Professional Documents
Culture Documents
BT KTH Ko Dap An PDF
BT KTH Ko Dap An PDF
----------------------------------------
Câu 9: Đối với một nền kinh tế, bình đẳng quan trọng hơn hiệu quả là một nhận định mang
tính chuẩn tắc.
Câu 10: Nền kinh tế không thể sản xuất tại điểm nằm bên ngoài đường PPF với nguồn lực
có sẵn.
Câu 8. Nếu điều gì đó xảy ra làm thay đổi lượng cung ở bất kỳ mức giá ban đầu nào, thì
a. có một sự di chuyển dọc theo đường cung.
b. đường cung dịch chuyển.
c. đường cung trở nên dốc hơn.
d. đường cung trở nên thoải hơn.
Câu 9. Nếu thu nhập của Max giảm thì cầu của Max về
a. các loại hàng hóa không thay đổi.
b. hàng hóa thông thường giảm xuống.
c. hàng hóa xa xỉ tăng lên.
d. hàng hóa thứ cấp giảm xuống.
Câu 10. Điều nào sau đây sẽ khiến giá tăng?
a. tăng cung
b. giảm cầu
c. dư thừa hàng hoá
d. thiếu hụt hàng hoá
Câu 11. Nếu xảy ra hiện tượng thiếu hụt lao động trong nghành nông nghiệp, chúng ta kỳ
vọng rằng
a. tiền lương của lao động trong ngành nông nghiệp tăng lên.
b. tiền lương của lao động trong ngành nông nghiệp giảm.
c. giá nông sản giảm.
d. cầu về các sản phẩm thay thế cho lao động nông nghiệp sẽ giảm.
Câu 12. Giả sử hoa hồng hiện đang được bán với giá 20 đô la một bó, nhưng giá cân bằng
của hoa hồng là 30 đô la một bó. Điều này có nghĩa là
a. sự thiếu hụt đang tồn tại trong thị trường và giá thị trường của hoa hồng sẽ tăng.
b. sự thiếu hụt đang tồn tại trong thị trường và giá thị trường của hoa hồng sẽ giảm.
c. sự dư thừa đang tồn tại trong thị trường và giá thị trường của hoa hồng sẽ tăng.
d. sự dư thừa đang tồn tại trong thị trường và giá thị trường của hoa hồng sẽ giảm.
Câu 13: Đánh thuế vào phía người bán cà phê sẽ
a. tăng quy mô thị trường cà phê.
b. giảm quy mô thị trường cà phê.
c. không ảnh hưởng đến quy mô của thị trường cà phê.
d. có thể tăng, giảm hoặc không ảnh hưởng đến quy mô thị trường cà phê.
Câu 14: Khi thuế đánh vào người bán điện thoại di động, quy mô thị trường điện thoại di
động
a. và giá người mua phải trả đều tăng.
b. tăng, nhưng giá người mua phải trả giảm.
c. giảm, nhưng giá người mua phải trả tăng lên.
Bài 2:
Một thị trường có hàm cầu và hàm cung tương ứng như sau:
Qd = -4P + 40
Qs = P + 5
a. Hãy xác định giá và sản lượng cân bằng của thị trường.
b. Nếu giá thị trường là 5, lượng cầu và lượng cung tương ứng là bao nhiêu. Hãy xác định
lượng dư thừa hoặc thiếu hụt.
Câu 4: Khi nhiều đơn vị của một mặt hàng được mua hơn, trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi, mức độ hài lòng thu thêm được từ việc tiêu dùng những đơn vị hàng hóa tăng
thêm sẽ có xu hướng giảm với tỷ lệ như nhau đối với tất cả người tiêu dùng.
Câu 5: Khi nhiều đơn vị của một mặt hàng được mua hơn, trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi, mức độ hài lòng thu thêm được từ việc tiêu dùng những đơn vị hàng hóa tăng
thêm nhưng với tốc độ giảm dần đối với tất cả người tiêu dùng.
Phần 3: Bài tập
Candy dành 12$/ ngày để mua 2 sản phẩm táo và bánh mỳ, với Ptáo= 1$; Pbánh mỳ = 1$.
Để tối đa hóa lợi ích với 12$, Candy nên mua bao nhiêu táo và bao nhiêu bánh mỳ?
