến
rủi ro có sai sót trọng yếu có ảnh hưởng lan tỏa đến
tổng thể báo cáo tài chính và có khả năng ảnh hưởng
đến nhiều cơ sở dẫn liệu.

vVí dụ: Kiểm toán viên có thể đánh giá rằng


toàn bộ báo cáo tài chính có khả năng bị sai sót trọng
yếu (ví dụ: RoMM trong BCTC tổng thể được đánh giá
ở mức cao) nếu ban giám đốc không liêm chính hoặc
không có năng lực.
36 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

RoMM ở cấp độ Khẳng định


vRoMM ở mức khẳng định phản ánh khả năng
sự xuất hiện của các sai sót trọng yếu liên quan đến một
xác nhận cụ thể của một tài khoản, giao dịch hoặc tiết lộ
thông tin.
vVí dụ, khi công việc kinh doanh của khách hàng kiểm toán
tham gia kinh doanh các sản phẩm dễ hỏng (tức là thực
phẩm), kiểm toán viên có thể đánh giá RoMM của“định
giá và phân bổ”xác nhận cho tài khoản Hàng tồn kho ở
mức cao. Đó là bởi vì có rủi ro là hàng tồn kho không
được ghi giảm giá trị thuần có thể thực hiện được để
phản ánh sự giảm giá trị do hư hỏng hoặc giảm giá nếu
sản phẩm thực phẩm gần hết hạn sử dụng.
37 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

RoMM ở mức khẳng định


vRoMM ở mức khẳng định bao gồm 2
thành phần: Rủi ro tiềm tàng và Rủi ro kiểm soát.
vRủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát là rủi ro của đơn vị
rủi ro; chúng tồn tại độc lập với cuộc kiểm toán báo cáo
tài chính (A39-ISA 200).
vBa thành phần của kiểm toán ri
§Rủi ro ban đầu

§rủi ro kiểm soát

§rủi ro phát hiện

38 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

Rủi ro cố hữu (IR)


Các yếu tố ảnh hưởng đến IR:
§Đặc điểm ngành của đơn vị §Bản chất
môi trường kinh doanh của đơn vị
Tính nhạy cảm của một (những thay đổi về chính trị, quy định, tiến
khẳng định về một lớp bộ công nghệ, thiếu đủ vốn lưu động để
giao dịch, tài khoản tiếp tục hoạt động, một ngành đang suy
số dư hoặc thuyết minh về một thoái được đặc trưng bởi một số lượng lớn
sai sót có thể các doanh nghiệp phá sản…) §Sự phức tạp
vật liệu, hoặc của các giao dịch cơ bản
cá nhân hoặc khi (tính toán khó, chuẩn mực kế toán phức
tổng hợp với khác
tạp…)
sai sót,trước
xem xét bất kỳ
§Số dư tài khoản phát sinh từ
kiểm soát liên quan. các ước tính kế toán cần xét đoán.

§Tính nhạy cảm của tài sản đối với tổn thất hoặc
chiếm đoạt.
Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
39 Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

Rủi ro kiểm soát (CR)

Rủi ro mà một Các yếu tố ảnh hưởng đến CR:


sai sót trong một
§Môi trường kiểm soát kém §Thiếu
khẳng định về một lớp
giao dịch, tài khoản kiểm soát liên quan §Kiểm soát được
số dư hoặc tiết lộ và
đó có thể là vật chất, riêng lẻ thiết kế không hiệu quả
hoặc khi
tổng hợp với khác
sai sót,sẽ không được
ngăn chặn, phát hiện hoặc
khắc phục kịp thời
bởi nội bộ của thực thể
điều khiển.

