Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Hoa Ly - Chuong 4,5 PDF
Bai Tap Hoa Ly - Chuong 4,5 PDF
Bai Tap Hoa Ly - Chuong 4,5 PDF
Lý thuyết:
Nêu khái niệm pha, số cấu tử (k), bậc tự do (c) và cách tính bậc tự do của 1 hệ. Cách biểu
diễn thành phần của hệ 2 cấu tử, 3 cấu tử. Các qui tắc của hệ cân bằng pha (qui tắc liên tục,
qui tắc đường thẳng liên hợp, qui tắc đòn bẩy, qui tắc khối tâm).
Phương trình Clausius – Claypeyron I: xác định mối quan hệ của áp suất ngoài và nhiệt độ
chuyển pha trong hệ 1 cấu tử.
.∆
=
Hoặc : khi V (mL), (cal) và hệ lỏng – rắn hoặc rắn 1 – rắn 2 (V, T , ít phụ thuộc áp suất)
.
=
, .
và ∆V phải cùng tính cho 1 gram hoặc cho 1 mol : mL/g hoặc mL/mol
Phương trình Clausius – Claypeyron II: xác định mối quan hệ giữa nhiệt độ sôi và áp suất
hơi bão hòa trong hệ 1 cấu tử.
Từ phương trình:
=
.∆
Và: ∆V = Vh – Vl ~ Vh
dlnP/dT = λ/RT2 hoặc dlgP/dT = λ (cal)/ 4,575.T2. Lấy tích phân theo cận:
=− −
Bài tập:
Bài 1: Khối lượng riêng của phenol dạng rắn và dạng lỏng lần lượt là 1,072 và 1,056 g/cm3, nhiệt
nóng chảy của phenol là 24,93 cal/g, nhiệt độ kết tinh của nó ở 1 atm là 41oC. Tính nhiệt độ nóng
chảy của phenol ở 500 atm
.
=
, .
Bài 3: Nhiệt độ nóng chảy chuẩn của Bitmut (Bi) chuẩn là 271oC. Ở điều kiện đó tỷ trọng của của
Bi rắn và lỏng lần lượt là 9.673 và 10 g/cm3. Mặt khác khi áp suất tăng lên 1atm thì nhiệt độ nóng
chảy giảm đi 0,00354K. Tính nhiệt nóng chảy của Bi (kJ/mol)
Bài 4: Tại 1270C HgI2 chuyển hóa đa hình từ dạng đỏ sang dạng vàng. Nhiệt chuyển hóa là 1250
j/mol. ΔV = 5,4 cm3/mol dạng đỏ có tỷ trọng nhỏ hơn dạng vàng. Xác định dT/dP tại 1270C (đv:
K/Pa)
Bài 5: Tính nhiệt nóng chảy của 1 mol diphenylamin nếu 1kg diphenylamin nóng chảy làm tăng thể
tích lên 9,58.10-5 m3 cho biết dT/dP = 2,67.10-7 K.m2/N. Nhiệt độ nóng chảy của diphenylamin là
540C, khối lượng mol của chất này là 169.
Bài 6: Ở áp suất thường, nhiệt độ sôi của nước và cloroform lần lượt là 1000C và 600C, nhiệt hóa
hơi tương ứng là 12,0 và 7,0 kcal/mol. Tính nhiệt độ mà ở đó 2 chất lỏng trên có cùng áp suất?
Bài 7: Xác định nhiệt độ nóng chảy của Bi dưới áp suất 10 atm, biết tỷ trọng của của Bi rắn và lỏng
lần lượt là 9.673 và 10 g/cm3 và nhiệt nóng chảy của Bi là 54,392 Kj/kg (oC)
Bài 8: Xác định thể tích riêng của thiếc (Sn) lỏng tại nhiệt độ nóng chảy chuẩn 2320C nếu nhiệt
nóng chảy riêng là 59,413 j/g. Tỷ trọng của thiếc rắn là 7,18 g/cm3 và dT/dP = 3,2567.10-8 K/Pa
Bài 9: Ở 200 mmHg metanol sôi ở 34,70C còn khi tăng áp suất lên gấp đôi thì nhiệt độ sôi là
49,90C. Tính nhiệt độ sôi chuẩn của metanol (0C)
Bài 11: Nhiệt độ sôi chuẩn của iot là 1850C. Nhiệt bay hơi là 164,013 j/gam. Muốn chưng iot ở áp
suất thấp 100 mmHg thì cần phải đun nóng tới nhiệt độ nào (oC)
Bài 12. Tính nhiệt độ sôi của nước ở 2 atm, biết nhiệt hóa hơi của nó là 538,1 cal/g (coi nhiệt hóa
hơi không thay đổi trong khỏang từ 1 atm đến 2 atm).
Bài 13: Khi đun nóng lưu huỳnh rombic chuyển thành lưu huỳnh đơn tà kèm theo biến thiên thể
tích ∆V = 0,0000138 m3/kg. Nhiệt độ chuyển hóa chuẩn bằng 96,70C và dT/dP = 3,25.10-7 K/Pa.
Xác định nhiệt chuyển pha.
Bài 14: Xác định nhiệt độ sôi của benzoatetyl (C9H10O2) ở áp suất 200 mmHg biết rằng nhiệt độ
sôi chuẩn của benzoatetyl là 2130C và nhiệt hóa hơi bằng 44157,52 (J/mol).