Táo (x) Bánh mỳ (y)
Qx MUx Qy MUy
1 80 1 60
2 72 2 58
3 64 3 56
4 56 4 54
5 48 5 52
6 40 6 50
7 24 7 48
8 8 8 42
10
c. 16 sản phẩm
d. 176 sản phẩm
Câu 8. Doanh nghiệp A sản xuất và bán ra 500 sản phẩm. Chi phí bình quân là $50. Mỗi sản
phẩm được bán ra với mức giá $65. Như vậy, tổng doanh thu của doanh nghiệp là:
a. $7,500.
b. $25,000.
c. $32,500.
d. $67,500.
Câu 9. Nếu một công ty hiện đang sản xuất một mức sản lượng mà tại đó doanh thu biên
vượt quá chi phí biên, thì
a. Tăng sản xuất thêm một đơn vị sản lượng sẽ làm tăng lợi nhuận của công ty.
b. Giảm sản xuất một đơn vị sản lượng sẽ làm tăng lợi nhuận của công ty.
c. Tổng doanh thu vượt quá tổng chi phí.
d. Tổng chi phí vượt quá tổng doanh thu.
Câu 10. Câu nào sau đây không đúng?
a. Chi phí cố định là không đổi.
b. Chi phí biến đổi thay đổi khi sản lượng thay đổi.
c. Chi phí cố định bình quân không đổi.
d. Đường tổng chi phí trung bình thường có hình chữ U.
Phần 2: Trả lời đúng hoặc sai và giải thích ngắn gọn
Câu 1. Lợi nhuận kinh tế = Tổng doanh thu – chi phí ẩn
Câu 2. Khi chi phí biên đang tăng, chi phí biến đổi bình quân tăng lên
Câu 3. Daphne bán 300 cốc nước chanh với mức giá 0,5 $ một cốc. Tổng chi phí phải bỏ ra
là 125 $. Thì lợi nhuận thu được là $150
Câu 4. Khi gia tăng sử dụng thêm một đơn vị lao động gây ra mức gia tăng thấp hơn của sản
lượng đầu ra so với khi sử dụng thêm đơn vị lao động trước đó, doanh nghiệp đang gặp phải
năng suất biên âm.
Câu 5. Chi phí bình quân được xác định bằng cách lấy sự thay đổi của tổng chi phí chia cho
tổng sản lượng
Câu 6. Chi phí cận biên = Sự thay đổi sản lượng/Sự thay đổi tổng chi phí
Câu 7. Lợi nhuận được xác định bằng cách lấy doanh thu biên trừ chi phí biên
Câu 8. Trong ngắn hạn, một doanh nghiệp đối mặt với chi phí cố định bất kể khi có sản xuất
hay không
Câu 9. Tổng chi phí bao gồm chi phí biến đổi và chi phí cận biên.
Câu 10. Điểm giao cắt giữa đường doanh thu biên và chi phí biên xác định mức sản lượng
tại đó doanh thu đạt giá trị tối đa.
11
12
13
d. Các khoản thanh toán của Ralph được tính vào GDP, trong khi giá trị ước tính của các
dịch vụ cắt cỏ của Mike chỉ được tính vào GDP nếu Mike tự nguyện cung cấp ước tính của
mình về giá trị đó cho chính phủ.
Câu 6. Trong phương trình: Y = C + I + G + NX,
a. Y thể hiện tổng chi tiêu của nền kinh tế.
b. C thể hiện chi tiêu của hộ gia đình cho dịch vụ và hàng hóa lâu bền .
c. Tất cả các biến luôn là số dương.
d. Tất cả ý trên đều đúng.
Câu 7. Trong quý II, một công ty điện ảnh sản xuất 500.000 DVD của một trong những bản
phát hành mới nhất của họ. Trong số đó, họ bán 300.000 chiếc trước khi kết thúc quý II và
giữ những chiếc còn lại trong kho của mình. Vậy 200.000 DVD không bán được sẽ được xử
lý như thế nào trong thống kê GDP?
a. Vì các đĩa DVD cuối cùng sẽ được người tiêu dùng mua nên chúng sẽ được tính vào tiêu
dùng trong quý II.
b. Vì các đĩa DVD không được mua trong quý thứ hai, chúng sẽ được tính là mức tăng GDP
của quý III .
c. Các đĩa DVD sẽ được tính là sự thay đổi hàng tồn kho trong quý II và do đó sẽ được tính
vào GDP quý II.
d. Các đĩa DVD sẽ được tính là sự thay đổi hàng tồn kho trong quý thứ hai và khi được bán
vào quý III sẽ làm tăng GDP quý III.
