Professional Documents
Culture Documents
Hinhhoc9HT PDF
Hinhhoc9HT PDF
Hinhhoc9HT PDF
2 Đường tròn 8
2.1 Đường tròn - Sự xác định của đường tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
2.2 Đường kính và dây của đường tròn, khoảng cách từ tâm đến dây . . . . . . . . . . . . 13
2.2.1 Kiến thức cần nhớ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.2.2 Các ví dụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.2.3 Bài tự luyện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 14
2.3 Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn - Tiếp tuyến của đường tròn . . . . . 15
2.3.1 Tóm tắt lí thuyết . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.3.2 Luyện tập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15
2.3.3 Tự luyện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.4 Vị trí tương đối của hai đường tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
2.5 Tuyển tập một số bài toán tổng hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
1
MỤC LỤC Toán 9
K 2 J
3.9 Tuyển tập một số bài toán tổng hợp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
3
1.1. Hệ Thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Toán 9
K 4 J
1.1 Hệ Thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
b) Kẻ HD, HE lần lượt vuông góc với AB, AC (D thuộc AB, E thuộc AC). Chứng minh
BD.DA + CE.EA = AH 2 .
sin AM
÷ ’ = HI .
B. sin ACB
CM
’ = 60◦ , đường cao AH. Đường thẳng qua C vuông góc với
Bài 2. Cho tam giác ABC nhọn có ABC
AC cắt AH tại D. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của H trên AC và CD.
a) Nếu AH = 3cm, AC = 5cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HC, HD, CD.
c) Biết AB + BC = 8cm, tìm giá trị lớn nhất của diện tích tam giác ABC.
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH (H ∈ BC).
b = 30◦ , AK = 3cm.
a) Giải tam giác ACK biết C
BC
b) Chứng minh AK = .
cot B + cot C
“ = 68◦ , C
c) Biết BC = 5cm, B b = 30◦ . Tính diện tích của tam giác ABC (kết quả làm tròn đến
chữ số thập phân thứ nhất).
1 cot2 ACB
’ 1
d) Vẽ hình chữ nhật CKAD, có DB cắt AK tại N . Chứng minh 2
= 2
+ .
AK DN DB 2
Bài 5. Cho tam giác ABC nhọn có đường cao AH. Gọi E là hình chiếu của H trên AB.
a) Biết AE = 3, 6cm; BE = 6, 4cm. Tính AH, EH và góc B (số đo góc làm tròn đến độ).
Bài 6. Cho 4ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH.
Bài 8. Cho 4ABC vuông tại A, đường cao AH. Kẻ HE ⊥ AB tại E và HF ⊥ AC tại F .
Đường tròn
8
2.1. Đường tròn - Sự xác định của đường tròn Toán 9
K 9 J
2.1 Đường tròn - Sự xác định của đường tròn
B Xác định đường tròn, chứng minh các điểm thuộc một đường tròn
Bài 1. Chứng minh định lý
a) Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền
b) Nếu một tam giác có một cạnh là đường kính của đường tròn ngoại tiếp thì tam giác ấy là tam
giác vuông.
Lời giải.
Gọi M là trung điểm của BC.
BC
Ta có AM là trung tuyến ứng với cạnh huyền nên AM = .
2
BC
Suy ra M A = M B = M C = .
2
BC
Vậy đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC có tâm là điểm M và bán kính R = .
2
A
B C
M
Bài 2. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Các đường cao AD; BE; CF cắt nhau tại H.
Bài 3. Cho hình thang cân ABCD với AB k CD và AB > CD. Chứng minh rằng bốn điểm A, B,
C, D cùng thuộc một đường tròn.
Lời giải.
Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB, CD.
Do ABCD là hình thang cân với hai đáy AB, CD nên M N đường trung trực của AB, CD.
Gọi P là trung điểm của BC. Qua P dựng đường trung trực của BC cắt M N tại O. Ta cần chứng
minh OA = OB = OC = OD.
Thật vậy, vì O nằm trên đường trung trực của AB nên OA = OB.
Mà M N cũng là trung trực của CD nên OC = OD.
Hơn nữa, O nằm trên đường trung trực của BC nên OB = OC.
P
O
A B
M
Từ đó suy ra OA = OB = OC = OD.
Vậy bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn (O) bán kính R = OA.
Bài 4. Cho hình chữ nhật ABCD (AB > BC). Trên cạnh AD lấy điểm E bất kỳ. Trên cạnh CD
lấy điểm F ; K sao cho DF = CK (F nằm giữa D và K). Qua K vẽ đường thẳng vuông góc với EK,
cắt đường thẳng BC tại M . Chứng minh 4 điểm E; F ; K; M cùng thuộc một đường tròn.
Lời giải.
÷ = 90◦ nên K thuộc đường tròn đường kính EM .
EKM
DE KD
Chứng minh 4KDE v 4M CK ⇒ =
CK MC
DE CF
mặt khác CK = DF ; KD = CF nên = .
DF MC
Chứng minh 4EDF v 4F CM từ đó suy ra EF M = 90◦
Bài 5. Cho (O), một điểm A nằm ngoài (O). Gọi M ; N ; P ; Q là 4 điểm cùng thuộc (O), lấy các
diểm B; C; D; E lần lượt đối xứng với A qua M ; N ; P ; Q. Chứng minh B; C; D; E cùng thuộc một
đường tròn.
Bài 6. Cho tứ giác ABCD có C “ = 90◦ . Gọi M , N , P , Q lần lượt là trung điểm của AB, BD,
b+D
DC và CA. Chứng minh rằng bốn điểm M , N , P , Q cùng thuộc một đường tròn.
Lời giải.
Gọi I là giao điểm của AD và BC.
Vì C
b+D “ = 90◦ nên DIC
’ = 90◦ .
Do M , N , P , Q lần lượt là trung điểm của AB, BD, DC và CA nên M N , N P , P Q, QM lần lượt
là đường trung bình của tam giác ABD, BCD, ACD, ABC.
Suy ra M N k AD, P Q k AD, M Q k BC, N P k BC do đó M N k P Q, N P k M Q.
Vậy tứ giác M N P Q là hình bình hành.
I
1 2
B
M2
A 1
Q
N
D C
P
P N
O
B C
M
√
… a 2 a√ 3
Trong tam giác ABM vuông tại M ta có AM = AB 2 − BM 2 2
= a − = .
√ √ 2 2
2 2 a 3 a 3
Lại có OA = AM = · = .
3 3 2 3 √
a 3
Vậy bán kính đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC là R = .
3
Bài 8. Cho tam giác ABC cân tại A, BC = 12 cm, chiều cao AH = 4 cm. Tính bán kính của đường
tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.
Bài 9. Cho tam giác ABC cân tại A có ba đỉnh nằm trên đường tròn (O). Đường cao AH cắt (O)
ở D. Biết BC = 24 cm, AC = 20 cm. Tính chiều cao AH và bán kính đường tròn (O).
Bài 10. Cho hình thang cân ABCD (với AD k BC) có AB = 12 cm, AC = 16 cm, BC = 20 cm.
Chứng minh rằng A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
Bài về nhà
Bài 11. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Từ điểm M bất kì trên cạnh BC kẻ
M K; M I vuông góc với AB; AC. Chứng minh rằng 5 điểm A; I; M ; H; K cùng nằm trên 1 đường
tròn.
Bài 13. Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC ⊥ BD vuông góc với nhau. Gọi M ; N ; R; S lần
lượt là trung điểm của các cạnh AB; BC; CD; AD. Chứng minh rằng 4 điểm M ; N ; R; S cùng thuộc
một đường tròn.
Bài 14. Cho tam giác ABC cân tại A nội tiếp (O; R) biết cạnh AB = 10cm, đường cao AH = 8
cm. Tính bán kính (O).
Bài 15. Cho đường tròn (O) đường kính AB, M , N thuộc (O) sao cho AM = BN và M , N nằm
trên hai nửa đường tròn khác nhau. Chứng minh M N là đường kính của (O).
Bài 16. Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao AA1 , BB1 , CC1 đồng quy tại H. Gọi A2 , B2 , C2
lần lượt thuộc đoạn thẳng AA1 , BB1 , CC1 sao cho SA2 BC + SB2 CA + SC2 AB = SABC . Chứng minh
rằng A2 , B2 , C2 , H cùng thuộc một đường tròn.
a) Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với dây cung thì đi qua trung điểm của dây cung
đó.
b) Trong một đường tròn đường kính đi qua trung điểm của dây cung không đi qua tâm thì vuông
góc với dây cung ấy.
Định lí 3 (Liên hệ giữa dây và khoảng cách cách từ tâm đến dây).
2.2.2 Các ví dụ
Bài 1. Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD không cắt đường kính AB. Gọi H và K theo
thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD. Chứng minh CH = DK.
Bài 2. Cho (O) đường kính AB, dây CD cắt đường kính AB tại E. Gọi H và K theo thứ tự là
chân các đường vuông góc kẻ từ A và B đến CD. Chứng minh CH = DK.
Bài 3. Cho đường tròn (O), hai dây cung AB và CD bằng nhau. Tia BA cắt tia DC tại M . Gọi
H; K theo thứ tự là trung điểm của AB và CD. Chứng minh M A = M C.
Bài 4. Cho M là điểm nằm bên trong (O), vẽ qua M hai dây AB và CD sao cho AB > CD. Gọi
H, K theo thứ tự là trung điểm của AB; CD. Chứng minh M H > M K.
Bài 5. Cho (O; R) và dây AB. Gọi I là trung điểm của AB. Tia OI cắt cung AB tại M .
Bài 6. Cho (O; R). Gọi I là trung điểm của dây cung AB không đi qua tâm. Qua I vẽ dây cung
CD.
a) Chứng minh CD ≥ AB. Tìm độ dài nhỏ nhất và lớn nhất của các dây cung quay quanh I.
‘ ≥ ODI.
c) Chứng minh OAI ’
b) Tính AB.
Bài 8. Cho tam giác ABC nhọn, các đường cao BI; CK.
Bài 9. Cho nửa đường tròn (O), đường kính AB. Cho C; D là hai điểm phân biệt trên nửa đường
tròn. Các đường thẳng vuông góc với CD tại C và D cắt AB tại M và N . Chứng minh AM = BN .
b < 90◦ . Trên cung BC không chứa A lấy điểm M bất kì .
Bài 10. Cho 4ABC nội tiếp (O; R) có A
Gọi D và E theo thứ tự là điểm đối xứng của M với AB và AC. Tìm vị trí của M để DE có độ dài
lớn nhất.
Bài 2. Cho 4ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Vẽ đường tròn tâm A bán kính 2, 8cm.
Hãy xác định vị trí tương đối của đường thẳng BC và đường tròn tâm (A; 2, 8cm).
