Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 51

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ HỌC PHẦN


MÔN CÔNG NGHỆ PHẦM MỀM
ĐỀ TÀI: Quản lý thư viện

Sinh viên thực hiện : Cao Viết Tuấn Sinh

Giảng viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Hồng Khánh


Ngành : CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Chuyên ngành : HTTMDT
Lớp : D15HTTMDT2
Khóa : 2020-2025

Hà Nội, tháng 11
PHIẾU CHẤM ĐIỂM

STT Họ và tên sinh viên Nội dung thực Điểm Chữ ký


hiện

1 Cao Viết Tuấn Sinh


20810340231

Họ và tên giảng viên Chữ ký Ghi chú

Giảng viên chấm 1:

Giảng viên chấm 2:


MỤC LỤC
Lời mở đầu....................................................................................................................1
Phần I. Giới thiệu dự án..............................................................................................2
1. Khảo sát thực trạng .............................................................................................2
1.1 Quá trình khảo sát ............................................................................................2
1.1.2 Địa điểm khảo sát.........................................................................................2
1.2 Kết quả khảo sát thực trạng .............................................................................2
1.2.1. Hiện trạng thư viện ......................................................................................2
Phần II. Quản lý dự án................................................................................................3
2.1. Kế hoạch quản lý thời gian .............................................................................3
2.1.1. Các công việc dự án.....................................................................................3
2.1.2. Ước lượng thời gian (theo phương pháp PERT)..........................................4
2.2. Kế hoạch quản lí chất lượng dự án .................................................................4
2.3. Quy trình quản lý rủi ro trong khảo sát thực hiện dự án.................................5
2.4. Phân tích rủi ro................................................................................................5
Phần III. Phân tích hệ thống.......................................................................................8
3.1. Xác định yêu cầu đề tài.....................................................................................8
3.2. Mô hình hóa yêu cầu.......................................................................................10
3.2.1. Mô tả chức năng hệ thống phần mềm quản lí thư viện..............................10
3.3. Thiết kế dữ liệu................................................................................................11
3.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu.....................................................................................12
3.4. Mô hình phân tích các chức năng của hệ thống :.............................................18
3.5. Chi Tiết các bảng ............................................................................................28
Phần IV. Thiết kế ......................................................................................................31
4.1 Menu..................................................................................................................31
4.2 Chi tiết chức năng. ...........................................................................................31
4.3. Chi tiết màn hình giao diện............................................................................32
Phần V. Lập trình ......................................................................................................41
5.1 Form đang nhập...............................................................................................41
5.2 Form chính .......................................................................................................41
Phần VI. Kiểm thử ....................................................................................................44
6.1. Văn bản chiến lược và kế hoạch kiểm thử........................................................44
6.1.1. Các công đoạn kiểm thử: ...........................................................................44
6.1.2. Chuẩn bị môi trường kiểm thử:..................................................................44
6.1.3. Thiết kế kiểm tra:.......................................................................................44
6.1.4. Thực hiện kiểm thử:...................................................................................44
6.1.5. Kế hoạch kiểm thử:....................................................................................44
6.2. Testcase.............................................................................................................45
6.2.1. Màn hình đăng nhập: .................................................................................45
6.2.2. Màn hình chính mượn sách:.......................................................................47
6.2.3 Màn hình sách cho cho mượn .....................................................................47
6.2.4. Màn hình cập nhật thông tin: .....................................................................48
6.2.5. Sửa thông tin ..............................................................................................49
6.2.6. Tìm kiếm sách:...........................................................................................49
Phần VII. Đóng gói và bảo trì phần mềm................................................................51
7.1 Đóng gói ............................................................................................................51
7.2 bảo trì ................................................................................................................51
Kết Luận .....................................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................53
Lời mở đầu
Hiện nay trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đang diễn ra quá trình
tin học hóa toàn diện trên mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế xã hội, con người đang
chuyển sang một kỉ nguyên mới kỉ nguyên của công nghệ thông tin 4.0, tri thức đóng
một vai trò cực kì quan trọng đối với mỗi người nhất là học sinh, sinh viên việc nâng
cao chất lượng giáo dục là nhiệm vụ quan trọng và hàng đầu của nước ta. Song song
với việc đào tạo ,việc quản lý cũng không kém phần quan trọng đặc biệt là việc quản
lý sách trong các thư viện. Hằng ngày một số lượng lớn sách trong các thư viện được
sử dụng. Việc quản lý sách vốn đã rất khó khăn, mặt khác do nhu cầu đọc của chúng
ta ngày càng tăng nên việc quản lý sách trong các thư viện càng khó khăn hơn. Phần
mềm quản lý thư viện này nhằm giải quyết phần nào khó khăn trên. Phần mềm hỗ trợ
các chức năng thông dụng mà nhiệm vụ của thủ thư hay làm và hỗ trợ việc lưu trữ dữ
liệu sách, giúp độc giả thuận lợi khi tìm kiếm tài liệu.
Với vốn kiến thức học được trong môn “Công nghệ phầm mềm” và sự giúp đỡ
nhiệt tình của thầy Nguyễn Trường Giang em đã chọn đề tài:“Quản lý thư viện” để
tìm hiểu và thực hành về môn này. Với vốn kiến thức còn hạn chế vì vậy bài làm của
em chắc chắn sẽ có nhiều thiếu khuyết. Rất mong được sự góp ý của quý thầy cô để
bài làm tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình giảng dạy của cô Trịnh Huyền
Anh thời gian vừa qua.

1
Phần I. Giới thiệu dự án
1. Khảo sát thực trạng
1.1 Quá trình khảo sát
1.1.2 Địa điểm khảo sát
-Tất cả các quy trình nghiệp vụ, số liệu được khảo sát tại thư viện Trường Đại học
Điện Lực (cơ sở 1).
1.2 Kết quả khảo sát thực trạng
1.2.1. Hiện trạng thư viện
a, Cơ cấu tổ chức

Hình 1. Cơ cấu tổ chức.


b, Hệ thống quản lý hiện tại của thư viện
Hiện tại thì thư viện vẫn quản lý bằng sổ sách, giấy tờ, tuy có áp dụng tin học nhưng
mới chỉ dừng lại ở Excel, quản lý độc giả bằng các phần mềm đi thuê.
Ưu điểm
- Giá cả chi phí thấp.
- Không đòi hỏi cao về trình độ tin học.
Nhược điểm
- Dễ xảy ra sai sót dữ liệu, dễ gây thất thoát, nhầm lẫn, sao lưu dữ liệu khó khăn.
- Tốn nhiều nhân công để quản lý.
- Tìm kiếm, thêm thông tin, sửa chữa, báo cáo thống kê khó khan.
- Tốc độ xử lý công viện chậm.
=> Với hệ thống quản lý như trên gây khó khăn cho cả thủ thư và độc giả. Từ đó đặt
ra yêu cầu làm sao để giảm thời gian, tặng hiệu quả trong các công việc. Việc nâng
cấp hệ thống là điều rất quan trọng.
c, Hiện trạng nghiệp vụ
Các hoạt động nghiệp vụ :
- Tiếp nhận, bổ sung tài liệu
- Biên mục tài liệu
- Phòng đọc, tự học tại chỗ
- Mượn trả tài liệu
- Tra cứu thư viện số, đa phương tiện
d, Hiện trạng tin học
-Thư viện đã có hệ thống máy tính sử dụng hệ điều hành Windows để sử dụng quản lý
và tra cứu thông tin.