40 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

Rủi ro phát hiện (DR)


Các yếu tố ảnh hưởng đến DR:

§Hiệu quả kiểm toán


rủi ro màcác thủ tục do kiểm
thủ tục và ứng dụng của họ bởi
toán viên thực hiện để giảm kiểm toán viên
rủi ro kiểm toán xuống mức
§Lập kế hoạch kiểm toán đầy đủ
thấp có thể chấp nhận đượcsẽ
không phát hiện một sai sót §Bố trí nhân sự hợp lý
tồn tại và có thể
là vật chất, hoặc
đến nhóm tham gia
cá nhân hoặc khi §Việc áp dụng chuyên nghiệp
tổng hợp với khác
chủ nghĩa hoài nghi
sai sót.
§Giám sát và xem xét các
công việc kiểm toán đã thực hiện

41 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

Mối quan hệ của các thành phần rủi ro kiểm toán


sai lầm
ents Rủi ro ban đầu

Nội bộ rủi ro kiểm soát


điều khiển

Kiểm toán rủi ro phát hiện


thủ tục

rủi ro kiểm toán

Tài chính
Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
tiểu bang4N2ts
Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN -bài tập
Môn Kiểm Toán - UEH

Đối với mỗi tình huống, hãy chọn thành phần rủi ro kiểm toán được minh
họa trực tiếp nhất

1.Một nhân viên chịu trách nhiệm ghi chép và giám sát hàng tồn kho.

2.Kiểm toán viên cấp cao đã không giám sát và xem xét công việc được thực hiện bởi trợ
lý kiểm toán một cách thích hợp.

3.Kích thước mẫu quá nhỏ để đại diện cho toàn bộ dân số.

4.Khách hàng kiểm toán là một công ty niêm yết.

5.Hóa đơn không được đánh số trước khi sử dụng.


6.Sản phẩm là trang sức làm từ vàng và đá quý.

7.Dự phòng tài khoản nợ phải thu khó đòi.


số 8.Không có Quy tắc ứng xử tại khách hàng kiểm toán.

43 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

v4.25 trang 180


v6,14;
v6.15 trang 258

44 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

Mô hình rủi ro kiểm toán (AR)

Rủi ro có sai sót trọng yếu

=
thực tế tăng cường hồng ngoại x CR x DR

thực tế tăng cường

DR =

hồng ngoại x CR

45 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

Ma trận rủi ro phát hiện

Đánh giá rủi ro kiểm soát

Cao Trung bình Thấp

Đánh giá Cao Rất thấp Thấp Trung bình


vốn có
rủi ro Trung bình Thấp Trung bình Cao

Thấp Trung bình Cao Rất cao

46 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN-Bài tập
Môn Kiểm Toán - UEH

Xác định rủi ro phát hiện và nhận xét kết quả.

Kiểm toán 1% 1% 5% 5% 5% 10% 10%


rủi ro

Vốn có 20% 50% 20% 50% 50% 20% 50%


rủi ro

Điều khiển 50% 50% 50% 50% 100% 50% 50%


rủi ro

phát hiện 10% 4% 50% 20% 10% 100% 40%


rủi ro

47 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

Giảm rủi ro kiểm toán


rủi ro kiểm toán

Ở cấp độ tổng thể

Ở mức khẳng định

Vốn có Điều khiển phát hiện


Rủi ro Rủi ro Rủi ro

Lấy mẫu không lấy mẫu


Rủi ro Rủi ro

48 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
RỦI RO KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

Giảm rủi ro kiểm toán


vQuản lý rủi ro kiểm toán ở cấp độ tổng thể
§ Có được sự hiểu biết thấu đáo về khách hàng kiểm toán
trước khi tiếp tục hoặc chấp nhận mối quan hệ

§ Xác định mức rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận được ở cấp độ cơ sở dẫn liệu

vQuản lý rủi ro kiểm toán ở cấp độ cơ sở dẫn liệu


§ Hiểu biết về khách hàng kiểm toán -> Rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát

§ Xác định mức rủi ro phát hiện phù hợp để làm cơ sở xác định
nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán

§ Kiểm soát chất lượng kiểm toán

49 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
CÁCH TIẾP CẬN RỦI RO KINH DOANH
Môn Kiểm Toán - UEH

Đánh giá rủi ro kiểm toán thông qua rủi ro kinh doanh của khách hàng

vRủi ro kinh doanh là rủi ro phát sinh từ việc


các điều kiện, sự kiện, hoàn cảnh, hành động hoặc không hành
động có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng đạt được các mục tiêu
và thực hiện các chiến lược của đơn vị hoặc do việc thiết lập các
mục tiêu và chiến lược không phù hợp.