Bài 3. Cho hình vuông ABCD. Trên đường chéo BD lấy điểm H sao cho BH = BA. Qua H kẻ
đường thẳng vuông góc với BD và đường thẳng này cắt AD tại O.
b) Xác định vị trí tương đối của đường thẳng BD với (O; OA).
Bài 4. Cho hình vuông ABCD có A “ = 90◦ , AB = 1cm, BC = 4cm và DC = 3cm. Chứng
b=D
minh rằng AD tiếp xúc với đường tròn đường kính BC.
Bài 6. Cho (O), đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến tại B với đường tròn (O), trên tiếp tuyến lấy P .
Qua A kẻ đường thẳng song song với OP cắt (O) tại Q. Chứng minh P Q là tiếp tuyến của (O).
Bài 7. Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và BK cắt nhau tại I. Chứng minh HK là
tiếp tuyến của đường tròn đường kính AI.
Bài 8. Cho đường tròn (O) đường kính AB, trên tiếp tuyến tại A lấy điểm C. Đường thẳng vuông
góc với OC tại O cắt tiếp tuyến tại B của (O) ở D. Chứng minh CD là tiếp tuyến của (O).
a) Xác định vị trí tương đối của đường thẳng d và đường tròn (0). Tính độ dài AB.
b) Gọi C và D lần lượt nằm trên đường tròn (O) và đường thẳng d. Chứng minh rằng CD ≥
2, 5 cm.
Bài 10. Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn, vẽ tiếp tuyến AB ( B là tiếp điểm)
lấy C là điểm đối xứng của B qua OA. Chứng minh rằng AC là tiếp tuyến của đường tròn.
Bài 11. Cho tam giác ABC có AB = 6 cm, AC = 8 cm, BC = 10 cm. Vẽ đường tròn (B; BA) và
đường tròn (C; CA). Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn (C; CA) và AC là tiếp tuyến
của (B; BA).
√
Bài 12. Trên tiếp tuyến của đường tròn (O; R) tại A lấy điểm P sao cho AP = R 3
b) Kéo dài đường cao AH của 4P AO cắt đường tròn (O) tại B. Chứng tỏ P B là tiếp tuyến của
đường tròn (O).
Bài 13. Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB, M là điểm di động trên nửa đường tròn. Qua
M vẽ tiếp tuyến với nửa đường tròn. Gọi C, D lần lượt là hình chiếu của B và A trên tiếp tuyến ấy.
Chứng minh rằng AD + BC không đổi.
19
3.1. Góc ở tâm. Số đo cung. Liên hệ giữa cung và dây Toán 9
K 20 J
3.1 Góc ở tâm. Số đo cung. Liên hệ giữa cung và dây
b) Lấy K đối xứng với A qua O. Chứng minh HK đi qua trung điểm của BC
Bài 2. Cho đường tròn tâm O, đường kính AB và điểm M bất kì trên nửa đường tròn sao cho
M A < M B. Gọi N là điểm đối xứng với M qua AB và S là giao điểm của hai tia BM và N A. Gọi
P là chân đường vuông góc kẻ từ S đến AB.
Bài 3. Cho nửa đường tròn (O) đường kính BC. Điểm A thuộc nửa đường tròn (O) (AB > AC).
Dựng hình vuông ABED thuộc nửa mặt phẳng bờ AB, không chứa điểm C. Gọi F là giao điểm của
AE và nửa đường tròn (O). Gọi K là giao điểm của CF và ED.
a) Chứng minh rằng bốn điểm E, B, F, K cùng thuộc một đường tròn.
Bài 4. Từ một điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O), kẻ các tiếp tuyến AB, AC với đường tròn (
B, C là các tiếp điểm). Kẻ đường thẳng qua A cắt đường tròn (O) tại M, N (AM < AN ). Gọi I là
trung điểm của M N .
b) Tia BI cắt đường tròn (O) tại điểm D(D khác B). Chứng minh CD song song với AM
c) Chứng minh AM · AN = AB 2
Bài 5. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Tia phân giác của góc BAC cắt BC ở D và
cắt đường tròn (O) ở E.
b) Chứng minh ED · EA = EB 2
c) Chứng minh EB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABD.
Bài 6. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O) và đường cao AD
( D ∈ BC). Gọi E, F lần lượt là hình chiếu vuông góc của D trên AB và AC.
c) Đường thẳng EF cắt đường tròn (O) tại M, N và cắt đường thẳng BC ở K (E nằm giữa M
và F ). Chứng minh AM là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác BEM
d) Chứng minh A là tâm của đường tròn ngoài tiếp tam giác DM N
3.8 Độ dài đường tròn, cung tròn. Diện tích hình tròn, quạt
tròn
27
4.1. Hình trụ Toán 9
K 28 J
4.1 Hình trụ
31
5.1. Các bài toán về ba đường cao Toán 9
K 32 J
5.1 Các bài toán về ba đường cao
1. Các kiến thức về tam giác bằng nhau, các đường đồng quy trong tam giác, tam giác đồng dạng,
hệ thức lượng trong tam giác.
2. Các yếu tố về dây và cung trong đường tròn. Đường tròn nội, ngoại tiếp tam giác
3. Kiến thức về tứ giác nội tiếp. Các cách chứng minh tứ giác nội tiếp.
Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng:
− Sử dụng định nghĩa trung điểm (M trung điểm AB khi và chỉ khi: M trên AB và M A = M B)
− Hoặc sử dụng tính chất của tam giác vuông (trung tuyến bằng nửa cạnh huyền)
So sánh đoạn thẳng: gấp đoạn nhỏ lên một số lần rồi so sánh bằng với đoạn lớn hoặc chia nhỏ
đoạn lớn rồi so sánh bằng với đoạn nhỏ hoặc sử dụng tính chất của đường trung bình
Chứng minh tứ giác nội tiếp bằng cách nhận biết hai đỉnh kề hoặc đối nhau nhìn đoạn thẳng
qua hai đỉnh còn lại dưới một góc vuông
Cho tam giác ABC, có các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Khi đó ta có 6 tứ giác
nội tiếp: AEHF , BDHF , CDHE, BF EC, CDF A, AEDB lần lượt nội tiếp các đường tròn
đường kính HA, HB, HC, BC, CA, AB. Từ 6 tứ giác nội tiếp này ta có rất nhiều tính chất và
bài toán. Chúng ta đề cập đến các bài toán có tam giác ABC nhọn và AB < AC.
Bài 1. Cho tam giác ABC, đường cao AD, BE, CF , trực tâm H. Chứng minh rằng
Bài 2. Cho tam giác ABC nhọn nội tiếp (O), có đường cao AD, BE, CF , trực tâm H.
a) Chứng minh góc OAC và góc ABC phụ nhau, dẫn đến AH và AO đối xứng nhau qua phân
giác góc BAC.
c) Đường thẳng EF cắt (O) tại M, N (các điểm M, N lần lượt thuộc cung AB, AC).
Chứng minh AM = AN .
Bài 3. Cho tam giác ABC nội tiếp (O), đường cao AD, BE, CF , trực tâm H. M là trung điểm của
BC. AK là đường kính của (O).
Bài 4. Cho tam giác ABC nội tiếp (O), đường cao AD, BE, CF , trực tâm H. Đường thẳng EF cắt
(O) tại M, N (M, N thuộc cung AB, AC).
a) Chứng minh AM = AN .
c) Chứng minh AK = AM .
Bài 5. Cho tam giác ABC, đường cao AD, BE, CF , trực tâm H.
a) Chứng minh tam giác DBF đồng dạng tam giác DEC.
Bài 6. Cho tam giác ABC nội tiếp (O), đường cao AD, BE, CF , trực tâm H. Kẻ đường kính AD
của (O). M là trung điểm BC.
b) Gọi G là trọng tâm tam giác ABC, chứng minh H, G, O thẳng hàng.
Bài 7. Cho tam giác ABC nội tiếp (O), trực tâm H. BH, CH cắt (O) tại điểm thứ hai E, F .
b) M, N thuộc AB, AC sao cho M, H, N thẳng hàng. Chứng minh góc AF M = góc AHM
Bài 8. Cho tam giác ABC nội tiếp (O), M là trung điểm BC, có đường cao AD, BE, CF , trực tâm
H. Kẻ BM, CN vuông góc với tiếp tuyến tại A của (O).
b) Qua N kẻ đường thẳng vuông góc với DN , cắt AH tại K. Chứng minh tứ giác DN KM nội
tiếp.
Bài 9. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. K thuộc AH. D, E thuộc đoạn CK, BK
sao cho BD = BA, CE = CA; đường BD cắt CE tại I.
a) Gọi M là trực tâm tam giác KBC, chứng minh góc BDM vuông
Bài 10. Cho tam giác ABC nội tiếp (O; R), AB < AC. Điểm I đối xứng với O qua BC. Phân giác
góc ABC cắt (I; IB) tại M . Gọi P là trực tâm tam giác M BC.
c) Đường tròn (N ) ngoại tiếp tam giác ABM cắt AC tại K. Chứng minh CP KM nội tiếp.
e) Chứng minh ON = P M .
a) Chứng tỏ rằng phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi giá trị của m.
b) Giả sử x1 , x2 là hai nghiệm của phương trình. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt
x1 < x2 thỏa mãn |x1 | − |x2 | = 3.
Bài 4. Cho phương trình x2 − (m + 3)x − m − 4 = 0(m là tham số). Xác định m để phương trình
có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn hệ thức 2x1 + 3x2 = 11.
Bài 5. Cho phương trình x2 − (2m + 4)x + 3m + 2 = 0. Xác định m để phương trình có hai nghiệm
phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x2 − 2x1 = 3.
Hình học
Bài 6. Cho 4ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn (O). Hai đường cao BD, CE cắt nhau tại H.
c) Vẽ đường kính AK của đường tròn (O). Gọi I là trung điểm của BC.
Bài 7. Cho 4ABC nhọn, nội tiếp (O), phân giác AD, D thuộc (O), Kẻ đường kính DE của (O),
gọi M là trung điểm AD. Kẻ EF ⊥ AC. Gọi N là giao điểm DE và BC
c) Đường tròn (I) cắt nưa đường tròn (0) tại điểm S (S 6= A). Đường thẳng EF cắt đường thẳng
BC tại điểm K. Chứng minh AO vuông góc với EF và A, S, K là ba điểm thẳng hàng.
Bài 9. Cho tam giác nhọn ABC(AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), các đường cao AD, BE cắt
nhau tại H, F là chân đường vuông góc hạ từ B lên tiếp tuyến tại A của (O). Gọi K là trực tâm
của tam giác BEF , đường thẳng CK cắt AF tại điểm M .
a) Chứng minh các điểm A, F, B, D, E cùng nằm trên một đường tròn.
AM AF
b) Chứng minh = và ABF
’ = CBE.
’
AC EC
c) Gọi N là chân đường cao hạ từ A lên BM . Chứng minh: BA là phân giác của M
÷ BC và N, K, E
thẳng hàng.