2
-Các chuyên viên trong thư viện đều có trình độ tin học tốt.
Phần II. Quản lý dự án
2.1. Kế hoạch quản lý thời gian
2.1.1. Các công việc dự án
-Các công việc của dự án được thực hiện theo thời đoạn cứ sau khi làm xong
ta sẽ có quãng nghỉ 1->2 ngày để kiểm tra rà soát lại xem những gì ta làm
trước đó có vấn đề gì không để báo cáo, nhanh chóng chỉnh sửa nếu sai yêu
cầu thiết kế ra trước đó.
STT Tên Công Việc Sản phẩm thu được
1 -Thu thập và đặc tả yêu Tài liệu đặc tả yêu cầu
cầu:
+Gặp gỡ khách hàng
+Thu thập yêu cầu
+Đặc tả yêu cầu

2 Phân tích và thiết kế: Bản thiết kế hệ thống,


-Phân tích hệ thống qua tài phần mềm quản lý thư
liệu đặc tả viện
-Thiết kế giao diện phần
mềm và giao diện web
-Thiết kế cơ sở dữ liệu

3 -Xây dựng hệ thống: Source Code, Phần mềm


+Xây dựng phần mềm , chưa qua kiểm tra (chưa
website dự trên bản thiết hoàn chỉnh)
kế
+Tạo các chức năng theo
yêu cầu của nhà đầu tư

4 -Kiểm thử, chỉnh sửa triển Phần mềm hoàn chỉnh


khai cài đặt:
+Kiểm tra các module
+Kiểm tra các chức năng
nếu có sai sót chỉnh sửa
lại code
+Cài đặt tại nơi làm việc

5 Bàn giao sản phầm đã Kết thúc dự án


hoàn chỉnh:
+Bàn giao sản phầm cho
thư viện
+Hướng dẫn sử dụng và
bảo trì
+Bàn giao tài liệu
+Xin chữ kí xác nhận kết
thúc dự án

3
2.1.2. Ước lượng thời gian (theo phương pháp PERT)
-Ước lượng khả dĩ nhất (ML-Most Likely): Thời gian cần để hoàn thành công việc
trong điều kiện "bình thường" hay "hợp lý".
-Ước lượng lạc quan nhất (MO-Most Optimistic): Thời gian cần để hoàn thành công
việc trong điều kiện "tốt nhất" hay "lý tưởng" (không có trở ngại nào).
-Ước lượng bi quan nhất (MP-Most Pessimistic): Thời gian cần để hoàn thành công
việc một cách "tồi nhất" (đầy trở ngại).
-Ước lượng cuối cùng tính theo công thức:
EST=(MO + 4(ML) + MP)/6
-Thời gian lãng phí cho mỗi công việc thông thường từ (7%-10%)
EST cuối cùng = EST + EST*8%
Đơn vị tính: Ngày

Mã WBS Tên công việc MO LM MP EST % EST Cuối cùng


1.0 Khảo sát 1 2 3 2 10% 2.02
2.0 Phân tích 6 7 9 7.16 10% 7.22
3.0 Thiết kế 6.5 8 10 8.08 10% 8.14
4.0 Xây dựng 7 9 11 9 10% 9.09
5.0 Chạy thử 1 2 3 2 10% 2.02
6.0 kiểm thử 1.5 2.5 4 2.58 10% 2.64
7.0 Chuyển giao 1 2 3 2 10% 2.02
Tổng thời 24 31.5 43 32.1 10% 33.15
gian 6

2.2. Kế hoạch quản lí chất lượng dự án

STT Tiêu chuẩn chất lượng Điều kiện thoại mãn


1 Giao diện -Giao diện theo yêu cầu của khách hàng
-Thân thiện, bắt mắt, dễ sử dụng
-Cung cấp đủ thông tin cho người dùng

2 Dữ Liệu -Dữ liệu không bị mất mát hay thay đổi


trong quá trình truyền tải
-Tốc độ truy cập CSDL nhanh
-Đảm bảo an toàn về dữ liệu
3 An toàn Bảo mật tốt trước các cuộc tấn công
4 Tài liệu dự án pha phân -Đánh giá về chất lượng tài liệu
tích -Biểu đồ UML

5 Tài liệu pha thiết kế -Biểu đồ lớp


-Thiết kế CSDL
6 Hoàn thiện các chức -Các chực năng không bị lỗi
năng của hệ thống -Hoạt động mượt

4
2.3. Quy trình quản lý rủi ro trong khảo sát thực hiện dự án

Hình 2 Quy trình quản lý rủi ro

2.4. Phân tích rủi ro

Mã rủi ro Sự kiện rủ ro Phạm vi Xác suất Ảnh hưởng Mức độ


ảnh rủi ro xuất của rủi ro nghiêm trọng
hưởng hiện
(W/B/S )
1 Phía nhà trường W/B Trung Cao Cao
yêu cầu thay đổi bình
trong quá trình
thực hiện dự án
2 Hiểu chưa đầy đủ W/S Tung bình Rất cao Rất cao
yêu cầu từ phía nhà
trường
3 Yêu cầu phía nhà S/W Trung Cao Trung bình
trường quá phức bình
tạp
4 Hệ thống không W/S Trung Rất cao Cao
thực hiện đúng các bình
chức năng yêu cầu
5 Tốc độ xử lý dữ W/S Trung Dưới trung Dưới trung
liệu chậm bình bình bình
6 Phầm mềm không W/S Trung Cao Cao
tương thích với hệ bình
thống
7 Code có vấn đề W Trung Cao Cao

5
dẫn đến việc phải bình
chỉnh sửa cài đặt
lại nhiều lần
8 Code Chậm so với W Trung Trung bình Cao
sự án bình
9 Lựa chọn công W/B Thấp Cao Cao
nghệ mới không
phù hợp
10 Công nghệ quá W Thấp Thấp Trung bình
mới các thành viên
chưa quên sự dụng
11 Nhiều tính năng S Trung Trung bình Trung bình
không cần thiết bình
12 Sạn phẩm hoàn W/B Trung Cao Cao
thành không đúng bình
thời hạn
13 Xung đột giữa các W/S Trung Cao Cao
thành phần trong bình
hệ thống
14 Thiếu cơ sợ vật W/B Trung Cao Cao
chất phục vụ cho bình
dự án
15 Tài nguyên dự án W/B Thấp Cao Cao
không có sẵn

2.5. Kế hoặc phòng ngừa rủi do

Mã rủ do Chiến lược giảm nhẹ Công việc cần làm


1 Làm giảm xác suất Quan tâm tới khách hàng

2 Làm giảm xác suất Thông nhất với khách hàng


ngay từ ban đầu

3 Chiến lược giảm nhẹ Công việc cần làm


4 Làm giảm xác suất Thông nhất với khách hàng
ngay từ ban đầu
5 Làm giảm xác suất Thực hiện tốt quá trình kiểm tra
chất lượng sản phẩm
6 Làm giảm xác suất Thực hiện tốt quá trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm, đảm bảo sản phẩm chạy tốt trên
các hệ điều hành khác nhau
7 Tránh xảy ra rủi ro Kiểm tra code trong quá trình coding

8 Làm giảm xác suất Thực hiện đúng tiến độ dự án


9 Tránh xảy ra rủi ro Cần lựa chọn công nghệ một cách cẩn thận
ngay từ giai đoạn đầu

10 Tránh xảy ra rủi ro Công nghệ mới cần được phổ biến cho các
thành viên đội dự án

6
11 Làm giảm xác suất Xác định rõ các chức năng cần thiết của hệ
thống từ giai đoạn đầu
12 Tránh xảy ra rủi ro Phân chia giai đoạn hợp lý và yêu cầu đội dự
án hoàn thành công việc đúng thời hạn