vRủi ro kinh doanh có thể phát sinh từ:


§Sự phát triển của ngành §
Sản phẩm hoặc dịch vụ mới
§Mở rộng kinh doanh §yêu
cầu quy định
50 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
CÁCH TIẾP CẬN RỦI RO KINH DOANH
Môn Kiểm Toán - UEH

Đánh giá rủi ro kiểm toán thông qua rủi ro kinh doanh của khách hàng Rủi

ro kinh doanh ảnh hưởng đến rủi ro kiểm toán

vNó có thể dẫn đến sai sót trọng yếu trong


báo cáo tài chính.
vNó có thể có tác động đến việc ngăn chặn,
phát hiện các sai phạm trọng yếu của kiểm soát nội
bộ của đơn vị.

51 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
CÁCH TIẾP CẬN RỦI RO KINH DOANH
Môn Kiểm Toán - UEH

Đánh giá rủi ro kiểm toán thông qua rủi ro kinh doanh của khách hàng

Kiểm toán viên đánh giá các rủi ro kinh doanh cụ thể mà
đơn vị gặp phải để xác định xem liệu chúng có dẫn đến sai
sót, gian lận hoặc các sai phạm khác và cuối cùng dẫn đến
báo cáo tài chính có sai sót trọng yếu hay không.

Kết quả của quá trình đánh giá rủi ro này sẽ giúp kiểm
toán viên thiết kế các thủ tục kiểm toán thích hợp để xử lý
rủi ro.

52 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
CÁCH TIẾP CẬN RỦI RO KINH DOANH
Môn Kiểm Toán - UEH

Đánh giá rủi ro kiểm toán thông qua rủi ro kinh doanh của khách hàng

Mối quan hệ giữa rủi ro kinh Cách tiếp cận kiểm toán

doanh và rủi ro kiểm toán

Rủi ro kinh doanh Có được sự hiểu biết về hoạt động kinh doanh của thực thể

Môi trường, chiến lược

Rủi ro ban đầu rủi ro kiểm soát Có được sự hiểu biết về nội bộ của thực thể
điều khiển

Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu


Rủi ro có sai sót trọng yếu còn lại trên báo cáo tài chính
báo cáo tài chính

rủi ro phát hiện Lựa chọn các thủ tục kiểm toán phù hợp

53 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Mối quan hệ giữa Tính trọng yếu và Rủi ro kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Có một nghịch đảo


mối quan hệ b/t
Trọng yếu và Kiểm toán
rủi ro

Mối quan hệ b/t r m


Tính trọng yếu, Rủi ro kiểm toán

và Bằng chứng kiểm toán


e

54 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

v6.13
v6.14
v6.15

55 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

vGiai đoạn tiền lập kế hoạch

Thiết lập các chính sách và thủ tục để điều tra các khách
hàng tiềm năng vàchấp nhận một cam kết / và để xem xét
định kỳtiếp tục của khách hàng.

vlập kế hoạch kiểm toán

§Thiết lập chiến lược kiểm toán tổng thể §Xây

dựng kế hoạch kiểm toán

56 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH TRƯỚC
Môn Kiểm Toán - UEH

Áp dụng các thủ tục để chấp nhận khách hàng mới hoặc tiếp tục mối
quan hệ khách hàng

vThu thập và xem xét thông tin tài chính có sẵn


liên quan đến khách hàng tiềm năng

vYêu cầu các bên thứ ba liên quan đến tính toàn vẹn của
khách hàng tiềm năng và quản lý của nó
vGiao tiếp với kiểm toán viên trước đó
vXem xét các trường hợp mà sự tham gia sẽ
yêu cầu sự chú ý đặc biệt hoặc đưa ra những rủi ro bất thường

vĐánh giá tính độc lập của công ty và khả năng phục vụ
khách hàng

vXác định rằng sự chấp nhận của khách hàng sẽ không vi phạm
quy tắc đạo đức
RỦI RO THAM GIA!!!!!
57 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH TRƯỚC
Môn Kiểm Toán - UEH

