Professional Documents
Culture Documents
Module 26
Module 26
Trả lời
Đề nghị
Đồng ý Không đồng ý
III. MẪU CÂU XIN PHÉP NGƯỜI KHÁC: (Asking for permission)
- Certainly.
- Of course.
Đồng ý - Please do.
- Please go aheaD.
- Let's + V-inf …?
- Why don't we + V-inf …?
- Shall we + V-inf …? - Yes, let's.
- How about + V-ing…? - No, let's not.
- What about + V-ing…? - That's a good ideA.
- I think we should + V-inf… - Yes, definitely.
- I suggest that we + V-inf… - Sure, why not?
- It might be a good idea if we + V-inf… - By all means.
- I think the best way of dealing with this situation would - That's probably the best option.
be + to V-inf…
- If you ask me, I think we should/could + V-inf…
V. MẪU CÂU CẢM ƠN: (Saying thanks)
VI. MẪU CÂU XÁC ĐỊNH LẠI THÔNG TIN: (Confirming information)
- Pardon (me)!
- Please say that again!
- Excuse-me! What did you say?
- Could you repeat that?
VII. MẪU CÂU MỜI: (Making invitation)
XI. MẪU CÂU THỂ HIỆN Ý PHỤ HỌA: (Expressing the same idea)
- Mệnh đề ở dạng khẳng định: "so + V-aux + subject".
"…, subject + V-aux, too".
- Mệnh đề ở dạnh phủ định: "neither + V-aux + subject".
"…, subject + V-aux + not, either".
XII. CÁC MẪU CÂU HỎI THÔNG DỤNG:
Đôi khi đề thi cũng đưa ra các câu hỏi này. Phần này được cung cấp nhằm giúp học sinh ôn lại các câu
hỏi thường gặp.
- What…for? (để làm gì) Dùng các cụm: to V-inf, in order to, so as to, so that, in
order that…
- Why (tại sao) Dùng các từ chỉ lý do (because, as, due to…)
- Which (chọn lựa trong tập hợp biết trước) Dùng các từ chỉ đối tượng cần chọn
Dạng 1 : Viết lại câu từ thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành :
1.S + Last +V2/ed + time +ago/in+ mốc thời gian./when + clause
=> S +have/has + not + V3/ed + for +khoảng thời gian.
+ since + mốc thời gian.
=>It’s + time + since + S +last +V2/ed
=>The last time + S + V2/ed +was+ time + ago
2.This is the first time + S + have/has + V3/ed
=>S + have/has + never + V3/ed + before
3.S started/began + Ving/to V +………………+khoảng thời gian +ago
+……………...In + mốc thời gian./when + clause
=>S + have/has + V3/ed + for + khoảng thời gian
+ since + mốc thời gian
4.When + did + S + started/begin + to V/Ving………..?
=>How long + have/has + S + V3/ed….?
Dạng 2 : Viết lại câu dùng dạng tường thuật V-ing/to-V
● Remind (nhắc nhở) ● Blame + O + for + V-ing (đổ tội cho ai làm gì)
● Encourage (khuyến khích) ● Apologize (to + O) for (not)+ V-ing (xin lỗi)
● Ask (yêu cầu) ● Prevent/ stop + O + from + V-ing (ngăn cản ai từ việc
gì)
● Warn + O + against V-ing (khuyến cáo ai đừng làm
● Agree ( đồng ý)
gì)
● Promise (hứa) + (not) + to-V-inf
● Admit + (not) + V-ing (thừa nhận)
● offer
● deny (phủ nhận) + V-ing
● refuse (từ chối) + to V-inf
● Suggest + V-ing (đề nghị)
● thì tương lai 🡪 promiseD.
● Insist on + V-ing (khăng khăng)
● had better/ should/ if I were you…🡪 advised
● go on => encouraged + O + to V1
Dạng 3 : Viết lại câu dùng động từ khiếm khuyết (Dịch nghĩa cách sử dụng)
Loại 1: ước 1 điều CT: S + wish + QKĐ ● He wishes he didn’t work in this
không có thật ở hiện company at present.
(S + wish + S + were/ Ved/ V2)
tại
● I wish I were a teacher at the moment.