13 Tránh xảy ra rủi ro Kiểm tra thường xuyên và sửa nếu có lỗi

14 Chuyển dự án cho một tổ Cơ sở vật chất được tài trợ bởi


chức khác tổ chức khác

15 Thiết lập tài nguyên dự Thêm tài nguyên cần thiết cho dự án và thành
án lập tài nguyên dự phòng

7
Phần III. Phân tích hệ thống
3.1. Xác định yêu cầu đề tài
Khi thủ thư hay người quản trị đăng nhập vào hệ thống, hệ thống sẽ thực hiện
một số chức năng sau :
1. Lập thẻ độc giả.
2. Nhập sách mới.
3. Cho mượn sách.
4. Nhận trả sách.
5. Xóa độc giả.
6. Xóa sách.
7. Sửa thông tin sách.
8. Sửa thông tin độc giả.
9. Thống kê.
10. Tra cứu sách.
Bảng trách nhiệm yêu cầu :
STT Chức Người dùng Phần mềm Ghi chú
năng
1 Lập thẻ Nhập thông tin độc Nhập thông tin là lưu vào Có thể hủy hay
độc giả giả. CSDL. cập nhập thông
tin.
2 Nhập Nhập thông tin sách Lưu thông tin sách vào
sách mới CSDL và xuất cho sách 1
mã vạch tự động.
3 Cho Nhập mã độc giả,mã Kiểm tra thông tin độc Có thể thay đổi
mượn sách. giả,kiểm tra số lượng sách qui định.
sách mượn. Cập nhập thông tin
sách vào CSDL
4 Nhận trả Nhập mã độc giả.Có Kiểm tra mã độc giả,mã
sách thể trả sách theo mã sách,cập nhập thông tin.
sách,mã độc giả.
5 Xóa độc Chọn độc giả có thẻ Hủy thẻ độc giả đã hết hạn Có thể xóa hay
giả hết hạn để hủy. và cập nhập. lưu thẻ.
6 Xóa sách Chọn mã những sách Xóa những sách đã được Có thể thay đổi.
đã hỏng hoặc mất cần chọn.
hủy.
7 Sửa Chọn mã sách cần sửa. Cho phép sửa thông tin
thông tin sách và cập nhập vào
sách CSDL.
8 Sửa Chọn mã độc giả cần Cho phép sửa thông tin
thông tin sửa thông tin. sách và cập nhập vào
độc giả CSDL
9 Thống kê Chọn chức năng. Thống kê số sách đã được
mượn,số lượt mượn của
từng cuốn hoặc số độc giả
đã mượn
10 Tra cứu Nhập mã sách kiểm tra Từ CSDL xuất ra thông tin Tất cả mọi
số lượng sách còn sách. người có thể tra
trong kho hay thông cứu sách trong
tin sách thư viện.

8
Một số yêu cầu phi chức năng :
- Nhận danh sách từ bảng độc giả,có thể xuất danh sách độc giả hoặc danh sách sách
trong kho và in ra máy in khi cần.
- Người dùng có thể thay đổi các qui định nhập mới sách,qui định mượn sách,thay
đổi các biểu mẫu,thay đổi phiếu(ví dụ như thay đổi số sách mượn tối đa), phần mềm
thì có thể ghi nhận mới và thay đổi cách thức kiểm tra.
- Yêu cầu hiệu quả : tương thích của máy tính với dung lượng lưu trữ, tốc độ xử lí.
Khi người dùng lập thẻ độc giả, nhập sách mới, hay tra cứu sách hay thực hiện các
chức năng khác thì phần mềm hệ thống thực hiện đúng.
- Yêu cầu về bảo mật :
STT Nghiệp vụ Quản trị Nhân viên
1 Phân quyền X
2 Lập thẻ độc giả. X X
3 Nhập sách mới. X X
4 Cho mượn sách. X
5 Nhận trả sách. X
6 Sửa thông tin độc giả. X X
7 Sửa thông tin sách. X X
8 Xóa sách X X
9 Xóa độc giả X X
10 Thống kê X X
11 Tra cứu sách X X

- Yêu cầu an toàn : Hệ thống có thể phục hồi thông tin về sách đã xóa, thông tin
người dùng, độc giả và cũng có thể hủy vĩnh viễn chúng. Cho biết cách thức xóa,lí do
và thông tin sách cần xóa.
- Yêu cầu về công nghệ :
STT Yêu cầu Mô tả chi tiết Ghi chú
1 Dễ sửa lỗi Xác định lỗi nhanh. Khi sửa thì sửa 1 lỗi chức
năng không ảnh hưởng tới
các chức năng khác.
2 Dễ bảo trì Thêm hoặc thay đổi chức Không ảnh hưởng tới các
năng mới nhanh. chức năng đã có.
3 Tái sử dụng Xây dựng phần mềm quản Với cùng các yêu cầu nghiệp
lí mới nhanh phát triển từ vụ.
phần mềm cũ.
4 Dễ thích Tức là khi đổi sang hệ Vói cùng yêu cầu nghiệp vụ.
ứng quản trị mới hệ thống vẫn
hoạt động tốt.

9
3.2. Mô hình hóa yêu cầu.
3.2.1. Mô tả chức năng hệ thống phần mềm quản lí thư viện.
a) Mô tả hoạt động của thư viện Mỗi độc giả khi muốn mượn sách thì phải tiến
hành đăng kí thông tin để làm thẻ thư viện.
Thông tin gồm :
- Họ và tên.
- Ngày sinh.
- Giới tính.
- Email.
- Địa chỉ.
- Ngày lập thẻ.
Sau khi đăng kí xong thì mỗi sinh viên sẽ có một thẻ thư viện, mã số thẻ của từng độc
giả là duy nhất và không trùng với các thẻ khác. Trên thẻ có ghi các thông tin : - Mã
thẻ. - Tên độc giả. - Ngày sinh. - Địa chỉ. - Ngày lập thẻ. - Ngày hết hạn. Tất cả thông
tin về độc giả được lưu lại vào hệ thống. Mối độc giả chỉ có duy nhất một thẻ thư
viện. Nếu mất có thể yêu cầu làm lại. Khi mượn sách, độc giả đưa thẻ thư viện ra, thủ
thư hoặc nhân viên sẽ kiểm tra thẻ bằng cách nhập mã độc giả rồi xem thông tin lấy từ
CSDL. Hệ thống tốt hơn thì có thể quản lí bằng mã vạch, chỉ cần quét mã vạch là hiện
thông tin lên màn hình. Nếu thẻ đúng sẽ cho độc giả mượn sách. Tiếp đến sẽ kiểm tra
sách mà độc giả muốn mượn có còn hay không, nếu còn và sinh viên vẫn đủ điều kiện
mượn được thì trên phiếu mượn lưu các thông tin sau :
- Ngày mượn
- Mã thẻ.
- Mã sách.
- Tên sách.
- Ngày mượn.
- Số lượng.
Một thẻ thư viện có thể mượn được nhiều sách trong thư viện (tức là một thẻ thư viện
sẽ có nhiều phiếu mượn). Nhưng trên mỗi phiếu mượn chỉ được ghi một mã thẻ thư
viện, trong một lần mượn sách có thể mượn tối đa 5 cuốn sách. Quản lí nhân viên
trong thư viện và thủ thư được thực hiện do người quản trị, thực hiện :
- Thêm mới.
- Chỉnh sửa thông tin.
- Xóa.
Thông tin bao gồm :Họ tên, ngày sinh, ngày vào làm, chức vụ, ca làm, địa chỉ, giới
tính, số điện thoại. Quản lí thông tin về sách như : Nhập sách mới, sửa thông tin sách,
xóa sách. Thông tin về sách bao gồm : Mã sách, tên sách, ngày nhập, tình trạng sách,
nhà xuất bản, loại sách, tác giả, năm xuất bản. Khi thư viện có nhu cầu nhập thêm
sách, nhân viên sẽ lập ra danh sách các sách cần nhập và đưa lên cấp trên duyệt để
mua. Sau khi sách được mua về sẽ lưu thông tin theo mẫu sau : Ngày mua, tên sách
mua, số lượng, giá, người mua.
b) Mô tả chức năng của hệ thống phần mềm quản lí thư viện. Quản lí thông tin
sách trong thư viện(Quản lí sách) bao gồm các tác vụ :
- Nhập sách mới.
- Sửa thông tin sách.
- Xóa sách.
- Xem danh sách sách hiện có.
Quản lí thông tin người mượn (quản lí độc giả) thông qua thẻ thư viện bao gồm các
tác vụ : - Nhập thông tin độc giả.
- Tạo thẻ độc giả

10
- Sửa thông tin thẻ.
- Xóa thẻ
Quản lí nhân viên chức năng này dành riêng cho người quản trị thực hiện:
- Thêm nhân viên.
- Xóa nhân viên.
- Sửa thông tin nhân viên.
Quản lí chức năng mượn, trả sách : khi độc giả mượn sách, xuất ra phiếu mượn gồm
các thông tin về sách và độc giả. Khi trả sách thì độc giả chỉ cần xuất phiếu mượn là
được.
Chức năng thống kê : báo cáo tình trạng sách trong kho, số lượng sách mượn, số
lượng sách quá hạn…
Chức năng Tìm Kiếm : chức năng này thì tất cả người dùng(gồm cả độc giả) có thể tra
cứu sách theo tên sách.
3.3. Thiết kế dữ liệu.
3.3.1. Lược đồ use case :

Hình 3 Use case

11
3.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu.
a, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu LapTheDocGia

Hình 4 Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu LapTheDocGia

Kí hiệu :
D1 : Họ tên độc giả, ngày sinh, địa chỉ, email, ngày lập thẻ, giới tính, tình trạng thẻ(làm mới hay
là làm lại).
D2 : Loại độc giả(giáo viên,sinh viên..), tình trạng thẻ.
D3 : D1 + {mã thẻ, ngày hết hạn}.
D4 : D3(Dữ liệu giống D4).
D5 : D4(Dữ liệu giống D5).
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận dữ liệu D1 từ người dùng.(Người quản trị hoặc thủ thư).
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3 : Chiếu với D3 từ CSDL.(Xác định loại độc giả,tình trạng thẻ) .
Bước 4 : Phát sinh mã thẻ và tính ngày hết hạn của thẻ.
Bước 5 : Lưu D4 vào cơ sở dữ liệu
Bước 6 :Xuất danh sách D5 ra máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 7 :Trả về D6 cho người dùng.
Bước 8 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 9 : Kết thúc quá trình lập.