vrủi ro tham gialà khả năng kiểm toán viên có thể bị mất hoặc
thiệt hại đối với hoạt động nghề nghiệp do kiện tụng, uy tín hoặc
các sự kiện khác phát sinh liên quan đến cuộc kiểm toán báo cáo tài
chính.
vVí dụ: quản lý thiếu chính trực, rủi ro kiện tụng,
khách hàng có tình hình tài chính yếu…
vQuản lý rủi ro tham gia:
§Tránh tham gia có rủi ro kinh doanh tương đối cao
§Chấp nhận hợp đồng nhưng thiết lập rủi ro kiểm toán thấp có thể chấp nhận được
cùng với việc mở rộng các thủ tục kiểm toán để bù đắp cho mức
độ rủi ro cao bất thường.

58 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
GIAI ĐOẠN LẬP KẾ HOẠCH TRƯỚC
Môn Kiểm Toán - UEH

Thư đính hôn

Mục đích của 1. Thủ tục tiến hành đính hôn


hôn ước
thư
2. Đồng ý về các điều khoản cam kết và các
Hôn ước vấn đề khác
thư là một
3. Công việc kiểm toán được thực hiện trong nhiều năm tài
hợp đồng
chính

vấn đề khác Đồng ý với những sửa đổi tiềm năng


của thư đính hôn

59 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Thiết lập chiến lược kiểm toán tổng thể
Môn Kiểm Toán - UEH

vĐặt phạm vi kiểm toán;


vXác định các mục tiêu báo cáo của hợp đồng với
lập kế hoạch thời gian đánh giá và bản chất của thông tin liên lạc
cần thiết;
vXem xét các yếu tố mà theo chuyên môn của kiểm toán viên
xét đoán, có ý nghĩa quan trọng trong việc định hướng nỗ lực của nhóm
kiểm toán;

vXem xét kết quả của các hoạt động tham gia sơ bộ
và liệu kiến thức thu được về các hợp đồng dịch vụ khác do đối tác
kiểm toán thực hiện cho đơn vị có phù hợp hay không;

vXác định bản chất, thời gian và phạm vi của các nguồn lực
cần thiết để thực hiện giao kết.
v(ISA 300 Đoạn 8)
60 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

vKế hoạch kiểm toán bao gồm phần mô tả về


§Bản chất, thời gian và mức độ rủi ro dự kiến
thủ tục giám định;
§Nội dung, lịch trình và phạm vi của cuộc kiểm toán tiếp theo đã lên kế hoạch
các thủ tục ở cấp độ khẳng định;
§Các thủ tục kiểm toán đã lập kế hoạch khác cần thiết để
được thực hiện sao cho hợp đồng tuân thủ các ISA.

(ISA 300 đoạn 9)

61 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Quy trình đánh giá rủi ro (ISA 315)

Các thủ tục kiểm toán được thực hiện nhằm thu thập hiểu
biết về đơn vị và môi trường của đơn vị, bao gồm kiểm
soát nội bộ của đơn vị, nhằm xác định và đánh giá rủi ro có
sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn ở cấp độ báo
cáo tài chính và cơ sở dẫn liệu.

62 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Hiểu biết về thực thể và


môi trường (ISA 315)
1.Sự hiểu biết cần thiết về thực thể và môi trường của nó

2.Kiểm soát nội bộ của đơn vị

63 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Sự hiểu biết cần thiết về thực thể và môi trường của nó (ISA 315)

1.Ngành liên quan, quy định và các yếu tố bên ngoài khác bao gồm
khuôn khổ báo cáo tài chính được áp dụng.
2.Bản chất của thực thể bao gồm các hoạt động, quyền sở hữu và cơ
cấu quản trị, loại hình đầu tư, cách thức cấu trúc thực thể và cách
thức tài trợ.

3.Việc đơn vị lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán, bao gồm cả lý
do thay đổi các chính sách đó.
4.Các mục tiêu và chiến lược của đơn vị và những rủi ro kinh doanh liên
quan.
5.Việc đo lường và xem xét hiệu quả tài chính của đơn vị.

