Professional Documents
Culture Documents
Vatly L52 BT5
Vatly L52 BT5
Vatly L52 BT5
ĐỀ TÀI 5
phần vận tốc theo phương ngang , y là độ cao. Cho trước các giá trị v0, a.
Xác định phương trình chuyển động của vật
1.2. Xác định phương trình quỹ đạo của vật.
1.3. Vẽ quỹ đạo của vật trong khoảng thời gian từ t=0 đến t=5s.
2. Điều kiện
2.1. Sinh viên cần có kiến thức về lập trình cơ bản trong MATLAB.
2.2. Tìm hiểu các lệnh Matlab liên quan symbolic và đồ họa.
3. Nhiệm vụ
Xây dựng chương trình Matlab:
3.1. Nhập các giá trị ban dầu (những đại lượng đề cho).
3.2. Thiết lập các phương trình tương ứng. Sử dụng các lệnh symbolic để giải hệ phương
trình.
3.3. Vẽ hình.
MỤC LỤC
1
của chất điểm.
F ( x , y , z )=0
2.2 Vecto vận tốc
Vecto vận tốc là đạo hàm của vecto vị trí theo thời gian, có gốc đặt tại điểm chuyển động,
phương tiếp tuyến với quỹ đạo tại điểm đó, chiều là chiều chuyển động.
2.2.1. Vecto vận tốc trung bình:
Giả sử ở thời điểm, chất điểm ở tại P có vecto vị trí. Tại thời điểm, chất điểm ở tại Q và
có vecto vị trí. Vậy trong khoảng thời gian, vecto vị trí đã thay đổi một lượng. Người ta
định nghĩa vecto vận tốc trung bình trong khoảng thời gian là:
∆ r⃗
⃗v =
∆t
2.2.2 Vecto vận tốc tức thời:
Vecto vận tốc tức thời là giới hạn của vecto vận tốc trung bình khi:
∆ ⃗r d r⃗
|⃗v|= lim =
∆ t→0 ∆ t dt
-Trong hệ tọa độ Descartes:
{
d r⃗ dx ⃗ dy ⃗ dz ⃗
= i+ j+ k
dt dt dt dt
⃗v =v x i + v y i +v z ⃗k
⃗ ⃗
√( )( )( )
dx 2 dy 2 dz 2
→|⃗v|=√ v 2x + v 2y +v 2z= + +
dt dt dt
2
∆ ⃗v
a⃗ =
∆t
+ Khi tiến đến giới hạn, cho ta được biểu thức của gia tốc tức thời tại một điểm trên quĩ
đạo
∆ ⃗v d ⃗v
a⃗ = lim =
∆ t →0 ∆ t dt
2.3.2. Gia tốc pháp tuyến
Gia tốc pháp tuyến là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi về phương của vecto vận tốc.
Gia tốc pháp tuyến có:
- Phương vuông góc với tiếp tuyến quỹ đạo
- Chiều hướng về phía lõm của quỹ đạo
- Công thức gia tốc pháp tuyến:
*Trong đó:
+ v là tốc độ tức thời (m/s)
+ R là độ dài bán kính cong (m)
+ Nếu xét trường hợp đơn giản là chuyển động tròn đều (tốc độ không đổi ) trên quỹ đạo
là đường tròn thì cả v và R là không đổi và gia tốc hướng tâm là không đổi
2.3.3. Gia tốc tiếp tuyến
Gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho sự thay đổi độ lớn của vecto vận tốc.
Gia tốc tiếp tuyến có:
- Phương trùng với phương của tiếp tuyến
- Cùng chiều với chuyển động nhanh dần và ngược chiều với chuyển động chậm dần
- Công thức gia tốc tiếp tuyến:
*Trong đó
+ v là vận tốc tức thời (m/s)
3
+ t là thời gian tức thời (s)
*Mối quan hệ giữa gia tốc tiếp tuyến và gia tốc pháp tuyến
Một vật chuyển động trên quỹ đạo hìn cong gia tốc bao gồm 2 thành phần: gia tốc tiếp
Hình 2.1 Gia tốc toàn phần tại điểm M bất kì trên quỹ đạo của vật
Công thức gia tốc toàn phần
2
d ⃗v dv v
a⃗ = = ⃗τ + n⃗ =⃗ an ,|a⃗|=√ a2t + a2n
at +⃗
dt dt R
*Trong đó:
Gia tốc toàn phần: |⃗
atp|
4
- Chuyển động ném xiên là chuyển động của một vật được ném lên với vận tốc ban đầu
hợp với phương ngang một góc α (gọi là góc ném).Vật ném xiên chỉ chịu tác dụng của
trọng lực.
- Quỹ đạo là đường parabol
Theo phương ngang vật không chịu tác dụng của lực nào => chuyển động của vật là
chuyển động thẳng đều
Theo phương thẳng đứng:
+ Giai đoạn 1: vật chuyển động đi lên đến độ cao cực đại (tại đó vyy = 0) chịu tác dụng
của trọng lực hướng xuống => vật chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc -g
+ Giai đoạn 2: vật chuyển động đi xuống lúc này chuyển động của vật tương đương với
chuyển động ném ngang
Độ lớn của lực không đổi => thời gian vật chuyển động đi lên đến độ cao cực đại đúng
bằng thời gian vật chuyển động đi xuống ngang với vị trí ném.
Hình 2.1 Gia tốc toàn phần tại điểm M bất kì trên quỹ đạo của vật
5
-Phương trình chuyển động, phương trình tọa độ của chuyển động ném xiên
Đi lên:
Đi xuống:
Liên hệ giữa và :
6
Độ lớn của vận tốc tại vị trí bất kỳ:
7
Bảng 3.2.1. Các lệnh Matlab được sử dụng
dx
Ta có: =ay=¿ dx =aydt=a v 0 tdt
dt
x t
{
1
x= a v 0 t 2
Phương trình chuyển động: 2
y=v 0 t
2a
Phương trình quỹ đạo: x= 2 v y
0
8
3.4. Giải bài toán bằng sơ đồ khối
Bắt đầu
Tạo đồ thị
Tính toán
Đúng
t<=5
Sai
Kết thúc
9
3.5. Đoạn code hoàn chỉnh
10
3.6. Ví dụ chạy thử kết quả:
VD1:
Giá trị vận tốc ban đầu: 10
Giá trị ban đầu: 5
VD2:
Giá trị vận tốc ban đầu: 8
Giá trị a ban đầu: 2
11
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN
-Xây dựng được lưu đồ giải thuật để giải quyết một bài toán vật lý. Viết được chương
trình “m file” trong MATLAB để giải quyết bài toán được đưa ra.
- Giải được các phương trình vật lý bằng công cụ Symbolic và công cụ giải số trong
Matlab
- Ngoài ra, còn phân tích được ý nghĩa vật lí của các kết quả thu được từ chương trình.
12
TÀI LIỆU THAM KHẢO
gr
grr
gr
jjjjffff
13