Bài 10. Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Gọi I là điểm chính giữa cung AB. Lấy điểm M
bất kì trên đoạn thẳng OA(M khác O và A). Tia IM cắt đường tròn tại điểm thứ hai N . Đường
thẳng qua M , vuông góc với AB cắt đoạn thẳng BN tại C.
b) Tính số đo góc AN
÷ M và chứng minh AM = M C.
Bài 2. Cho phương trình x2 − mx − m − 1 = 0 có hai nghiệm phân biệt là x1 ; x2 thoả mãn
1 1
+ = x1 + x 2 .
x1 x2
Bài 3. Cho phương trình x2 − 2(m − 3)x − 2(m − 1) = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm
phân biệt x1 , x2 sao cho biểu thức T = x21 + x22 đạt giá trị nhỏ nhất.
b) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thoả mãn x21 + 4x1 x2 + 3x22 = 0.
b) Tìm m để phương trìnnh có hai nghiệm x1 ; x2 là độ dài hai cạnh của tam giác vuông có chiều
2
cao là √ .
5
Bài 6. Cho phương trình x2 − 2(m + 1)x + 4m − m2 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm
phân biệt x1 ; x2 mà biểu thức A = |x1 − x2 | đạt giá trị nhỏ nhất.
Bài 7. Cho phương trình x2 + mx − 3 = 0. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ; x2
thoả mãn |x1 | + |x2 | = 3.
Bài 8. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Đường tròn (O) đường kính BC cắt các cạnh AB, AC
lần lượt tại các điểm E, F (E 6= B, F 6= C). Gọi H là giao điểm của BF và CE. Gọi K là trung
điểm của đoạn thẳng AH.
c) Từ điểm A kẻ các tiếp tuyến AM và AN của đường tròn (O) (M , N là các tiếp điểm). Chứng
minh ba điểm M , H, N thẳng hàng.
Lời giải.
K
F
N
E H
M P
B Q O C
a) Ta có BEC
’ = BF
’ C = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn), suy ra AEH
’ = AF
’ H = 90◦ .
Do đó tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn đường kính AH.
BAC
’ chung
b) Hai tam giác AEC và AF B có
AEC
’ = AF ’ B = 90◦ .
AE AC
Suy ra 4AEC v 4AF B (g-g) ⇒ = ⇔ AE · AB = AF · AC.
AF AB
c) Theo chứng minh trên tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn đường kính AH, mà K là trung
điểm của AH nên tứ giác AEHF nội tiếp đường tròn tâm K.
’ = 1 EKF
Suy ra BAC ’ (góc nội tiếp bằng nửa góc tại tâm). (1)
2
1 ’ ) = 90◦ − 1 EKF
Tam giác EKF cân tại K nên EF ’ K = (180◦ − EKF ’. (2)
2 2
Từ (1) và (2) suy ra EF
’ K = 90◦ − BAC
’ = EBF
’.
Bài 9. Cho hình thang ABCD có A “ = 90o , AD = 4AB, CD = 3AB. Gọi M là trung điểm
b=D
của AD, E là hình chiếu vuông góc của M lên BC. Tia BM cắt đường thẳng CD tại F .
c) Đường thẳng qua M vuông góc với BF cắt cạnh BC tại N . Gọi H là hình chiếu vuông góc
của N lên CD. Chứng minh 4BN F cân.
Lời giải.
A B
M
I
F C
D H
a) Vì M
÷ AB = M
÷ EB = 90o ⇒ M ÷ AB + M÷ EB = 180o nên ABEM là tứ giác nội tiếp, do đó
M
÷ AE = M
÷ BE (góc nội tiếp cùng chắn cung M E).
c) Vì ABDF là hình bình hành nên M là trung điểm của BF mà N M ⊥ BF (gt) nên N M vừa
là đường cao vừa là đường trung tuyến của 4BN F nên 4BN F cân tại N .
Hình học
Bài 9. Cho đường tròn (O) và điểm M nằm ngoài đường tròn (O). Kẻ hai tiếp tuyến M B và M C
(B, C là các tiếp điểm) với đường tròn. Trên cung lớn BC lấy điểm A sao cho AB < AC. Từ điểm
M kẻ đường thẳng song song với AB, đường thẳng này cắt đường tròn (O) tại D và E (M D < M E),
cắt BC tại F , cắt AC tại I.
b) Chứng minh F D · F E = F B · F C và F I · F M = F D · F E.
c) Đường thẳng OI cắt đường tròn (O) tại P và Q (P thuộc cung nhỏ AB). Đường thẳng QF
cắt đường tròn (O) tại K (K khác Q). Chứng minh ba điểm P , K, M thẳng hàng.
Lời giải.
P
b) Xét 4F DB và 4F CE có DF
’ B = EF
’ C (đối đỉnh), D
DBF
’ = CEF’ (góc nội tiếp cùng chắn một cung). Suy
F O
ra 4F DB v 4F CE (g.g) C A
Q I
FD FB
⇒ = ⇒ F D · F E = F B · F C. (1)
FC FE E
_ _
Xét tứ giác BICM , do DE k AB nên sđBD = sđEA.
1 _ _ 1 _ _ 1 _
Suy ra F‘IC = (sđDC + sđEA) = (sđDC + sđDB) = sđCB = CBM ÷.
2 2 2
Mặt khác I, B nằm cùng phía bờ là đường thẳng CM nên tứ giác BICM nội tiếp. Chứng minh
tương tự như đẳng thức (1) trên ta nhận được F I · F M = F C · F B.
Kết hợp với (1) ta nhận được F I · F M = F D · F E.
c) Chứng minh tương tự câu b) cho hai dây cung QK và DE cắt nhau tại F .
Ta nhận được F D · F E = F Q · F K.
Xét 4F IQ và 4F KM .
FQ FI
• Theo câu b) suy ra F Q · F K = F I · F M ⇒ = ,
FM FK
• IF
‘ Q = KF
÷ M (đối đỉnh).
⇒ 4F IQ v 4F KM ⇒ M ÷ KF = F‘ IQ.
’ = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) ⇒ M
Mặt khác OIM ÷KF = F‘IQ = 90◦ . Từ QKP
’ = 90◦
(góc nội tiếp chắn nửa đường tròn), ta nhận được M
÷ ’ = 180◦ .
KF + QKP
Vậy M, K, P thẳng hàng.
Bài 10. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC) và nội tiếp đường tròn (O). Vẽ đường cao
AH (H ∈ BC), Từ H kẻ HM vuông góc với AB (M ∈ AB) và kẻ HN vuông góc với AC (N ∈ AC).
Vẽ đường kính AE của đường tròn (O) cắt M N tại I, tia M N cắt đường tròn (O) tại K.
c) Chứng minh tứ giác CEIN nội tiếp và tam giác AHK cân.
Lời giải.
ACB
’ + HAN’ = 90◦ (4AHC vuông tại H).
Suy ra AHN
’ = ACB
’ = AM
÷
N .
BAC
’ là góc chung
Xét 4ABC và 4AN M có ⇒ 4ABC v 4AN M (g.g).
AM
÷ N = ACB (cmt)
’
AB AC
Suy ra = ⇒ AM · AB = AN · AC.
AN AM
c) Xét (O) có EAC
’ = EBC
’ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung EC) (1)
’ = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn (O)) ⇒ ABH
ABE ’ = 90◦ .
’ + CBE
Mà ABH ÷ = 90◦ (4ABH vuông tại H) ⇒ ECB
’ + HAM ’ = HAM
÷. (2)
Mà M
÷ ÷ = 90◦ (4AHM vuông tại M ).
HA + HAM (5)
AH 2 = AN · AC (6)
AK 2 = AI · AE (7)
Bài 11. Từ điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến AD, AE (D, E là các tiếp
điểm). Vẽ cát tuyến ABC của đường tròn (O) sao cho điểm B nằm giữa hai điểm A và C; tia AC
nằm giữa hai tia AD và AO. Từ điểm O kẻ OI ⊥ AC tại I.
a) Chứng minh năm điểm A, D, I, O, E cùng nằm trên một đường tròn.
’ và AB · AC = AD2 .
b) Chứng minh IA là tia phân giác của DIE
c) Gọi K và F lần lượt là giao điểm của ED với AC và OI. Qua điểm D vẽ đường thẳng song
song với IE cắt OF và AC lần lượt tại H và P . Chứng minh D là trung điểm của HP .
Lời giải.
D
C
I
K
B
P A
O
’ mà IA ⊥ IF
c) Vì IA là tia phân giác của DIE
⇒ IF là tia phân giác ngoài tại đỉnh I của 4DIE
DK FD
⇒ = . (1)
KE FE
HD FD
Xét 4F OE có HD k IE ⇒ = . (2)
IE FE
DP DK
Xét 4DKP có DP k IE ⇒ = . (3)
IE KE
HD DP
Từ (1), (2), (3) suy ra = ⇒ HD = DP .
IE IE
Vậy D là trung điểm của đoạn thẳng HP .
b) Kẻ đường thẳng d đi qua D và song song với đường tiếp tuyến với (O) tại A, d cắt các đường
thẳng AB, AC lần lượt tại P và Q. Chứng minh AB.AP = AQ.AC
Lời giải.
I
O
M
B C
Q
’ = 90◦ , OCD
a) OBD ’ = 90◦ (tính chất tiếp tuyến)
⇒ OBD ’ = 180◦ ⇒ tứ giác OBDC nội tiếp.
’ + OCD
Bài 2. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, AB < AC, nội tiếp đường tròn (O; R). Vẽ đường kính
AD của đường tròn (O), đường cao AH của tam giác ABC (H thuộc BC) và BE vuông góc với
AD (B thuộc AD).
Lời giải.
O
E
B C
H I
D
Bài 3.
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O; các đường cao AD, BE cắt nhau tại
H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại I và K (I khác A, K khác B).
c) Kẻ đường kính BF của đường tròn (O). Gọi P là trung điểm của AC. Chứng minh rằng ba
điểm H, P , F thẳng hàng.
Lời giải.
‘ = 90◦ − ACB B C
Mà IAC ’ = CBK
’ nên D
IBC
‘ = KBC.
’
I
Từ đó CI
ˆ = CK
¯ hay CI = CK.
Vậy tam giác CIK cân tại C.
(c) Trong đường tròn (O) có đường kính BF nên BAF ’ = 90◦ hay BA ⊥ AF và
’ = BCF
BC ⊥ F C.
Trong tam giác ABC, hai đường cao AD và BE cắt nhau tại H nên H là trực tâm tam giác ABC
hay AH ⊥ BC và CH ⊥ AB.
Từ BA ⊥ AF và CH ⊥ AB ta thu được CH k AF . Tương tự thì AH k CF .
