Professional Documents
Culture Documents
BCTN - Nguyễn Nhật Linh - KTTHLTBN
BCTN - Nguyễn Nhật Linh - KTTHLTBN
KHOA KẾ TOÁN
---------------------
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kế toán Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kế toán Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa Kế toán Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SINH VIÊN HỆ CHÍNH QUY
1. Họ và tên sinh viên: Nguyễn Nhật Linh
2. Mã số sinh viên: DTE20N3403010311
3. Lớp: K15 – KTTHLTBN
4. Tên đề tài thực tập: “Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần In Việt Hàn“
Nội dung đánh giá Thang điểm Điểm chấm Ghi chú
1. Hình thức 1,0
- Trang bìa, danh mục, bảng biểu, mục
0,5
lục, TL tham khảo
- Hình thức, chính tả, văn phong.... 0,5
2. Nội dung báo cáo 4,5
- Nội dung báo cáo đầy đủ, khoa học 2,0
- Độ tin cậy số liệu trên chứng từ sổ sách 2,5
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài báo cáo này em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn của
nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS.Ma Thị Hường - Giảng viên - Trường
Đại Kinh tế và Quản Trị Kinh Doanh đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình giúp
đỡ chúng em trong suốt quá trình làm báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc; Phòng Kế toán - Tài chính của Công ty
Cổ Phần In Việt Hàn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để giúp đỡ em hoàn thành báo cáo
này.
Một lần nữa em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự giúp đỡ này.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Quy trình in ............................................................................................... 8
Sơ đồ 1. 2: Sơ đồ bộ máy của Công ty........................................................................ 11
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy kế toán tại công ty……………………………….........…...14
Sơ đồ 2. 2: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ........................................... 16
Sơ đồ 2. 3: Trình tự ghi sổ kế toán trên máy vi tính của Công ty ................................ 17
Sơ đồ 2. 4: Thủ tục mua và nhập kho ......................................................................... 22
Sơ đồ 2. 5: Thủ tục xuất kho ...................................................................................... 24
Sơ đồ 2. 6: Kế toán chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp ghi thẻ song song ........... 25
Sơ đồ 2. 7: Kế toán tổng hợp TSCĐ ........................................................................... 59
Sơ đồ 2. 8: Kế toán khấu hao tài sản cố định ............................................................. 63
Sơ đồ 2. 9: Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương ........................ 70
Sơ đồ 2. 10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................... 108
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN ........ 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần in Việt Hàn............................ 3
1.1.1. Quá trình hình thành Công ty cổ phần in Việt Hàn ............................................. 3
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần in Việt Hàn .................. 3
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty cổ phần in Việt Hàn ..................................... 6
1.2.1. Chức năng của Công ty cổ phần in Việt Hàn ...................................................... 6
1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty cổ phần in Việt Hàn ....................................................... 6
1.3. Đặc điểm quá trình sản xuất tại Công ty cổ phần in Việt Hàn................................ 7
1.4. Đặc điểm lao động tại Công ty cổ phần in Việt Hàn .............................................. 9
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần in Việt Hàn ................... 10
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần in Việt Hàn ......................................... 10
1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận quản lý ...................................... 11
1.6. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần in Việt Hàn trong thời gian tới ........ 13
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN
VIỆT HÀN ................................................................................................................ 14
2.1. Khái quát chung về công tác kế toán của Công ty cổ phần in Việt Hàn ............... 14
2.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn .................. 14
2.1.2. Khái quát về công tác kế toán của Công ty cổ phần in Việt Hàn ....................... 15
2.1.2.1. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần in Việt Hàn ............ 15
2.1.2.2. Công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn ......................................... 17
a. Hệ thống chứng từ kế toán ..................................................................................... 17
2.2. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần in Việt Hàn ..................... 19
2.2.1. Đặc điểm vật tư và tình hình quản lý vật tư tại Công ty cổ phần in Việt Hàn .... 19
2.2.3 Kế toán chi tiết vật liệu, công cụ dụng cụ .......................................................... 25
2.2.4. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC ........................................................................ 25
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ......................................................................................... 25
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng và sổ sách ......................................................................... 25
2.3. Kế toán tài sản cố định của Công ty cổ phần in Việt Hàn .................................... 49
2.3.1. Đặc điểm tài sản cố định của Công ty cổ phần in Việt Hàn .............................. 49
2.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ................................... 89
2.5.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................................... 89
2.5.4.2. Tính giá thành sản phẩm ............................................................................... 89
2.6.1.1. Đặc điểm thành phẩm.................................................................................... 90
2.6.1.2. Công tác quản lý thành phẩm ........................................................................ 90
2.6.2. Thủ tục nhập xuất thành phẩm và chứng từ sử dụng ........................................ 91
2.6.2.1. Thủ tục nhập kho thành phẩm và chứng từ sử dụng ....................................... 91
2.6.2.2. Thủ tục xuất kho thành phẩm ........................................................................ 91
2.6.2.3. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 91
2.6.3. Quy trình hạch toán kế toán thành phẩm........................................................... 91
2.6.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm............................................................................. 93
2.6.3.1. Đặc điểm kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty cổ phần in Việt Hàn ........ 93
2.6.3.2. Các phương thức thanh toán .......................................................................... 94
2.6.3.3. Các phương thức thanh toán .......................................................................... 94
2.6.4. Quy trình hạch toán .......................................................................................... 94
2.6.4.2. Kế toán giá vốn hàng bán .............................................................................. 99
2.6.5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................................... 103
2.6.5.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính .......................... 105
2.6.5.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 108
2.7. Tổ chức kế toán các phần hành khác ở Công ty cổ phàn in Việt Hàn ................. 111
2.7.1. Tổ chức kế toán thanh toán ở Công ty cổ phàn in Việt Hàn ............................ 111
2.7.1.1. Kế toán các khoản phải thu ......................................................................... 111
2.7.1.2. Kế toán các khoản phải trả người bán .......................................................... 114
2.7.1.3. Kế toán phải thu, phải trả khác .................................................................... 116
2.7.1.4. Kế toán thanh toán với Nhà nước ................................................................ 117
2.7.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền ở Công ty cổ phần in Việt Hàn ....................... 126
2.7.2.1. Kế toán tiền mặt .......................................................................................... 126
2.7.3. Tổ chức kế toán vốn chủ sở hữu ..................................................................... 133
2.8. Công tác kiểm tra kê toán và kiểm toán nội bộ .................................................. 133
2.8.1. Công tác kiểm tra kế toán ............................................................................... 133
2.8.2. Kiểm toán nội bộ............................................................................................ 134
2.9. Báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của Công ty cổ phần in Việt
Hàn .......................................................................................................................... 134
2.9.1. Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị của Công ty cổ phần in
Việt Hàn .................................................................................................................. 134
2.9.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính .......................................................................... 134
2.9.1.2. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị ............................................................... 134
2.9.2. Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính ....................................... 134
2.9.2.1. Bảng cân đối kế toán ................................................................................... 134
2.9.2.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .......................................................................... 140
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉ T VÀ KIẾN NGHỊ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN ....................................................................................... 142
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần in Việt Hàn ................ 142
3.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................... 143
3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................... 145
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt
Hàn .......................................................................................................................... 146
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 148
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 149
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng sự chuyển mình theo cơ chế mới với những chính sách mở cửa của Đảng và
Nhà nước trong những năm gần đây, bộ mặt của đất nước ta đang đổi thay từng ngày,
từng giờ. Trong sự thay đổi đó có một phần đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh.
Trong cơ chế kinh tế mở và hội nhập, muốn tồn tại và phát triển, đứng vững trong
cạnh tranh mỗi doanh nghiệp không thể không tính đến việc nhanh chóng tạo ra khả
năng cạnh tranh của mình không chỉ ở chính thị trường trong nước mà còn mở rộng
sang thị trường khu vực và thế giới. Chính vì thế công tác hạch toán kế toán tại công ty
có vai trò rất quan trọng giúp các nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra được những quyết
định sáng suốt trong kinh doanh. Thế mạnh cạnh tranh của một doanh nghiệp so với
đối thủ thường là các thế mạnh về chất lượng sản phẩm, khách biệt hoá sản phẩm, giá
cả sản phẩm,... Do vậy hạch toán kế toán là một công cụ hiệu quả trong hệ thống
quản lý kinh tế tài chính giữ vai trò tích cực trong việc điều hành và kiểm soát các hoạt
động kinh doanh.
Do vậy, cùng với sự đổi mới và phát triển của nền kinh tế chế độ hạch toán kế
toán trong các doanh nghiệp phải không ngừng được hoàn thiện và phát triển. Để hạch
toán kế toán phát huy đầy đủ vai trò quan trọng của mình trong hệ thống quản lý kinh
doanh, góp phần quản lý thúc đẩy nền kinh tế của đất nước phát triển.
Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp là một công cụ hữu hiệu giúp cho doanh
nghiệp có thể nhận thức một cách chính xác và toàn diện về tình hình hoạt động sản
xuất kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng lao động, vật tư, tài sản... của mình
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh làm cơ sở để đưa ra các quyết định thích
hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế trong hoạt động của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, bằng những kiến thức lý luận đã
được trang bị trong nhà trường và kiến thức thu thập thực tế trong thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần in Việt Hàn. Em đã chọn và nghiên cứu chuyên đề "Tổ chức công
tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn" làm chuyên đề thực tập của mình.
Em xin trình bày Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty cổ phần in Việt Hàn với ba
nội chính như sau :
được thị trường cũng như quy mô hoạt động của mình, từ đó nâng cao được doanh thu
của doanh nghiệp và cải thiện thu nhập cho người lao động, bên cạnh đó cũng đáp ứng
được nhu cầu của thị trường và khách hàng, từng bước nâng cao và khẳng định uy tín
cũng như thương hiệu của công ty trên thị trường.
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo về môi trường.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Theo giấy phép kinh doanh số 2300991193 do Sở Kế Hoạch Đầu tư tỉnh Bắc Ninh
cấp ngày 07 tháng 08 năm 2017; ngành nghề kinh doanh của Công ty là:
Bảng 1. 1: Các ngành nghề kinh doanh của Công ty cổ phần in Việt Hàn
STT TÊN NGÀNH NGHÈ MÃ NGÀNH
1 In ấn 1811
2 Sản xuất linh kiện điện tử 2610
3 Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính 2620
4 Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng 2640
5 Sản xuất thiết bị điện khác 2790
6 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông 4652
7 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác 4659
8 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại 2592
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa
9 8299
được phân vào đâu
Công ty cổ phần in Việt Hàn tin tưởng sẽ cung cấp cho Quý khách hàng các giải
pháp kỹ thuật, tài chính tối ưu và trở thành đối tác tin cậy, vững bền bên cạnh sự thành
công của Quý khách hàng.
Sơ lược kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần in
Việt Hàn.
Bảng 1. 2: Phân tích một số chỉ tiêu tài chính của công ty
Tóm tắt các số liệu về tài chính trong 3 năm tài chính gần đây (2019- 2021):
(Nguồn tài liệu: Phòng kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Theo bảng số liệu trên ta nhận thấy tình hình kinh doanh của công ty là tương đối
tốt. Công ty cần tiếp tục mở rộng sản xuất, đầu tư thêm trang thiết bị, máy móc hiện
đại, phát huy thế mạnh và tìm biện pháp để tối ưu hóa lợi nhuận. Và doanh thu năm
2021 so với năm 2020 tăng 10.601.798.431 (đồng). Doanh thu năm 2020 so với năm
2019 tăng 9.532.253.105 đồng. Trong đó, lợi nhuận sau thuế của năm 2020 tăng
262.890.324 đồng so với năm 2019 (năm 2019: 2.297.015.760 đồng, năm 2020:
2.559.906.084 đồng), lợi nhuận sau thuế của năm 2021 tăng 1.016.986.161 đồng so
với năm 2020 (năm 2021: 3.576.892.245 đồng, năm 2020: 2.559.906.084 đồng).