64 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Kiểm soát nội bộ của đơn vị (ISA 315)


vKiểm toán viên phải thu thập ý kiến của
Kiểm soát nội bộliên quanđến cuộc kiểm toán.

vKiểm toán viên phải đánh giá thiết kế của những


kiểm soát và xác định xem chúng đã được thực hiện hay
chưa bằng cách thực hiện các thủ tục bên cạnh việc
phỏng vấn nhân sự của đơn vị.

65 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Quy trình đánh giá rủi ro (ISA 315)


Các thủ tục đánh giá rủi ro phải bao gồm những nội dung
sau:
1.Thắc mắc của ban lãnh đạo, của các cá nhân thích hợp
trong chức năng kiểm toán nội bộ (nếu có)

2.Thủ tục phân tích


3.Quan sát, kiểm tra chứng từ, hồ sơ

66 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Các thủ tục kiểm toán bổ sung (ISA 330)


vphản hồi tổng thể
vThử nghiệm kiểm soát v
thủ tục cơ bản
vCác bài kiểm tra mục đích kép (sự kết hợp của các bài kiểm tra của
kiểm soát và thử nghiệm cơ bản)

67 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Các phản hồi tổng thể để giải quyết RMM được đánh giá tại
cấp báo cáo tài chính (ISA 330)

1.Nhấn mạnh với nhóm kiểm toán về sự cần thiết phải duy trì
thái độ hoài nghi nghề nghiệp.
2.Cử thêm cán bộ có kinh nghiệm hoặc những người có kỹ năng đặc biệt hoặc
sử dụng các chuyên gia.

3.Cung cấp thêm sự giám sát.


4.Kết hợp thêm các yếu tố không thể dự đoán trước khi lựa chọn các
thủ tục kiểm toán tiếp theo sẽ được thực hiện.
5.Thực hiện những thay đổi chung về nội dung, lịch trình hoặc phạm vi của
các thủ tục kiểm toán.

68 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Thử nghiệm kiểm soát (ToC)

vMột thủ tục kiểm toán được thiết kế để đánh giá hoạt động
hiệu quả của các biện pháp kiểm soát trong việc ngăn ngừa, phát
hiện và sửa chữa các sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.
vKiểm toán viên phải thiết kế và thực hiện các ToC nếu:
§Kiểm toán viên dự định dựa vào hiệu quả hoạt động của
kiểm soát trong việc xác định nội dung, lịch trình và phạm vi của
các thủ tục cơ bản.
§ Chỉ riêng các thủ tục kiểm toán cơ bản không thể cung cấp đầy đủ bằng
chứng kiểm toán thích hợp ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.

69 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

thủ tục cơ bản


vMột thủ tục kiểm toán được thiết kế để phát hiện các trọng yếu
sai sót ở cấp độ cơ sở dẫn liệu.
vCác thủ tục cơ bản bao gồm:
§thủ tục phân tích cơ bản; Và
§Kiểm tra chi tiết (của các loại giao dịch, tài khoản
số dư và thuyết minh).

70 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Thử nghiệm mục đích kép

vCác thử nghiệm áp dụng cả thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản
kiểm tra cùng nhau đến cùng một nhóm tài liệu.
vVí dụ:
Kiểm toán viên kiểm tra một mẫu hóa đơn để xác định xem các
hóa đơn này có được người có thẩm quyền phê duyệt thanh
toán hay không, đồng thời kiểm tra tính chính xác về mặt số
học của số tiền ghi trên các hóa đơn đó.

vCác thử nghiệm mục đích kép hỗ trợ kiểm toán viên cải thiện
hiệu quả của cuộc kiểm toán.