DH: in the morning, now, at the monent,
at present, …
Loại 2: ước 1 điều CT: S + wish + QKHT Mary wishes she had gone to
không có thật ở quá school yesterday.
(S + wish + S + had + Ved/ V3)
khứ
DH: ago, yesterday, last night, …
Loại 3: ước 1 điều S + wish + S + would/could + V She wishes she would earn a lot of
trong tương lai money next year.
DH: next week, tommorrow, …
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair
● LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
Not only + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ + but also + Chủ ngữ + Động từ (không những... mà còn)
Eg :Not only does she sing beautifully but also she learns well.
ĐẢO NGỮ VỚI SO THAT/SUCH THAT
1.So + Tính từ + V + chủ ngữ + that + clause
Eg :So beautiful is she that many boys run after her.
2.Such + be + N + that + clause/ N + be + such + that + clause(quA... đến nỗi mà)
Eg :Her anger was such that she broke the vase.
= Such was her anger that she broke the vase.
ĐẢO NGỮ VỚI NEITHER
Neither + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
Eg : Neither is there excitement nor entertainment in this small town.
ĐẢO NGỮ VỚI CÂU ĐIỀU KIỆN
1.Câu điều kiện loại I: Should + S+V, V + O /S + will, can... + V
Eg : Should he come, please tell him to see me.
2.Câu điêu kiện loại II:Were + S + (to V) + ..., S + would/could + V
Eg : Were I you, I would apply for that joB. Were I to have enough money, I would buy that car.
3.Câu điều kiện loại III:Had + S + Vp2, S + would/could + have + Vp2
Eg : Had the car in the front not stopped so suddenly, the accidents wouldn't have happeneD.
ĐẢO NGỮ VỚI NOR
Nor + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ
Eg : He doesn't smoke, nor does he drink
ĐẢO NGỮ CÓ SO/NEITHER
So/Neither + Trợ động từ + Chủ ngữ
Eg : I can't sing well, neither can my sister. He loves football, so do I.
MODULE 28 : READING
● LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
[Từ “It/ they/ them/ this/ those/…” ở dòng… ám chỉ/ thay thế cho…]
Với dạng câu hỏi này, hãy đọc kỹ câu ngay trước câu có từ in đậm, sau đó có thể dễ dàng tìm được đáp án. Đề bài
có thể đánh đố bằng nhiều danh từ tương tự xuất hiện trước và sau câu có từ in đậm. Hãy cân nhắc thật kỹ. Để chắc
chắn thì hãy thay ngược đáp án vào các từ “It/ they/ them/ this/ those/…” đề xem nghĩa có thay đổi gì không.
Dạng 2: Vocabulary Questions (câu hỏi về từ vựng)
● The expression ” – ” in line ” – ” could best replaced by…
[Theo như đoạn viết, tại sao? Cái gì? Thế nào?…]
● According to the information in paragraph 1/ 2/ 3, why/ what/ how…?
● Chủ đề không thể là ý phụ hoặc ý chính của bất kỳ một đoạn văn nào trong bài văn.
● It can be inferred from the passage that… [Có thể suy ra từ đoạn văn là…]
● In the paragraph 2, the author implies/ suggests that…[Trong đoạn 2, tác giả ngầm ám chỉ/gợi ý rằng] Trần Trường
Thành(zalo 0369904425)
Dạng 3: Questions on author’s purpose (câu hỏi mục đích của tác giả)
● Why does the author mention ____ ? [Tại sao tác giả đề cập đến…?]
● The author’s main purpose in paragraph 2 is to…[Mục đích chính của tác giả trong đoạn 2 là để]
Với câu hỏi dạng 2 và dạng 3, ta tìm đúng vị trí chứa thông tin được hỏi, đọc thật kỹ kèm đối chiếu với đáp án để tìm
ra câu trả lời.
Danh động từ hoàn thành được thành lập bởi : having + past participle.
Phân từ hoàn thành được thành lập bởi having + past participle.
Một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc nhấn mạnh sự hoàn thành của một hành động, chúng ta
dùng perfect participle cho hành động đầu tiên
Ex : Having tied/ Tying one end of the rope to his bed, he threw the other end out of the window.