Câu 8. Khi tính toán chi phí của giỏ hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một người tiêu dùng
điển hình, giá trị nào sau đây thay đổi từ năm này sang năm khác?
a. số lượng hàng hóa và dịch vụ đã mua
b. giá của hàng hóa và dịch vụ
c. hàng hóa và dịch vụ tạo thành giỏ
d. Tất cả ý trên đều đúng.
Câu 9. Nếu chỉ số giá tiêu dùng là 88 vào năm 2009, 95 vào năm 2010 và 100 vào năm
2011, thì năm cơ sở phải là
a. 2009.
b. 2010.
c. 2011.
d. Không xác định được năm gốc từ thông tin đã cho.
Câu 10. Thành phố Hà Nội mua một chiếc xe cảnh sát được sản xuất tại Đức. Trong tài
khoản GDP của Việt , giao dịch này được tính vào:
a. Chi tiêu của chính phủ và xuất khẩu.
b. Chi tiêu chính phủ và nhập khẩu.
c. Xuất khẩu, nhưng không phải chi tiêu của chính phủ.
14
d. Nhập khẩu, nhưng không phải chi tiêu của chính phủ.
Phần 2: Trả lời đúng hoặc sai và giải thích ngắn gọn
Câu 1. GDP được định nghĩa là giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất bởi công dân của một quốc gia, bất kể họ đang sống ở đâu, trong một khoảng thời gian
nhất định.
Câu 2. CPI là thước đo chi phí tổng thể của hàng hóa và dịch vụ được mua bởi một công ty
điển hình .
Câu 3. Tỷ lệ lạm phát được tính bằng cách xác định sự thay đổi của chỉ số giá so với kỳ
trước.
Câu 4. GDP không bao gồm các mặt hàng được sản xuất và bán bất hợp pháp và hầu hết các
mặt hàng được sản xuất và tiêu dùng tại nhà bởi vì chất lượng của các mặt hàng này chưa đủ
cao để đóng góp giá trị vào GDP.
Câu 5. Một bài báo cho bạn biết rằng hầu hết các doanh nghiệp đã giảm sản lượng trong quý
trước nhưng cũng bán được từ hàng tồn kho của họ trong quý trước. Dựa vào thông tin này,
GDP có thể giảm.
Câu 6. Thành phần tiêu dùng của GDP bao gồm chi tiêu cho hàng hóa lâu bền và hàng hóa
không bền, nhưng không chi cho dịch vụ.
Câu 7. Tiêu dùng bao gồm chi tiêu của các hộ gia đình vào hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ
mua nhà ở mới.
Câu 8. Khi tính CPI, sách có trọng số lớn hơn tạp chí nếu người tiêu dùng mua nhiều sách
hơn tạp chí.
Câu 9. Sally mua một chiếc xe hơi cổ điển năm 1964 mà cô ấy nhìn thấy bán trên bãi cỏ của
ai đó. Sau đó, cô mua một số bộ phận mới và dành 120 giờ để tân trang lại chiếc xe mà cô
giữ. Như vậy, số tiền mà Sally trả để mua chiếc xe hơi và các bộ phận mới đều được tính
vào GDP?
Câu 10. Công dân nước ngoài kiếm được nhiều thu nhập hơn ở Ireland so với công dân
Ireland kiếm được ở nước ngoài thì các khoản thanh toán nhân tố ròng từ nước ngoài của
Ireland là dương và GDP của nước này lớn hơn GNP.
Phần 3: Bài tập
Bài 1. Bảng sau đây cho thấy cơ cấu GDP (tính bằng tỷ đô la) cho một quốc gia Bitcoin
Chi tiêu tiêu dùng 2354
Tiền công và tiền lương 1749
Chi tiêu đầu tư 1730
Chi tiêu chính phủ 940
Thuế 1002
Nhập khẩu 674
15
16
17
18
Phần 2: Trả lời đúng hoặc sai và giải thích ngắn gọn
Câu 1. Tỷ lệ dự trữ của một ngân hàng là 5% và số tiền gửi vào ngân hàng là $1000. Vậy số
tiền dự trữ của ngân hàng đó sẽ là $95.