71 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Ví dụ về thử nghiệm kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

KIỂM TRA KIỂM SOÁT • Thử nghiệm kiểm soát đối


với giao dịch bán hàng

NỘI DUNG • Tính tỷ lệ vòng quay các khoản phải


THỦ TỤC PHÂN TÍCH thu và số ngày trong các khoản phải
thu

KIỂM TRA CHI TIẾT • Gửi thư xác nhận


• Thực hiện kiểm tra giới hạn trên
giao dịch bán hàng
• Kiểm tra phụ cấp cho
Nợ khó đòi

72 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

v8.21
v8,24

73 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xác nhận báo cáo tài chính
Môn Kiểm Toán - UEH

vkhẳng địnhđược thể hiện hoặc ngụ ý tuyên bố bởi


quản lý về thông tin phản ánh trên báo cáo tài chính.

vđược kiểm toán viên sử dụng để xem xét các


các loại sai sót tiềm tàng có thể xảy ra.
vCác xác nhận có thể thuộc 3 loại:
§Xác nhận về các loại giao dịch và sự kiện §Khẳng
định về số dư tài khoản
§Khẳng định về trình bày và tiết lộ

74 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xác nhận báo cáo tài chính
Môn Kiểm Toán - UEH

Các cơ sở dẫn liệu về số dư tài khoản cuối kỳ


1.tồn tại– Có tài sản, nợ phải trả và lợi ích vốn chủ sở hữu
2.Quyền và nghĩa vụ– Đơn vị nắm giữ hoặc kiểm soát các quyền
đối với tài sản và nợ phải trả là nghĩa vụ của đơn vị

3.sự hoàn chỉnh– Tất cả tài sản, nợ phải trả và lợi ích vốn chủ
sở hữu lẽ ra phải được ghi nhận đã được ghi nhận

4.Định giá và phân bổ– Tài sản, nợ phải trả và lợi ích vốn chủ sở
hữu được đưa vào báo cáo tài chính với số lượng phù hợp và
mọi điều chỉnh về giá trị phát sinh đều được ghi nhận một
cách thích hợp

75 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xác nhận báo cáo tài chính
Môn Kiểm Toán - UEH

Xác nhận về các loại giao dịch và sự kiện cho


giai đoạn được kiểm toán

1.Tần suất xảy ra– Các giao dịch và sự kiện đã được ghi
lại đã xảy ra và liên quan đến thực thể
2.sự hoàn chỉnh– Tất cả các giao dịch và sự kiện lẽ
ra phải được ghi lại đã được ghi lại
3.Sự chính xác– Số tiền và dữ liệu khác liên quan đến các giao
dịch và sự kiện được ghi lại đã được ghi lại một cách thích
hợp

4.Cắt– Các giao dịch và sự kiện được ghi nhận đúng kỳ

5.phân loại-Các giao dịch và sự kiện đã được ghi lại


theo đúng7Một 6kế toán Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
Xác nhận báo cáo tài chính
Môn Kiểm Toán - UEH

Khẳng định về trình bày và tiết lộ


1.Sự xuất hiện và quyền và nghĩa vụ– Các sự kiện, giao dịch và
các vấn đề khác được công bố đã xảy ra và liên quan đến
đơn vị
2.sự hoàn chỉnh– Tất cả các thuyết minh lẽ ra phải được đưa vào
báo cáo tài chính đã được đưa vào

3.Phân loại và dễ hiểu– Thông tin tài chính được trình bày và mô
tả phù hợp, các thông tin thuyết minh được thể hiện rõ ràng

4.Độ chính xác và định giá– Thông tin tài chính và các thông tin
khác được tiết lộ một cách công bằng và ở mức độ phù hợp

77 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
Môn Kiểm Toán - UEH

chúng tôi sẽ xác minh


Chúng tôi khẳng định điều
những thứ kia
đã được trình bày
khẳng định và tiết lộ trên
tài chính của chúng tôi

các câu lệnh

78 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Xây dựng kế hoạch kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

mục tiêu kiểm toán


Mục tiêu kiểm toán là các khía cạnh mà kiểm toán viên cần thu
thập đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp liên quan đến việc
trình bày trung thực tài khoản, loại giao dịch hoặc thuyết minh
khi thiết kế chương trình kiểm toán.