Bài 4. Cho đường tròn (O) đường kính AB = 6 cm. Gọi H là điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho
AH = 1 cm. Qua H vẽ đường thẳng vuông góc với AB, đường thẳng này cắt đường tròn (O) tại C
và D. Hai đường thẳng BC và AD cắt nhau tại M . Gọi N là hình chiếu vuông góc của điểm M trên
đường thẳng AB.
c) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt N C ở E. Chứng minh đường thẳng EB đi qua trung
điểm của đoạn CH.
Lời giải.
M
F
C
E I
N
A H O B
b) Ta có M N ⊥ AB; CH ⊥ AB ⇒ M N k CH ⇒ AM ÷ N = ADC.
’
Mà AM
÷ N = ACN
’ (hai góc nội tiếp cùng chắn cung AN ), suy ra ACN
’ = ADC.
’
Mặt khác ADC
’ là góc nội tiếp chắn cung AC, ACN
’ là góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung
chắn cung AC nên ta suy ra CN là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại điểm C.
c) Ta có EA = EC. (1)
Từ (1) ta có tam giác EAC cân tại E, suy ra EAC
’ = ECA.
’
⇒ 90◦ − EAC
’ = 90◦ − ECA ’ ⇔ EF ’ ’ ⇒ ∆EF C cân tại E, suy ra EC = EF .
C = ECF (2)
Từ (1) và (2) ta có EA = EC = EF .
b) Gọi E là giao điểm của đường thẳng P O với đường thẳng BD. Chứng minh AM.DE = AC.DO.
c) Chứng minh đường thẳng CE vuông góc với đường thẳng CA.
Lời giải.
A M
P O E
Bài 2. Cho 4ABC nội tiếp đường tròn tâm O đường kính BC. Kẻ AH ⊥ BC (H thuộc BC), gọi
M, N lần lượt là hình chiếu vuông góc của H trên AB, AC.
c) Đường thẳng đi qua A cắt tia HM tại E và cắt tia đối của tia N H tại F . Chứng minh
BE k CF .
Lời giải.
A
F
I x
N
M
B C
HO
b) Ta có HM
÷ A=M
÷ AN = AN
’ H = 90◦ . Do đó tứ giác AM HN là hình chữ nhật.
Gọi I là giao điểm của AH và M N , khi đó ta có tam giác IAN cân.
Suy ra M
÷ N A = HAN
’. (1)
Ta lại có ABH
’ = HAN
’ (cùng phụ với BAH).
’ (2)
Từ (1) và (2) ta có M
÷ N A = ABH
’
Mà M÷ NA + M ÷ N C = 180◦ , do đó M
÷ BC + M
÷ N C = 180◦ .
Suy ra tứ giác BM N C nội tiếp.
Ta có M H k AC ⇒ M ÷ HB = HCA’ (đồng vị).
BM BH
Suy ra 4BM H v 4AHC (g.g) ⇒ = ⇒ AC · BM = BH · AH.
AH AC
CN CH
Chứng minh tương tự 4CN H v 4AHB (g.g) ⇒ = ⇒ CN · AB = AH · CH.
AH AB
Từ đó ta có AC · BM + AB · CN = AH · BC.
Bài 3. Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài đường tròn (O; R). Từ M kẻ các tiếp
tuyến M A, M B tới (O; R) (với A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng d bất kỳ đi qua M và cắt (O; R)
tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M và D). Gọi N là giao điểm của AB và CD.
b) Chứng minh rằng 4AN C và 4DN B đồng dạng, 4AM C và 4DM A đồng dạng.
MC NC
c) Chứng minh rằng = .
MD ND
1 1
d) Xác định vị trí của đường thẳng d để + đạt giá trị nhỏ nhất.
MD ND
Lời giải.
N
M C
O
H
Bài 4. Cho ba điểm cố định A, B, C thẳng hàng (B nằm giữa A và C). Gọi (O) là một đường tròn
thay đổi luôn đi qua B và C (tâm O không thuộc đường thẳng BC). Từ A kẻ các tiếp tuyến AD,
AE đến đường tròn (O) (D, E là các tiếp điểm và D, O nằm cùng trên nửa mặt phẳng có bờ là
đường thẳng BC). Gọi K, H lần lượt là trung điểm của BC và DE.
b) Trên DE lấy điểm M sao cho BM song song với AD. Chứng minh tứ giác BM KE nội tiếp
đường tròn và M K song song với DC.
c) Chứng minh rằng khi đường tròn (O) thay đổi thì tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OHK
thuộc một đường thẳng cố định.
Lời giải.
H
M
A
B F K C
AB AE
a) Ta có 4ABE v 4AEC (g.g), suy ra = . Vậy AE 2 = AB · AC.
AE AC
b) Dễ thấy, năm điểm O, A, D, E, K nằm trên đường tròn đường kính OA. Suy ra DEK
’ = DAK,
’
mà DAK
’ =M ÷ BK (do AD k BM ), nên M ÷ BK = M ÷ EK. Vậy tứ giác BM KE là tứ giác nội
tiếp.
c) Gọi F là giao điểm của DE và AC. Khi đó tứ giác OHF K nội tiếp đường tròn đường kính
OF . Suy ra
AF · AK = AH · AO = AE 2 = AB · AC,
AB · AC
hay AF = , do đó F là điểm cố định. Vậy tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OHK
AK
(cũng chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác OHF K) chạy trên đường trung trực của
đoạn thẳng F K.
C
Định lí 4. Nếu hai tiếp tuyến của đường tròn cắt
nhau tại một điểm thì:
(a) Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác được gọi là đường tròn nội tiếp tam giác,
còn tam giác được gọi là ngoại tiếp đường tròn.
(b) Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các đường phân giác của góc trong
tam giác.
(a) Đường tròn tiếp xúc với một cạnh của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của hai cạnh
kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác.
(c) Tâm của đường tròn bàng tiếp trong góc A là giao điểm của hai đường phân giác các góc
ngoài tại B và C (hoặc là giao điểm của đường phân giác góc A và phân giác ngoài tại B,
hoặc C). Kí hiệu (J, rA ).
B C
P
E
F Q
I
R
D J
B
C
Bài 1. Cho đường tròn tâm O, bán kính R. Từ điểm A nằm ngoài đường tròn vẽ hai tiếp tuyến
AB, AC với đường tròn tâm O với B, C là tiếp điểm.
b) Kẻ đường kính CD của (O). Chứng minh BD song song với AO.
Lời giải.
C
M
O
A
B D
a) Vì AB, AC là tiếp tuyến của (O) ⇒ AC = AB (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).
⇒ A thuộc đường trung trực của BC.
Mặt khác OA = OB (cùng bằng bán kính) ⇒ O thuộc đường trung trực của BC.
⇒ AO là đường trung trực của BC.
1
b) Vì BO là trung tuyến của tam giác DBC, BO = CD.
2
⇒ 4DBC vuông tại B hay BD ⊥ BC.
Mặt khác AO ⊥ BC (do AO là trung trực của BC) ⇒ AO k BD.
Bài 2. Từ điểm A nằm ngoài (O; R) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC (với B, C là các tiếp điểm). Kẻ BE
vuông góc với AC, CF vuông góc AB (E ∈ AC; F ∈ AB), BE và CF cắt nhau tại H.
Lời giải.
C
E
H
O
A
F
B
Bài 3. Cho đường tròn tâm O, bán kính R, kẻ đường kính AB và dây cung AM có độ dài bằng R.
Tia OM cắt tiếp tuyến Ax (A là tiếp điểm ) của đường tròn (O) tại P . Tiếp tuyến P N của (O) (N
là tiếp điểm, N khác A) cắt đường thẳng AB ở Q.
c) Chứng minh tam giác AP N đều và tính diện tích tam giác AP Q theo R.
d) Gọi H là giao điểm của AM và P Q. Chứng minh rằng AP và AN là hai tiếp tuyến của đường
tròn (M ; M H).
Lời giải.
M N
A Q
O B
P A = P B (tính chất tiếp tuyến)
a) Ta có suy ra OP là đường trung trực của AN .
OA = ON = R
c) Ta có P’
AN = AOM
÷ (cùng phụ với OAN ’ ) do đó P’ AN = 60◦ .
Mà P A = P N suy ra tam giác P AN đều suy ra AP
’ Q = 60◦ .
√
Tam giác AP Q vuông tại A, nên AQ = AP · tan√AP
’ Q = R 3 · tan 60◦ = 3R.
1 1 √ 3R2 3
Vậy SAP Q = · P A · AQ = · R 3 · 3R = (đvdt).
2 2 2
d) Ta có ON ⊥ P N (vì P N là tiếp tuyến), AM k ON suy ra M H ⊥ P N . Do đó, M H là khoảng
Bài 4. Cho đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Gọi M là một điểm trên đường tròn (O) (M
không trùng với A và B). Vẽ đường tròn tâm M tiếp xúc với AB tại H. Từ A và B kẻ hai tiếp tuyến
AC và BD với đường tròn tâm M (C, D là hai tiếp điểm).
Lời giải.
D
K
A B
O H
Suy ra M là trung điểm của CD hay tứ giác ACDB là hình thang vuông, đáy AC, BD.
Mặt khác AC và BD là tiếp tuyến của (M ) (giả thiết)
⇔ AC ⊥ CD; BD ⊥ CD ⇔ AC k BD.
Lại có O là trung điểm của AB nên OM là đường trung bình của hình thang ACDB suy ra
OM k BD.
OM ⊥ CD ⇔ CD là tiếp tuyến của (O) (điều phải chứng minh).
Bài 5. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB và điểm C thuộc đường tròn (O) (C khác A và B),
kẻ CH vuông góc với AB tại H.
b) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt tia BC ở D. Gọi I là trung điểm của AD. Chứng
minh đường thẳng IC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt tia IC ở K. Chứng minh IA · BK = R2 .
d) Xác định vị trí điểm C trên đường tròn (O) để diện tích tứ giác ABKI nhỏ nhất.
Lời giải.
A B
O H
CH 2 = AH · BH
⇔ CH 2 = AC · cos A · BC · sin A
⇔ CH 2 = AC · BC · sin A · cos A
⇒ Điều phải chứng minh.
b) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt tia BC ở D. Gọi I là trung điểm của AD. Chứng
minh đường thẳng IC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
Xét 4ACD vuông tại C có I là trung điểm của cạnh huyền AD (giả thiết)
AD
⇒ IA = IC = .
2
Xét 4AIO và 4CIO có:
c) Tiếp tuyến tại B của đường tròn (O) cắt tia IC ở K. Chứng minh IA · BK = R2 . Ta có IA,
IC là tiếp tuyến của (O) cắt nhau tại I
⇒ IA = IC và OI là tia phân giác của ACO
’ (tính chất của 2 tiếp tuyến cắt nhau).
‘ = AOC .
’
⇒ IA = IC và IOC
2
’ = BOC .
’
Tương tự ta có KC = KB và KOC
2
’ = AOC + BOC
’ ’
⇒ IOC
‘ + KOC
2 2
’ = AOB
’
⇔ IOK
2
◦
180
⇔ IOK
’=
2
’ = 90◦
⇔ IOK
⇔ 4IOK vuông tại O.