Trong điều kiện suy thoái kinh tế công ty phải chịu sức ép lớn từ thị trường thì việc
tăng doanh thu như kết quả trên của công ty là một cố gắng lớn của công ty. Chi phí
cũng tăng lên qua các năm tuy nhiên doanh thu tăng lên vẫn đủ bù đắp cho chi phí
chính vì thế mà mức lợi nhuận sau thuế vẫn đảm bảo không ngừng tăng lên qua các
năm. Xét về tổng thể hoạt động của công ty trong ba năm qua là tương đối tốt đặc biệt
là năm 2021. Công ty nên duy trị sự phát triển và phát huy sự tăng trưởng ở hoạt động
kinh doanh chính nhưng cũng cần củng cố các hoạt động kinh doanh khác để tăng cao
̣ vu ̣ chấ t lươṇ g cao và đáp ứng nhu cầ u của khách
- Cung cấ p các sản phẩ m, dich
hàng cũng như theo đúng tiêu chuẩ n chấ t lươṇ g dich
̣ vu ̣ do Cơ quan Nhà nước có thẩm
quyề n ban hành.
- Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo về môi trường.
1.3. Đặc điểm quá trình sản xuất tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là một trong những căn cứ quan trọng để
xác định đối tượng tập hợp chi phí. Trên cơ sở xác định đúng đối tượng tính giá thành
sản phẩm và lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp. Do vậy để thực hiện tốt
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì cần thiết phải
tìm hiểu thật tốt quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Có thể tóm tắt quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty như sau:
Đối với loại hình sản xuất của công ty, quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là
quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, kiểu chế biến liên tục, quá trình sản xuất sản
phẩm được chia thành nhiều giai đoạn công nghệ khác nhau; các công đoạn diễn ra kế
tiếp nhau, các đơn vị sản phẩm vận động từ công đoạn này sang công đoạn khác một
cách liên tục cho đến khi hoàn thành.
Công ty thực hiện sản xuất theo quy trình, do đặc thù là sản xuất sản phẩm in ấn là
chủ yếu, sản phẩm phong phú với nhiều chủng loại, mẫu mã, kích cỡ khác nhau. Tuy
nhiên, mỗi sản phẩm đều trải qua nhiều giai đoạn kế tiếp nhau theo quy trình công
nghệ sau:
Khi nhận được đơn hàng, quy trình công nghệ của từng mã hàng sẽ được lập sao
cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, mẫu mã quy định của đối tác.
Quy trình sản xuất sản phẩm
Sau đây là quy trình công nghệ sản xuất in của Công ty cổ phần in Việt Hàn:
BÀI MẪU
DÀN TRANG
BÌNH TRANG
RIP
PHƠI BẢN
THÀNH PHẨM
Sơ đồ 1. 1: Quy trình in
(Nguồn: Phòng kỹ thuật Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Nội dung cơ bản các bước công việc trong quy trình công nghệ:
1 .Bài mẫu từ những thông tin của khách hàng: Hình ảnh; hình vẽ; chữ.
2. Sau đó xử lý hình ảnh; đồ họa và nhập dữ liệu.
3. Dàn khuôn (dàn trang, bình trang, rip) là sắp xếp các tấm phim tách màu trên từng
khuôn in.
4. Hệ thống in, ghi bản, xuất phim là quá trình tạo các hình ảnh cần in lên tấm nhôm
làm bản in rồi xuất phim.
5. Phơi bản là phơi bản in để không bị nhòe.
6. Tiến hành in laser, in offset.
7. Tạo ra thành phẩm.
1.4. Đặc điểm lao động tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Lực lượng lao động phục vụ sản xuất của Công ty cũng được chú trọng. Tuy là
những hoạt động giảm đơn nhưng công ty vẫn chú trọng đến trình độ, nghiệp vụ của
công nhân lao động. Đối với cán bộ kỹ thuật đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn nhất
định theo ngành nghề sản xuất của Công ty. Công nhân sản xuất được trang bị về vệ
sinh an toàn thực phẩm và an toàn lao động.
Số liệu lao động của Công ty năm 2020-2021 như sau:
Bảng 1. 3: Tình hình lao động của Công ty năm 2020- 2021
Năm 2020 Năm 2021 So sánh
Số Số
Chỉ tiêu Số lượng Cơ cấu Cơ cấu Số tuyệt
lượng tương
(người) (%) (%) đối
(người) đối
I. Tổng lao động 35 100 40 100
Trong đó: Lao động trực tiếp 22 62,86 22 62,86
Lao động gián tiếp 13 37,14 18 37,14
II. Theo giới tính 35 100 35 100
Nam 27 77,14 28 80
Nữ 8 22,86 7 20
III. Theo trình độ lao động 35 100 40 100
Đại học và cao đẳng 12 34,3 15 34,3
Trung học 5 14,2 5 14,2
Công nhân 12 34,3 12 34,3
- Công nhân kỹ thuật 6 17,14 8 17,14
(Nguồn tài liệu: Phòng hành chính nhân sự Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Nhìn vào bảng biểu trên ta nhận thấy số lượng lao động của công ty không có sự
biến đổi, số lượng công nhân kỹ thuật được thuê thêm tùy thuộc vào đặc điểm, yêu cầu
về sản xuất. Về cơ cấu sử dụng lao động tại Công ty cổ phẩn in Việt Hàn do đặc thù là
một Công ty sản xuất nên số lượng lao động tại Công ty rất ít biến động.
- Trong đó lao động trực tiếp tại Công ty của năm 2021 là 22 người chiếm 62,86%,
lao động gián tiếp là 13 người chiếm 37,14%. Trong năm 2020 số lao động trực tiếp là
22 người chiếm 62,86 % tổng lao động, số lao động gián tiếp là 13 người chiếm
37,14% trong tổng lao động. Qua số liệu trên ta thấy, lao động trực tiếp của công ty
năm 2021 không tăng so với năm 2020. Tỷ lệ chênh lệch giữa lao động trực tiếp và lao
động gián tiếp của công ty qua 2 năm phù hợp với đặc thù kinh doanh của Công ty.
- Xét theo giới tính: Lao động nam năm 2020 chiếm 77,14%, năm 2021 chiếm
80% . Tỉ lệ lao động nam lớn trong cơ cấu lao động cũng là do đặc thù của ngành sản
xuất. Lao động nữ chủ yếu làm công việc văn phòng còn lao động nam đảm nhiệm
công việc giám sát, quản lý máy móc, công trình, thi công.
- Về chất lượng lao động: Do Công ty là doanh nghiệp sản xuất nên ngoài cán bộ
công nhân viên có yêu cầu về bằng cấp thì hầu hết công nhân thi công là trình độ
thấp.Tuy nhiên lao động có trình độ đại học, cao đẳng của Công ty đã có sự tăng
nhẹ.Đối với từng vị trí và tính chất công việc khác nhau thì yêu cầu trình độ khác nhau
sao cho phù hợp với công việc được giao.
Như vậy, qua cơ cấu lao động của công ty ta thấy cơ cấu lao động của công ty là
hoàn toàn phù hợp với đặc điểm ngành nghề và không có sự biến động đáng kể nào
làm thay đổi cơ cấu bộ máy của Công ty.
Trong các năm qua, số lượng lao động của Công ty tăng liên tục cả về số lượng và
chất lượng. Công tác tổ chức lãnh đạo đã khuyến khích được tinh thần lao động sáng
tạo của toàn thể công nhân viên, phát huy tinh thần đoàn kết. Công ty rất coi trọng vấn
đề tuyển dụng nhân viên và tổ chức lao động. Việc tuyển dụng và tổ chức tốt nguồn
nhân lực đã đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh của Công ty.
1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần in Việt Hàn tương đối gọn nhẹ và
hợp lý. Công ty đã chú trọng đến lực lượng lao động trực tiếp, giảm tối đa lao động
gián tiếp, tiết kiệm lao động.
Với nguyên tắc hoạt động tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, thống nhất
theo đúng quy định hiện hành, Công ty đã xây dựng cho mình mô hình quản lý hiệu
quả phù hợp với tinh thần và điều kiện thực tế. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý được
xây dựng sao cho phù hợp với doanh nghiệp có quy mô vừa, bộ máy quản lý gọn nhẹ,
hoạt động linh hoạt. Tổ chức quản lý của bộ máy thống nhất từ trên xuống dưới, mọi
hoạt động chỉ đạo từ tổng giám đốc xuống các phòng ban điều hành với các xưởng sản
xuất.
Bộ máy quản lý trong doanh nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tiếp, theo sơ đồ
dưới đây:
Giám đốc
Xưởng 1 Xưởng 2
nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của
công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát: Phải là cổ đông của công ty và được bầu và bãi miễn bởi Đại hội
đồng cổ đông, hoạt động độc lập và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông theo
quy định và điều lệ công ty.
Giám đốc: Là người quản lý cao nhất của cán bộ Công ty đại diện cho cán bộ công
nhân viên, quản lý Công ty theo cơ chế một thủ trưởng. Giám đốc có quyền quyết định
mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
Phó giám đốc: Là người được giám đốc ủy quyền giải quyết các công việc khi đi
vắng và là người chịu trách nhiệm về công việc được giao.
Phòng hành chính – sự nghiệp: Đảm nhận công tác tổ chức quản lí hành chính
của Công ty, như sắp xếp tổ chức sản xuất, bố trí nhân sự, tổ chức hoạt động khoa học,
quy chế trả lương, chế độ BHXH, công tác an toàn lao động...
Phòng kế toán tài chính: Đảm nhận và chịu trách nhiệm trước Công ty về lĩnh
vực tài chính kế toán. Phòng có chức năng xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tài
chính hàng năm, tổ chức công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo tài chính theo quy
định và các báo cáo quản trị theo yêu cầu của Công ty. Thực hiện thu tiền bán hàng,
quản lý kho, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu
cho công tác hạch toán kế toán, hướng dẫn, tổng hợp báo cáo thống kê.
Phòng kinh doanh: Là bộ phận tham mưu, giúp cho Giám đốc về công tác bán sản
phẩm và dịch vụ của Công ty, công tác nghiên cứu và phát triển sản phẩm, phát triển
thị trường, xây dựng và phát triển mối quan hệ với khách hàng...đảm bảo mục tiêu
kinh doanh của công ty.
Phòng Kỹ thuật - vật tư: Tiếp nhận quản lí hồ sơ, tài liệu, dự toán, bãng vẽ thiết kế
sản phẩm. Phân công cán bộ giám sát, theo giõi tình hình thực hiện sản phẩm. Khi đơn
hàng hoàn thành, cán bộ kỹ thuật xác định khối lượng thực hiện và chuyển cho phòng
kế toán đối chiếu, kiểm tra. Theo giõi tình hình xuất, nhập vật tư. Cung cấp vật tư theo
kế hoạch và tiến độ sản xuất. Báo cáo vật tư theo quy định.
Xưởng 1,2: Kết hợp với phòng kỹ thuật tổ chức việc sản xuất, lắp ráp theo đúng
thiết kế, tiến độ.
1.6. Định hướng phát triển của Công ty cổ phần in Việt Hàn trong thời gian tới.
Nước ta đã gia nhập WTO và là thành viên của nhiều tổ chức kinh tế khác nên
Công ty đang đứng trước thách thức lớn là phải đẩy mạnh đổi mới hoạt động sản xuất
kinh doanh, đẩy mạnh đổi mới công nghệ, cải tiến lề lối làm việc nhất là khâu quản lý
để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ. Công ty mới có thể tồn tại và phát triển.
Công ty có các nhiệm vụ sau:
+ Chấp hành luật pháp Nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách về quản lý và
sử dụng tiền vốn, vật tư, tài sản, nguồn lực, thể hiện hạch toán kinh tế, bảo toàn và
phát triển vốn, thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế đối với Nhà nước.
+ Xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh và dịch vụ, phát triển theo kế
hoạch và mục tiêu, chiến lược của Công ty. Liên doanh liên kết với các đơn vị trong và
ngoài ngành để mở rộng thị trường.
+ Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý, hướng dẫn hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm hạn chế thất thoát về kinh tế.
+ Thực hiện mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đó ký kết với các tổ chức kinh tế.
+ Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh chính trị và trật
tự an toàn xã hội theo qui định của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Công ty.
Thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển ngành thương mại dịch vụ, định hướng
đến năm 2025 công ty phải tổ chức sản xuất tiêu thụ một cách hợp lý, dần phù hợp với
tổ chức sản xuất - tiêu thụ của các tỉnh, thành phố trong nước, đặc biệt là hệ thống tiêu
thụ, ứng dụng các công nghệ thông tin hiện đại vào quá trình tiêu thụ sản phẩm để
nâng cao hiệu quả kinh doanh, để công ty đủ khả năng cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác, nhằm giữ vững và mở rộng thị trường tiêu thụ.