12
c, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu NhapSachMoi

Hình 5 Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu NhapSachMoi


Kí hiệu :
D1 : Tên sách, Tác giả, Nhà xuất bản, Năm xuất bản, Ngày nhập.
D2 : Tình trạng sách(sách mới,sách cũ),số lượng sách(số sách cùng tên đã có trong kho);
D3 : D1 + {mã sách,số lượng}.(xuất mã sách ngẫu tự động).
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận dữ liệu D1 từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : Đọc D3 từ cơ sở dữ liệu
Bước 4 : Kiểm tra tình trạng sách(mới,cũ),số lượng sách đã có trong kho.
Bước 5 : Phát sinh mã sách.
Bước 6 : Lưu D4 vào cơ sở dữ liệu
Bước 7 : Xuất danh sách ra máy in nếu cần.
Bước 8 : Trả về dữ liệu cho người dùng.
Bước 9 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 10 : Kết thúc
c, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu SuaThongTinDocGia:

Hình 6 Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu SuaThongTinDocGia

13
D1 : mã thẻ, địa chỉ, email
D2 : các thông tin về thẻ độc giả ứng với mã thẻ trong D1
D3 : các thông tin về thẻ độc giả sau khi được cập nhật
D4 : D3
D5 : D4
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận dữ liệu D1 từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : Kiểm tra xem dữ liệu D3 có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, nếu có thì
đọc D3 nếu không thì đến bước 8.
Bước 4 : Cập nhật thông tin thẻ độc giả.
Bước 5 : Lưu dữ liệu D4 vào cơ sở dữ liệu.
Bước 6 : Xuất D5 ra máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 7 : Trả về D6 cho người dùng
Bước 8 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 9 : Kết thúc

d, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu XoaDocGia

Hình 7 Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu XoaDocGia


D1 : Mã thẻ độc giả.
D2 : Các thông tin về thẻ độc giả ứng với mã thẻ trong D1.
D3 : Lệnh xóa các thông tin về thẻ độc giả trong D3 và cập nhập vào CSDL.
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận dữ liệu D1 từ người dùng(Nhập mã độc giả).
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3 : Kiểm tra xem dữ liệu D3 có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, nếu có thì
đọc D3 nếu không thì đến bước 5(đóng kết nối CSDL).
Bước 4 : Xoá các thông tin về thẻ độc giả trong D3 khỏi cơ sở dữ liệu.
Bước 5 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 6 : Kết thúc

14
e, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu XoaSach.

Hình 8 Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu XoaSach


D1 : Mã sách
D2 : Các thông tin về sách ứng với mã sách trong D1.
D3 : Lệnh xoá các thông tin về sách trong D3.
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận mã sách D1 từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3 : Kiểm tra xem D3 có tồn tại hay không, nếu có thì đọc D3 nếu không thì đến
bước 5.
Bước 4 : Xoá các thông tin về sách có trong D3 khỏi cơ sở dữ liệu.
Bước 5 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 6 : Kết thúc

f, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu TraCuu

Hình 9 Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu tra cứa

15
Kí hiệu :
D1 : Tên sách,tác giả,năm xuất bản,nhà xuất bản.(Có thể nhập 1 đối tượng để tra cứu).
D2 : Tên sách cùng tên(nếu mới chỉ biết mình tên sách),tên các tác phẩm của cùng 1 tác giả đã
nhập(tra cứu bằng tên tác giả).
D3 : D2
D4 : D3
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận D1(tên sách) từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : Đọc D3 từ cơ sở dữ liệu so sánh và xuất ra kết quả.
Bước 4 : Xuất D5 đến máy in (nếu có yêu cầu)
Bước 5 : Trả về D6 cho người dùng
Bước 6 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 7 : Kết thúc
g, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu XoaSach

Hình 10 Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu XoaSach


Kí hiệu :
D1 : Mã thẻ độc giả,Mã sách mượn.
D2 : Thông tin về thẻ độc giả,tình trạng các sách mà độc giả muốn mượn,số sách tối đa được
phép mượn, số sách độc giả đang mượn, thời gian mượn tối đa.
D3 : D1 + {ngày trả}
D4 : D3
D5 : D4
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận D1 từ người dùng :Nhập mã thẻ độc giả,mã số sách.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3 : Đọc D3 từ cơ sở dữ liệu lấy ra thông tin độc giả.
Bước 4 : Kiểm tra thời hạn thẻ độc giả,số sách mà độc giả đang mượn.

16
Bước5 : Nếu không thỏa mãn qua bước 9.
Bước 6 : cập nhật lại tình trạng của các sách mà độc giả mượn và tính ngày hết hạn
mượn. Bước 7 : Lưu D4 vào cơ sở dữ liệu.
Bước 8 : Xuất D5 đến máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 9 : Trả về D6 cho người dùng
Bước 10 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11 : Kết thúc
h, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu NhanTraSach :

Hình 11 Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu NhanTraSach


Kí hiệu :
D1 : MaPhieuMuon, mã sách
D2 : các thông tin về phiếu mượn sách ứng với mã phiếu trong D1
D3 : D2 sau khi đã loại bỏ các thông tin của sách được trả
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận D1 từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : Kiểm tra xem D2 có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, nếu có thì đọc D2
nếu không thì đến bước 6.
Bước 4 : Loại bỏ các thông tin của sách được trả khỏi D2 và cập nhật lại tình trạng của
sách được trả.
Bước 5 : Lưu D3 vào cơ sở dữ liệu
Bước 6 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 7 : Kết thúc

17
3.4. Mô hình phân tích các chức năng của hệ thống :
a, Đăng nhập :
Đặc tả chức năng

Hình 12 Mô hình phân tích chức năng đăng nhập


Hình 4.1. Đăng nhập hệ thống.
Bước 1 : Người dùng truy nhập phần mềm, hệ thống yêu cầu nhập tài khoản và mật khẩu.
(Với độc giả tài khoản là mã thẻ thư viện)
Bước 2 : Hệ thống kiểm tra dữ liệu đầu vào
2.1 : Nếu dữ liệu không tồn tại, gửi thông báo sai tài khoản hoặc mật khẩu, hiển
thị lại form và yêu cầu đăng nhập lại.
2.2 : Nếu dữ liệu tồn tại, gửi thông báo yêu cầu đăng nhập thành công và chuyển
vào form chính tùy theo chức vụ của chủ tài khoản.

18
b, Tạo thẻ thư viện:

Hình 12 Quy trình tạo thẻ thư viện


Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Độc giả truy cập vào hệ thông, chọn chức năng tạo thẻ thư viện
Bước 2 : Hệ thống gửi yêu câu nhập thông tin theo mẫu.
Bước 3 : Độc giả nhập thông tin.
Bước 4 : Hệ kiểm tra dữ liệu
4.1 : Nếu dữ liệu không hợp lệ thì báo lỗi cho người dùng và yêu cầu nhập lại
hoặc cho phép độc giả thoát khỏi phần mềm.
4.2 : Nếu dữ liệu hợp lệ thì lưu vào CSDL* và gửi thông báo cho độc giả và cho
phép kết thúc phần mềm

19
c, Cập nhật thông tin sách
Thêm sách mới:

Hình 13 Quy trình thêm sách mới vào hệ thống.


Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng cập nhật thông tin sách.
Bước 2 : Hệ thông hiển thị form cập nhật sách, yêu cầu nhập thông tin sách cần thêm.
Bước 3 : Hệ thống duyệt dữ liệu.
3.1. Nếu dữ liệu không hợp lệ, thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc cho phép
người dùng thoát khỏi hệ thống.
3.2. Nếu dữ liệu hợp lệ, thêm dữ liệu vào CSDL, gửi thông báo thành công, cho
phép phập thêm sách hoặc quay trở lại màn hình chính.

Sửa thông tin sách:

20
Hình 14. Quy trình sửa thông tin sách.
Đặc tả chức năng:
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng cập nhật thông tin sách.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị thông tin sách trong CSDL, người dùng chọn sách cần sửa.
Bước 3 : Nhập thông tin cần thay đổi.
Bước 4 : Hệ thống duyệt dữ liệu.
4.1 : Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc cho
phép thoát khỏi chức năng.
4.2 : Nếu dữ liệu hợp lệ, lưu thay đổi vào CSDL, thông báo thành công và cho
phép sửa tiếp hoặc thoát.

Xóa sách:

21
Hình 14. Quy trình xóa sách khỏi hệ thống.
Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng cập nhật sách.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị thông tin sách có trong CSDL, người dùng chọn sách cần xóa.
Bước 3 : Hệ thống duyệt dữ liệu.
3.1 : Nếu dữ liệu không hợp lệ (người dùng không đủ quyền xóa sách đó), báo lỗi
và cho phép chọn sách khác hoặc thoát khỏi chức năng.
3.2 : Nếu dữ liệu hợp lệ, hệ thống xóa sách khỏi CSDL, thông báo xóa thành
công, cho phép xóa tiếp hoặc thoát.

d, Viết phiếu mượn trả:

22
Hình 15.Quy trình viết phiếu mượn trả.
Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng viết phiếu mượn.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị form, yêu cầu nhập thông tin theo mẫu.
Bước 3 : Người dùng nhập thông tin.
Bước 4 : Hệ thống duyệt dữ liệu.
4.1 : Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống báo lỗi, yêu cầu người dùng nhập lại
hoặc thoát khỏi chức năng.
4.2 : Nếu dữ liệu hợp lệ, hệ thống lưu phiếu mượn vào CSDL, thông báo thành
công và cho phép viết tiếp hoặc thoát.

e, Tìm kiếm thông tin độc giả:

23
Hình 16. Quy trình tra cứu thông tin độc giả.
Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng tìm kiếm.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị form tìm kiếm và thông tin độc giả trong CSDL.
Bước 3 : Người dùng nhập thông tin độc giả cần tìm vào ô tìm kiếm.
Bước 4 : Hệ thống duyệt dữ liệu
4.1 : Nếu dữ liệu không tồn tại, hệ thống báo lỗi, yêu cầu nhập lại hoặc thoát khỏi
chức năng.
4.2 : Nếu dữ liệu tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin lên màn hình, cho phép tìm
kiếm tiếp hoặc thoát.

24
f, Tìm kiếm sách:

Hình 17. Quy trình tra cứu thông tin sách.


Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng tìm kiếm thông tin sách.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị form tìm kiếm và thông tin sách có trong CSDL.
Bước 3 : Người dùng nhập thông tin tìm kiếm.
Bước 4 : Hệ thống duyệt dữ liệu
4.1 : Nếu dữ liệu không tồn tại, hệ thống báo lỗi, yêu cầu nhập lại hoặc thoát khỏi
chức năng.
4.2 : Nếu dữ liệu tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin lên màn hình, cho phép tìm
kiếm tiếp hoặc thoát.

25
g, Gia hạn sách mượn:

Hình 18. Quy trình gia hạn sách.


Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng gia hạn sách.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị form, yêu cầu nhập thông tin theo mẫu.
Bước 3 : Người dùng nhập thông tin.
Bước 4 : Hệ thông duyệt dữ liệu
4.1 : Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thông báo lỗi, yêu cầu nhập lại hoặc thoát khỏi
chức năng.
4.2 : Nếu dữ liệu hợp lệ, hệ thống gửi yêu cầu đến nhân viên thư viện, thông báo
cho người dùng đã gửi yêu cầu thành công.
4.2.1 : Nếu nhân viên thư viện không chấp nhận yêu cầu, hệ thống gửi
thông báo gia hạn không thành công và lí do cho người dùng.
4.2.2 : Nếu nhân viên thư viện chấp nhận yêu cầu, hệ thống gửi thông báo
gia hạn thành công cho người dùng.

26
h, Thống kê:
Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng thống kê báo
cáo.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị form thống kê, yêu cầu người dùng chọn đối
tượng cần thống kê.
Bước 3 : Người dùng chọn đối tượng cần thống kê.
Bước 4 : Hệ thống thống kê và hiển thị kết quả ra màn hình, cho phép thống
kê tiếp hoặc thoát khỏi chức năng.

3.5. Chi Tiết các bảng

Hình 19 bảng quản trị

Hình 20 bảng quyển sách

27
Hình 21 Bảng đọc giả

Hình 22 bảng phiếu mượn

Hình 23 bảng phiếu trả


Bảng nhân viên

28
3.6. Biểu diễn cơ sở dữ liệu.
Lược đồ diagram

Hình 25 Lược đồ diagram

29
Phần IV. Thiết kế
4.1 Menu

Hình 26 Menu

4.2 Chi tiết chức năng.

STT Màn hình Chức năng


1 Đăng Nhập Đăng nhập vào hệ thống
2 Tab Mượn sách Chọn mã độc giả muốn mượn, chọn
mã sách muốn mượn. Và cập nhập
vào CSDL
3 Tab sách cho mượn -Trả sách trả theo 2 phương thức :
Trả theo mã độc giả hoặc trả theo mã
sách.
-Sách quá hạn: Liệt kê sách đã quá
hạn và gia hạn lại sách đọc giả muốn
gia hạn.
-Lịch sự trả sách: Liệt kê tất cả các
sách đã được trả

3 Tab quản lý sách -Nhập sách mới: Nhập thông tin


sách,cập nhập xuống CSDL
-Xóa sách: Nhập mã sách,truy xuất
xuống CSDL xóa và cập nhập.
4 Tab quản lý đọc giả -Nhập sách mới: Nhập thông tin
sách,cập nhập xuống CSDL
-Thẻ quá hạn: Liệt kê thẻ đã quá hạn
và gia hạn lại nếu đọc giả gia hạn
tiếp.
-Xóa đọc giả: Nhập mã đọc giả, truy
xuất xuống CSDL xóa và cập nhập.
6 Tab Sửa thông tin -Nhập mã sách,xuất thông tin lấy từ

30
CSDL,sửa thông tin và cập nhập
CSDL.
-Nhập mã độc giả cận sửa,xuất thông
tin lấy từ CSDL thực hiện sửa thông
tin và cập nhập.
12 Tra cứu sách Có thể tra cứu theo tên sách hay tác
giả.Khi nhập thông tin,dứ liệu sẽ
được lọc và lấy ra cho người dùng
tìm.
13 Tab tài khoản -Tài khoản: Đang xuất, đăng ký toàn
khoản mới, thay mật khẩu
-Nhân viên: Thực hiện các chức năng
thêm sửa xóa nhân viên

4.3. Chi tiết màn hình giao diện.


a, Màn hình đăng nhập

Hình 27 form đang nhập

Người dùng đăng nhập vào hệ thống với username và password trùng nhau hoặc để
trống.Nếu tên đăng nhập và mật khẩu sai sẽ xuất ra thông báo click vào Ok để tiết tục.
Sau khi đăng nhập thành công sẽ thông báo và click vào OK vào giao diện màn hình
chính.

31
Hình 28 Thông khi đăng nhập

b, Màn hình chính.

Hình 29 Màn hình chính


Mỗi tab tương ứng với những chức năng cụ thể : Lập thẻ độc giả, nhập sách mới,cho mượn
sách,nhận trả sách, xóa độc giả, xóa sách,sửa thông tin độc giả,tra cứu sách, thông kê, tài khoảng.
Main chính cũng là tab mượn sách gồm:
+Hai listview hiện thông tin hai bảng Quyển Sách và Độc Giả.
+Một button đồng ý
+Ba textbox nhập thông tin mã sách, độc giả, nhân viên để thực hiện mượn sách
+Textbox cuốc hiện thị mã phiếu mượn do trương trình tự tạo hoặc nhân viên có thể nhập
+Hai dateTimePicker hạn trả qui định số ngày trả sách,nhập từ nhân viên.