Áp dụng hệ thức lượng cho tam giác vuông 4IOK vuông tại O, đường cao OC ta có:
OC 2 = IC · KC
⇔ OC 2 = IA · BK
⇔ R2 = IA · BK
⇒ điều phải chứng minh.
d) Xác định vị trí điểm C trên đường tròn (O) để diện tích tứ giác ABKI nhỏ nhất. Ta có
4AIO = 4CIO (chứng minh trên).
Tương tự ta có: ⇒ 4KBO = 4KCO.
Suy ra SAIKB = 2 · (SCIO + SKOC ) = 2 · SIOK = OC · KI = R · KI.
Mà KI ≥ AB ⇒ SAIKB ≥ R · AB = 2 · R2 .
Dấu bằng xảy ra ⇔ KI = AN ⇔ C là điểm chính giữa cung AB.
Vậy SAIKB đạt GTLN là 2R2 khi C là điểm chính giữa cung AB.
Lời giải.
D
’ = 90◦
a) Vì C thuộc đường tròn đường kính AB nên ACB
hay 4ABC vuông tại C.
Vì E là trung điểm BC nên OE ⊥ BC (liên hệ đường C
kính và dây cung).
E
b) Tam giác OCB cân tại O có OE ⊥ BC nên OE cũng là
tia phân giác của góc BOC suy ra COE
’ = BOE. A B
H O
’
Xét 4ODC và 4ODB có
OD là cạnh chung
OC = OD = R
COE
’ = BOE
’ (cmt)
⇒ 4ODC = 4ODB (c.g.c)
⇒ DBO
’ = DCO ’ (hai góc tương ứng).
’ = 90◦ (tính chất tiếp tuyến) nên DBO
Mặt khác DCO ’ =
90◦ hay DB ⊥ OB, mặt khác OB là bán kính của (O).
Vậy DB là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Ta có CBH
’ = ODB ’ (cùng phụ góc DBE),
’ mà ODC’ = ODB
’ suy ra ODC
’ = CBH.
’
Xét hai tam giác vuông CHB và OCD có OHC ’ = 90◦ và ODC
’ = OCD ’ = CBH
’ nên
4CHB v 4OCD (g.g)
CH BC
suy ra = ⇒ CH · OD = OC · BC (đpcm).
OC OD
Bài 7. Cho nửa đường tròn (O; R), đường kính AB. Vẽ các tiếp tuyến Ax và By của đường tròn
(O).
b) Trên (O) lấy điểm M . Tiếp tuyến tại M của đường tròn (O) lần lượt cắt Ax và By tại D, E.
Chứng minh DE = DA + BE.
Lời giải.
a) Ax, By là 2 tiếp tuyến của nửa đường tròn ⇒ Ax ⊥ AB y
x
và By ⊥ AB ⇒ Ax k By. E
A B
O
c) Cũng theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, ta có AOD
’ = DOM
÷ và M
÷ OE = EOB.
’ Mà
AOD
’ + DOM ÷+M ÷ OE + EOB
’ = AOB ’ = 180◦ .
1’ 1
Suy ra DOE
’ = DOM ÷+M ÷ OE = AOB = · 180◦ = 90◦ .
2 2
Hơn nữa, DA · BE = DM · EM = OM 2 = R2 .
Bài 8. Cho tam giác ABC vuông tại A (AB < AC). Vẽ đường tròn tâm O đường kính AC cắt cạnh
BC tại D. Gọi H, K lần lượt là trung điểm của đoạn thẳng AD và DC.
b) Tia OH cắt cạnh AB tại E. Chứng minh DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Tia OK cắt đường thẳng DE tại N và cắt đường tròn tâm O tại I. Gọi S là giao điểm của
OB với AD. Đường thẳng đi qua S và vuông góc với AO cắt tia OH tại T. Chứng minh AT
vuông góc với BO và 3 điểm A, T, N thẳng hàng.
Lời giải.
C
N
O
M
T S D
A E B
b) Ta có EDA
’ = EAD
’ (OE là trung trực của AD).
EAD
’ = ACD’ (cùng phụ với góc ABC).
’
ACD
’ = CDO’ (tam giác OAD cân).
Suy ra EDA
’ = CDO.
’
Mặt khác CDO ’ = 90◦ ⇒ EDO
’ + DAO ’ = ADO
’ + ADO
’ = ADO ’ = 90◦ .
’ + EDA
Vậy DE là tiếp tuyến của đường tròn (O).
c) Tam giác AOS có OH và ST là hai đường cao cắt nhau tại T nên T là trực tâm
⇒ AT là đường cao tam giác AOS hay AT ⊥ OB.
Gọi M là giao điểm của AT với OB. Để chứng minh A, T, N thẳng hàng ta cần chứng minh
M N ⊥ OB tại M .
Tam giác OAB vuông tại A có AM là đường cao ⇒ OM · OB = OA2 .
Tam giác ON D vuông tại D có DK là đường cao ⇒ OK · ON = OD2 .
OM OK
Vì OA = OD (bán kính đường tròn (O)) nên OM · OB = OK · ON ⇒ = .
ON OB
’ chung và OM = OK
Xét tam giác OM N và tam giác OKB có BON
ON OB
⇒ 4OM N v 4OKB ⇒ N ÷ ’ = 90◦ ⇒ N M ⊥ OB.
M O = OKB
Vậy A, T, N thẳng hàng.
Bài 9 (Đề thi Toán 9 Học kỳ 1 năm học 2017-2018,Bắc Từ Liêm, Hà Nội). Cho đường
tròn (O; R) đường tính AB. Qua điểm A kẻ tia tiếp tuyến Ax đến đường tròn (O). Trên tai Ax lấy
điểm C sao cho AC > R. Từ điểm C kẻ tiếp tuyến CM với đường tròn (O) (M là tiếp điểm).
a) Chứng minh rằng bốn điểm A, C, O, M cùng thuộc một đường tròn.
c) Gọi K là giao điểm thứ hai của BC với đường tròn (O). Chứng minh rằng BC · BK = 4R2 .
Lời giải.
M
K
I
A B
O
AB 2 = BK · BC
⇔ BC · BK = 4R2 .
Mà AC = CM
⇒ CM 2 = CK · CB
CK CM
⇒ =
CM CB
⇒ 4CKM v 4CM B (cạnh - góc - cạnh)
⇒ CM
÷ K=M
÷ BC.
Bài 10 (Kiểm tra Học kì 1 Toán 9, Đề A, Sở GDĐT Tỉnh Thanh Hóa, năm 2016).
Cho đường tròn tâm O bán kính R và một điểm M nằm ngoài đường tròn. Qua M kẻ tiếp tuyến
M A với đường tròn (A là tiếp điểm). Tia M x nằm giữa M A và M O cắt đường tròn (O; R) tại hai
điểm C và D (C nằm giữa M và D). Gọi I là trung điểm của dây CD, kẻ AH vuông góc với M O
tại H.
a) Tính OH · OM theo R.
c) Gọi K là giao điểm của OI với HA. Chứng minh KC là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
Lời giải.
K
D
I
M
O H
b) Cho biết OI cắt M B tại K, chứng minh KD là tiếp tuyến cảu (O)
d) Đường thẳng qua O và vuông góc với M D cắt tia AB tại Q. Chứng minh K là trung điểm của
DQ
Bài 2. Cho điểm M thuộc nửa đường tròn (O; R), đường kính AB (M khác A và B ). Gọi E và F
lân lượt là trung điểm của M A và M B.
b) Tiếp tuyến tại M của nửa đường tròn (O; R) cắt các đường thẳng OE và OF lân lượt tại C
và D. Chứng minh: CA tiếp xúc với nửa đường tròn (O; R). Tính độ dài đoạn thẳng CA khi
R = 3 cm và M
÷ AO = 30◦
d) Gọi I là giao điểm của BC và EF , M I cắt AB tại K. Chứng minh rằng: EF là đường trung
trực của M K.
Bài 3. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Điểm C thuộc đường tròn sao cho AC > CB; C
khác A và B. Kẻ CH vuông góc với AB tại H; kẻ OI vuông góc với AC tại I.
b) Kẻ tiếp tuyến Ax của đường tròn (O; R), tia OI cắt Ax tại M , chứng minh OI.OM = R2 .
Tính độ dài đoạn OI biết OM = 2R và R = 6cm.
c) Gọi giao điểm của BM với CH là K. Chứng minh tam giác AM O đồng dạng với tam giác
HCB và KC = KH.
d) Giả sử (O; R) cố định, điểm C thay đổi trên đường tròn nhưng vẫn thỏa mãn điều kiện của đề
bài. Xác định vị trí của C để chu vi tam giác OHC đạt giá trị lớn nhất? Tìm giá trị lớn nhất
đó theo R.
Bài 4. Cho đường tròn (O; R) và một điêm A sao cho OA = 2R, vẽ các tiếp tuyến AB, AC với
(O; R), B và C là các tiếp điểm. Vẽ đường kính BOD.
c) Đường trung trực của BD cắt AC và CD lân lượt tại S và E. Chứng minh rằng OCEA là
hình thang cân.
d) Gọi I là giao điểm của đoạn OA và (O), K là giao điểm của tia SI và AB. Tính theo R diện
tích tứ giác AKOS
Bài 5. Cho đường tròn (O; R) cố định. Từ điểm M nằm ngoài đường tròn ( O) kẻ hai tiếp tuyến
M A, M B(A, B là các tiếp điêm). Gọi H là giao điểm của OM và AB.
b) Từ M kẻ cát tuyến M N P với đường tròn ( N nằm giữa M và P ), gọi I là trung điểm của N P
(I khác O ). Chứng minh 4 điêm A, M, O, I cùng thuộc một đường tròn và tìm tâm của đường
tròn đó
c) Qua N kẻ tiếp tuyến với đường tròn (O), cắt M A và M B theo thứ tự ở C và D. Biết M A =
5 cm, tính chu vi tam giác M CD.
d) Qua O kẻ đường thẳng d vuông góc với OM , cắt tia M A và M B lân lượt tại E và F . Xác định
vị trí của M để diện tích tam giác MEF nhỏ nhất.
Ôn tập học kì 1
Câu 1. Cho tam giác đều ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O. Gọi M , N , P lần lượt là trung
điểm của AB, BC, CA.
b) Kéo dài AN cắt đường tròn (O) tại G (khác A). Chứng minh ON = N G.
Lời giải.
a)
Xét tứ giác BM ON , ta có A
OM ⊥ AB (bán kính qua trung điểm dây thì vuông góc với dây).
Tương tự ON ⊥ BC.
M O P
⇒ BM
÷ O + BN
’ O = 180◦ .
Vậy tứ giác BM ON nội tiếp. B C
N
b)
F G
Lời giải.