Mục tiêu đề ra của công ty trong kế hoạch đến năm 2025 để đảm bảo sự phát triển
bền vững của công ty, nhân tố con người là một trong những nhân tố quan trọng hàng
đầu. Vì vậy cần tiếp tục đổi mới phương thức đào tạo và đào tạo lại, bồi dưỡng nhằm
sớm có một đội ngũ cán bộ quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật đủ mạnh, năng động,
sáng tạo, đồng thời có đạo đức, phẩm chất cách mạng, có bản lĩnh kinh doanh trong
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa làm chủ công nghệ hiện đại.
Kế Toán
Trưởng
Do có quy mô hoạt động vừa, hoạt động sản xuất kinh doanh mang tính tập
trung nên mô hình tổ chức bộ máy kê toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn là mô
hình tổ chức tập trung. Bộ máy kế toán tại Công ty gồm 6 người, được phân công
cụ thể rõ ràng.
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán.
- Kế toán trưởng: Là người có trách nhiệm tổ chức, điều hành toàn bộ công tác
hoạch toán và chịu trách nhiệm trước công ty về hoạt động của các nhân viên kế
toán....
- Kế toán tiền lương và BHXH: Thanh toán tiền lương và bảo hiểm theo đúng
chế độ. Hàng tháng lập bảng phân tích lương và phân bổ tiền lương.
- Kế toán thanh toán, theo dõi công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi công nợ, các
khoản nợ phải thu, nợ phải trả, thanh toán cho các khách hàng,… hàng ngày, căn cứ
vào phiếu thu, phiếu chi, thủ quỹ tiến hành thực thu, thực chi và cập nhật vào sổ
quỹ tiền mặt số tiền thu , chi trong ngày. Cuối ngày chuyển sổ quỹ để đối chiếu và
lập Chuyên đề tồn quỹ tiền mặt.
- Kế toán vật tư: theo dõi tình hình kế toán vật tư (TSCĐ, NVL, CCDC,...)
Hàng tháng đối chiếu với số liệu ở kho, đồng thời cung cấp số liệu cho bộ phận tập
hợp chi phí và tính giá thành, theo dõi thanh toán với người bán.
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành: Tổng hợp tất cả các chi phí
trong toàn bộ công ty và tính giá thành sản phẩm. Đồng thời tập hợp các nghiệp vụ
ghi vào sổ cái, lập Chuyên đề kế toán phân tích kinh tế.
- Kế toán bán hàng: Lập hóa đơn bán hàng, theo dõi và tổng hợp số lượng hàng
bán được để lập Chuyên đề về tình hình bán hàng, tình hình tăng giảm hàng hóa
theo yêu cầu của công ty.
2.1.2. Khái quát về công tác kế toán của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
2.1.2.1. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn được áp dụng theo hình
thức kế toán tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được tập trung
thực hiện ở phòng kế toán tại công ty. Ở các phòng giao dich
̣ hay các xưởng sản xuất
không có bộ máy kế toán riêng mà được bố trí các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ xử
lý ban đầu và định kì rồi gửi các chứng từ về phòng kế toán thực hiện theo thông tư
200/2014/TT- BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014. Các chứng từ kế toán áp dụng đều
tuân thủ theo đúng quy định của Nhà nước được lập theo mẫu in sẵn của Bộ Tài Chính
ban hành hoặc doanh nghiệp tự xây dựng có tính đặc thù sản xuất kinh doanh.
Việc ghi chép sổ sách được thực hiện trên máy vi tính do đó có những thuận lợi
cho việc đối chiếu sổ sách, tránh những sai lệch về số liệu kế toán.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc (đã được kiểm tra), kế toán nhập dữ liệu
vào máy để vào sổ nhật ký chung, các sổ chi tiết liên quan, các sổ cái tài khoản. Cuối
thàng, kế toán thực hiện các bút toán khóa sổ, kết chuyển theo sơ đồ sau:
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán
Chứng từ kế
toán - Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Phần mềm kế
toán trên máy
vi tính (Phần
mềm Misa)
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ, đối chiếu
kinh doanh của công ty nên còn sử dụng một số chứng từ do công ty tự thiết kế
và được Bộ Tài Chính chấp nhận. Cụ thể, hệ thống chứng từ của chi nhánh bao
gồm:
Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán, hóa đơn.
Chứng từ về tiền gửi ngân hàng: Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu.
Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm vật tư sản phẩm hàng hóa, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, biên bản kiểm
kê vật tư sản phẩm hàng hóa, bảng kê mua hàng, bảng phân bổ nguyên vật liệu,
công cụ dụng cụ,….
Chứng từ về bán hàng: Hóa đơn bán hàng,…
Chứng từ lương: Bảng chấm công, báo cáo làm thêm giờ, sổ lương, bảng
thanh toán lương...
Chứng từ về tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản
thanh lý tài sản cố định, biên bản đánh giá lại tài sản cố định, biênbản kiểm kê tài
sản cố định, bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Chứng từ thuế: Tờ khai thuế giá trị gia tăng, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng
hóa bán ra, bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào.
Các chứng từ khác: Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội,…
b. Hệ thống tài khoản
Cũng giống như hệ thống chứng từ kế toán, công ty cũng đang sử dụng hệ thống
tài khoản được ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
c. Hệ thống sổ kế toán
Các loại sổ kế toán áp dụng:
- Sổ chi tiết: Sổ, thẻ kế toán chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết.
- Sổ tổng hợp: Nhật ký chung, sổ cái tài khoản, bảng cân đối số phát sinh.
d. Hệ thống báo cáo tài chính
+ Báo cáo kế toán : Công ty áp dụng biểu mẫu báo cáo tài chính quy định cho
các Doanh nghiệp gồm 4 biểu mẫu sau :
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01 - DN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02 - DN
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03 - DN
+ Báo cáo tài chính: Được lập với mục đích là tổng hợp và trình bày một cách
tổng quát toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt
động SXKD của Doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán. Mặt khác cung cấp các thông tin
kế toán tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình kết quả hoạt động của Doanh
nghiệp, đơn giá thực trạng tài chính của Doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và
những dự toán trong tương lai, thông tin báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho
việc đề ra các quy định về quản lý, điều hành hoạt động SXKD hoặc đầu tư vào Doanh
nghiệp của các chủ Doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và
trong tương lai của Doanh nghiệp.
2.2. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
2.2.1. Đặc điểm vật tư và tình hình quản lý vật tư tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
* Đặc điểm về nguyên vật liệu của Công ty:
Công ty cổ phần in Việt Hàn là đơn vị sản xuất in ấn, các dịch vụ liên quan đến in
ấn, linh kiện điện tử, gia công; xử lý tráng phủ kim loại,...có quy mô, kết cấu phức tạp,
thời gian sử dụng dài và có giá trị lớn. Vì vậy mà NVL sử dụng trong công ty rất đa
dạng, phong phú. Mỗi loại mang một đặc thù riêng.
- Nguyên vật liệu chính gồm có: Decal nhựa, decal giấy, mực uv 161 đen, màng tự
dính,…đều là cơ sở chủ yếu hình thành nên sản phẩm của đơn vị sản xuất in ấn .
- Vật liệu phụ: băng dính, keo, phụ gia,….
- Phụ tùng thay thế: Vòng bi, mũi khoan, cáp... ở công ty còn có loại vật tư luân
chuyển như máy móc, thiết bị.
- Công cụ dụng cụ: Máy in, phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng, quần áo giày
dép chuyên dùng để làm việc…
Bảng 2. 1: Tình hình về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần in
Việt Hàn
Bảng 2. 2: Đặc điểm phương thức thanh toán NVL, CCDC mua ngoài của Công ty
cổ phần in Việt Hàn
Phương thức thanh toán
STT Tên vật tư, CCDC
Chuyển khoản Tiền mặt Khác
1 Decal giấy 0422 181.050.000
2 Decal nhựa 17.500.000
3 Mực in 14.520.000
4 Áo bảo hộ 17.100.000
… …. …. … …
thoát, hao hụt... Mặt khác, Công ty cũng phải có chế độ bảo quản, dự trữ tương đối tốt
đối với các loại NVL chịu sự tác động của yếu tố thời tiết như giấy, mực... Nếu bảo
quản không tốt các loại NVL này thì sẽ không đủ tiêu chuẩn, chất lượng để đưa vào
quá trình sản xuất.
- NVL giữ vai trò cực kỳ cần thiết trong quá trình sản xuất, nếu cung ứng chậm
NVL cũng đồng nghĩa làm chậm đi chu kỳ sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy việc
quản lý và cung ứng NVL phải hợp lý nhằm cung cấp cho các công trình những vật
liệu cần thiết được nhanh nhất, đúng chủng loại và đảm bảo chất lượng. Do NVL được
cung cấp chủ yếu là thị trường trong nước cho nên giá cả biến động không lớn vì vậy
công ty không cần dự trữ NVL với khối lượng lớn. Từ đó sẽ tránh được tình trạng ứ
đọng vốn, tránh được những mất mát trong khâu quản lý cũng như việc bảo quản, dự
trữ NVL theo đúng kế hoạch sản xuất.
- Chi phí NVL khá lớn nhưng tương đối ổn định song để quản lý tốt NVL cần có
chế độ kiểm tra, giám sát chặt chẽ trên sổ sách cũng như trong kho và cung ứng vật tư.
- Hiện tại công ty có 2 kho:
+ Kho vật tư: để các loại vật liệu trước khi đưa ra xưởng như Decal nhựa, decal
giấy, mực uv 161 đen, màng tự dính,…
+ Kho hành chính: Lưu trữ các văn phòng phẩm phục vụ công tác quản lý của
Công ty, bảo hộ lao động cấp phát cho người lao động.
* Các quy định bảo quản NVL, CCDC tại kho bãi:
- Thủ kho, người lao động phải chấp hành tất cả các quy định bảo quản kho của
Công ty. Sau mỗi ngày cần phối hợp với nhân viên thống kê công trường lập biên bản
giao nhận, niêm phong kho theo đúng quy định. Tất cả các trường hợp làm mất, thiếu
hụt vật tư trong kho phải chịu hoàn toàn mọi trách nhiệm trước Công ty và Pháp luật.
- Để thuận tiện cho việc tìm kiếm và ghi chép trên sổ sách không bị trùng lặp,
mỗi thứ vật tư được mã hóa bằng một số thứ tự nhất định trong nhóm vật liệu đó.
2.2.2. Tính giá vật liệu, CCDC.
* Giá vật liệu, công cụ dụng cụ nhập
- NVL, CCDC mua ngoài
- Nguyên vật liệu mua ngoài:
Giá thực tế Giá mua Thuế nhập Chi phí Các khoản
NVL,CCDC = chưa thuế + khẩu ( nếu + thu mua - giảm trừ
nhập kho GTGT có ) (nếu có)
- Đối với NVL, CCDC thuê ngoài gia công chế biến
Khi nhà cung cấp giao nguyên vật liệu về đến Công ty, công đoạn nhập kho sẽ
được ban kiểm nghiệm đảm bảo chất lượng kiểm tra chất lượng, quy cách NVL.
Khi đó kế toán kho sẽ đem đơn đặt hàng đối chiếu với lượng vật tư của nhà cung
cấp chuyển đến xem có đúng chất lượng, quy cách NVL, số lượng có đúng như yêu
cầu được đặt không, đối chiếu với hóa đơn xem khớp đúng số lượng và đơn giá chưa,
hoá đơn phải ghi các chỉ tiêu: Tên NVL, số lượng, đơn giá, nguồn mua, hình thức
thanh toán. Ban kiểm nghiệm vật tư xem xét nội dung hoá đơn, nếu đảm bảo đúng nội
dung và đúng hợp đồng đã ký thì đồng ý cho nhập kho NVL. Sau khi có sự đồng ý của
Ban kiểm nghiệm vật tư thì kế toán kho căn cứ vào hoá đơn và số lượng NVL thực
nhập để viết phiếu nhập kho.
Sau đó, kế toán kho chuyển giao và đề nghị thủ kho nhập kho.Thủ kho sau khi
nhận được tiến hành kiểm kê đối chiếu lại thì ghi thẻ kho.