C. Các chức năng chính

32
D. Màn hình mượn Sách.

Hình 30 Màn hình mượn sách

33
E. Màn hình nhập Sách.

F.Màn hình quản lý nhân viên

34
Phần V. Lập trình
5.1 Form đang nhập
private void bnt_dangnhap_Click(object sender, EventArgs e)
{
SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Data source=DESKTOP-B294OQH\TAT;Initial catalog=thuvien;Integrated
security=True");

SqlCommand cmd = new SqlCommand("select *from QuanTri where TenDangNhap=@TenDangNhap and


MatKhau=@MatKhau", conn);
cmd.Parameters.AddWithValue("@TenDangNhap", text_dangnhap.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@MatKhau", text_matkhau.Text);
conn.Open();
SqlDataReader dr = cmd.ExecuteReader();
if (dr.HasRows)
{
DialogResult = DialogResult.OK;
}
else
{
MessageBox.Show("Tên hoặc mật khậu bị sai");
}
conn.Close();
if (DialogResult == DialogResult.OK)
{

35
Form2 fm = new Form2();
MessageBox.Show("Đang nhập thành công!");
fm.Show();
this.Visible = false;
}

5.2 Form chính


a, Load data
private void load_quyensach()
{
SqlDataAdapter adapter = new SqlDataAdapter("select *from QuyenSach", conn);
DataSet ds = new DataSet();
adapter.Fill(ds);
data_DSS.DataSource = ds.Tables[0];
}

b, Mượn sách
private void bnt_dongy_Click(object sender, EventArgs e)
{
int count = 0;
count = data_SachChoMuon.Rows.Count;
string chuoi = "";
int chuoi2 = 0;
chuoi = Convert.ToString(data_SachChoMuon.Rows[count - 2].Cells[0].Value);
chuoi2 = Convert.ToInt32((chuoi.Remove(0, 2)));
if (chuoi2 + 1 < 10)
{
text_MaPhieuMuon_MS.Text = "PM0" + (chuoi2 + 1).ToString();
}
else if (chuoi2 + 1 < 100)
{
text_MaPhieuMuon_MS.Text = "PM" + (chuoi2 + 1).ToString();
}
try
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand("insert into PhieuMuon values
(@MaPhieuMuon,@MaNguoiMuon,@MaSach,@MaNhanVien,@NgayMuon,@HanTra)", conn);
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@MaPhieuMuon", text_MaPhieuMuon_MS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@MaSach", text_masach.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@MaNguoiMuon", text_NguoiMuon.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@MaNhanVien", text_MaNhanVien_MS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@NgayMuon", date_NgayMuon_MS.Value));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@HanTra", date_HanTra_MS.Value));
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Thêm mới thành công!");
load_trasach();
}
catch
{
MessageBox.Show("Lỗi không thực hiện được!");
}
}
c, Trả sách

36
private void btn_GiaHan_SCM_Click(object sender, EventArgs e)
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand("UPDATE PhieuMuon set
MaPhieuMuon=@MaPhieuMuon,MaDocGia=@MaDocGia,MaSach=@MaSach,MaNhanVien=@MaNhanVien,NgayNha
p=@NgayMuon, HanTra=@HanTra where MaPhieuMuon=@MaPhieuMuon", conn);
cmd.Parameters.AddWithValue("@HanTra", dateTime_HanTra_SQH.Value);
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Gia hạn thành công!");
load_quyensach();
}
d, Gia hạn sách
private void btn_GiaHan_SCM_Click(object sender, EventArgs e)
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand("UPDATE PhieuMuon set
MaPhieuMuon=@MaPhieuMuon,MaDocGia=@MaDocGia,MaSach=@MaSach,MaNhanVien=@MaNhanVien,NgayNha
p=@NgayMuon, HanTra=@HanTra where MaPhieuMuon=@MaPhieuMuon", conn);
cmd.Parameters.AddWithValue("@HanTra", dateTime_HanTra_SQH.Value);
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Gia hạn thành công!");
load_quyensach();
}

e, Nhập sách
private void btn_NhapSach_QLS_Click(object sender, EventArgs e)
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand(" insert into QuyenSach values
(@MaSach,@TenSach,@TenTacGia,@Gia,@Loai,@TinhTrangSach,@NamXuatBan,@NgayNhap,@SoLuong)", conn);
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@MaSach",text_MaSach_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@Tensach", text_TenSach_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@TenTacGia", text_TacGia_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@Gia", text_Gia_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@Loai",comboBox_Loai_QLS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@TinhTrangSach", comboBox_TinhTrangSach_QLS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@NhaXuatBan", text_NhaXuatBan_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@NamXuatBan", text_NamXuatBan_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@NgayNhap", dateTime_NgayNhap.Value));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@SoLuong", text_SoLuong_NS.Text));
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Nhập thành công!");
load_quyensach();
}
f, Sửa thông tin sách
private void btn_XoaSach_QLS_Click(object sender, EventArgs e)
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand("delete from QuyenSach where masach=@MaSach",conn);
cmd.Parameters.AddWithValue("@MaSach", btn_XoaSach_QLS.Text);
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Xóa thành công!");
load_quyensach();
}

37
h, Sửa thông tin sách
private void btn_SuaSach_STT_Click(object sender, EventArgs e)
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand("update QuyenSach set
MaSach=@MaSach,TenSach=@TenSach,TenTacGia=@TenTacGia,Gia=@Gia,Loai=@Loai,NhaXuatBan=@NhaXuatBa
n,TinhTrangSach=@TinhTrangSach,NamXuatBan=@NamXuatBan,NgayNhap=@NgayNhap,SoLuong=@SoLuong
where MaSach=@MaSach", conn);
cmd.Parameters.AddWithValue("@MaSach", text_MaSach_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@Tensach", text_TenSach_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@TenTacGia", text_TenTacGia_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@Gia", text_Gia_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@Loai", text_Loai_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@TinhTrangSach", comboBox_TinhTrangSach_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@NhaXuatBan", text_NhaXuatBan_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@NamXuatBan", text_NamXuatBan_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@NgayNhap", dateTime_NgayNhap_STT.Value);
cmd.Parameters.AddWithValue("@SoLuong", text_SoLuong_STT.Text);
cmd.ExecuteNonQuery();
MessageBox.Show("Sửa thành công!");
load_quyensach();
conn.Close();
}
h, Tìm kiếm
private void btn_TK_TraSach_Click(object sender, EventArgs e)
{
string row = string.Format("{0} like '{1}'", "MaPhieuMuon", "*" + text_Tk_MaPhieuMuon.Text + "*");
(data_SachChoMuon.DataSource as DataTable).DefaultView.RowFilter = row;
}

38
Phần VI. Kiểm thử
6.1. Văn bản chiến lược và kế hoạch kiểm thử
6.1.1. Các công đoạn kiểm thử:
-Các công đoạn kiểm thử:
+Kiểm thử modul
+Kiểm thử tích hợp
+Kiểm thử hệ thống
+Kiểm thử nghiệm thu
+Kiểm thử alpha
+Kiểm thử beta
6.1.2. Chuẩn bị môi trường kiểm thử:
Đầu vào Công việc Kết quả
Kế hoạch dự án, các -Xây dựng công cụ tạo dữ liệu. Môi trường kiểm thử sẵn sàng
tài liệu mô tả nghiệp -Tạo dữ liệu kiểm tra hệ thống
vụ cho chương trình/ công cụ kiểm
thử
-Xây dựng môi trường phần cứng
-Xây dựng môi trường phần mềm

6.1.3. Thiết kế kiểm tra:


Đầu vào Công việc Kết quả
Tài liệu, prototype (Nếu -Phân tích yêu cầu Tình huống kiểm thử được phê
có) -Lập tình huống kiểm thử duyệt

6.1.4. Thực hiện kiểm thử:


Đầu vào Công việc Kết quả
Kế hoạch kiểm thử, tình - Tạo dữ liệu mô phỏng - Báo cáo kết quả kiểm thử.
huống kiểm thử, môi - Thực hiện kiểm thử theo - Tình huống kiểm thử được cập
trường kiểm thử đã sẵn tình huống kiểm thử nhật (nếu có)
sàng. - Ghi nhận lỗi

6.1.5. Kế hoạch kiểm thử:


Modul Mô tả Thời gian thực hiện
Đăng nhập Người dùng nhập tài khoản và mật
khẩu.
Hệ thống kiểm tra và cho phép người
dùng đăng nhập hoặc không.