Câu 2. Khi tỷ lệ dự trữ tăng, số nhân tiền sẽ giảm.
Câu 3. Để mức cung tiền tăng, NHTW có thể bán trái phiếu chính phủ.
Câu 4. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ 100%, nếu mọi người quyết định giảm số lượng
tiền mặt họ nắm giữ và tăng số tiền gửi không kỳ hạn, thì M1 sẽ tăng.
Câu 5. Trên mô hình MD - MS, nếu lãi suất cao hơn lãi suất cân bằng sẽ dẫn tới thị trường
tiền tệ rơi vào trạng thái dư cung tiền, từ đó có sự di chuyển đi lên dọc theo đường cung tiền
Câu 6. Khi NHTW áp dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM , thì các ngân hàng
thương mại có thể giữ nhiều hơn, nhưng không được ít số lượng dữ trữ cần thiết.
Câu 7. Năm 1991, NHTW đã hạ tỷ lệ dữ trữ từ 12% xuống 10% và các thứ khác không đổi,
đã làm tăng cả số nhân tiền và cung tiền.
Câu 8. Nếu công chúng quyết định giữ tiền nhiều hơn và ít gửi tiền vào ngân hàng thì số
nhân tiền sẽ tăng và mức cung tiền cuối cùng sẽ tăng.
19
20
21
Câu 4. Nếu đường tổng cầu dịch trái, trong ngắn hạn mức giá và GDP thực đều giảm
Câu 5. Tác động dài hạn của việc tăng chi tiêu của chính phủ là làm tăng sản lượng thực và
giá không đổi
Câu 6. Trong ngắn hạn, một sự tăng lên của chi phí sản xuất làm cho sản lượng giảm và giá
tăng
Câu 7. Một sự giảm sút của lượng cung một loại tài nguyên chính và quan trọng như dầu mỏ
làm dịch chuyển đường tổng cầu sang phải
Câu 8. Ảnh hưởng của sự gia tăng mức giá đối với đường tổng cầu được biểu thị bằng dịch
chuyển sang trái của đường tổng cầu.
Câu 9. Đình lạm xảy ra khi giá tăng và sản lượng giảm
Câu 10. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, mức giá tăng lên khiến người tiêu dùng
cảm thấy ít giàu có hơn, do đó lượng cầu hàng hóa và dịch vụ giảm xuống.
Câu 11. Nếu xảy ra lũ lụt, hạn hán hoặc sụt giảm nguồn cung nguyên liệu thô thì giá giảm
trong ngắn hạn
Câu 12. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, một sự gia tăng về giá kỳ vọng làm dịch
chuyển đường tổng cung sang trái
CHƯƠNG 8: ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ ĐẾN TỔNG CẦU
Phần 1: Chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển cầu tiền sang phải?
a. mức giá tăng
b. mức giá giảm
c. lãi suất tăng
d. lãi suất giảm
Câu 2. Điều nào sau đây làm dịch chuyển tổng cầu sang phải?
a. tăng mức giá
b. tăng cung tiền
c. giảm mức giá
d. giảm cung tiền
Câu 3. Sự kiện nào sau đây làm dịch chuyển tổng cầu sang phải?
a. tăng chi tiêu của chính phủ hoặc giảm mức giá
b. giảm chi tiêu của chính phủ hoặc tăng mức giá
c. tăng chi tiêu của chính phủ nhưng không thay đổi mức giá
d. giảm mức giá, nhưng không tăng chi tiêu của chính phủ
Câu 4. Khi chính phủ giảm thuế, khoản nào sau đây giảm?
a. Tiêu dùng hộ gia đình
b. Thu nhập khả dụng
22
Câu 6. Mọi người chọn giữ một lượng tiền nhỏ hơn nếu
a. lãi suất tăng, làm cho chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng lên.
b. lãi suất giảm làm cho chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng lên.
c. lãi suất tăng làm cho chi phí cơ hội của việc giữ tiền giảm xuống.
d. lãi suất giảm, làm cho chi phí cơ hội của việc giữ tiền giảm xuống.
Câu 7. Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, nếu lượng tiền cung ứng lớn hơn lượng cầu, thì
lãi suất sẽ
a. tăng và lượng cầu tiền sẽ giảm.
b. tăng và lượng cầu tiền sẽ tăng lên.
c. giảm và lượng cầu tiền sẽ giảm.
d. giảm và lượng cầu tiền sẽ tăng lên.