Kế toán kho lập phiếu nhập kho thành 3 liên với đầy đủ chữ ký của những bộ phận
liên quan.
Liên 1: Lưu tại quyển gốc.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển cho kế toán vật tư ghi sổ.
Liên 3: Người nhận vật tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
Nguyên vật liệu nhập kho được thủ kho sắp xếp vào đúng quy định đảm bảo cho
việc bảo quản vật liệu cũng như theo dõi tốt việc xuất kho.
* Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu
Giá NVL, CCDC của Công ty đươc thu mua nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau,
do vậy giá thực tế của từng đợt nhập cũng không hoàn toàn giống nhau. Nên khi xuất
kho kế toán phải xác định được giá thực tế xuất kho cho từng đối tượng theo phương
pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ.
Hàng tháng hay khi có nhu cầu về vật liệu, bộ phận sử dụng lập giấy đề nghị xuất
vật tư trình kế toán kho hoặc giám đốc phê duyệt. Giấy đề nghị cấp vật tư được lập
trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu sản xuất từng bộ phận. Giấy đề
nghị xuất vật tư giống như giấy đề nghị cấp vật tư để bộ phận kế toán mua hàng. Sau
đó, dựa trên giấy đề nghị cấp vật tư đã được duyệt, kế toán kho lập phiếu xuất kho và
ghi số lượng yêu cầu. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho xuất vật tư và ghi số lượng
thực xuất vào phiếu. Cũng như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ở công ty cũng được
lập thành 3 liên:
Liên1: Lưu tại quyển gốc.
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán vật tư ghi sổ.
Liên 3: Người nhận vật tư giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng.
Ví dụ 22: Thủ tục xuất kho
Tính giá trị nguyên vật liệu xuất kho:
Ghi sổ kế toán
theo dõi vật tư Ghi thẻ kho
Thẻ kho
Chứng từ Chứng từ
nhập xuất
Đề nghị công ty cấp cho bộ phận chúng tôi kịp thời và đầy đủ để cho việc sản
xuất đúng với kế hoạch mà công ty đề ra.
Ngày 09 tháng 09 năm 2021
Phòng KT-KH Kế toán trưởng Người đề nghị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Số Ghi
Tên hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền
TT chú
1 Decal giấy 0422 M2 25.500 7.100 181.050.000
Cộng 181.050.000
Điều 2: Giá cả
Đơn giá mặt hàng trên là 7.100 đồng/ M2 là giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa
Chất lượng mặt hàng đạt tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Điều 4: Phương thức giao nhận
1. Bên B giao cho bên A đúng vào ngày yêu cầu của bên A là ngày 10 tháng 09 năm
2021 tại bên A.
2. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên B chịu.
3. Khi nhận hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa
tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập
biên bản tại chỗ, yêu cầu bên bán xác nhận.
Điều 5: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng cho bên
mua trong thời gian 12 tháng.
2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu
cần).
Điều 6: Phương thức thanh toán
Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức chuyển khoản trong thời gian 30 ngày kể
từ ngày bên B giao hàng.
Điều 7: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không
được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn
phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới
6% giá trị của hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 8%).
2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy
định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số
lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa
thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp
đồng kinh tế.
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn
đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn
bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra tòa án.
Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo
quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.
Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 09 năm 2021 đến ngày 10 tháng 10 năm
2021.
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không
quá 10 ngày. Bên A có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian địa điểm thanh lý.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Chức vụ Chức vụ
Ký tên, đóng dấu Ký tên, đóng dấu
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Sản phẩm, vật tư, hàng hóa đạt đúng tiêu chuẩn.
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Cộng x x x x x 181.050.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm tám mươi mốt triệu không trăm năm mươi
nghìn đồng./.
Chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ GTGT
Ngày 10 tháng 09 năm 2021
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Sau đây là chứng từ thể hiện việc mua công cụ dụng cụ tại công ty phát sinh trong
tháng 09 năm 2021:
Biểu số 2. 7: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0011645
HÓA ĐƠN Mẫusố:01GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: TH/19P
Liên 2: Giao cho người mua Số: 0011645
Ngày 25 tháng 09 năm 2021
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH SX & TM THÁI HƯNG
Mã số thuế: 0105151332
Địa chỉ: Xuân Thủy, Quan Hoa, Q Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: Fax:
Tài khoản: Tại ngân hàng:
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN
Mã số thuế: 2300991193
Địa chỉ: Thôn Lãm Làng (NR Hoàng Đình Tấc), TP.Bắc Ninh, T.Bắc Ninh, Việt Nam
Hình thức thanh toán: TM/CK Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Ý kiến của Ban kiểm nghiệm: Công cụ dụng cụ đạt tiêu chuẩn.
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Cộng x x x x x 17.100.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu một trăm nghìn đồng./.
Chứng từ gốc kèm theo: 01 HĐ GTGT
Ngày 25 tháng 09 năm 2021
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Đề nghị công ty cấp cho bộ phận chúng tôi kịp thời và đầy đủ để cho việc sản xuất
đúng với kế hoạch mà công ty đề ra.
Ngày 27 tháng 09 năm 2021
Phòng KT-KH Kế toán trưởng Người đề nghị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Cộng x x x x x 17.100.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười bảy triệu một trăm nghìn đồng./.
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Cộng x x x x x 213.936.800
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Hai trăm mười ba triệu, chin trăm ba mươi sáu nghìn,
tám trăm đồng./.
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Cộng chuyển
9.254.212.000 9.254.212.000
trang sau
Ngày 30 tháng 09 năm 2021
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
x x 712 5.892.000
Ngày 30 tháng 09 năm 2021
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Biểu số 2. 16: (Trích) Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu
Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số S10-DN
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
(Trích) BẢNG TỔNG HỢP XUẤT – NHẬP – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Kho: Nguyên vật liệu
Từ ngày 01/09/2021 đến ngày 30/09/2021
ĐVT: Đồng
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
STT Tên vật tư Đơn giá Số Số Số Số
Thành tiền Thành tiền Thành tiền Thành tiền
lượng lượng lượng lượng
… … … … … … …. … …. … ….
1 Giấy decal 0422 12.200 86.620.000 40.812 289.765.200 52.300 370.493.200 712 5.892.000
… … .. .. .. … …. …. …. … …
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Biểu số 2. 17: (Trích) Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn công cụ dụng cụ
Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số S10-DN
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
1 Áo bảo hộ 38.000 255 9.690.000 450 17.100.000 550 20.900.000 155 5.890.000
… … .. .. .. … …. …. …. … …
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Nhật ký Số tiền
Ngày Chứng từ chung TK
tháng Diễn giải
Số Ngày STT ĐƯ
ghi sổ TS
hiệu tháng dòng Nợ Có
Số dư đầu
518.001.884
kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
HĐ Mua decal
10/09 044 10/09 125 127 331 181.050.000
giấy 4022
….. .. …… …… .. .. …. … ….
Cộng phát
5.149.049.120 4.912.211.255
sinh
Số dư cuối
754.839.749
kỳ
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Nhật ký Số tiền
Chứng từ
Ngày chung TK
tháng Diễn giải
Số Ngày STT ĐƯ
ghi sổ TS
hiệu tháng dòng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 25.268.598
…. … …. …. …. … …. … …..
HĐ
25/09 395 25/09 Mua áo bảo hộ 125 137 111 17.100.000
645
….. .. …… …… .. .. …. … ….
PX
27/09 27/09 Xuất áo bảo hộ 125 153 242 17.100.000
115
….. .. …… …… .. .. …. … ….
Cộng phát
60.369.225 42.358.250
sinh
Số dư cuối kỳ 43.279.573
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
2.3. Kế toán tài sản cố định của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
2.3.1. Đặc điểm tài sản cố định của Công ty cổ phần in Việt Hàn.
- Tài sản cố định là bộ phận chủ yếu,chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản dài hạn,
phản ánh nguồn lực kinh tế có giá trị ban đầu lớn và thời gian sử dụng lâu dài.
- Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh mà vẫn giữ nguyên hình thái
vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
- Hầu hết các TSCĐ của công ty đều được mua ngoài, phục vụ cho công tác
quản lý và bán hàng. Các phòng ban chịu trách nhiệm quản lý và bảo quản TSCĐ được
giao. Toàn bộ TSCĐ của công ty không có tài sản nào dùng cho mục đích phúc lợi.
Các tài sản này đang trong quá trình khấu hao.
- TSCĐ được thực hiện theo nguyên tắc nguyên giá – Hao mòn lũy kế: Nguyên
giá của TSCĐ bao gồm toàn bộ chi phí mà công ty đã bỏ ra để có được TSCĐ tính đến
thời điểm sẵn sang đưa TSCĐ vào sử dụng. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên
được ghi nhận là chi phí phát sinh trong kỳ.
- TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
* Tình hình quản lý TSCĐ
Mỗi TSCĐ của công ty phải có một bộ hồ sơ riêng: Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp
đồng, hoán đơn mua bán và các chứng từ khác có liên quan. TSCĐ phải được phân
loại, thống kê, đánh giá và có thẻ riêng được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng và
được phải ánh trong sổ theo dõi TSCĐ. Mỗi TSCĐ được quản lý theo nguyên giá, số
khấu hao lũy kế và giá trị còn lại trên sổ kế toán.
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - giá trị hao mòn lũy kế.
* Phân loại TSCĐ
TSCĐ của công ty đều là những TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình. TSCĐ của công
ty bao gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc.
- Máy móc thiết bị.
- Phương tiện vận tải.
* TSCĐ hữu hình bao gồm:
+ Nhà quản lý: trị giá 465.600.000 đồng.
Sau đó TSCĐ cấp đến cho từng bộ phận sử dụng. Tại đây TSCĐ được theo dõi,
quản lý, làm căn cứ đối chiếu khi kiểm kê tài sản. Tại mỗi bộ phận mở sổ riêng do kế
toán cung cấp.
2.3.2.2. Thủ tục thanh lý tài sản cố định.
Bước 1: Căn cứ kết quả kiểm kê tài sản, quá trình theo dõi sử dụng, bộ phận cơ
sở vật chất của doanh nghiệp lập tờ trình thủ trưởng đơn vị phê duyệt danh mục thanh
lý tài sản theo các mẫu quy định.
Bước 2: Quyết định thanh lý tài sản: Thủ trưởng đơn vị quyết định thanh lý tài
sản cố định và thành lập hội đồng kiểm kê, đánh giá lại tài sản.
Bước 3: Thành lập Hội đồng thanh lý; kiểm kê, đánh giá tài sản của doanh
nghiệp.
Hội đồng thanh lý tài sản gồm:
+ Giám đốc: Chủ tịch hội đồng.
+ Kế toán trưởng, kế toán tài sản.
+ Trưởng (hoặc phó) bộ phận cơ sở vật chất, cán bộ phụ trách tài sản.
+ Đại diện đơn vị trực tiếp quản lý tài sản thanh lý.
+ Cán bộ có hiểu biết về đặc điểm, tính năng kỹ thuật của tài sản thanh lý.
+ Đại diện đoàn thể: Công đoàn.
Bước 4: Tiến hành thanh lý: Hội đồng thanh lý tài sản trình Thủ trưởng đơn vị
quyết định hình thức xử lý tài sản (bán tài sản, hủy tài sản).
Bước 5: Tổng hợp, xử lý kết quả thanh lý tài sản của đơn vị. Hội đồng thanh lý
tài sản tiến hành lập Biên bản thanh lý tài sản cố định, sau đó bộ phận kế toán ghi giảm
tài sản và giá trị tài sản theo qui định hiện hành của Nhà nước.
Tại công ty hiện nay chưa có tài sản cố định nào đến hạn cần thanh lý, hoặc
nhượng bán.
2.3.3. Chứng từ kế toán sử dụng
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao.
TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ. Khi có các nghiệp vụ giảm TSCĐ, kế toán căn cứ vào các
chứng từ giảm để ghi phần giảm TSCĐ trên thẻ TSCĐ, đồng thời ghi giảm ở sổ đăng
ký TSCĐ và lưu thẻ TSCĐ giảm vào ngăn riêng trong hòm thẻ. Mặt khác, kế toán căn
cứ vào các chứng từ có liên quan để xác định và tính khấu hao luỹ kế. Căn cứ vào các
số liệu trên bảng tính và phân bổ khấu hao, nhân viên kế toán tổng hợp số khấu hao
hàng năm của từng đối tượng ghi TSCĐ và xác định số hao mòn lũy kế.