Quản lý độc giả Hệ thống cho phép quản trị viên


thêm, sửa, xóa hoặc thống kê các
thông tin độc giả.

39
Quản lý sách Hệ thống cho phép quản trị viên
thêm, sửa, xóa hoặc thống kê các
thông tin sách.

Quản lý mượn trả Hệ thống cho phép quản trị viên viết
thêm phiếu mượn trả, gia hạn sách
mượn và thống kê thông tin liên quan
đến phiếu mượn.

6.2. Testcase
6.2.1. Màn hình đăng nhập:
ID Chức Kiểu testKiểm Điều kiện Các bước Kết quả
năng tra
DN01 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Nhập Thông báo:” Đăng nhập
nhập bình đăng vào hệ đúng tài thành công”
thường nhập với thống, mở khoản Chuyển quả form Main
thông tin màn hình 2.Nhập
đúng login dúng mật
khẩu
3. Chọn
chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN02 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Bỏ trống Thông báo:” Vui lòng
nhập bất bỏ trống vào hệ tài khoản nhập đủ thông tin”
bình tên đăng thống, mở 2.Nhập Con trỏ focus vào Tài
thường nhập màn hình đúng mật khoản
login khẩu
3. Chọn
chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN03 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Nhập Thông báo:” Vui lòng
nhập bất bình bỏ trống vào hệ đúng tài nhập đủ thông tin”
thường mật thống, mở khoản Con trỏ focus vào Mật
khẩu màn hình 2.Bỏ trống khẩu
login mật khẩu
3. Chọn
chức vụ
và click
button

40
Đăng
nhập
DN04 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Bỏ trống Thông báo:” Vui lòng
nhập bất bình bỏ trống vào hệ tài khoản nhập đủ thông tin”
thường tài thống, mở 2.Bỏ trống Con trỏ focus vào Tài
khoản và màn hình mật khẩu khoản
mật login 3. Chọn
khẩu chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN05 Đăng Kiểm thư Kiểm tra Truy cập 1.Nhập sai Thông báo:” Sai tài
nhập bình nhập sai vào hệ tài khoản khoản hoặc mật khẩu”
thường tài thống, mở 2.Nhập Con trỏ focus vào Tài
khoản và màn hình đúng mật khoản
đúng login khẩu
mật 3. Chọn
khẩu chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN06 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Nhập Thông báo:” Sai tài
nhập bình nhập vào hệ đúng tài khoản hoặc mật khẩu”
thường đúng tài thống, mở khoản Con trỏ focus vào Tài
khoản và màn hình 2.Nhập sai khoản
sai mật login mật khẩu
khẩu 3.Chọn
chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN07 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Nhập sai Thông báo:” Sai tài
nhập bình nhập sai vào hệ tài khoản khoản hoặc mật khẩu”
thường tài thống, mở 2.Nhập sai Con trỏ focus vào Tài
khoản và màn hình mật khẩu khoản
sai mật login 3.Chọn
khẩu chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN08 Đăng Kiểm thư Kiểm tra Truy cập 1.Nhập Thông báo: “ Vui lòng
nhập bất bình không vào hệ đúng tài chọn chức vụ của bạn”

41
thường chọnthống, mở khoản
chức vụ
màn hình 2.Nhập
login đúng mật
khẩu
3.Không
chọn chức
vụ và
click
button
Đăng
nhập
DN09 Thoát Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Thao tác Thông báo:” Bạn muốn
chươn bình button vào hệ với form thoát chương trình?,
g trình thường Thoát thống, mở 2.Cilck Ok/cancel”
màn hình button Đóng chương trình khi
login Thoát người dùng chọn OK
6.2.2. Màn hình chính mượn sách:
ID Chức Kiểu Kiểm tra Điều kiện Các bước Kết quả
năng test
MS0 Phiếu Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập đầy đủ Thông báo:
1 mượn thử viết phiếu chính nhân viên thông tin vào “Viết phiếu
bình với đầy đủ chọn chức năng các trường thành công”
thườn thông tin Viết phiếu mượn 2.Click button
g trả Xác nhận
MS0 Phiếu Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập thông tin Thông báo:
2 mượn thử viết phiếu chính nhân viên vào các trường “Không được
bất không chọn chức năng 2.Bỏ qua một bỏ trống thông
bình nhập đầy Viết phiếu mượn vài trường thông tin”
thườn đủ thông trả tin Con trỏ focus
g tin 3.Click button trường thông
Xác nhận tin còn thiếu
6.2.3 Màn hình sách cho cho mượn

ID Chức Kiểu Kiểm tra Điều kiện Các bước Kết quả
năng test
CM01 Trả Kiểm Kiểm tra trả Từ màn hình 1. Chọn mã Thông báo:
sách thử sách khi đã chính nhân Phiếu mượn “Viết phiếu
bình chọn 1 sách viên chọn Datagridview thành
thườn trong bảng chức năng 2.Click button trả công”
g cập nhật
CM02 Trả Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập thông tin Thông báo:
sách thử bất viết phiếu chính nhân vào các trường “Không
bình không nhập viên chọn 2.Bỏ qua một vài được bỏ
thườn đầy đủ chức năng trường thông tin trống thông
g thông tin cập nhật 3.Click button tin”
Xác nhận Con trỏ

42
focus
trường
thông tin
còn thiếu
CM03 Gia Kiểm Kiểm tra gia Từ màn hình 1.Chọn mã sách Thông báo:
Hạn thử hạn sách khi chính nhân muốn gia hạn “Gia hạn
bình đã chọn 1 viên chọn trong sách thành
thườn sách trong chức năng Datagridview công”
g bảng gia hạn 2.Click button Dữ liệu cập
gia hạn nhập vào
Datagridvie
w
CM04 Gia Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Chọn mã sách Thông báo:
Hạn thử nhập Không chính nhân muốn gia hạn “Không
bình đầy đủ viên chọn trong được bỏ
thườn thông tin chức năng Datagridview trống thông
g gia hạn 2.Click button tin”
gia hạn Con trỏ
focus
trường
thông tin
còn thiếu

6.2.4. Màn hình cập nhật thông tin:


ID Chức Kiểu Kiểm tra Điều kiện Các bước Kết quả
năng test
TT01 Thêm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập đầy đủ Thông
thông thử thêm thông chính nhân viên thông tin vào các báo:
tin(Sách bình tin với đầu chọn chức năng trường “Thêm
hoặc thường vào đầy đủ cập nhật sách 2.Click button mới
đọc giả) Thêm thành
công”
Lấy lại
dữ liệu
vào
Datagridv
iew
TT02 Thêm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập thông tin Thông
(Sách thử thêm thông chính nhân viên vào các trường báo:
hoặc bất tin với đầu chọn chức năng 2.Bỏ trống 1 “Không
đọc giả) bình vào không cập nhật sách hoặc 1 vài được bỏ
thường đầy đủ trường trống dữ
3.Click button liệu”
Thêm Con trỏ
focus về
Mã sách