1. Tồn tại và Xuất hiện


2. Quyền và Nghĩa vụ
mục tiêu kiểm toán 3. Tính đầy đủ
4. Độ chính xác

5. Định giá và phân bổ


6. Trình bày và công bố thông tin
79 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
Ví dụ về mục tiêu kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Các xác nhận và mục tiêu đối với số dư tài khoản của
hàng tồn kho của công ty sản xuất

Báo cáo tài chính Mục tiêu kiểm toán minh họa
khẳng định
tồn tại • Hàng tồn kho được bao gồm trong báo cáo tình hình tài chính tồn tại
về mặt vật chất.
• Hàng tồn kho đại diện cho các mặt hàng được giữ để bán trong quá trình kinh
doanh bình thường.

Quyền • Công ty có quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền sở hữu tương tự đối với
hàng tồn kho.
• Hàng tồn kho loại trừ các mặt hàng được lập hóa đơn cho khách hàng hoặc thuộc sở hữu của
người khác.

sự hoàn chỉnh • Số lượng hàng tồn kho theo sổ sách kế toán bao gồm tất cả các
sản phẩm, vật liệu và vật tư thuộc sở hữu của công ty đang có,
đang vận chuyển hoặc được lưu trữ ở các địa điểm bên ngoài.
định giá và • Hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có
phân bổ thể thực hiện được.
• Các mặt hàng chậm luân chuyển, dư thừa, bị lỗi và lỗi thời trong
hàng tồn kho được xác định và đánh giá đúng.

80 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
khẳng định
Môn Kiểm Toán - UEH

Số dư tài khoản giao dịch tiết lộ


1. Sự tồn tại 1. Sự xuất hiện 1. Sự xuất hiện

2. Quyền và
nghĩa vụ
3. Tính đầy đủ 2. Tính đầy đủ 2. Tính đầy đủ
4. Định giá và 3. Độ chính xác 3. Độ chính xác và
phân bổ định giá
4. Phân loại 4. Phân loại

dễ hiểu
5. Điểm dừng

81 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
TỒN TẠI
Môn Kiểm Toán - UEH

Ø Thực hiện đếm vật lý trên


tài sản hữu hình
Kiểm toán viên phải chứng
Ø Xác nhận tài sản được lưu trữ
minh rằng TÀI SẢN Và thực thể bên ngoài hoặc được sử dụng
NỢ PHẢI TRẢ trình bày TRÊN bởi các bên thứ ba.

các báo cáo tài chính thực Ø Kiểm tra chi phí và
sự tồn tại. đánh giá tương lai
lợi ích kinh tế của
tài sản vô hình.
Ø Gửi thư xác nhận về các
khoản phải trả.
Xác định tài sản phóng đại
và Nợ phải trả Ø kiểm tra hỗ trợ
chứng từ tài khoản
phải trả.

82 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
TẦN SUẤT XẢY RA
Môn Kiểm Toán - UEH

Kiểm toán viên phải chứng minh Økiểm tra hỗ trợ


rằng GIAO DỊCH tài liệu của
trình bày trong báo cáo tài giao dịch xảy ra.
chính thực sự xảy ra và
ØKiểm tra gián tiếp
thuộc về đơn vị.
thông qua xác minh
sự tồn tại của có liên quan
tài sản và trách nhiệm pháp lý

Xác định các giao dịch tài khoản.


phóng đại / không xảy ra
hoặc giao dịch không
thuộc về thực thể

83 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
Môn Kiểm Toán - UEH

Kiểm toán viên phải ØQuan sát hỗ trợ


chứng minh rằng TÀI SẢN các tài liệu về
thuộc sở hữu của đơn vị quyền sở hữu/kiểm soát của
và NỢ PHẢI TRẢ là đơn vị đối với tài sản.
nghĩa vụ của đơn vị.
ØKiểm tra nghĩa vụ của
đơn vị đối với các khoản
phải trả.

Xác định tài sản và


Nợ phải trả mà đơn vị
không có quyền sở hữu
hoặc nghĩa vụ

84 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
HOÀN THIỆN
Môn Kiểm Toán - UEH

Kiểm toán viên phải ØTìm hiểu về kiểm soát


chứng minh rằng đơn vị nội bộ của đơn vị.
đã trình bày tất cả
TÀI SẢN, ØThu thập bằng chứng
NỢ PHẢI TRẢ VÀ hỗ trợ Tính đầy đủ thông
GIAO DỊCH cái đó qua việc xác minh
tồn tại hoặc phát sinh sự tồn tại và phát sinh.
trong báo cáo tài chính. ØQuan sát liên quan
tài khoản.
Nhận dạng ØThực hiện các bài kiểm tra cắt.
không được ghi lại / understated
Tài sản, nợ phải trả và Øthực hiện phân tích
giao dịch thủ tục.