M H
P
E
A K O B
BCH
’ = 90◦ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
’ = BCA
a) Xét tứ giác BCHK có
÷ = 90◦ (do HK ⊥ AB)
BKH
c) Tia M F cắt (O; R) tại điểm thứ hai là D. Chứng minh 4AM F v 4AON và BC k DN .
Lời giải.
A
B
M
E
I
N F
a) Vì AB, AC là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) tại B, C nên ABO ’ = 90◦ . Do đó, tứ
’ = ACO
giác ABOC nội tiếp.
b) • Chứng minh EB · EC = EM · EN .
Xét hai tam giác EBN và EM C có:
BEN
’ =M ÷ EC (đối đỉnh)
BN
’ E=M ÷ CE (cùng chắn cung BM
¯)
EB EN
Suy ra, 4EBN v 4EM C, suy ra = hay EB · EC = EM · EN .
EM EC
• Chứng minh IA là tia phân giác của BIC.
‘
Ta có OI ⊥ M N (định lý đường kính và dây cung)
Suy ra, I thuộc đường tròn đường kính AO hay 5 điểm O, I, B, A, C cùng thuộc một đường
tròn.
Ta có AIB
‘ = ACB
’ (cùng chắn cung AB)˜
và AIC
‘ = ABC’ (cùng chắn cung AC)
˜
mà ACB
’ = ABC’ (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
Suy ra, AIB
‘ = AIC
‘ hay IA tia phân giác của BIC.‘
Mặt khác, tam giác ABO vuông tại B có BF là đường cao nên AB 2 = AF · AO. (2)
AM AF
Từ (1) và (2), suy ra AM · AN = AF · AO hay = ⇒ 4AM F v 4AON .
AO AN
• Chứng minh BC k DN .
AF M = AN
Ta có ÷ ’ O (do 4AM F v 4AON ). Suy ra,
90◦ − ÷
AF M = 90◦ − AN
’ O ⇔ M
÷ FE = N
’ OI (3)
Mặt khác,
1÷ ’
M
÷ DN = M ON = N OI (4)
2
Từ (3) và (4) ⇒ M
÷ FE = M
÷ DN .
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị, suy ra BC k DN .
OC 2 R 3R
OF · OA = OC 2 ⇒ OF = = ⇒ AF = OA − OF = .
OA 2 2
Ta lại có √
√ R 3 √
CF = OC 2 − OF 2 = ⇒ BC = 2CF = R 3.
2
Do đó, diện tích tam giác ABC là
√
1 1 3R √ 3 3R2
SABC = AF · BC = · ·R 3= .
2 2 2 4
Câu 4. Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB vuông góc với dây cung M N tại H (H nằm giữa
O và B). Trên tia M N lấy điểm C nằm ngoài đường tròn (O; R) sao cho đoạn thẳng AC cắt đường
tròn (O; R) tại điểm K (K khác A), hai dây M N và BK cắt nhau tại E.
c) Qua điểm N kẻ đường thẳng d vuông góc với AC, d cắt tia M K tại F . Chứng minh tam giác
N F K cân.
Lời giải.
A B
O H
C
b chung.
AHC ’ = 90◦ .
’ = EKC
N
÷ KB chắn cung N B.
M
÷ KB chắn cung M B.
và M
¯ B=N
¯ B.
Nên N
÷ KB = M ÷ KB (hai góc nội tiếp chắn hai cung bằng nhau). (2)
Từ (1) và (2) suy ra F
÷ NK = N
÷ F K.
Vậy tam giác N F K cân tại K.
c) Gọi I là trung điểm của BC. Đường thẳng N I cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai T . Chứng
minh M T //BC.
Bài 2. Cho đường tròn (O) và điểm A nằm ngoài đường tròn. Vẽ các tiếp tuyến AM , AN với các
đường tròn (O) (M, N ∈ (O)). Qua A vẽ một đường thẳng cắt đường tròn (O) tại hai điểm B, C
phân biệt (B nằm giữa A, C). Gọi H là trung điểm của đoạn thẳng BC.
c) Đường thẳng qua B song song với AN cắt đoạn thẳng M N tại E. Chứng minh EH//N C.
Bài 3. Cho đường tròn (O) và điểm A nằm bên ngoài đường tròn (O). Kẻ hai tiếp tuyến AB, AC
với đường tròn (O), (B, C là các tiếp điểm).
b) Qua B kẻ đường thẳng song song với AO, cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E. Chứng
minh ba điểm C, O, E thẳng hàng.
c) Gọi I là giao điểm của đoạn thẳng AO với đường tròn (O). Chứng minh I là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác ABC. Tính bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC khi OB = 2cm,
OA = 4cm.
d) Trên cung nhỏ BC của đường tròn (O) lấy điểm M tùy ý (M 6= B, C). Kẻ M R vuông góc
với BC, M S vuông góc với CA, M T vuông góc với AB (R, S, T là chân các đường vuông góc).
Chứng minh: M S.M T = M R2
Bài 4. Cho đường tròn (O; R) và một điểm A sao cho OA = 3R. Qua A kẻ 2 tiếp tuyến AB và AC
với đường tròn (O) ( B và C là 2 tiếp điểm). Lấy điểm M thuộc đường tròn (O) sao cho BM song
song với AC. Gọi N là giao điềm thứ hai của đường thẳng AM và đường tròn (O), K là giao điểm
của hai đường thẳng BN và AC.
d) Tiếp tuyến tại M, N của (O) cắt nhau tại E. Chứng minh E, B, C thẳng hàng.
Bài 5. Cho đường tròn (O; R) và điểm M cố định nằm ngoài đường tròn (O; R). Từ M kẻ các tiếp
tuyến M A, M B tới (O; R) (với A, B là các tiếp điểm). Đường thẳng d bất kỳ đi qua M và cắt (O; R)
tại hai điểm phân biệt C, D (C nằm giữa M và D). Gọi N là giao điểm của AB và CD.
b) Chứng minh rằng 4AN C và 4DN B đồng dạng, 4AM C và 4DM A dồng dạng.
MC NC
c) Chứng minh rằng = .
MD ND
1 1
d) Xác định vị trí của đường thẳng d để + đạt giá trị nhỏ nhất.
MD ND
b) Chứng minh AE.AK không đổi khi E di động trên cung lớn CD.
c) Tính theo R diện tích hình quạt giới hạn bởi OB, OC và cung nhỏ BC;
d) Chứng minh tâm I của đường tròn ngoại tiếp tam giác BHK luôn thuộc một đường thẳng cố
định khi điểm E di động trên cung lớn CD.
Bài 2. Cho tam giác ABC nhọn, nội tiếp (O). Gọi D và E lần lượt là các điểm chính giữa cung nhỏ
AC
˜ và cung nhỏ AB.
˜ Đường thẳng BD và CE cắt nhau tại F . Đường thẳng DE cắt AB và AC lần
lượt tại I và K.
d) Tam giác ABC cần thêm điều kiện gì để tứ giác AEF D là hình thoi và có diện tích gấp 3 lần
diện tích tứ giác AIFK.
Bài 3. Cho đường tròn (O; R), với hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Lấy điểm M bất
kỳ thuộc đoạn thẳng OA(M khác O và A). Tia DM cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai N .
c) Đường tròn tâm M bán kính M C cắt hai tia M A, M B lần lượt tại các giao điểm thứ hai E, F .
Chứng minh khi điểm M thay đổi trên đoạn thẳng OA, tổng CE + CF có giá trị không đổi.
Bài 4. Cho đường tròn (O) đường kính AB. Trên tiếp tuyến Ax của đường tròn (O) lấy điểm M .
Vẽ cát tuyến M CD tới đường tròn (O)(C nằm giữa M và D, tia M D nằm giữa hai tia M O và M A).
Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng CD.
Bài 5. Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Hai đường cao BE và CF
của tam giác ABC cắt nhau tại điểm H. Gọi K là trung điểm BC.
c) Đường phân giác góc F HB cắt AB và AC lần lượt tại M và N . Gọi I là trung điểm của M N, J
là trung điểm của AH. Chứng minh tứ giác AF HI nội tiếp và ba điểm I, J, K thẳng hàng.
a) Chứng minh các điểm C, A, O, D cùng nằm trên một đường tròn.
c) Tiếp tuyến tại M của đường tròn (O) cắt CA, CD thứ tự tại E, F . Đường thẳng vuông góc
với OC tại O cắt CA, CD thứ tự tại P, Q. Chứng minh P E + QF ≥ P Q.
Lời giải.
M H
B
A O
b) Chứng minh được tam giác COD vuông tại A có đường cao DH nên
CH.CO = CD2 (1).
Ta chứng minh được 4CM D ∼ 4CDN
c) Ta có OF
’ Q=M÷ DO (cùng phụ với góc F
÷ DM ).
Tứ giác AODC nội tiếp ⇒ ADO
’ = ACO’ (Cùng chắn cung AO)
mà ACO ’ (cùng phụ với góc P) ⇒ ADO
’ = AOP ’ = AP
’ O (2).
Từ (1) và (2) suy ra P
’ OE = M
÷ DO = OF
’ Q (3).
Tam giác CP Q cân tại C ⇒ CP’ Q = CQP
’ (4).
Từ (3) và (4) ta có tam giác P OE đồng dạng với tam giác QF O
⇒ QF.P E = OP.OQ = OP 2 .
√
Theo Cô-si có QF + P E ≥ 2 QF.P E = 2.OP = P Q
Dấu ” = ” xảy ra khi và chỉ khi QF = P E (Tức là M là giao điểm của OC và (O)).
Bài 2. Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = 2R. Dựng đường thẳng d là tiếp tuyến của (O)
tại điểm A. Trên cung AB lấy điểm C tùy ý ( C khác A và B). Tia BC cắt đường thẳng d tại điểm
D. Gọi I là trung điểm của BC. Tia IO cắt đường thẳng d tại điểm K.
c) Xác định vị trí của điểm C trên cung AB để BD + 4BI đạt giá trị nhỏ nhất.
Lời giải.
D
C
B A
O
’ = 90◦ (1).
a. Vì d là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A nên OA ⊥ AD ⇒ OAD
Vì I là trung điểm của BC nên OI ⊥ BC ⇒ OID ’ = 90◦ (2).
Bài 3. Cho tam giác ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O), vẽ đường kính AD. Đường
thẳng qua B vuông góc với AD tại E cắt AC tại F . Gọi H là hình chiếu vuông góc của B trên AC
và M là trung điểm của BC.
b) Chứng minh M
÷ ’ = 90◦ .
HC + BAD
HC BC
c) Chứng minh +1= .
HF HE
Lời giải.