43
TT03 Thêm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập thông tin Thông
(Sách thử thêm thông chính nhân viên vào các trường báo:
hoặc bất tin với đầu chọn chức năng 2.Nhập sái dịnh “Lỗi,
đọc giả) bình vào sai định cập nhật sách dạng 1 hoặc 1 kiểm tra
thường dạng vài trường lại định
3.Click button dạng
Thêm thông
tin”
Con trỏ
focus về
Mã sách
TT04 Xóa Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Chọn sách Thông
(Sách thử xóa sách khi chính nhân viên muốn xóa trong báo:
hoặc bình đã chọn 1 chọn chức năng Datagridview “Xóa
đọc giả) thường sách trong cập nhật sách 2.Click button sách
bảng Xóa thành
công”
Lấy lại
dữ liệu
vào
Datagridv
iew
TT05 Xóa Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Click button Không
(Sách thử xóa sách khi chính nhân viên Xóa cho phép
hoặc bất chưa chọn 1 chọn chức năng click vào
đọc giả) bình sách trong cập nhật sách button
thường bảng Xóa khi
chưa
chọn sách
trong
bảng.
6.2.5. Sửa thông tin
ID Chức Kiểu Kiểm tra Điều kiện Các bước Kết quả
năng test
STT01 Sửa Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Chọn sách
Thông
thông thử sửa thông chính nhân viên muốn sửa trong
báo: “Sửa
tin bình tin sách khi chọn chức năng Datagridview
thông tin
(Sách thường đã chọn 1 cập nhật sách 2. Nhập thông
sách
hoặc sách trong tin sửa vào các
thành
đọc giả) bảng trường bên cạnh
công”
3.Click button
Lấy lại dữ
Sửa liệu vào
Datagridv
iew
STT02 Sửa Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1. Nhập thông Không
thông thử sửa thông chính nhân viên tin sửa vào các cho phép

44
tin bất tin sách khi chọn chức năng trường bên cạnh click vào
(Sách bình chưa chọn 1 cập nhật sách 2.Click button button
hoặc thường sách trong Sửa Xóa khi
đọc giả) bảng chưa chọn
sách trong
bảng.
STT03 Tìm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1. Nhập thông Hiển thị
kiếm thử tìm kiếm chính nhân viên tin vào trường thông tin
thông bình sách khi đã chọn chức năng tìm kiếm tìm kiếm
tin(Sách thường nhập từ cập nhật sách 2. Click button được lên
hoặc khóa vào Tìm kiếm Datagridv
đọc giả) trường tìm iew
kiếm
6.2.6. Tìm kiếm sách:
ID Chức Kiểu Kiểm tra Điều kiện Các bước Kết quả
năng test
Search- Tìm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập từ khóa Hiển thị
01 kiếm thử tìm kiếm chính ngươi 2.Click button thông tin
bình khi đã nhập dùng, chọn chức Tìm kiếm tìm kiếm
thường từ khóa năng Tìm kiếm được lên
sách Datagridv
iew

Search- Tìm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Click button Thông
02 kiếm thử bất tìm kiếm chính ngươi Tìm kiếm báo: “Vui
bình khi chưa dùng, chọn chức lòng nhập
thường nhập từ năng Tìm kiếm từ khóa”
khóa sách Con trỏ
focus Tìm
kiếm

Search- Tìm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Chọn một thể Hiển thị
03 kiếm thử tìm kiếm chính ngươi loại trong danh thông tin
bình sau khi chọn dùng, chọn chức sách ở trường thể tìm kiếm
thường thể loại năng Tìm kiếm loại được lên
sách 2.Click button Datagridv
Lọc iew

45
Phần VII. Đóng gói và bảo trì phần mềm.
7.1 Đóng gói
- Sau khi phầm mềm làm xong sẽ đóng gói code Project thành file thực thi .EXE bằng các bước
sau:
+ Bước 1: Các bạn cần tải và download gói Setup Projects về nhé
+ Bước 2: Các bạn mở Project của mình lên nhấn phải chuột chọn vào Solution => Add => New
Project.
+ Bước 3: Bạn nhấn chọn vào Visual Studio Installer => Setup Project. Sau đó đặt tên rồi chọn vị
trí lưu cho File Exe sau này.
+ Bước 4: nhấn phải chuột vào Application Folder => Add => Project Outout.
+ Bước 5: Chọn tên Project của bạn sau đó nhấn chọn Primary ouput và nhấn OK.
+ Bước 6: Tiếp tục bạn nhấn phải chuột vào Primary output mới tạo và chọn Create Shortcut to
Primary output....
+ Bước 7: Tiếp theo bạn hãy di chuyển Shortcut vừa tạo ở thư mục Application Folder vào thư
mục User’s Desktop.
Bước 8: Bước này là bước thiết lập icon cho File Exe. Bạn nhấn phải chuột vào Shortcut =>
chọn Properties Window. Vào mục Icon => Browse, ó hãy chọn icon phù hợp với File Exe.
+ Bước 9: Bạn nhấp chọn vào thư mục User’s Programs Menu. Nhấn phải chuột vào khoảng
trắng bên phải chọn Create New Shortcut.
Vào thư mục Application Folder => Primary output… => OK.
+ Bước 10: Tương tự hãy thiết lập icon cho Shortcut như ở trên.
+ Bước 11: Vào mục Properties => Author để chỉnh tên tác giả và mục Manufacturer để chỉnh
tên nhà sản xuất.
+ Bước 12: Tiến hành Rebuild lại File Setup.
7.2 bảo trì
-Sau một thời gian sự dụng phần mềm hỏng hóc, ngưng hoạt động. Nên chuẩn bị cho việc bảo
trì sớm cũng như việc bạn phát hiện bệnh sớm, nhờ đó mà sửa chữa kịp thời hay nâng cấp phần
mềm nhằm đảm bảo duy trì phần mềm chạy ổn định. Việc bảo trì nên thực hiện tối thiểu 1 lần/ 1
năm. Duy trì độ an toàn, bảo mật của phần mềm. Dù là công nghệ tiên tiến đến mấy thì cũng có
những lúc sẽ có lỗ hổng. Việc bảo trì được đề cao vì lượng dữ liệu lớn, độ bảo mật và an toàn
cần được duy trì.
- Sau đây là các kĩ thuật bảo trì khi phần mềm bị lỗi sẽ sự dụng:
+Sửa lại cho đúng (corrective): là việc sửa các lỗi hoặc hỏng hóc phát sinh. Các lỗi này có thể do
lỗi thiết kế, lỗi logic hoặc lỗi coding sản phẩm. Ngoài ra, các lỗi cũng có thể do quá trình xử lý
dữ liệu, hoặc hoạt động của hệ thống.
+Thích ứng (adaptative): là việc chỉnh sửa phần mềm cho phù hợp với môi trường đã thay đổi
của sản phẩm. Môi trường ở đây có nghĩa là tất các yếu tố bên ngoài sản phẩm như quy tắc kinh
doanh, luật pháp, phương thức làm việc,...
+Hoàn thiện: chỉnh sửa để đáp ứng các yêu cầu mới hoặc thay đổi của người sử dụng. Loại này
tập trung vào nâng cao chức năng của hệ thống, hoặc các hoạt động tăng cường hiệu năng của hệ
thống, hoặc đơn giản là cải thiện giao diện. Nguyên nhân là với một phần mềm thành công,
người sử dụng sẽ bắt đầu khám phá những yêu cầu mới, ngoài yêu cầu mà họ đã đề ra ban đầu,
do đó, cần cải tiến các chức năng.
+Bảo vệ (preventive): mục đích là làm hệ thống dễ dàng bảo trì hơn trong những lần tiếp theo.

46
Kết Luận
1.Kết quả đạt được
– Tìm hiểu được những tác dụng của công nghệ thông tin.
– Em đã phân tích và thiết kế.
– Trên cơ sở đó đã áp dụng vào dự án quản lý thư viện và đã đạt được.
• Hệ thống đã giúp cho quản lý thông tin dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, tiết kiệm
được nhiều công sức và ít gặp phải sai sót.
• Đọc giả mượn sách nhanh hơn.
• Giúp cho nhân viên cũng đỡ sai sót trong khâu mượn trả sách và đỡ ghi chép nhiều
trên file giấy.
2.Hạn chế
– Việc khảo sát thực tế và đưa ra giải pháp vẫn đang gặp khá nhiều khó khăn.
– Trong hệ thống việc bảo mật vẫn chưa được tuyệt đối.
3.Mục tiêu phát triển
– Em sẽ hoàn thiện hệ thống, khảo sát kỹ hơn để phân tích tìm ra được những mặt hạn chế
của hệ thống trong quá trình thực tế để nâng cao hiệu quả làm việc cho hệ thống.
– Xây dựng đảm bảo trong cơ chế bảo mật an toàn thông tin.
– Phát triển thêm wed thuận tiện hơn cho đọc giả khi đăng ký thành thẻ và quản sách mượn
của đọc giả .

47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách giáo trình Công nghệ phần mềm – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội

48

You might also like