Having taken off/ Taking off his shoes, Ray walked into the house.
Having finished my homework, I went to bed: Sau khi đã làm xong bài tập tôi đi ngủ.
+ Câu thứ hai nhấn mạnh việc đi ngủ chỉ xảy ra sau khi đã làm xong bài tập.
I approve of helping the poor.
I approve of having helped the poor.
- Hành động đầu tiên kéo dài trong một khoảng thời gian.
Ex: Having repaired the car, Tom took it out for a road test. ([NOT Repairing the car…]
- Việc dùng hiện tại phân từ có thể gây nhầm lẫn.
Ex: Reading the instructions, he snatched up the fire extinguisher.
. Trường hợp này, chúng ta nên dùng phân từ hoàn thành.
Ex: Having read the instructions, he snatched up the fire extinguisher.
- Nếu một hành động xảy ra gần như cùng một lúc (ranh giới thời gian không rõ rệt), thay vì dùng Perfect
gerund thì chúng ta có thể dùng Present participle cho hành động đầu tiên.
Ex: Taking a key out of his pocket, he opened the door
MODULE 10 : CONJUNCTIONS
ĐẶC ĐIỂM
- Nối các từ hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau về mặt ngữ pháp (tính từ với tính từ, danh
từ với danh từ .) For, and, nor, but, or, yet, so (FANBOYS)
NOTES
- Sau ”nor” bắt buộc là 1 động từ
He isn't rich, nor do I imagine that he ever will be.
CHỨC NĂNG
- Sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ/ mệnh đề có chức năng tương đương.
● Lưu ý : Not only ...but also = not only ...but...also = not only ... but...as well.
If….…......then (nếu ... thì) If that is the case, then I'm not surprised about what's happening.
(vừa mới....thì đã...) - Đảo ngữ với No sooner ...than, Hardly/ Scarcely/Barely...when...
No sooner + had +S+VP2 + than + S + Vqk
Hardly/Barely/ Scarcely + had +S+VP2 + when/ before + S + Vqk
● We had no sooner left out than they came in room.
CHỨC NĂNG
- Nối các cụm từ/ mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
Though - Though : liên từ, thường đứng đầu câu hoặc giữa câu.
(mặc dù) Though he is poor, he is happy
= Poor though he is, he is happy. (conjunction)
- Though trạng từ, và thường hay đứng cuối câu.
● I am busy today. We could meet tomorrow, though. (adverb)
Although - Liên từ chỉ đứng đầu hay giữa câu, không bao giờ đứng cuối câu.
(mặc dù) - Nghĩa though (thường dùng hơn)/although (trang trọng hơn) giống nhau
● Although/ though I don't like him, I admit that he's a good manager.
Even though - Có sắc thái ý nghĩa mạnh hơn although, nói về tính tất nhiên sẽ xảy ra dù với điều kiện gì
đó. (express a fact)
(cho dù)
● You keep making that stupid noise even though I've asked you to stop three times.
Even if - Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra, nhưng dù có hay không, nó cũng không ảnh hưởng
đến sự việc ở mệnh đề chính. (used in a supposition or hypothesis).
(thậm chí)
● Even if she studies hard, she won't pass the exam.
● LƯU Ý
● Các cấu trúc này có thể đứng cuối câu mà không cần có mệnh đề theo sau:
● Cấu trúc: No matter how/ however + adj/ adv + S + V, clause. (cho dù, dù)
As, since, because, due to, owing to seeing that, now (that), in as much as... (Bởi vì)
Due to + N (thường dùng sau “be”).
Owing to +N (thường đứng đầu câu)
● The delay was due to the traffic jam.
● Owing to the heavy traffic, they were late.
● Due to the rise in oil prices, the inflation rate rose by 1.25%.
Because of/ on account of + N/V-ing
● The man was detained on account of his strange behavior.
Because/ since/ as/ seeing that/ now (that) due to the fact that +S+V
● As/ Since/ because you weren't there, I left a message.
● Seeing that he's been sick, he's unlikely to come.
For/ in that /in as much as (trang trọng)
● The film is unusual in that it features only 4 actors.
● I believed her, for surely she would not lie to me.