Ví dụ: Ngày 12/09/2021, Công ty mua xe ô tô của Công ty TNHH Toyota Bắc Ninh
theo HĐGTGT số 0012344 giá trị chưa VAT: 320.000.000 đồng, thuế giá trị gia tăng
10%: 32.000.000 đồng; tổng giá thanh toán: 352.000.000 đồng. Tiền hàng chưa thanh
toán.
Thủ tục bàn giao TSCĐ như sau:
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn )
Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận mở thẻ TSCĐ để theo dõi chi tiết TSCĐ. Thẻ
TSCĐ như sau:
Số hiệu Nguyên giá tài sản cố định Giá trị hao mòn tài sản cố định
chứng
Ngày, tháng, Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị
từ Cộng dồn
năm hao mòn
A B C 1 2 3 4
STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ tại Công ty:
BẢNG TỔNG HỢP TĂNG, GIẢM TSCĐ TẠI CÔNG TY THÁNG 9 NĂM 2021
Bộ phận
Thời Hao
Tên TSCĐ Nguyên giá GTCL Văn
gian Mòn Bán hàng Quản lý
phòng
…….. ……. ….
Xe ô tô tải
12/09 320.000.000 320.000.000 x
(có mui)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
TK 133 TK 811
TK 2412
B C D E G H 1 2
Số trang trước
12.254.256.125 12.254.256.125
chuyển sang
… ………. … … ….. ….. …
211 320.000.000
HD Mua ô tô tải
12/09 78 133 32.000.000
344 (có mui)
331 352.000.000
…. ….. ……. … … .. …….. …..
Cộng chuyển
15.125.222.000 15.125.222.000
trang sau
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày
STT ĐƯ
ghi sổ TS
hiệu tháng Nợ Có
dòng
Số dư đầu kỳ 5.725.288.588
…. … …. …. …. … …. … …..
HĐ Mua xe ô tô
12/09 12/09 132 78 331 320.000.000
344 (có mui)
Cộng phát
320.000.000 0
sinh
Số dư cuối kỳ 6.045.288.588
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Gía trị còn lại trên sổ kế toán TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Hao mòn lũy kế TSCĐ
Biểu số 2. 27: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số 01 - LĐTL
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Cộng chuyển
17.335.235.123 17.335.235.123
trang sau
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Số dư đầu kỳ 1.000.038.128
…. … …. …. …. … …. … …..
KH Trích KH
30/09 30/09 135 35 627 56.953.507
09 TSCĐ
KH Trích KH
30/09 30/09 135 36 641 8.000.000
09 TSCĐ
KH Trích KH
30/09 30/09 135 37 642 45.708.156
09 TSCĐ
Cộng phát
110.661.663
sinh
Số dư cuối kỳ 1.110.699.791
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần in Việt
Hàn.
2.4.1. Một số quy định về tiền lương tại Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Tại doanh nghiệp, kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương là một
bộ phận công việc phức tạp trong kế toán chi phí kinh doanh, bởi vì cách trả thù lao
lao động thường không thống nhất giữa các bộ phận, các đơn vị và các thời kỳ…Việc
kế toán xác định chính xác chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương có vị trí
quan trọng, là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm và giá bán sản phẩm.
Đồng thời đây còn là căn cứ để xác định các khoản nghĩa vụ phải nộp cho ngân sách,
cho các cơ quan phúc lợi xã hội. Vì thế để đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho
quản lý, thì đối với doanh nghiệp nói chung và đối với Công ty cổ phần in Việt Hàn
nói riêng đều phải quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phân loại lao động hợp lý.
- Phân loại tiền lương một cách phù hợp.
- Mức lương tối thiểu áp dụng tại đơn vị là: 3.920.000 đồng.
*) Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của Công ty là toàn bộ tiền lương mà Công ty trả cho tất cả các lao
động thuộc Công ty quản lý. Thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản như
lương thời gian, lương sản phẩm, phụ cấp, tiền thưởng sản xuất. Quỹ tiền lương bao
gồm nhiều loại và có thể phân theo nhiều tiêu thức khác nhau tùy theo mục đích
nghiên cứu như: phân theo chức năng của lao động hay phân theo hiệu quả của công
việc.
Tại Công ty cổ phần in Việt Hàn áp dụng trả lương theo thời gian làm việc.
a, Hình thức trả lương chủ yếu của Công ty.
* Cách thức trả lương chủ yếu của Công ty.
+ Lương theo thời gian.
- Lương theo thời gian: Hình thức này căn cứ vào thời gian làm việc thực tế cùng với
công việc và trình độ thành thạo của người lao động.
b, Cách tính lương như sau:
*) Đối với công nhân trực tiếp sản xuất:
Sơ đồ 2. 9: Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương
Biểu số 2. 32: (Trích) Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Đơn vị: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn Mẫu số 01 - LĐTL
Địa chỉ: Vân Dương - Bắc Ninh (Ban hành kèm theo thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính)
3 TK 627 – CP SXC 27.500.000 4.000.000 31.500.000 5.512.500 945.000 315.000 630.000 7.402.500
0
……. … … .. … … .. … … ..
Nợ TK 334 NVNLD 19.680.000 3.690.000 2.460.000 25.830.000
Tổng Cộng 173.500.000 72.500.000 246.000.000 62.730.000 11.070.000 3.460.000 6.920.000 87.640.000
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày
STT ĐƯ
ghi sổ tháng TS Nợ Có
hiệu dòng
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PC Ứng lương
10/09 10/09 138 25 111 78.152.000
330 CNV
PKT Tiền lương
30/09 30/09 138 26 627 31.500.000
152 BPSXC
PKT Tiền lương
30/09 30/09 138 27 641 32.724.000
152 BPBH
PKT Tiền lương
30/09 30/09 138 28 642 54.500.00
152 BPQLDN
PC
30/09 30/09 Trả lương 138 29 111 220.170.000
385
.. … ….. .. … …. …..
Cộng phát
258.125.020 258.125.020
sinh
Số dư cuối kỳ
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số Ngày STT ĐƯ
ghi sổ tháng TS Nợ Có
hiệu dòng
Số dư đầu kỳ 33.277.193
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT Trích BH BP
30/09 30/09 138 35 627 10.710.000
153 SXC
PKT Trích BH
30/09 30/09 138 36 642 18.530.000
153 BPQLDN
PKT Trích BH BP
30/09 30/09 138 37 641 13.901.661
153 BH
UN Chi tiền bảo
30/09 30/09 138 38 112 80.720.000
121 hiểm
PC Nộp KPCD
30/09 30/09 138 39 111 6.920.000
401 cấp trên
.. … ….. .. … …. …..
Cộng phát
159.235.125 200.152.015
sinh
Số dư cuối kỳ 74.194.083
2.5. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần in Việt
Hàn.
Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất.
Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận
động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác, quá trình
sản xuất hàng hóa là quá trình kết hợp của ba yếu tố tự nhiên: tư liệu lao động, đối
tượng lao động và sức lao động. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hóa cũng chính là
quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Như vậy, để tiến hành sản xuất
hàng hóa, người sản xuất phải bỏ chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối
tượng lao động. Vì thế sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản
phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người
sản xuất.
*) Nguyên tắc kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Để bảo đảm kế toán đầy đủ, chính xác chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm, cung cấp thông tin kịp thời cho nhà quản trị, kế toán cần quán triệt những
nguyên tắc sau:
▪ Phải nắm vững nội dung, bản chất của chi phí.
Chi phí sản xuất- kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất- kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Nói cách
khác, chi phí sản xuất- kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh
nghệp phải tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thị sản phẩm.
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn- chuyển dịch giá trị các yếu tố sản xuất vào
các đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
▪Phải phân loại chi phí sản xuất và phân loại giá thành sản phẩm hợp lý theo yêu
cầu của công tác quản lý và hạch toán chi phí.
Do chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại nên cần thiết phân loại chi phí nhằm
tạo thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán chi phí. Phân loại chi phí, sắp xếp các
loại chi phí khác nhau vào từng nhóm theo những đặc trưng nhất định. Trên thực tế, có
rất nhiều cách phân loại khác nhau, tuy nhiên lựa chọn tiêu thức phân loại nào là phải
dựa vào yêu cầu công tác quản lý và hạch toán.
Tương tự, để đáp ứng các yêu cầu quản lý, hạch toán về kế hoạch giá thành cũng
như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành phải được xem xét và phân loại dưới
nhiều góc độ, nhiều tiêu thức khác nhau. Mỗi một cách xem xét và phân loại có một
tác dụng khác nhau đối với công tác quản lý và hạch toán. Giá thành có thể được phân
theo phạm vi, theo nguồn số liệu và thời điểm tính giá.
Phải phân định chi phí với giá thành sản phẩm và nắm rõ mối quan hệ giữa chúng.
Tổng giá Chi phí sản xuất phát Chi phí
Chi phí sản
thành sản sinh trong kỳ (Trừ các sản xuất
= xuất dở dang - -
phẩm hoàn khoản thu hồi ghi giảm dở dang
đầu kỳ
thành chi phí cuối kỳ
Khi giá trị sản phẩm dở dang (chi phí sản xuất dở dang) đầu kỳ và cuối kỳ bằng
nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm
bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
▪ Xác định đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm phù hợp.
▪ Xác định trình tự kế toán và tổng hợp chi phí sản xuất thích ứng.
2.5.1. Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty
cổ phần in Việt Hàn.
Đặc điểm
Chi phí sản xuất
Công ty Cổ Phần In Việt Hàn là một Công ty sản xuất mực in qua nhiều giai đoạn.
Chi phí sản xuất của Công ty phát sinh liên tục trong quá trình sản xuất (kể từ khi đưa
nguyên vật liệu đầu vào đến khi sản phẩm hoàn thành nhập kho) và phụ thuộc rất
nhiều vào các yếu tố khách quan. Điều này ảnh hưởng rất lớn tới giá thành sản phẩm
công ty.
Giá thành sản phẩm:
Bao gồm toàn bộ chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang, cả chi phí
trích trước) mà Công ty đã chi ra tính bằng tiền để hoàn thành một khối lượng sản
phẩm nhất định trong kỳ. Đây là căn cứ để Công ty định giá bán và xác định hiệu quả
kinh tế hoạt động kinh doanh của công ty.
Phân loại
+ Do đặc điểm kinh doanh của Công ty Cổ Phần In Việt Hàn là sản xuất gia mực
in, vì vậy khi phân loại chi phí, Công ty phân loại theo nội dung và tính chất kinh tế
của chi phí sản xuất. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia thành ba loại như
sau:
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (CPNVLTT): Bao gồm toàn bộ giá trị
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ sử dụng vào
sản xuất.
- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT): Bao gồm toàn bộ chi phí về lương, phụ
cấp, các khoản trích theo lương theo quy dịnh của toàn bộ công nhân viên trong doanh
nghiệp.
- Chi phí sản xuất chung:
+ Chi phí về khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp: Tổng số khấu hao tài sản
cố định phải trích trong kỳ sử dụng cho sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí về dịch vụ mua ngoài: Gồm các khoản chi trả về các loại dịch vụ mua
ngoài thuê ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
ngoài các yếu tố chi phí kể trên.
Phân loại giá thành sản phẩm:
+ Giá thành kế hoạch: Được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng
kế hoạch.
+ Giá thành định mức: Được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại
từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch và chỉ tính cho đơn vị sản phẩm.
+ Giá thành thực tế: Được tính dựa trên số liệu chi phí thực tế phát sinh tổng hợp
trong kỳ và sản lượng sản phẩm đã sản xuất trong kỳ.
Chi phí sản xuất có đặc điểm là vận động, thay đổi không ngừng, mang tính đa
dạng và phức tạp gắn liền với tính đa dạng, phức tạp của ngành nghề sản xuất, quy
trình sản xuất.