Câu 8. Nhận xét nào sau đây là đúng?
a. Mức giá cao hơn làm dịch chuyển cầu tiền sang phải.
b. Khi cầu tiền dịch chuyển sang phải, lãi suất tăng.
c. Lãi suất cao hơn làm giảm lượng cầu hàng hóa và dịch vụ.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
Câu 9. Hành động chính sách nào sau đây làm dịch chuyển đường tổng cầu?
a. tăng cung tiền
b. tăng thuế
c. sự gia tăng chi tiêu của chính phủ
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
Câu 10. Trong một nền kinh tế:
• Khi thu nhập là 10.000 đô la, chi tiêu tiêu dùng là 6.500 đô la.
• Khi thu nhập là 11.000 đô la, chi tiêu tiêu dùng là 7.300 đô la.
Xu hướng tiêu dùng cận biên của nền kinh tế này là
a. 0,650.
b. 0,664.
c. 0,650 hoặc 0,664, tùy thuộc vào thu nhập là 10.000 hay 11.000 đô la.
d. 0,800.
23
Câu 11. Sự dịch chuyển sang trái của đường cầu tiền là phù hợp với tập hợp các sự kiện nào
sau đây?
a. Chính phủ cắt giảm thuế, dẫn đến tăng thu nhập của người dân.
b. Chính phủ giảm chi tiêu của chính phủ, dẫn đến giảm thu nhập của người dân.
c. NHTW tăng cung tiền, làm giảm lãi suất.
d. Tất cả những điều trên là chính xác.
Câu 12. Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, sự gia tăng cầu tiền vì một số lý do khác
(ngoài sự thay đổi mức giá) sẽ dẫn đến
a. lãi suất giảm, do đó tổng cầu dịch chuyển sang phải.
b. lãi suất giảm, do đó tổng cầu dịch chuyển sang trái.
c. lãi suất tăng, do đó tổng cầu dịch chuyển sang phải.
d. lãi suất tăng, do đó tổng cầu dịch chuyển sang trái.
Phần 2: Trả lời đúng hoặc sai và giải thích ngắn gọn
Câu 1. Chi phí cơ hội của việc giữ tiền tăng khi lãi suất tăng, vì vậy mọi người ít muốn nắm
giữ hơn.
Câu 2. Theo lý thuyết sở thích thanh khoản, sự gia tăng mức giá làm dịch chuyển đường cầu
tiền sang trái nên lãi suất giảm.
Câu 3. Chính sách tài khóa đề cập đến ý tưởng rằng tổng cầu bị ảnh hưởng bởi những thay
đổi trong chính sách thương mại.
Câu 4. Cắt giảm thuế làm dịch chuyển tổng cầu sang trái trong khi tăng chi tiêu của chính
phủ làm dịch chuyển tổng cầu sang phải.
Câu 5. Sự giảm chi tiêu của chính phủ, ban đầu sẽ làm dịch chuyển đường tổng cung về bên
trái.
Câu 6. Theo lý thuyết về sở thích thanh khoản, nếu lãi suất thấp hơn mức cân bằng, thì số
lượng tiền mà mọi người muốn nắm giữ sẽ nhỏ hơn số lượng tiền mà NHTW đã tạo ra.
Câu 7. Sử dụng mô hình sở thích thanh khoản, khi NHTW tăng cung tiền thì lãi suất cân
bằng giảm.
Câu 8. Sự gia tăng mua hàng của chính phủ có khả năng lấn át chi tiêu cho đầu tư của các
công ty kinh doanh.
Câu 9. Nếu chính phủ cắt giảm chi tiêu để cân bằng ngân sách, NHTW có thể hành động để
ngăn chặn thất nghiệp và suy thoái bằng cách mua trái phiếu để tăng cung tiền.
Câu 10. Để giảm tác động việc tăng chi tiêu chính phủ đối với lãi suất, NHTW có thể giảm
cung tiền bằng cách mua trái phiếu.
Câu 11. Nếu NHTW tăng cung tiền, thì mọi người sẽ muốn mua trái phiếu nên lãi suất tăng.
Câu 12. Nếu cầu tiền dịch chuyển sang bên phải và NHTW muốn trả lãi suất về giá trị ban
đầu thì có thể bán trái phiếu để giảm cung tiền.
24