F
E
O N
B C
M
BHE
’ = BAE
’ = BAD ’ = 90◦ − M
’ = BCD ÷ CH = 90◦ − M
÷ HC = BHM
÷,
Bài 4. Cho tam giác nhọn ABC không cân, nội tiếp đường tròn (O; R). Gọi H là trực tâm và I, K
lần lượt là chân đường cao kẻ từ đỉnh A, B của tam giác ABC (I ∈ BC, K ∈ AC). Gọi M là trung
điểm của BC, kẻ HJ vuông góc với AM tại J.
a) Chứng minh rằng bốn điểm A, H, J, K cùng thuộc một đường tròn và IHK
’ =M÷JK.
b) Chứng minh rằng tam giác AJK và tam giác ACM đồng dạng.
Lời giải.
a)
Vì HJ ⊥ AM , BK ⊥ AC suy ra AJH
’ = AKH
’ = A
90◦ , mặt khác hai góc này cùng chắn đoạn AH nên K
tứ giác AHJK nội tiếp đường tròn, hay bốn điểm
A, H, J, K cùng thuộc một đường tròn. J
H O
Từ đó suy ra AJK
’ = AHK’ (góc nội tiếp cùng chắn
cung AK).
˜
B I M C
Mà AJL
‘ + KJM÷ = 180◦ và AHK ’ = 180◦
’ + IHK
(các góc ở vị trí kề bù), suy ra IHK
’ =M÷JK.
b) Theo ý a) ta có AJK
’ = AHK,
’ mà AHK ’ = BHI’ (đối đỉnh), nên ta có AJK
’ = BHI.
’
Mặt khác, BHI
’ = BCA ’ (cùng phụ với HBI)
’ nên AJK
’ = BCA.
’
Hai tam giác AJK và ACM có chung góc CAM
÷ và AJK
’ = BCA ’ nên 4AJK v 4ACM
(g-g).
ACB
’ +M÷JK = AJK
’ +M÷JK = 180◦
Bài 5. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB, lấy điểm M bất kì trên đường tròn (M khác A và
B). Qua điểm H thuộc đoạn OB (H khác O và B) kẻ đường thẳng d vuông góc vơii AB, đường
thẳng d cắt các đường thẳng M A, M B lần lượt tại các điểm D, C.
b) Tia AC cắt đường tròn (O; R) tại điểm E. Chứng minh ba điểm D, E, B thẳng hàng.
c) Tiếp tuyến của đường tròn (O; R) tại điểm M cắt đường thằng d tại điểm I. Chúng minh IE
là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).
d) Khi điểm M di động trên đường tròn (O; R). Chứng minh đường thẳng M E luôn đi qua điểm
cố định.
a) Chứng minh AH ⊥ BC và F’
HC = BAC.
’
b) Chứng minh F’
DE = 2F
’ CE và IE.IM = ID.IF
c) Qua I vẽ đường thẳng song song với M F cắt HF, AC lần lượt tại K và S. Lấy T dối xứng K
qua I. Chứng minh tứ giác SHT C nội tiếp.
Lời giải.
c) Chứng minh IHK ’ suy ra 4KHT vuông tại H.
’ = IKH
Suy ra T H ⊥ SC và T HSC là hình thang.
Chứng minh IC = IS suy ra T HSC là hình thang cân suy ra tứ giác nội tiếp.
Bài 2. Cho đường tròn (O), đường kính BC. Trên (O) lấy điểm A sao cho AB > AC. Hai tiếp
tuyến kẻ từ A và B của (O) cát nhau tại D. Chọn điểm M trên cung nhỏ AB và nằm trong tam
giác DOB. Đường thẳng DM cắt (O) tại điểm thứ hai là N (M khác N )
b) Gọi H là trung điểm của M N . Chứng minh HD là phân giác của góc AHB.
c) Qua N kẻ đường thẳng song song với DO sao cho đường thẳng này cắt các đường thẳng
CB, CM lần lượt tại K và I(K khác B). Chứng minh K là trung điểm của N I.
Bài 3. Cho đường tròn (O; R) có đường kính AB vuông góc với dây M N tại H(H nằm giữa O và
B. Trên tia M N lấy điểm C nằm ngoài (O; R) sao cho đoạn thẳng AC cắt đường tròn (O; R) tại
điểm K khác A, hai dây M N và BK cắt nhau ở E.
a) Chứng minh tứ giác AHEK nội tiếp và 4CAE dồng dạng với 4CHK.
b) Qua N kẻ đường thẳng vuông góc với AC và cắt tia M K tại F . Chứng minh 4N F K cân.
Bài 4. Cho đường tròn (O) với đường kính AB và CD là một dây cung của đường tròn vuông góc
với AB(CD không phải là đường kính của (O) ). Lấy điểm S tùy ý trên tia đối của tia BA. Đường
thẳng SC cắt (O) tại M .
Lời giải.
180◦ − ∠COM
Å ã
◦ ◦
c) Ta có ∠OM S = 180 − ∠OM C = 180 − = 90◦ + ∠CM D
2
Bài 5. Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Trên đường tròn (O) lấy điểm C không trùng B sao
cho AC > BC. Các tiếp tuyến của đường tròn (O) tại A và tại C cắt nhau tại D. Gọi H là hình
chiếu vuông góc của C trên AB, E là giao điểm hai đường thẳng OD và AC.
b) Gọi F là giao diểm của hai dường thẳng CD và AB. Chứng minh 2 · BCF
’ + CF
’ B = 90◦ .
c) Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng BD và CH; gọi T là hình chiếu vuông góc của O lên
BC. Chứng minh ba điểm E, M, T thẳng hàng.
Bài 6. Cho đường tròn (O; R) có đường kính BC. Trên (O) lấy điểm A sao cho AB > AC. Vẽ các
tiếp tuyến tại A và B của (O) cắt nhau tại S.
b) Kẻ đường kính AE của (O); SE cắt (O) tại D. Chứng minh: SB 2 = SD · SE.
c) Gọi I là trung điểm của DE; K là giao điểm của AB và SE. Chứng minh: SD · SE = SK · SI.
d) Vẽ tiếp tuyến tại E của (O) cắt tia OI tại F . Chứng minh: ba điểm A, B, F thẳng hàng.
Bài 7. Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn tâm O đường kính AB. Trên cung nhỏ BC
của đường tròn (O) lấy điểm D(D không trùng với B và C). Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ
C đến AB(H thuộc AB) và E là giao điểm của CH với AD.
b) Chứng minh AB 2 = AE · AD + BH · BA
’ = 90◦ và đường
c) Đường thẳng qua E song song với AB, cắt BC tại F . Chứng minh rằng CDF
tròn ngoại tiếp tam giác OBD đi qua trung điểm của đoạn CF .
Bài 8. Cho đường tròn tâm O, đường kính AB. Trên tia đối của tia BA lấy điểm C. Từ C vẽ đường
thẳng xy vuông góc với AB tại C. Từ điểm M thuộc xy (M 6= C), vẽ tiếp tuyến M D với đường
tròn (O)(D là tiếp điểm; M, D nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB).
b) Đường thăng qua D và vuông góc với OM tại H cắt AB và tia M C lần lượt tại F và E. Chứng
minh OD2 = OH · OM và OB 2 = OF · OC
1 1 1
c) Chứng minh: = +
DH DF DE
b) Gọi H là giao điểm của OA và BC. Chứng minh tứ giác DEOH nội tiếp.
c) Đường thẳng AO cắt đường tròn (O) tại M và N (M nằm giữa A và O). Chứng minh: EH·AD =
M H · AN
Bài 2. Cho (O; R) và điểm P ở ngoài (O). Một cát tuyến qua P cắt (O) tại M, N (P, M, N không
qua tâm O). Hai tiếp tuyến tại M, N của (O) cắt nhau tại A. Vẽ AE vuông góc OP tại E.
Bài 3. Cho đường tròn (O; R) và điểm S nằm ngoài đường tròn (O) (SO < 2R). Từ S vẽ hai tiếp
tuyến SA, SB (A, B là tiếp điểm) và cát tuyến SM N không qua tâm (M nằm giữa S và N ) tới
đường tròn (O).
b) Gọi I là trung điểm của M N . Chứng minh: IS là phân giác của góc AIB.
c) Gọi H là giao điểm của AB và SO. Hai đường thẳng OI và BA cắt nhau tại E. Chứng minh:
OI.OE = R2 .
Bài 4. Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn (O; R) kẻ hai tiếp tuyến AB và AC đến (O) (với B, C
là tiếp điểm). Kẻ cát tuyến A; E; F không đi qua (O) (E nằm giữa A và F )
a) Chứng minh: tứ giác ABOC nội tiếp và OA vuông góc với BC.
b) b) Gọi D là điểm đối xứng của B qua O. Các tia DE và DF cắt AO lần lượt tại M và N .
Chứng minh: 4CEF v 4DN M và OM = ON
c) Đường thẳng qua E và vuông góc với OB cắt BC tai H và cắt BF taị K. Chứng minh
HE = HK.
Bài 5. Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O), vẽ tiếp tuyến AB với (O)(B là tiếp điểm), vẽ cát tuyến
ACD (điểm C nằm giữa A và D, tiếp tuyến AB và cát tuyến ACD ở hai phía đối với AO ). Vẽ dây
cung BE vuông góc với AO tại K.
b) Gọi H là trung điểm của CD. Chứng minh tứ giác BOHE nội tiếp.
BC 2
Å ã
AC
c) Chứng minh: AC · AD = AK · AO và = .
AD BD
Bài 2. Cho nửa đường tròn (O; R) đường kính AB. Kẻ hai tiếp tuyến Ax, By với nửa đường tròn
đó (Ax, By cùng thuộc nửa mặt phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn). Gọi M là điểm bất kỳ thuộc
nửa đường tròn và tiếp tuyến của nửa đường tròn tại M cắt Ax, By lần lượt tại C, D. Kẻ M H ⊥ AB
và M H cắt BC tại I. Chứng minh I là trung điểm của M H và ba điểm A, I, D thẳng hàng.
Bài 3. Cho đường tròn (O; R) và dây cung AB không đi qua tâm O. Từ điểm S thuộc tia đối của
tia AB (S khác A) vẽ hai tiếp tuyến SC, SD đến (O; R) với C, D là hai tiếp điểm và C thuộc cung
nhỏ AB. Gọi H là trung điểm của AB. Đường thẳng đi qua A và song song với SC cắt CD tại K.
Chứng minh tứ giác ADHK nội tiếp và đường thẳng BK đi qua trung điểm của SC.
Bài 4. Cho đường tròn (O) và dây AB. Lấy điểm C nằm ngoài đường tròn (O) và nằm trên tia BA.
Gọi P là điểm chính giữa của cung lớn AB. Kẻ đường kính P Q của (O), P Q cắt AB tại D. Tia CP
cắt (O) tại điểm thứ hai là I. Các dây AB và QI cắt nhau tại K. Chứng minh CA · CB = CD · CK
và AK · BC = BK · AC.
Bài 5. Cho đường tròn (O; R) đường kính AB. Trên tia đối của tia AB, lấy điểm M mà AM = R.