627-Chi phí
11 sản xuất 55.263.369 145.269.365 3.999.460 18.073.007 238.427.678
chung
642-Chi phí
quản lý doanh
12 nghiệp 25.125.784 26.639.516 ….. 1.973.853 53.739.153
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
B C D E G H 1 2
Số trang trước
25.125.115.200 25.125.115.200
chuyển sang
… ………. … … ….. ….. …
PKT Sửa chữa bảo dưỡng 12 627 11.268.368
125
25/09
máy 13 152 11.268.368
PXK PX sản xuất tem 14 621 1.256.698.000
120
30/09 15 152 1.256.698.000
nhãn 28*10
PXK PX sản xuất tem 16 621 256.360.369
30/09
254 product 100*100 17 152 256.360.369
PKT PX sản xuất tem 18 622 1.256.365.215
187
30/09
nhãn 28*10 19 334 1.256.365.215
PKT PX sản xuất tem 20 622 230.233.239
30/09
188 product100*100 21 334 230.233.239
PKT 22 627 56.953.507
30/09 Khấu hao TSCĐ
190 23 214 56.953.507
…. ….. ……. … … .. …….. …..
Cộng chuyển trang
33.914.458.117 33.914.458.117
sau
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số Ngày ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PXK PX sản xuất tem
30/09 30/09 153 14 152 1.256.698.000
120 nhãn 28*10
PXK PX sản xuất tem
30/09 254 30/09 153 16 152 256.360.369
product100*100
… … … …… … .. ………. ……
PKT
30/09 30/09 K/c 621->154 153 30 154 3.258.169.545
200
Cộng phát sinh 3.258.169.545 3.258.169.545
Số dư cuối kỳ
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Nhật ký Số tiền
NT Chứng từ chung
TK
ghi Ngày Diễn giải ĐƯ
sổ Số
tháng TS STT Nợ Có
hiệu
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT PX sản xuất tem
30/09
187
30/09 153 18 1521 1.256.365.215
nhãn 28*10
PKT PX sản xuất tem
30/09 30/09 153 20 1521 230.233.239
188 product100*100
… … … …… … .. ………. ……
PKT
30/09 30/09 K/c 622->154 153 32 154 1.802.255.000
200
Cộng phát sinh 1.802.255.000 1.802.255.000
Số dư cuối kỳ
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phần in Việt Hàn)
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải
Số
Ngày ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT
hiệu Nợ Có
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT Sửa chữa bảo
25/09 25/09 153 12 1521 11.268.368
125 dưỡng máy
PKT Khấu hao
30/09 30/09 153 22 214 56.953.507
190 TDCĐ
… … … …… … .. ………. ……
PKT
30/09 30/09 K/c 627->154 153 35 154 569.425.600
200
Cộng phát sinh 569.425.600 569.425.600
Số dư cuối kỳ
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Nhật ký Số tiền
Ngày Chứng từ chung
TK
tháng Diễn giải
ghi sổ Số Ngày ĐƯ
tháng TS STT Nợ Có
hiệu
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/06 30/06 K/c 621->154 153 29 621 3.258.169.545
200
PKT
30/06 30/06 K/c 622->154 153 33 622 1.802.255.000
200
PKT
30/06 30/06 K/c 627->154 153 35 327 569.425.600
200
NK
30/06 30/06 Nhập kho TP 153 39 155 6.268.523.381
06
Cộng phát sinh 6.268.523.381 6.268.523.381
Số dư cuối kỳ
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021
2.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm.
2.5.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang.
Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ liên quan đến cả sản phẩm hoàn thành và sản
phẩm dở dang. Việc đánh giá một cách hợp lý chi phí sản xuất liên quan đến sản phẩm dở
dang có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định chính xác giá thành sản phẩm.
Công thức:
2.6. Tổ chức kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần in Việt Hàn.
2.6.1. Kế toán thành phẩm.
2.6.1.1. Đặc điểm thành phẩm.
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn sản xuất cuối cùng trong
quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó đã qua kiểm tra kỹ thuật và được xác
nhận là phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật đã quy định, đã được nhập kho hoặc giao trực
tiếp cho khách hàng.
Hiện nay, ở Công ty cổ phần in Việt Hàn, các sản phẩm sản xuất ra rất đa dạng
và phong phú về chủng loại và kích cỡ. Công ty có các dòng sản phẩm chính như tem
nhã, tem in, ..... và trong mỗi dòng sản phẩm chính lại bao gồm rất nhiều những loại
sản phẩm khác nhau.
Các sản phẩm của Công ty hội tụ đầy đủ các tiêu chuẩn: Chất lượng tốt, giá cả
có sức cạnh tranh,.. Thành phẩm của công ty trước khi nhập kho đều được kỹ sư đảm
bảo chất lượng kiểm tra theo đúng tiêu chuẩn chất lượng. Đối với các sản phẩm không
đạt, sẽ bị quay trở lại khâu nào không đủ tiêu chuẩn.
2.6.1.2. Công tác quản lý thành phẩm.
- Về mặt số lượng thành phẩm: Đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt tình hình
thực hiện kế hoạch sản xuất, tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm để đưa ra các
thông tin về tình hình các loại sản phẩm ứ đọng, hoặc bán chạy, các loại thành phẩm
thừa thiếu để tìm ra nguyên nhân và đề xuất các biện pháp giải quyết thích hợp.
-Về mặt chất lượng thành phẩm: Chất lượng thành phẩm là nhân tố hết sức quan
trọng vì cạnh tranh về chất lượng sản phẩm là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể tồn
tại lâu dài trên thị trường. Vì vậy đòi hỏi doanh nghiệp phải thường xuyên nhanh nhạy
nắm bắt nhu cầu thị hiếu tiêu dùng xã hội, kịp thời đổi mới mặt hàng, nâng cao chất
lượng sản phẩm. Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm cần phân cấp sản phẩm để có
chế độ bảo quản hợp lý với từng loại sản phẩm khác nhau nhất là các sản phẩm quý
hiếm hoặc sản phẩm dễ bị hư hỏng, kịp thời phát hiện những sản phẩm kém phẩm
chất, lạc hậu, lỗi thời để loại ra khỏi quá trình sản xuất.
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải ĐƯ
ghi sổ Số Ngày
TS STT Nợ Có
hiệu tháng
Số dư đầu kỳ 391.529.784
…. … …. …. …. … …. … …..
PN
15/09 15/09 Nhập kho TN 154 715.640.466
155
PN
25/09 25/09 Nhập kho TP 154 1.190.557.592
251
PN
30/09 30/09 Nhập kho TP 154 570.969.265
332
PXK
30/09
255
30/09 Xuất bán 632 3.801.066.366
…. …. … …… .. ….. ..
Cộng phát sinh 6.966.318.116 5.785.655.411
Số dư cuối kỳ 1.572.192.489
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Chứng từ sử dụng
Trong quá trình hạch toán doanh thu kế toán sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn bán hàng.
- Hóa đơn GTGT.
- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có, giấy báo nợ…).
- Các chứng từ liên quan khác.
Khi xuất bán hàng và được khách hàng thanh toán hay chấp nhận thanh toán kế
toán lập hóa đơn giá trị gia tăng và được viết thành 3 liên:
+ Liên 1: Lưu.
+ Liên 2: Giao cho khách hàng.
+ Liên 3: Sử dụng nội bộ.
Tình hình tiêu thụ thành phẩm tại Công ty trong tháng 9 năm 2021 như sau:
Cộng x x x x x 111.956.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười một triệu, chin trăm năm mươi sáu
nghìn đồng./.
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PX
11/09
212
11/09 Bán hàng 131T 111.956.000
PX
24/09 24/09 Bán hàng 131H 281.246.000
302
…… …… …….. ….. ……. ….
PX
30/09 30/09 Bán hàng 131A 96.488.200
352
PKT
30/09 30/09 K/c từ 511->911 911 2.156.550.000
260
…. …. … …… .. ….. ..
Cộng phát sinh 2.156.550.000 2.156.550.000
Số dư cuối kỳ
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PX
11/09
212
11/09 Xuất kho TP 155 80.125.00
PX
24/09
302
24/09 Xuất kho TP 155 254.125.000
…… …… …….. ….. ……. ….
PX
30/09
352
30/09 Xuất kho TP 155 78.000.000
PKT
30/09
259
30/09 K/c từ 632->911 911 1.145.366.000
…. …. … …… .. ….. ..
Cộng phát sinh 1.145.366.000 1.145.366.000
Số dư cuối kỳ
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
30/09 BL 30/09 Tiền lương BH 334 32.724.000
Trích BHXH,
30/09 PB 30/09 BHYT, BHTN, 338 13.901.661
KPCĐ
…… … …….. ….. ……. ….
PKT CP dịch vụ mua
30/09 30/09 111 26.981.777
261 ngoài
KH
30/09 30/09 Khấu hao TSCĐ 214 8.000.000
06
PKT 81.419.574
30/09 30/09 K/c từ 641->911 911
262
…. …. … …… .. ….. ..
Cộng phát sinh 81.419.574 81.419.574
Số dư cuối kỳ
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021
Nhật ký
Ngày Chứng từ Số tiền
chung TK
tháng Ngày Diễn giải
Số ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
15/09 15/09 Xuất ga pvsx 152 2.818.000
PC Chi tiền điện
20/09 20/09 111 4.536.000
152 thoại
30/09 BL 30/09 Tiền lương QL 334 54.500.000
Trích BHXH,
30/09 PB 30/09 BHYT, BHTN, 338 18.530.000
KPCĐ
…… …… …….. ….. ……. ….
KH
30/09 30/09 Khấu hao TSCĐ 214 45.708.156
09
PKT 126.092.156
30/09 30/09 K/c từ 642->911 911
264
…. …. … …… .. ….. ..
Cộng phát sinh 126.092.156 126.092.156
Số dư cuối kỳ
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021
2.6.5.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.
- Chi phí tài chính tại công ty bao gồm: Chi phí lãi vay: Chi phí lãi vay được hạch
toán vào bên nợ tài khoản 635 “Chi phí tài chính ” cuối kỳ kế toán tổng hợp kết
chuyển sang bên nợ tài khoản 911 xác định kết quả .
- Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty bao gồm
các khoản lãi tiền gửi.
* Chứng từ:
- Giấy báo nợ.
- Giấy báo có.
- Phiếu kế toán.
- Các chứng từ khác liên quan.
* Sổ sách sử dụng:
- Sổ cái tài khoản 635
- Sổ cái tài khoản 515
* Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán doanh thu từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ của Công ty, kế
toán sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Để hạch toán chi phí tài chính của Doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, kế toán sử
dụng TK 635 – Chi phí tài chính.
* Quy trình hạch toán:
Khi nhận được các chứng từ kế toán cập nhật lên sổ cái TK 515, TK 635
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải ĐƯ
ghi sổ Số Ngày
TS STT Nợ Có
hiệu tháng
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/09 30/09 Lãi tiền gửi 112 8.245.254
268
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/09 30/09 K/c từ 515->911 911 12.542.250
275
Cộng phát sinh 12.542.250 12.542.250
Số dư cuối kỳ
Nhật ký Số tiền
Chứng từ chung
Ngày
TK
tháng Diễn giải ĐƯ
ghi sổ Số Ngày
TS STT Nợ Có
hiệu tháng
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/09 30/09 Lãi tiền vay 112 18.256.245
281
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/09 30/09 K/c từ 635->911 911 25.578.800
295
Cộng phát sinh 25.578.800 25.578.800
Số dư cuối kỳ
TK 632 TK 911
TK 511
K/C giá vốn h.bán
TK821 TK 421
K/c Lỗ
TK 421
K/c lợi nhuận sau thuế
Kết quả xác định kết quả kinh doanh được xác định như sau:
Doanh Giá Chi phí
Chi phí
Kết quả thu thuần vốn quản lý Chi phí
= - - bán - -
XĐKD về bán hàng doanh HĐTC
hàng
hàng bán nghiệp
Nhật ký
Ngày Chứng từ Số tiền
chung TK
tháng Diễn giải
Số Ngày ĐƯ
ghi sổ TS STT
hiệu tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ
…. … …. …. …. … …. … …..
