Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 PDF
Chuong 3 PDF
H T H’
Công thức chung của tư bản
T H T’
So sánh sự vận động của hai công thức
Giống
T H T’
Tiền
Mua, bán Nhằm vào giá trị
Sự vận động là vô hạn:
T – H – T’ (T’>T)
T – H – T’ – H – T’’ …
◆ Tư bản:
Về hình thức: Tư bản là giá trị nhằm mục đích mang
lại giá trị thặng dư.
Câu hỏi đặt ra: Tư bản vận động theo công thức
T-H-T’. Vậy T’ do đâu mà có.
◆
◆
Mâu thuẫn là “dường như giá trị thặng dư vừa được
tạo ra trong lưu thông, vừa không được tạo ra trong
lưu thông” Marx.
Giải quyết mâu thuẫn?
◆ Vì lưu thông không tạo ra GTTD nên ta
phải xem xét các yếu tố đầu vào của
quá trình sản xuất.
◆ Theo Học thuyết giá trị (chương 2), ta đã chứng
minh nguồn gốc của giá trị hàng hoá là do Hao phí
lao động của người sản xuất hàng hoá.
◆ => Vậy gía trị thặng dư có được từ sản xuất kinh
doanh hàng hoá cũng phải có nguồn gốc từ hao
phí lao động.
b. Hàng hoá sức lao động
Giá trị
Giá trị sử dụng
Giá trị hàng hoá là gì? Là HPLĐXH để sx ra HH
Giá trị HHSLĐ? Là HPLĐXH để SX và tái SX SLĐ
Giá trị những TLSH để
Nuôi sống bản thân và gia đình
Tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng
hoá sức lao động, hay còn gọi là giá cả của hàng
hoá sức lao động, nhưng lại biểu hiện ra bề ngoài
thành giá cả của lao động
Hai hình thức cơ bản của tiền công trong CNTB
TLSX
T-H … SX … H’ – T’
SLĐ
Giai đoạn (I) Giai đoạn (II) Giai đoạn (III)
- Giả sử giai đoạn (I): TLSX và SLĐ được mua đúng giá trị
- TLSX và SLĐ phải được sử dụng ngay
- Công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của chủ tư sản
- Sản phẩm làm ra thuộc người chủ
Giả sử:
Mua 1kg bông: 5USD
Khấu hao máy móc cho 1kg bông => 1kg sợi: 2USD
Tiền công (tiền lương) hay giá trị SLĐ: 12h/ngày: 3USD
Trong 1h lao động thì người CN tạo được 0.5USD giá trị
Công nhân làm việc:
• Trong nửa ngày lao động (6h)
- 1kg bông => 1kg sợi: 5USD
- Khấu hao máy móc cho 1kg sợi: 2USD Chi: 10USD
- Cứ 1h thì SLĐ tạo ra 0.5USD Thu: 10USD
=> 6h thì SLĐ tạo ra 3USD
Công nhân làm việc:
• Cả ngày lao động: 12h
2kg bông => 2kg sợi :10 USD
Thu: 20 USD
Khấu hao máy móc: 4 USD
Chi: 17 USD
GTM Sức lao động tạo ra trong 12h: 3 USD
6 USD
0 6h 12h
Giai đoạn 3
Giai đoạn 1 Giai đoạn 2
TB tiền tệ
- GĐ 1: TB xuất hiện dưới hình thái tiền, thực hiện
chức năng mua các yếu tố (TLSX & SLĐ) chuẩn bị
cho quá trình SX.
vòng/năm
Trong đó:
N: Số vòng quay/năm
CH: Thời gian tư bản vận động trong 1 năm
ch: Thời gian một vòng quay
2. Bản chất của tư bản
Tư bản là giá trị đem lại GTTD bằng cách bóc lột
lao động lao động không công của công nhân làm
thuê.
Tư bản là phạm trù lịch sử, là một quan hệ xã hội.
Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
0 2h 4h 8h
m’ = 6/2 . 100 =
300%
2h (t) 2h (t’) 4h (t’)
Thứ ba, quá trình tích luỹ tư bản có tính hai mặt, một
mặt thể hiện sự tích luỹ sự giàu sang về phía giai cấp
tư sản, và mặt khác tích luỹ sự bần cùng về phía giai
cấp công nhân làm thuê.
Thứ nhất, làm tăng cấu tạo hữu cơ của tư
bản
=> Cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) là cấu tạo giá trị
của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định
và phản ánh những sự biến đổi cấu tạo kỹ thuật đó.
Như vậy, quá trình tích lũy TB:
1. Lợi nhuận
Chi phí sản xuất TBCN
k=c+v
So sánh: chi phí sản xuất TBCN (k= c + v) với
chi phí thực tế (giá trị hàng hoá w = c + v + m)
Chi phí thực tế là chi phí về lao động bao gồm lao
động quá khứ (c) và lao động sống (v), trong đó lao
động sống tạo ra m
Lợi nhuận và bản chất lợi nhuận
❖ Lợi nhuận
Lợi nhuận là số dư ra ngoài chi phí sản xuất.
Ký hiệu: P
So sánh m và P
Thực chất m và P là một nhưng trong thực tế do
sự tác động của quy luật cung cầu và các yếu tố
khác cho nên ta cảm thấy m và P có vẻ không
phải là một.
Về chất
✔ Nói m là so với v = > thể hiện quan hệ bốc lột
✔ Nói P là so với k => cảm tưởng k sinh ra P => che
dấu quan hệ bóc lột.
Về lượng
Cung < cầu => giá cả > giá trị => P > m Cảm tưởng m do tài
Cung > cầu => giá cả < giá trị => P < m buôn bán sinh ra
p’ = x 100%
p’ = x 100%
So sánh m’ và p’
Về lượng
m’ = x 100% > p’ = x 100%
Về chất
• m’ nói lên tỷ lệ phân chia ngày lao động thành hai
phần: phần của chủ và phần của thợ.
• p’ không nói lên được điều đó mà nó chỉ ra cho
nhà đầu tư nên đầu tư vào đâu để có p’ cao.
Những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất GTTD càng cao thì tỷ suất LN càng lớn và
ngược lại;
- Cấu tạo hữu cơ của TB: trong ĐK tỷ suất GTTD ko
đổi, nếu cấu tạo hữu cơ TB càng cao thì tỷ suất LN càng
giảm và ngược lại;
- Tốc độ chu chuyển của TB;
- Tiết kiệm TB bất biến;
Lợi nhuận bình quân
❖ Nguồn gốc:
TLSX
T–H …..sx…..H’ – T’
SLĐ
LT đầu vào Tư bản sản xuất LT đầu ra
Đặc điểm
Tư bản thương nghiệp vừa độc lập vừa phụ thuộc vào
TBSX
Tư bản thương nghiệp xuất hiện theo lĩnh vực riêng
thì có lợi cho tư bản sản xuất, có lợi cho nền kinh tế
Hạn chế
Tư bản thương nghiệp ra đời làm xuất hiện tình
trạng đầu cơ tích trữ, trốn thuế, buôn lậu, làm
hàng giả,...
- Lợi nhuận thương nghiệp
+ Dần dần chuyển nền NN địa chủ phong kiến sang kinh
doanh theo phương thức sx TBCN sử dụng lao động làm
thuê (Đức, Italia, Nga..)
+ Thông qua cuộc CM dân chủ tư sản, xoá bỏ chế độ canh
tác ruộng đất theo kiểu PK, phát triển CNTB trong nông
nghiệp (Pháp, Anh…)
- Bản chất của địa tô TBCN
Chênh lệch 1
Địa tô chênh lệch
Địa tô Chênh lệch 2
(R)