85 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
SỰ CHÍNH XÁC
Môn Kiểm Toán - UEH

Kiểm toán viên phải ØCó được chi tiết


chứng minh rằng đơn vị số dư và
đã thực hiện chính xác giao dịch.
tính toán, chân và
ØĐồng ý con số b/t
đăng số một cách chính
tổng quan sổ cái Và
xác giữa tài chính
sổ cái phụ.
tuyên bố và tổng quan
sổ cái, công ty con Øthực hiện móng của
sổ cái. số dư chi tiết Và
đồng ý tổng số với sổ
cái chung.
Xác định sự không nhất quán
b/t BCTC và Sổ cái
86 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
ĐỊNH GIÁ VÀ PHÂN PHỐI
Môn Kiểm Toán - UEH

Kiểm toán viên phải chứng ØĐánh giá liệu các


minh rằng đơn vị đã định các phương pháp định giá
giá và phân bổ TÀI SẢN, mà đơn vị áp dụng phù
NỢ PHẢI TRẢ Và hợp với với hiện tại
GIAO DỊCH kế toán tiêu chuẩn và
Tùy theo
đúng cách trong chế độ kế toán.
với hiện tại kế toán
ØĐánh giá liệu
chuẩn mực, chế độ kế
định giá phương pháp là
toán.
được áp dụng một cách nhất quán.

Xác định các ứng dụng ØĐánh giá xem các


không phù hợp và phân bổ là phù hợp.
định giá không nhất quán
phương pháp
87 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT
Kế toán - UEH
TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ
Môn Kiểm Toán - UEH

Kiểm toán viên phải chứng ØXác minh bản trình bày
minh rằng báo cáo tài chính của tài chính
đã trình bày Và các câu lệnh:
tiết lộ đúng TRONG

Tùy theo với • Phân loại của


yêu cầu của hiện hành tài khoản
chuẩn mực kế toán Và • Số dư bù trừ
chế độ kế toán.
ØXác minh sự đáp ứng của
yêu cầu của
Xác định trình bày không
tiết lộ Và
phù hợp hoặc không đầy đủ
thêm vào thông tin
và tiết lộ.
trên tài chính
88 udie
tình trạngMỘT tôi
TRONG
t Ngts
.
Đ. v.v. - Trường của
Kế toán - UEH
Ví dụ về mục tiêu kiểm toán
Môn Kiểm Toán - UEH

Các xác nhận và mục tiêu đối với số dư tài khoản của
hàng tồn kho của công ty sản xuất

Báo cáo tài chính Mục tiêu kiểm toán minh họa
khẳng định
• Hàng tồn kho được bao gồm trong báo cáo tình hình tài chính tồn tại
về mặt vật chất.
• Hàng tồn kho đại diện cho các mặt hàng được giữ để bán trong quá trình kinh
doanh bình thường.

• Công ty có quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền sở hữu tương tự đối với
hàng tồn kho.
• Hàng tồn kho loại trừ các mặt hàng được lập hóa đơn cho khách hàng hoặc thuộc sở hữu của
người khác.

• Số lượng hàng tồn kho theo sổ sách kế toán bao gồm tất cả các
sản phẩm, vật liệu và vật tư thuộc sở hữu của công ty đang có,
đang vận chuyển hoặc được lưu trữ ở các địa điểm bên ngoài.
• Hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có
thể thực hiện được.
• Các mặt hàng chậm luân chuyển, dư thừa, bị lỗi và lỗi thời trong
hàng tồn kho được xác định và đánh giá đúng.

89 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH
Môn Kiểm Toán - UEH

v9.18
v9.23
v9.21

90 Phòng Kiểm toán - Trường ĐHKT


Kế toán - UEH

You might also like