PKT
30/09 30/09 K/c từ 511->911 511 2.156.550.000
260
PKT
30/09 30/09 K/c từ 515->911 515 12.542.250
268
PKT
30/09
259
30/09 K/c từ 632->911 632 1.145.366.000
PKT
30/09 30/09 K/c từ 635->911 635 25.578.800
281
PKT
30/09 30/09 K/c từ 641->911 641 81.419.574
261
PKT
30/09
264
30/09 K/c từ 642->911 642 126.092.156
PKT
30/09 30/09 K/c từ 821->911 821 158.127.144
295
PKT
30/09 30/09 K/c 911->421 421 632.508.576
301
Cộng phát sinh 2.169.092.250 2.169.092.250
Số dư cuối kỳ
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021
2.7. Tổ chức kế toán các phần hành khác ở Công ty cổ phàn in Việt Hàn.
2.7.1. Tổ chức kế toán thanh toán ở Công ty cổ phàn in Việt Hàn.
2.7.1.1. Kế toán các khoản phải thu.
Phải thu của khách hàng là những khoản công nợ mà người mua phải trả đơn vị
đã cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như
các hoạt động khác.
a, Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có, phiếu thu.
- Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán lẻ.
- Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu xuất kho.
- Các chứng từ có liên quan.
b, Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, kế toán sử dụng TK 131- Phải
thu của khách hàng. Tài khoản này phản ánh tình hình hiện còn, sự biến động tăng,
giảm khoản phải thu của khách hàng.
Công ty phân loại đối với các khách hàng thường xuyên mua hàng và các khách
hàng ít có hoạt động giao dịch mua bán với Công ty. Đối với khách hàng thường
xuyên, kế toán sẽ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng; theo từng nội dung phải thu, và
ghi chép theo từng lần thanh toán. Còn đối với khách hàng ít giao dịch với Công ty sẽ
được theo dõi trên cùng một trang sổ để thuận lợi cho việc kiểm tra, theo dõi.
Với những đơn vị chưa thanh toán phải làm đơn trình giám đốc Công ty, khi
được Giám đốc đồng ý thì được phép thanh toán chậm trong vòng 30 ngày, quá 30
ngày kế toán thanh toán sẽ tiến hành các biện pháp đòi nợ như phát giấy nợ, gọi điện,
trường hợp thanh toán chậm phải có tín chấp, bảo lãnh qua ngân hàng.
c, Sổ sách kế toán
Để hạch toán các khoản phải thu của khách hàng và theo dõi tình hình công nợ
của khách hàng, kế toán sử dụng các loại sổ sách sau:
- Sổ theo dõi công nợ.
- Sổ kế toán chi tiết TK 131.
- Sổ cái TK 131
Cuối mỗi tháng phần mềm kế toán căn cứ vào các hóa đơn chứng từ kế toán đã
nhập sẽ tự động nhập dữ liệu vào sổ chi tiết TK 131, sổ Nhật ký chung và tiến hành
tổng hợp vào sổ Cái TK 131.
Nhật ký
Ngày Chứng từ Số tiền
chung TK
tháng Ngày Diễn giải
Số ĐƯ
ghi sổ tháng TS STT Nợ Có
hiệu
Số dư đầu kỳ
420.254.263
…. … …. …. …. … …. … …..
PT Thu tiền bán
09/09 125 09/09 112 125.031.500
hàng
HD
17/09 17/09 Bán hàng 131 13.640.000
114
PT Thu tiền bán
23/09 23/09 112 62.700.000
178 hàng
HD
24/09 24/09 Bán hàng 131 142.070.014
123
HD
30/09 30/09 Bán hàng 131 214.254.265
145
…. … …. …. …. … …. … …..
Cộng phát sinh 276.488.456 305.354.789
Số dư cuối kỳ 391.387.930
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021
Nhật ký
Ngày Chứng từ chung Số tiền
TK
tháng Diễn giải
Số Ngày ĐƯ
ghi sổ TS STT
hiệu tháng Nợ Có
Số dư đầu kỳ 287.587.999
…. … …. …. …. … …. … …..
PN
07/09 07/09 Mua màng PE 331 254.256.123
154
HD
18/09 18/09 Mua Film 331 152.150.000
254
UN
19/09 19/09 TT tiền hàng 112 201.254.000
321
…. … …. …. …. … …. … …..
PC
30/09 30/09 TT Bán hàng 111 18.547.250
325
…. … …. …. …. … …. … …..
Cộng phát sinh 912.457.250 1.165.690.189
Số dư cuối kỳ 540.820.938
- Tất cả các khoản doanh thu bán hàng trong kỳ đều bao gồm thuế GTGT đầu ra (có
hóa đơn kèm theo) và được phản ánh vào tài khoản 3331.
Do Công ty sử dụng phần mềm máy tính nên việc hạch toán thuế là đơn giản. Căn
cứ vào các chứng từ, kế toán khai báo các thông tin cần thiết vào chương trình máy
tính. Máy tính sẽ tự động tách riêng phần thuế GTGT đầu vào, đầu ra rồi tự động đưa
vào các bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào, bán ra và tờ khai thuế
GTGT. Từ đó, kế toán sẽ xác định được số thuế GTGT được khấu trừ và số thuế
GTGT phải nộp.
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty CP In Việt Hàn)
B C D E G H 1 2
Số trang trước
41.125.256.000 41.125.256.000
chuyển sang
… ………. … … ….. ….. …
135 152 18.306.000
HĐ
22/09 Mua màng xi bac 136 133 1.830.600
2245 137 331 20.136.600
…. ….. ……. … … .. …….. …..
111 131 396.000.000
HĐ Bán hàng cho
30/09 112 511 360.000.000
175 công ty Vikom
113 333 36.000.000
PX 114 632 312.564.120
30/09 Giá vốn hàng bán
312 115 155 312.564.120
…. ….. ……. … … .. …….. …..
Cộng chuyển
42.908.555.477 42.908.555.477
trang sau
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Số dư cuối kỳ
Sổ này có… trang, đánh số từ 01 đến trang…..
Ngày mở sổ: 01/09/2021
Ngày 30 tháng 09 năm 2021
Số dư đầu kỳ 252.920.546
…. … …. …. …. … …. … …..
PX Thuế GTGT
11/09 11/09 201 95 131 11.956.600
212 đầu ra
…. … …. …. …. … …. …..
PX Thuế GTGT
24/09 24/09 201 100 112 28.124.600
302 đầu vào
PX Thuế GTGT 9.648.820
30/09 30/09 201 115 131
352 đầu ra
PX Thuế GTGT
30/09 30/09 201 113 131 36.000.000
364 đầu ra
PKT
30/09 30/09 K/c thuế GTGT 201 125 3.275.330.363
280
Cộng phát sinh 4.827.180.177 4.625.123.333
Số dư cuối kỳ 50.863.702
Số trang trước
55.215.125.445 55.215.125.445
chuyển sang
…
… ………. … ….. ….. …
PKT Chi phí thuế 25 911 158.127.144
30/09
315 TNDN phải nộp 26 821 158.127.144
PKT 27 821 158.127.144
30/09 K/c thuế TNDN
316 28 334 158.127.144
…. ….. ……. … … .. …….. …..
Cộng chuyển
65.321.254.256 65.321.254.256
trang sau
Số dư đầu kỳ
PKT Thuế TNDN
30/09 30/09 210 28 334 158.127.144
315 phải nộp
PKT
30/09 30/09 K/c thuế TNDN 210 26 911 158.127.144
316
Số dư cuối kỳ
Số dư đầu kỳ
Số dư cuối kỳ 158.127.144
2.7.2. Tổ chức kế toán vốn bằng tiền ở Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Vốn bằng tiền là một bộ phận của Tài sản lưu động, làm chức năng vật ngang giá
chung trong các quan hệ trao đổi, mua bán của Công ty với các đơn vị khác.
2.7.2.1. Kế toán tiền mặt.
* Đặc điểm
Quỹ tiền mặt tại Công ty chủ yếu là tiền Việt Nam, không có vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý; chính vì vậy việc theo dõi tiền mặt của Công ty được thuận lợi và dễ dàng
hơn.
* Chứng từ sử dụng và sổ sách kế toán:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Hóa đơn bán hàng.
- Giấy đề nghị thanh toán.
- Giấy đề nghị tạm ứng.
- Biên bản kiểm kê quỹ.
- Các chứng từ khác có liên quan.
- Sổ quỹ tiền mặt.
- Sổ Cái TK 111.
- Sổ Nhật ký chung.
Một số chứng từ mà Công ty sử dụng như sau:
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười tám triệu tám trăm mười nghìn đồng./
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):…………………………………………..
Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
PHIẾU THU
Ngày 15 tháng 09 năm 2021
Quyển số:102
Số : 245
Nợ: 111
Có: 141
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ: Công ty Cổ Phần In Việt Hàn
Lý do nộp : Thu tiền tạm ứng
Số tiền: 15.750.000 (Bằng chữ: Mười năm triệu bảy trăm năm mươi đồng./.)
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Ngày 15 tháng 09 năm 2021
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
dấu)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mười năm triệu bảy trăm năm mươi đồng.
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):…………………………………………..
Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
(Nguồn tài liệu: Phòng Kế toán tài chính Công ty cổ phẩn in Việt Hàn)
Số dư đầu kỳ 324.225.654
PC
01/09 01/09 TT tiền hàng 212 02 331 15.214.500
451
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
PT
15/09 15/09 Thu tiền tạm ứng 212 35 141 15.750.000
245
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
PC Chi tiền mua bảo
25/09 25/09 212 78 331 18.810.000
545 hộ lao động
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
Cộng phát sinh 1.254.789.123 1.315.478.212
Số dư cuối kỳ 263.436.565
Số dư đầu kỳ 54.782.000
UN
02/09 02/09 TT tiền hàng 215 21 331 154.254.000
254
PT Rút TGNH về
05/09 05/09 215 25 111 310.500.000
246 nhập quỹ TM
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
BC Nộp tiền mặt vào
16/09 16/09 215 32 111 150.000.000
250 TK
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
UC
30/09 30/09 TT tiền điện 215 45 331 125.254.300
260
…. …. …. …….. .. .. …….. …..
Số dư cuối kỳ 224.787.278
- Kiểm tra tính hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã ghi trên chứng từ kế
toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có kiên quan.
- Kiểm tra tính chính xác của thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi phát hiện ra sự sai phạm trên các chứng từ thì kế toán sẽ có biện pháp xử lý kịp
thời .
2.8.2. Kiểm toán nội bộ.
Hiện nay Công ty chưa có bộ máy kiểm toán nội bộ.
2.9. Báo cáo kế toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị của Công ty cổ phần in
Việt Hàn.
2.9.1. Hệ thống báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị của Công ty cổ phần
in Việt Hàn.
2.9.1.1. Hệ thống báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính hàng năm, hàng quý của Công ty bao gồm 4 báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
2.9.1.2. Hệ thống báo cáo kế toán quản trị.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng tóm tắt).
- Báo cáo chi phí sản xuất và giá thành.
- Báo cáo nhập- xuất- tồn.
- Một số báo cáo khác.
2.9.2. Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính.
2.9.2.1. Bảng cân đối kế toán .
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tổng hợp tổng quát phản ánh tình hình tài sản
của Công ty tại một thời điểm nhất định dưới hình thức tiền tệ theo giá trị tài sản và
nguồn hình thành tài sản. Về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng
hợp giữa tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả. Đây là tài liệu quan
trọng để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình hoạt động và kết quả loại, sắp
xếp thành từng mục, từng loại và từng chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu được mã hóa để
thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng như việc xử lý trên máy tính được dễ
dàng hơn.
Để rõ hơn về tổng quan tình hình tài chính của Công ty tính đến tháng 09 năm
2021, ta đi xem xét bảng cân đối kế toán của Công ty:
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi 139 (92.985.018)
(*)
IV. Hàng tồn kho 140 754.839.749
1. Hàng tồn kho 141 V.04 754.839.749
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho(*) 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 206.888.527
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN IN VIỆT HÀN.
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán ở Công ty cổ phần in Việt Hàn.
Trong quá trình thực tập, tìm hiểu thực tế ở Công ty cổ phần in Việt Hàn kết hợp
với những kiến thức đã học ở trường, em có một số nhận xét và đề xuất trong công tác
quản lý quản lý của doanh nghiệp , nhằm góp phần hoàn thiện thêm một bước trong
công tác quản lý góp phần hoàn thiện trong công ty. Cùng với phát triển của cả nước,
đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải có hiệu quả. Vì vậy công tác quản
lý kinh tế đặc biệt được coi trọng.