Kẻ đường thẳng d qua M và vuông góc AB. Trên d, lấy điểm E tuỳ ý. Gọi C, D lân lượt là giao
điểm thứ hai của EA, EB với (O); I là giao điểm của EA với M D, F là giao điểm của BC với d.
Chứng minh ba điểm F, A, D thẳng hàng và IA.EC = AC.EI.
Bài 6. Cho 4ABC nhọn (AB < AC) nội tiếp đường tròn (O). Kẻ hai tiếp tuyến tại B, C của (O)
và hai tiếp tuyến này cắt nhau tại M . Nối AM cắt đường tròn (O) tại D khác A và cắt BC tại I.
Gọi H là trung điểm của AD. Tia BH cắt đường tròn (O) tại K khác B. Chứng minh CK//AM
S4BHI BH
và = .
S4CHI CH
Bài 2. Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O, R) vẽ hai tiếp tuyến AB và AC và một cát tuyến ADE
không đi qua tâm (O) (B, C là các tiếp điểm và AD < AE).
a) Chứng minh tứ giác ABOC nội tiếp được đường tròn, xác định tâm và bán kính của đường
tròn đó?
c) Gọi I là trung điểm của DE. Qua B vẽ dây BK k DE. Chứng minh ba điểm K, I, C thẳng
hàng.
Lời giải.
a)
b)
Bài 3. Từ một điểm M nằm ngoài (O; R) vẽ hai tiếp tuyến M A, M B và cát tuyến M CD với
(O)(A, B là tiếp điểm và cát tuyến M CD nằm trong AM
÷ O với (M C < M D). Gọi H là giao điểm
của OM và AB.
c) Tiếp tuyến tại C của (O) cắt M B tại E. Gọi I là hình chiếu vuông góc của E lên đường thẳng
M O. Chứng minh A, C, I thẳng hàng.
Lời giải.
a)
b) Chứng minh 4M AC v 4M DA và 4M BC v 4M DA
• suy ra ICE
‘ = OCA
’ = EM
÷ ’ = 90◦ suy ra ICA
O + BKO ‘ = 180◦
Bài 4. Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O; R) kẻ 2 tiếp tuyến AB và AC đến (O) (B; C là các tiếp
điểm) và cát tuyến ADE sao cho D và C nằm ở 2 nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa tia AO. Gọi
H là giao điểm của OA và BC
b) Tia AO cắt đường tròn (O) tại P và G (G nằm giữa A và P ). Chứng minh rằng GA · P H =
GH.P A
c) Vẽ đường kính BK và DM của (O). Tia AO cắt EK tại N . Chứng minh rằng M, N, B thẳng
hàng.
Bài 5. Cho điểm A nằm ngoài đường tròn tâm O. Kẻ hai tiếp tuyến AB và AC(B, C là tiếp điểm )
và một cát tuyến AHK(AH < AK) với đường tròn. Lấy điểm I thuộc đoạn BC(IB < IC), I không
thuộc cát tuyến AHK. Kẻ OM ⊥ AI tại M
b) Kẻ KI cắt đường tròn (O) tại N (khác K ) và AN cắt đường tròn (O) ở E. Chứng minh
H, I, E thẳng hàng
Bài 6. Từ điểm S nằm ngoài đường tròn (O; R), vẽ hai tiếp tuyến SA, SB(A; B là hai tiếp điểm).
Vẽ dây AD song song với SB, đoạn SD cắt (O) tại C. Gọi I là trung điểm CD.
a) Chứng minh 5 điểm S, A, I, O, B cùng nằm trên một đường tròn và SA2 = SC · SD.
b) Gọi H là giao điểm của AB và SO. Chứng minh: Tứ giác CHOD nội tiếp.
c) Gọi M là trung điểm của SB; E là giao điểm của SD và AB.Tia M E cắt AD tại F .Chứng
minh: Ba điểm B, O, F thẳng hàng.
Bài 7. Cho (O; R) và điểm A ở ngoài (O) kẻ hai tiếp tuyến AM, AN ( M, N là hai tiếp điểm). Kẻ
đường kính M D, AD cắt (O) tại K.N K cắt AH tại I.
b) Gọi D là trung điểm của AC, BD cắt đường tròn tại E, đường thẳng AE cắt đường tròn (O)
tại điểm thứ hai là F . chứng minh AB 2 = AE. AF .
c) Chứng minh BC = CF .
Bài 2 (Đề khảo sát toán 9, Trưng vương). Cho tam giác ABC nhọn, nội tiếp đường tròn (O).
Ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cùng đi qua trực tâm H.
b) Kẻ đường kính AK của đường tròn (O). Chứng minh: tam giác ABD đồng dạng với tam giác
AKC và AB · AC = 2AD · R.
c) Gọi M là hình chiếu vuông góc của C trên AK. Chứng minh: M D song song với BK.
d) Giả sử BC là dây cố định của đường tròn (O) còn A di động trên cung lớn BC. Tìm vị trí của
điểm A để diện tích tam giác AEH lớn nhất.
Bài 3. Cho đường tròn (O) đường kính AB. Gọi H là điểm thuộc đoạn thẳng AO(H 6= A, H 6= O).
Qua H vẽ đường thẳng vuông góc với AB, đường thẳng này cắt đường tròn (O) tại C và D. Hai
đường thẳng BC và AD cắt nhau tại M . Gọi N là hình chiếu của M trên đường thẳng AB.
c) Tiếp tuyến tại A của đường tròn (O) cắt N C tại E. Chứng minh đường thẳng EB đi qua trung
điểm của đoạn thẳng CH.
Bài 4. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường cao AH. Đường tròn (O) đường kính BC cắt
AB tại E ( E khác B ). Gọi D là một điểm trên cung nhỏ BE ( D khác B, D khác E ). Hai đường
thẳng DC và AH cắt nhau tại G, đường thẳng EG cắt đường tròn (O) tại M (M khác E), hai đường
thẳng AH và BM cắt nhau tại I, đường thẳng CI cắt đường tròn (O) tại P (P khác C).
c) Hai đường thẳng AD và BC cắt nhau tại N , DB và CP cắt nhau tại K. Chứng minh tam
giác ANH đồng dạng với tam giác CKD và hai đường thẳng N K và AH song song với nhau.
’ = 180◦ − ABC.
a) Chứng minh tứ giác BFHD nội tiếp. Từ đó hãy suy ra AHC ’
b) Gọi M là điểm bất kì trên cung nhỏ BC của đường tròn (O)(M khác B và C ) và N là điểm đối
xứng của M qua AC. Chứng minh tứ giác AHCN nội tiếp.
c) Gọi I là giao điểm của AM và HC; J là giao điểm của AC và HN . Chứng minh AJI
‘ = AN
’ C
Bài 2. Từ điểm M nằm bên ngoài đường tròn (O; R) vẽ các tiếp tuyến M A, M B ( A, B là các tiếp
điểm).
a) Chứng minh rằng bốn điểm M, A, O, B cùng nằm trên một đường tròn.
b) Vẽ cát tuyến M CD không đi qua tâm O của đường tròn (O; R) sao cho điểm C nằm giữa hai
điểm M và D. Các tiếp tuyến tại điểm C và điểm D của đường tròn (O; R) cắt nhau tại điểm
N . Gọi H là giao điểm của AB và M O, K là giao điểm của CD và ON . Chứng minh rằng
OH.OM = OK.ON = R2 .
Bài 3. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn (AB < AC), dựng AH vuông góc với BC tại điểm H.
Gọi M, N theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của điểm H trên AB và AC. Đường thẳng M N cắt
đường thẳng BC tại điểm D. Trên nửa mặt phẳng bờ CD chứa điểm A, vẽ nửa đường tròn đường
kính CD. Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với CD cắt nửa đường tròn trên tại điểm E.
d) Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác M N E. Chứng minh rằng OE ⊥ DE.
Bài 4. Cho đường tròn tâm O, đường kính AB cố định. I là điểm cố định thuộc đoạn OA (I không
trùng O và A ). Qua I vẽ đường thẳng vuông góc với AB cắt đường tròn (O) tại M và N . Gọi C là
điểm tuỳ ý thuộc cung lớn M N (C không trùng các điểm M, N và B ). Gọi E là giao điểm của AC
và M N .
c) Chứng minh khi điểm C thay đổi trên cung lớn M N của đường tròn (O) thì tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác CME luôn thuộc một đường thẳng cố định.
Bài 5. Cho đường tròn (O) và một điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Từ A kẻ hai tiếp tuyến AB
và AC với đường tròn (O)(B, C là hai tiếp điểm) và cát tuyến ADE không đi qua O(D nằm giữa A
và E). Gọi H là trung điểm của DE.
b) Kéo dài BH cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là K. Chứng minh: HA là tia phân giác của góc
BHC và AE//CK.
Bài 6. Cho đường tròn (O) có hai đường kính AB, CD vuông góc với nhau. Gọi E là một điểm trên
cung nhỏ AD ( E không trùng với A và D), nối EC cắt OA tại M . Trên tia AB lấy điểm P sao cho
AP = AC; tia CP cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là Q.
b) Chứng minh tiếp tuyến của đường tròn (O) tại Q song song với AC.
√
c) Chứng minh AM.ED = 2.OM.EA.
OM ON
d) Nối EB cắt OD tại N , xác định vị trí của E để tổng + đạt giá trị nhỏ nhất.
AM DN
Bài 7. Cho tam giác ABC(AB < AC) có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn (O); D là hình chiếu
vuông góc của B trên AO sao cho D nằm giữa A và O. Gọi M là trung điểm của BC, N là giao
điểm của BD và AC, F là giao điểm của M D và AC, E là giao điểm thứ hai của BD với đường tròn
(O), H là giao điểm của BF và AD. Chứng minh rằng:
c) Đường tròn tâm M , bán kính M C cắt hai tia CA, CB lần lượt tại E và F . Chứng minh khi
M thay đổi trên đoạn thẳng OA, tổng CE + CF có giá trị không đổi.
Bài 2. Cho đường tròn (O; R) và đường thẳng d không có điểm chung với đường tròn. Gọi M là
một điểm thuộc đường thẳng d. Qua M kẻ hai tiếp tuyến M A; M B tới đường tròn. Gọi H là hình
chiếu vuông góc của O trên đường thẳng d.
b) Gọi giao điểm của AB với OH và OM lần lượt tại K và I. Chứng minh: OK.OH = OI.OM.
c) Đoạn thẳng OM cắt (O) tại E. Chứng minh E là tâm đường tròn nội tiếp tam giác M AB.
Tìm vị trí điểm M trên đường thẳng d để diện tích tam giác OIK đạt giá trị lớn nhất.
Bài 3. Cho (O; R) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Một điểm M di động trên
cung nhỏ BC, AM cắt CD tại N . Kẻ CH ⊥ AM tại H. Gọi giao điểm của DM và AB là F .
i) Chứng minh OH k DM .