Trong suốt quá trình từ khi thành lập đến nay. Công ty cổ phần in Việt Hàn luôn có
hướng phát triển tốt. Trải qua nhiều giai đoạn khó khăn, phức tạp về mọi mặt, nhất là
từ khi có cơ chế kinh tế thị trường. Công ty đã có những bước tiến rõ rệt về mọi mặt.
- Sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
- Đảm bảo đời sống cho cán bộ công viên ngày một tốt hơn.
- Làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Hoàn chỉnh từng bước việc tổ chức sắp xếp lực lượng sản xuất với mô hình thực sự
có hiệu quả theo từng giai đoạn.
Để Công ty đứng vững và phátt triển trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh
như hiện nay, đòi hỏi nhà quản lý phải quán triệt chất lượng toàn bộ công tác quản lý.
Hạch toán kinh tế là bộ phận cấu thành của công cụ quản lý, điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời là công cụ đắc lực phục vụ cho nhà
nước quản lý, chỉ đạo kinh doanh. Từ đã, thực hiện đầy đủ chức năng, phản ánh, giám
sát mọi hoạt động kinh tế, chính trị- Kế toán phải thực hiện những quy định cụ thể
thống nhất và phù hợp với tính khách quan và yêu cầu của một cơ chế nhất định.
Việc nghiên cứu, cải tiến chức năng và hoàn thiện công tác kế toán ta ̣i Công ty cổ
phần in Việt Hàn là một vấn đề bức thiết và vần thực hiện. Từ một công ty với tổng số
vốn đầu tư còn ít và kinh doanh nhỏ lẻ, đến nay Công ty cổ phần in Việt Hàn đã tạo
được thương hiệu trên thị trường Việt Nam, mà điển hình là khu vực Bắc Ninh và các
tỉnh lân cận; trong khi một số doanh nghiệp cổ phần nhỏ, lẻ đã và đang đứng trước
nhiều nguy cơ phá sản thì công ty cổ phần vật tư công nghiệp và thực phẩm lại đang
đứng vững và ngày càng phát triển ổn định. Sự thành công của công ty là do nắm bắt
được nhu cầu thị trường, luôn tìm mọi cách đáp ứng được nhu cầu đó. Công ty cổ phần
in Việt Hàn đã tìm được bước đi đúng đắn cho sự phát triển của mình, đó là sự đổi mới
sản phẩm, đa dạng hóa và tập trung chủ lực vào những sản phẩm mà thị trường đang
có nhu cầu để dón đầu và phát triển mạnh, đầu tư đổi mới công nghệ, đổi mới thiết bị,
nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh tế, ổn định và phát triển
thị trường. Việc kinh doanh có hiệu quả của công ty sẽ góp phần vào việc giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao đời sống của người lao động và đồng
thời làm tăng ngân sách cho Nhà nước. Cho đến nay, Công ty cổ phần in Việt Hàn vẫn
không ngừng phát triển và ngày càng khẳng định được vị trí của mình trên thị trường.
3.1.1. Ưu điểm.
Về bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần in Việt Hàn được thiết kế gọn nhẹ và phù hợp
với ngành hàng kinh doanh của công ty, đáp ứng được nhu cầu cần thiết trong công tác
quản lý, với những cán bộ có trình độ chuyên môn cao phù hợp với từng vị trí, từng cá
nhân luôn có tinh thần trách nhiệm cao và luôn tự trau dồi bản thân. Công ty tổ chức
bộ máy theo mô hình trực tuyến chức năng điều đó tạo điệu kiện thuận lợi cho công
tác quản lý và theo mô hình này sẽ tránh được tình trạng chồng chéo nhiều phòng ban
cùng làm một công việc hoặc tình trạng bỏ sót công việc, giúp ban giám đốc Công ty
ra quyết đinh kịp thời, nhanh chóng và có đọ chính xác để có thể nắm bắt được thời cơ
một cách nhanh nhất.
Về công tác tổ chức kế toán nói chung
Công ty cổ phần in Việt Hàn đạt được những kết quả như ngày nay là nhờ có sự
đóng góp hết mình của toàn bộ các phòng ban trong Công ty, trong đó phải kể đến sự
đóng góp không nhỏ của công tác tổ chức kế toán nói chung và công tác kế toán các
phần nói riêng. Nhìn chung công tác kế toán của Công ty đã thể hiện được đúng vai trò
của mình, phục vụ tốt cho quá trình cung cấp thông tin ra quyết định.
Về bộ máy kế toán tại Công ty
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức và phân công rất khoa học và hợp lý,
tương đối hoàn chỉnh phù hợp với quy mô và đặc điểm kinh doanh của Công ty với
đầy đủ các phần hành cần thiết và đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, đáp
ứng kịp thời của chế độ. Tuy có sự phân nhiệm trong công việc nhưng toàn bộ công
tác kế toán đều nằm trong một quy trình thống nhất do kế toán trưởng chi phối điều
hành nhằm cung cấp những thông tin tài chính hữu ích và xác thực cho Công ty.
Về tổ chức luân chuyển chứng từ
Công ty đã chấp hành nghiêp chỉnh mọi khâu ghi chép hóa đơn chứng từ theo
đúng quy định và mẫu của Bộ tài chính tuy không phải toàn bộ nhưng nhìn chung phù
hợp với chế độ kế toán hiện hành. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ảnh
trên các hóa đơn, chứng từ phù hợp cả về số lượng và nguyên tắc ghi chép cũng như
yêu cầu của công tác quản lý chứng từ. Chứng từ là cơ sở ban đầu để thể hiện công
việc hạch toán và được kiểm thường xuyên về nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh, kiểm tra các chứng từ gốc kèm theo… việc kiểm tra này giúp cho việc tổng hợp,
phân loại thôn tin sổ kế toán.
Về tổ chức hệ thống tài khoản
Tài khoản của Công ty được lập dựa trên hệ thống tài khoản theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 và được chi tiết một cách hợp lý, khoa
học thuận tiện cho việc hạch toán theo dõi và kiểm tra thông tin khi cần thiết.
Các tài khoản là khá đầy đủ và phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế diễn ra.
Điều này thuận lợi cho nhiều đối tượng ngoài doanh nghiệp khi lọc hệ thống báo cáo
tài chính, hệ thống sổ kế toán của đơn vị.
Về hệ thống sổ sách
Công ty áp dụng hệ thống kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Sổ sách kế toán
được tổ chức đầy đủ, hợp lý từ sổ kế toán tổng hợp đến sổ kế toán chi tiết theo đúng
quy định của BTC và yêu cầu quản lý của Công ty và các đối tượng liên quan.
Công ty tổ chức ghi sổ theo hình thức nhật kí chung phù hợp với doanh nghiệp có
quy mô vừa và nhỏ.
Về tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
Công ty sử dụng khá đầy đủ các báo cáo tài chính theo quy định và theo yêu cầu
của Công ty.
3.1.2. Nhược điểm.
Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán tại Công ty còn tồn tại một số nhược
điểm sau:
Về bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tuy khá gọn nhẹ nhưng công việc chưa được phân công rõ ràng,
một kế toán lại kiêm nhiệm nhiều phần hành. Điều này làm cho năng suất lao động
không cao và khó quy trách nhiệm, dễ dẫn tới sai sót.
Công tác hạch toán
Còn dồn vào cuối tháng (đến cuối tháng mới cộng dồn số liệu để hạch toán). Điều
này làm cho công việc dồn vào cuối tháng, các số liệu các phần hành bị dồn lại làm
cho công việc nhiều lên.
Về hình thức trả lương
Công ty trả lương bằng tiền mặt nên gây khó khăn cho nhà nước trong việc theo dõi thu
nhập của lao động và đóng thuế thu nhập cá nhân. Mặt khác, việc trả lương thường diễn ra
trong giờ hành chính nên gây ảnh hưởng tới thời gian làm việc của lao động.
Về công tác lưu trữ chứng từ kế toán
Do Công ty sử dụng máy tính để hỗ trợ giúp cho việc làm kế toán nên hầu hết các
số liệu kế toán đều được nhập vào máy tính. Thông tin kế toán chỉ in ra những sổ sách,
báo cáo cần thiết theo yêu cầu của cấp trên và theo quy định của Nhà nước, còn lại lưu
trên máy vi tính nên việc này luôn tiềm ẩn những nguy cơ mất mát số liệu nếu có sự cố
máy tính xảy ra.
Mặc dù khả năng này là ít xảy ra, nhưng khi sự cố xảy ra thì để cập nhập lại thông tin
không phải là dễ dàng.
Đơn vị cũng nên tạo điều kiện cho các kế toán viên tham gia các lớp bồi dưỡng về
kĩ năng máy tính, để họ có thể sử dụng máy tính thật thành thạo và nhuần nhuyễn.
Đồng thời, phòng kế toán phải thường xuyên in ra các tài liệu, sổ sách kế toán cần thiết
để tiện cho việc theo dõi, kiểm tra, đối chiếu và bảo quản số liệu. Đồng thời cũng nên
lưu trữ số liệu trong đĩa mềm để đề phòng có sự cố máy tính xảy ra.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần in
Việt Hàn.
Ngày nay kế toán không chỉ là công việc tính toán, ghi chép đơn thuần về vốn và sự
vận động của vốn trong quá trình kinh doanh của đơn vị mà là bộ phận chủ yếu trong
hệ thống thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để quản lý tài chính. Để thực hiện tốt
vai trò của mình thì yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán cho phù hợp với đặc thù kinh
doanh của doanh nghiệp là vấn đề vô cùng cấp thiết.
Xuất phát từ nhược điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần in Việt Hàn, để hoàn
thiện công tác kế toán, em xin đưa ra một số giải pháp như sau:
Về chứng từ
Sau khi kết thúc mỗi kỳ kế toán, nhân viên kế toán cần phải tập hợp, rà soát, kiểm
tra rồi tiến hành sắp xếp, phân loại chứng từ để đóng thành từng tập theo thứ tự số
chứng từ, theo ngày tháng đơn vị… để hạch toán, nhập dữ liệu vào máy tính sau đó
mới lưu trữ.
Về nhân sự
Do quy mô của Công ty ngày càng tăng dẫn đến khối lượng công việc trong phòng
kế toán ngày càng nhiều do đó Công ty nên lựa chọn, tuyển dụng cán bộ nhân viên, ký
hợp đồng dài hạn và thực hiện các nghĩa vụ về bảo hiểm, kinh phí công đoàn đối với
nhân viên nhằm khuyến khích những người có chuyên môn, trình độ phát huy hết khả
năng của mình, đồng thời sử dụng phần mềm kế toán nhằm giảm bớt khối lượng công
việc cho các kế toán.
Về nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Công ty nên xây dựng thêm kho, bãi để chứ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ,
đảm bảo phục vụ cho hoạt động xây dựng của công ty được diễn ra thuận lợi, đồng
thời công tác kế toán của công ty được đảm bảo theo quy định của pháp luật.
- Kế toán nên mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu được
chính xác hơn, trách thất thoát.
KẾT LUẬN
Hoàn thiện công tác kế toán vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật nó
không những đem lại những lợi ích kinh tế cho nhà quản lý ở hiện tại mà còn ở trong
tương lai và nó còn đảm bảo cho kinh tế của doanh nghiệp phát triển vững mạnh hơn.
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần in Việt Hàn đã phần nào giúp em tháo
gỡ những vướng mắc giữa lý thuyết và thực tế đồng thời cũng đã giúp em chuyển tải
việc đưa từ lý thuyết vào thực tiễn và giúp cho em ngày một hiểu sâu và nắm bắt rõ
hơn về công tác tài chính kế toán. Đây sẽ là một đòn bẩy vững chắc cho công việc của
em sau này. Qua thời gian thực tập tại Công ty em thấy công tác tài chính kế toán ở
Công ty đã thực hiện tốt chế độ kế toán của Nhà nước và của Luật doanh nghiệp.
Do kinh nghiệm và kiến thức, thời gian thực tập chưa nhiều nên các vấn đề đưa ra
trong bài khóa luận chưa có tính khái quát cao, việc giải quyết chưa hoàn toàn tốt và
không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp, chỉ bảo
của thầy cô và các cán bộ trong Công ty để bài báo cáo thực tập của em được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn góp ý tận tình của các thầy cô khoa
kinh tế trường Đại học Kinh Tế Và QTKD và đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của TS.
Ma Thị Hường và sự chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế
toán tài chính của Công ty cổ phần in Việt Hàn đã giúp em trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn !