Professional Documents
Culture Documents
QLthuvien
QLthuvien
Hà Nội, tháng 11
PHIẾU CHẤM ĐIỂM
1
Phần I. Giới thiệu dự án
1. Khảo sát thực trạng
1.1 Quá trình khảo sát
1.1.2 Địa điểm khảo sát
-Tất cả các quy trình nghiệp vụ, số liệu được khảo sát tại thư viện Trường Đại học
Điện Lực (cơ sở 1).
1.2 Kết quả khảo sát thực trạng
1.2.1. Hiện trạng thư viện
a, Cơ cấu tổ chức
2
-Các chuyên viên trong thư viện đều có trình độ tin học tốt.
Phần II. Quản lý dự án
2.1. Kế hoạch quản lý thời gian
2.1.1. Các công việc dự án
-Các công việc của dự án được thực hiện theo thời đoạn cứ sau khi làm xong
ta sẽ có quãng nghỉ 1->2 ngày để kiểm tra rà soát lại xem những gì ta làm
trước đó có vấn đề gì không để báo cáo, nhanh chóng chỉnh sửa nếu sai yêu
cầu thiết kế ra trước đó.
STT Tên Công Việc Sản phẩm thu được
1 -Thu thập và đặc tả yêu Tài liệu đặc tả yêu cầu
cầu:
+Gặp gỡ khách hàng
+Thu thập yêu cầu
+Đặc tả yêu cầu
3
2.1.2. Ước lượng thời gian (theo phương pháp PERT)
-Ước lượng khả dĩ nhất (ML-Most Likely): Thời gian cần để hoàn thành công việc
trong điều kiện "bình thường" hay "hợp lý".
-Ước lượng lạc quan nhất (MO-Most Optimistic): Thời gian cần để hoàn thành công
việc trong điều kiện "tốt nhất" hay "lý tưởng" (không có trở ngại nào).
-Ước lượng bi quan nhất (MP-Most Pessimistic): Thời gian cần để hoàn thành công
việc một cách "tồi nhất" (đầy trở ngại).
-Ước lượng cuối cùng tính theo công thức:
EST=(MO + 4(ML) + MP)/6
-Thời gian lãng phí cho mỗi công việc thông thường từ (7%-10%)
EST cuối cùng = EST + EST*8%
Đơn vị tính: Ngày
4
2.3. Quy trình quản lý rủi ro trong khảo sát thực hiện dự án
5
dẫn đến việc phải bình
chỉnh sửa cài đặt
lại nhiều lần
8 Code Chậm so với W Trung Trung bình Cao
sự án bình
9 Lựa chọn công W/B Thấp Cao Cao
nghệ mới không
phù hợp
10 Công nghệ quá W Thấp Thấp Trung bình
mới các thành viên
chưa quên sự dụng
11 Nhiều tính năng S Trung Trung bình Trung bình
không cần thiết bình
12 Sạn phẩm hoàn W/B Trung Cao Cao
thành không đúng bình
thời hạn
13 Xung đột giữa các W/S Trung Cao Cao
thành phần trong bình
hệ thống
14 Thiếu cơ sợ vật W/B Trung Cao Cao
chất phục vụ cho bình
dự án
15 Tài nguyên dự án W/B Thấp Cao Cao
không có sẵn
10 Tránh xảy ra rủi ro Công nghệ mới cần được phổ biến cho các
thành viên đội dự án
6
11 Làm giảm xác suất Xác định rõ các chức năng cần thiết của hệ
thống từ giai đoạn đầu
12 Tránh xảy ra rủi ro Phân chia giai đoạn hợp lý và yêu cầu đội dự
án hoàn thành công việc đúng thời hạn
13 Tránh xảy ra rủi ro Kiểm tra thường xuyên và sửa nếu có lỗi
15 Thiết lập tài nguyên dự Thêm tài nguyên cần thiết cho dự án và thành
án lập tài nguyên dự phòng
7
Phần III. Phân tích hệ thống
3.1. Xác định yêu cầu đề tài
Khi thủ thư hay người quản trị đăng nhập vào hệ thống, hệ thống sẽ thực hiện
một số chức năng sau :
1. Lập thẻ độc giả.
2. Nhập sách mới.
3. Cho mượn sách.
4. Nhận trả sách.
5. Xóa độc giả.
6. Xóa sách.
7. Sửa thông tin sách.
8. Sửa thông tin độc giả.
9. Thống kê.
10. Tra cứu sách.
Bảng trách nhiệm yêu cầu :
STT Chức Người dùng Phần mềm Ghi chú
năng
1 Lập thẻ Nhập thông tin độc Nhập thông tin là lưu vào Có thể hủy hay
độc giả giả. CSDL. cập nhập thông
tin.
2 Nhập Nhập thông tin sách Lưu thông tin sách vào
sách mới CSDL và xuất cho sách 1
mã vạch tự động.
3 Cho Nhập mã độc giả,mã Kiểm tra thông tin độc Có thể thay đổi
mượn sách. giả,kiểm tra số lượng sách qui định.
sách mượn. Cập nhập thông tin
sách vào CSDL
4 Nhận trả Nhập mã độc giả.Có Kiểm tra mã độc giả,mã
sách thể trả sách theo mã sách,cập nhập thông tin.
sách,mã độc giả.
5 Xóa độc Chọn độc giả có thẻ Hủy thẻ độc giả đã hết hạn Có thể xóa hay
giả hết hạn để hủy. và cập nhập. lưu thẻ.
6 Xóa sách Chọn mã những sách Xóa những sách đã được Có thể thay đổi.
đã hỏng hoặc mất cần chọn.
hủy.
7 Sửa Chọn mã sách cần sửa. Cho phép sửa thông tin
thông tin sách và cập nhập vào
sách CSDL.
8 Sửa Chọn mã độc giả cần Cho phép sửa thông tin
thông tin sửa thông tin. sách và cập nhập vào
độc giả CSDL
9 Thống kê Chọn chức năng. Thống kê số sách đã được
mượn,số lượt mượn của
từng cuốn hoặc số độc giả
đã mượn
10 Tra cứu Nhập mã sách kiểm tra Từ CSDL xuất ra thông tin Tất cả mọi
số lượng sách còn sách. người có thể tra
trong kho hay thông cứu sách trong
tin sách thư viện.
8
Một số yêu cầu phi chức năng :
- Nhận danh sách từ bảng độc giả,có thể xuất danh sách độc giả hoặc danh sách sách
trong kho và in ra máy in khi cần.
- Người dùng có thể thay đổi các qui định nhập mới sách,qui định mượn sách,thay
đổi các biểu mẫu,thay đổi phiếu(ví dụ như thay đổi số sách mượn tối đa), phần mềm
thì có thể ghi nhận mới và thay đổi cách thức kiểm tra.
- Yêu cầu hiệu quả : tương thích của máy tính với dung lượng lưu trữ, tốc độ xử lí.
Khi người dùng lập thẻ độc giả, nhập sách mới, hay tra cứu sách hay thực hiện các
chức năng khác thì phần mềm hệ thống thực hiện đúng.
- Yêu cầu về bảo mật :
STT Nghiệp vụ Quản trị Nhân viên
1 Phân quyền X
2 Lập thẻ độc giả. X X
3 Nhập sách mới. X X
4 Cho mượn sách. X
5 Nhận trả sách. X
6 Sửa thông tin độc giả. X X
7 Sửa thông tin sách. X X
8 Xóa sách X X
9 Xóa độc giả X X
10 Thống kê X X
11 Tra cứu sách X X
- Yêu cầu an toàn : Hệ thống có thể phục hồi thông tin về sách đã xóa, thông tin
người dùng, độc giả và cũng có thể hủy vĩnh viễn chúng. Cho biết cách thức xóa,lí do
và thông tin sách cần xóa.
- Yêu cầu về công nghệ :
STT Yêu cầu Mô tả chi tiết Ghi chú
1 Dễ sửa lỗi Xác định lỗi nhanh. Khi sửa thì sửa 1 lỗi chức
năng không ảnh hưởng tới
các chức năng khác.
2 Dễ bảo trì Thêm hoặc thay đổi chức Không ảnh hưởng tới các
năng mới nhanh. chức năng đã có.
3 Tái sử dụng Xây dựng phần mềm quản Với cùng các yêu cầu nghiệp
lí mới nhanh phát triển từ vụ.
phần mềm cũ.
4 Dễ thích Tức là khi đổi sang hệ Vói cùng yêu cầu nghiệp vụ.
ứng quản trị mới hệ thống vẫn
hoạt động tốt.
9
3.2. Mô hình hóa yêu cầu.
3.2.1. Mô tả chức năng hệ thống phần mềm quản lí thư viện.
a) Mô tả hoạt động của thư viện Mỗi độc giả khi muốn mượn sách thì phải tiến
hành đăng kí thông tin để làm thẻ thư viện.
Thông tin gồm :
- Họ và tên.
- Ngày sinh.
- Giới tính.
- Email.
- Địa chỉ.
- Ngày lập thẻ.
Sau khi đăng kí xong thì mỗi sinh viên sẽ có một thẻ thư viện, mã số thẻ của từng độc
giả là duy nhất và không trùng với các thẻ khác. Trên thẻ có ghi các thông tin : - Mã
thẻ. - Tên độc giả. - Ngày sinh. - Địa chỉ. - Ngày lập thẻ. - Ngày hết hạn. Tất cả thông
tin về độc giả được lưu lại vào hệ thống. Mối độc giả chỉ có duy nhất một thẻ thư
viện. Nếu mất có thể yêu cầu làm lại. Khi mượn sách, độc giả đưa thẻ thư viện ra, thủ
thư hoặc nhân viên sẽ kiểm tra thẻ bằng cách nhập mã độc giả rồi xem thông tin lấy từ
CSDL. Hệ thống tốt hơn thì có thể quản lí bằng mã vạch, chỉ cần quét mã vạch là hiện
thông tin lên màn hình. Nếu thẻ đúng sẽ cho độc giả mượn sách. Tiếp đến sẽ kiểm tra
sách mà độc giả muốn mượn có còn hay không, nếu còn và sinh viên vẫn đủ điều kiện
mượn được thì trên phiếu mượn lưu các thông tin sau :
- Ngày mượn
- Mã thẻ.
- Mã sách.
- Tên sách.
- Ngày mượn.
- Số lượng.
Một thẻ thư viện có thể mượn được nhiều sách trong thư viện (tức là một thẻ thư viện
sẽ có nhiều phiếu mượn). Nhưng trên mỗi phiếu mượn chỉ được ghi một mã thẻ thư
viện, trong một lần mượn sách có thể mượn tối đa 5 cuốn sách. Quản lí nhân viên
trong thư viện và thủ thư được thực hiện do người quản trị, thực hiện :
- Thêm mới.
- Chỉnh sửa thông tin.
- Xóa.
Thông tin bao gồm :Họ tên, ngày sinh, ngày vào làm, chức vụ, ca làm, địa chỉ, giới
tính, số điện thoại. Quản lí thông tin về sách như : Nhập sách mới, sửa thông tin sách,
xóa sách. Thông tin về sách bao gồm : Mã sách, tên sách, ngày nhập, tình trạng sách,
nhà xuất bản, loại sách, tác giả, năm xuất bản. Khi thư viện có nhu cầu nhập thêm
sách, nhân viên sẽ lập ra danh sách các sách cần nhập và đưa lên cấp trên duyệt để
mua. Sau khi sách được mua về sẽ lưu thông tin theo mẫu sau : Ngày mua, tên sách
mua, số lượng, giá, người mua.
b) Mô tả chức năng của hệ thống phần mềm quản lí thư viện. Quản lí thông tin
sách trong thư viện(Quản lí sách) bao gồm các tác vụ :
- Nhập sách mới.
- Sửa thông tin sách.
- Xóa sách.
- Xem danh sách sách hiện có.
Quản lí thông tin người mượn (quản lí độc giả) thông qua thẻ thư viện bao gồm các
tác vụ : - Nhập thông tin độc giả.
- Tạo thẻ độc giả
10
- Sửa thông tin thẻ.
- Xóa thẻ
Quản lí nhân viên chức năng này dành riêng cho người quản trị thực hiện:
- Thêm nhân viên.
- Xóa nhân viên.
- Sửa thông tin nhân viên.
Quản lí chức năng mượn, trả sách : khi độc giả mượn sách, xuất ra phiếu mượn gồm
các thông tin về sách và độc giả. Khi trả sách thì độc giả chỉ cần xuất phiếu mượn là
được.
Chức năng thống kê : báo cáo tình trạng sách trong kho, số lượng sách mượn, số
lượng sách quá hạn…
Chức năng Tìm Kiếm : chức năng này thì tất cả người dùng(gồm cả độc giả) có thể tra
cứu sách theo tên sách.
3.3. Thiết kế dữ liệu.
3.3.1. Lược đồ use case :
11
3.3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu.
a, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu LapTheDocGia
Kí hiệu :
D1 : Họ tên độc giả, ngày sinh, địa chỉ, email, ngày lập thẻ, giới tính, tình trạng thẻ(làm mới hay
là làm lại).
D2 : Loại độc giả(giáo viên,sinh viên..), tình trạng thẻ.
D3 : D1 + {mã thẻ, ngày hết hạn}.
D4 : D3(Dữ liệu giống D4).
D5 : D4(Dữ liệu giống D5).
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận dữ liệu D1 từ người dùng.(Người quản trị hoặc thủ thư).
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 3 : Chiếu với D3 từ CSDL.(Xác định loại độc giả,tình trạng thẻ) .
Bước 4 : Phát sinh mã thẻ và tính ngày hết hạn của thẻ.
Bước 5 : Lưu D4 vào cơ sở dữ liệu
Bước 6 :Xuất danh sách D5 ra máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 7 :Trả về D6 cho người dùng.
Bước 8 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu.
Bước 9 : Kết thúc quá trình lập.
12
c, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu NhapSachMoi
13
D1 : mã thẻ, địa chỉ, email
D2 : các thông tin về thẻ độc giả ứng với mã thẻ trong D1
D3 : các thông tin về thẻ độc giả sau khi được cập nhật
D4 : D3
D5 : D4
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận dữ liệu D1 từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : Kiểm tra xem dữ liệu D3 có tồn tại trong cơ sở dữ liệu hay không, nếu có thì
đọc D3 nếu không thì đến bước 8.
Bước 4 : Cập nhật thông tin thẻ độc giả.
Bước 5 : Lưu dữ liệu D4 vào cơ sở dữ liệu.
Bước 6 : Xuất D5 ra máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 7 : Trả về D6 cho người dùng
Bước 8 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 9 : Kết thúc
14
e, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu XoaSach.
15
Kí hiệu :
D1 : Tên sách,tác giả,năm xuất bản,nhà xuất bản.(Có thể nhập 1 đối tượng để tra cứu).
D2 : Tên sách cùng tên(nếu mới chỉ biết mình tên sách),tên các tác phẩm của cùng 1 tác giả đã
nhập(tra cứu bằng tên tác giả).
D3 : D2
D4 : D3
Các bước tiến hành :
Bước 1 : Nhận D1(tên sách) từ người dùng.
Bước 2 : Kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 3 : Đọc D3 từ cơ sở dữ liệu so sánh và xuất ra kết quả.
Bước 4 : Xuất D5 đến máy in (nếu có yêu cầu)
Bước 5 : Trả về D6 cho người dùng
Bước 6 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 7 : Kết thúc
g, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu XoaSach
16
Bước5 : Nếu không thỏa mãn qua bước 9.
Bước 6 : cập nhật lại tình trạng của các sách mà độc giả mượn và tính ngày hết hạn
mượn. Bước 7 : Lưu D4 vào cơ sở dữ liệu.
Bước 8 : Xuất D5 đến máy in (nếu có yêu cầu).
Bước 9 : Trả về D6 cho người dùng
Bước 10 : Đóng kết nối cơ sở dữ liệu
Bước 11 : Kết thúc
h, Sơ đồ luồng dữ liệu cho yêu cầu NhanTraSach :
17
3.4. Mô hình phân tích các chức năng của hệ thống :
a, Đăng nhập :
Đặc tả chức năng
18
b, Tạo thẻ thư viện:
19
c, Cập nhật thông tin sách
Thêm sách mới:
20
Hình 14. Quy trình sửa thông tin sách.
Đặc tả chức năng:
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng cập nhật thông tin sách.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị thông tin sách trong CSDL, người dùng chọn sách cần sửa.
Bước 3 : Nhập thông tin cần thay đổi.
Bước 4 : Hệ thống duyệt dữ liệu.
4.1 : Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống báo lỗi và yêu cầu nhập lại hoặc cho
phép thoát khỏi chức năng.
4.2 : Nếu dữ liệu hợp lệ, lưu thay đổi vào CSDL, thông báo thành công và cho
phép sửa tiếp hoặc thoát.
Xóa sách:
21
Hình 14. Quy trình xóa sách khỏi hệ thống.
Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng cập nhật sách.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị thông tin sách có trong CSDL, người dùng chọn sách cần xóa.
Bước 3 : Hệ thống duyệt dữ liệu.
3.1 : Nếu dữ liệu không hợp lệ (người dùng không đủ quyền xóa sách đó), báo lỗi
và cho phép chọn sách khác hoặc thoát khỏi chức năng.
3.2 : Nếu dữ liệu hợp lệ, hệ thống xóa sách khỏi CSDL, thông báo xóa thành
công, cho phép xóa tiếp hoặc thoát.
22
Hình 15.Quy trình viết phiếu mượn trả.
Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng viết phiếu mượn.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị form, yêu cầu nhập thông tin theo mẫu.
Bước 3 : Người dùng nhập thông tin.
Bước 4 : Hệ thống duyệt dữ liệu.
4.1 : Nếu dữ liệu không hợp lệ, hệ thống báo lỗi, yêu cầu người dùng nhập lại
hoặc thoát khỏi chức năng.
4.2 : Nếu dữ liệu hợp lệ, hệ thống lưu phiếu mượn vào CSDL, thông báo thành
công và cho phép viết tiếp hoặc thoát.
23
Hình 16. Quy trình tra cứu thông tin độc giả.
Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng tìm kiếm.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị form tìm kiếm và thông tin độc giả trong CSDL.
Bước 3 : Người dùng nhập thông tin độc giả cần tìm vào ô tìm kiếm.
Bước 4 : Hệ thống duyệt dữ liệu
4.1 : Nếu dữ liệu không tồn tại, hệ thống báo lỗi, yêu cầu nhập lại hoặc thoát khỏi
chức năng.
4.2 : Nếu dữ liệu tồn tại, hệ thống hiển thị thông tin lên màn hình, cho phép tìm
kiếm tiếp hoặc thoát.
24
f, Tìm kiếm sách:
25
g, Gia hạn sách mượn:
26
h, Thống kê:
Đặc tả chức năng :
Bước 1 : Người dùng đăng nhập vào hệ thống, chọn chức năng thống kê báo
cáo.
Bước 2 : Hệ thống hiển thị form thống kê, yêu cầu người dùng chọn đối
tượng cần thống kê.
Bước 3 : Người dùng chọn đối tượng cần thống kê.
Bước 4 : Hệ thống thống kê và hiển thị kết quả ra màn hình, cho phép thống
kê tiếp hoặc thoát khỏi chức năng.
27
Hình 21 Bảng đọc giả
28
3.6. Biểu diễn cơ sở dữ liệu.
Lược đồ diagram
29
Phần IV. Thiết kế
4.1 Menu
Hình 26 Menu
30
CSDL,sửa thông tin và cập nhập
CSDL.
-Nhập mã độc giả cận sửa,xuất thông
tin lấy từ CSDL thực hiện sửa thông
tin và cập nhập.
12 Tra cứu sách Có thể tra cứu theo tên sách hay tác
giả.Khi nhập thông tin,dứ liệu sẽ
được lọc và lấy ra cho người dùng
tìm.
13 Tab tài khoản -Tài khoản: Đang xuất, đăng ký toàn
khoản mới, thay mật khẩu
-Nhân viên: Thực hiện các chức năng
thêm sửa xóa nhân viên
Người dùng đăng nhập vào hệ thống với username và password trùng nhau hoặc để
trống.Nếu tên đăng nhập và mật khẩu sai sẽ xuất ra thông báo click vào Ok để tiết tục.
Sau khi đăng nhập thành công sẽ thông báo và click vào OK vào giao diện màn hình
chính.
31
Hình 28 Thông khi đăng nhập
32
D. Màn hình mượn Sách.
33
E. Màn hình nhập Sách.
34
Phần V. Lập trình
5.1 Form đang nhập
private void bnt_dangnhap_Click(object sender, EventArgs e)
{
SqlConnection conn = new SqlConnection(@"Data source=DESKTOP-B294OQH\TAT;Initial catalog=thuvien;Integrated
security=True");
35
Form2 fm = new Form2();
MessageBox.Show("Đang nhập thành công!");
fm.Show();
this.Visible = false;
}
b, Mượn sách
private void bnt_dongy_Click(object sender, EventArgs e)
{
int count = 0;
count = data_SachChoMuon.Rows.Count;
string chuoi = "";
int chuoi2 = 0;
chuoi = Convert.ToString(data_SachChoMuon.Rows[count - 2].Cells[0].Value);
chuoi2 = Convert.ToInt32((chuoi.Remove(0, 2)));
if (chuoi2 + 1 < 10)
{
text_MaPhieuMuon_MS.Text = "PM0" + (chuoi2 + 1).ToString();
}
else if (chuoi2 + 1 < 100)
{
text_MaPhieuMuon_MS.Text = "PM" + (chuoi2 + 1).ToString();
}
try
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand("insert into PhieuMuon values
(@MaPhieuMuon,@MaNguoiMuon,@MaSach,@MaNhanVien,@NgayMuon,@HanTra)", conn);
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@MaPhieuMuon", text_MaPhieuMuon_MS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@MaSach", text_masach.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@MaNguoiMuon", text_NguoiMuon.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@MaNhanVien", text_MaNhanVien_MS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@NgayMuon", date_NgayMuon_MS.Value));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@HanTra", date_HanTra_MS.Value));
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Thêm mới thành công!");
load_trasach();
}
catch
{
MessageBox.Show("Lỗi không thực hiện được!");
}
}
c, Trả sách
36
private void btn_GiaHan_SCM_Click(object sender, EventArgs e)
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand("UPDATE PhieuMuon set
MaPhieuMuon=@MaPhieuMuon,MaDocGia=@MaDocGia,MaSach=@MaSach,MaNhanVien=@MaNhanVien,NgayNha
p=@NgayMuon, HanTra=@HanTra where MaPhieuMuon=@MaPhieuMuon", conn);
cmd.Parameters.AddWithValue("@HanTra", dateTime_HanTra_SQH.Value);
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Gia hạn thành công!");
load_quyensach();
}
d, Gia hạn sách
private void btn_GiaHan_SCM_Click(object sender, EventArgs e)
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand("UPDATE PhieuMuon set
MaPhieuMuon=@MaPhieuMuon,MaDocGia=@MaDocGia,MaSach=@MaSach,MaNhanVien=@MaNhanVien,NgayNha
p=@NgayMuon, HanTra=@HanTra where MaPhieuMuon=@MaPhieuMuon", conn);
cmd.Parameters.AddWithValue("@HanTra", dateTime_HanTra_SQH.Value);
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Gia hạn thành công!");
load_quyensach();
}
e, Nhập sách
private void btn_NhapSach_QLS_Click(object sender, EventArgs e)
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand(" insert into QuyenSach values
(@MaSach,@TenSach,@TenTacGia,@Gia,@Loai,@TinhTrangSach,@NamXuatBan,@NgayNhap,@SoLuong)", conn);
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@MaSach",text_MaSach_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@Tensach", text_TenSach_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@TenTacGia", text_TacGia_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@Gia", text_Gia_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@Loai",comboBox_Loai_QLS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@TinhTrangSach", comboBox_TinhTrangSach_QLS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@NhaXuatBan", text_NhaXuatBan_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@NamXuatBan", text_NamXuatBan_NS.Text));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@NgayNhap", dateTime_NgayNhap.Value));
cmd.Parameters.Add(new SqlParameter("@SoLuong", text_SoLuong_NS.Text));
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Nhập thành công!");
load_quyensach();
}
f, Sửa thông tin sách
private void btn_XoaSach_QLS_Click(object sender, EventArgs e)
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand("delete from QuyenSach where masach=@MaSach",conn);
cmd.Parameters.AddWithValue("@MaSach", btn_XoaSach_QLS.Text);
cmd.ExecuteNonQuery();
conn.Close();
MessageBox.Show("Xóa thành công!");
load_quyensach();
}
37
h, Sửa thông tin sách
private void btn_SuaSach_STT_Click(object sender, EventArgs e)
{
conn.Open();
SqlCommand cmd = new SqlCommand("update QuyenSach set
MaSach=@MaSach,TenSach=@TenSach,TenTacGia=@TenTacGia,Gia=@Gia,Loai=@Loai,NhaXuatBan=@NhaXuatBa
n,TinhTrangSach=@TinhTrangSach,NamXuatBan=@NamXuatBan,NgayNhap=@NgayNhap,SoLuong=@SoLuong
where MaSach=@MaSach", conn);
cmd.Parameters.AddWithValue("@MaSach", text_MaSach_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@Tensach", text_TenSach_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@TenTacGia", text_TenTacGia_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@Gia", text_Gia_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@Loai", text_Loai_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@TinhTrangSach", comboBox_TinhTrangSach_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@NhaXuatBan", text_NhaXuatBan_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@NamXuatBan", text_NamXuatBan_STT.Text);
cmd.Parameters.AddWithValue("@NgayNhap", dateTime_NgayNhap_STT.Value);
cmd.Parameters.AddWithValue("@SoLuong", text_SoLuong_STT.Text);
cmd.ExecuteNonQuery();
MessageBox.Show("Sửa thành công!");
load_quyensach();
conn.Close();
}
h, Tìm kiếm
private void btn_TK_TraSach_Click(object sender, EventArgs e)
{
string row = string.Format("{0} like '{1}'", "MaPhieuMuon", "*" + text_Tk_MaPhieuMuon.Text + "*");
(data_SachChoMuon.DataSource as DataTable).DefaultView.RowFilter = row;
}
38
Phần VI. Kiểm thử
6.1. Văn bản chiến lược và kế hoạch kiểm thử
6.1.1. Các công đoạn kiểm thử:
-Các công đoạn kiểm thử:
+Kiểm thử modul
+Kiểm thử tích hợp
+Kiểm thử hệ thống
+Kiểm thử nghiệm thu
+Kiểm thử alpha
+Kiểm thử beta
6.1.2. Chuẩn bị môi trường kiểm thử:
Đầu vào Công việc Kết quả
Kế hoạch dự án, các -Xây dựng công cụ tạo dữ liệu. Môi trường kiểm thử sẵn sàng
tài liệu mô tả nghiệp -Tạo dữ liệu kiểm tra hệ thống
vụ cho chương trình/ công cụ kiểm
thử
-Xây dựng môi trường phần cứng
-Xây dựng môi trường phần mềm
39
Quản lý sách Hệ thống cho phép quản trị viên
thêm, sửa, xóa hoặc thống kê các
thông tin sách.
Quản lý mượn trả Hệ thống cho phép quản trị viên viết
thêm phiếu mượn trả, gia hạn sách
mượn và thống kê thông tin liên quan
đến phiếu mượn.
6.2. Testcase
6.2.1. Màn hình đăng nhập:
ID Chức Kiểu testKiểm Điều kiện Các bước Kết quả
năng tra
DN01 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Nhập Thông báo:” Đăng nhập
nhập bình đăng vào hệ đúng tài thành công”
thường nhập với thống, mở khoản Chuyển quả form Main
thông tin màn hình 2.Nhập
đúng login dúng mật
khẩu
3. Chọn
chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN02 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Bỏ trống Thông báo:” Vui lòng
nhập bất bỏ trống vào hệ tài khoản nhập đủ thông tin”
bình tên đăng thống, mở 2.Nhập Con trỏ focus vào Tài
thường nhập màn hình đúng mật khoản
login khẩu
3. Chọn
chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN03 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Nhập Thông báo:” Vui lòng
nhập bất bình bỏ trống vào hệ đúng tài nhập đủ thông tin”
thường mật thống, mở khoản Con trỏ focus vào Mật
khẩu màn hình 2.Bỏ trống khẩu
login mật khẩu
3. Chọn
chức vụ
và click
button
40
Đăng
nhập
DN04 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Bỏ trống Thông báo:” Vui lòng
nhập bất bình bỏ trống vào hệ tài khoản nhập đủ thông tin”
thường tài thống, mở 2.Bỏ trống Con trỏ focus vào Tài
khoản và màn hình mật khẩu khoản
mật login 3. Chọn
khẩu chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN05 Đăng Kiểm thư Kiểm tra Truy cập 1.Nhập sai Thông báo:” Sai tài
nhập bình nhập sai vào hệ tài khoản khoản hoặc mật khẩu”
thường tài thống, mở 2.Nhập Con trỏ focus vào Tài
khoản và màn hình đúng mật khoản
đúng login khẩu
mật 3. Chọn
khẩu chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN06 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Nhập Thông báo:” Sai tài
nhập bình nhập vào hệ đúng tài khoản hoặc mật khẩu”
thường đúng tài thống, mở khoản Con trỏ focus vào Tài
khoản và màn hình 2.Nhập sai khoản
sai mật login mật khẩu
khẩu 3.Chọn
chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN07 Đăng Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Nhập sai Thông báo:” Sai tài
nhập bình nhập sai vào hệ tài khoản khoản hoặc mật khẩu”
thường tài thống, mở 2.Nhập sai Con trỏ focus vào Tài
khoản và màn hình mật khẩu khoản
sai mật login 3.Chọn
khẩu chức vụ
và click
button
Đăng
nhập
DN08 Đăng Kiểm thư Kiểm tra Truy cập 1.Nhập Thông báo: “ Vui lòng
nhập bất bình không vào hệ đúng tài chọn chức vụ của bạn”
41
thường chọnthống, mở khoản
chức vụ
màn hình 2.Nhập
login đúng mật
khẩu
3.Không
chọn chức
vụ và
click
button
Đăng
nhập
DN09 Thoát Kiểm thử Kiểm tra Truy cập 1.Thao tác Thông báo:” Bạn muốn
chươn bình button vào hệ với form thoát chương trình?,
g trình thường Thoát thống, mở 2.Cilck Ok/cancel”
màn hình button Đóng chương trình khi
login Thoát người dùng chọn OK
6.2.2. Màn hình chính mượn sách:
ID Chức Kiểu Kiểm tra Điều kiện Các bước Kết quả
năng test
MS0 Phiếu Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập đầy đủ Thông báo:
1 mượn thử viết phiếu chính nhân viên thông tin vào “Viết phiếu
bình với đầy đủ chọn chức năng các trường thành công”
thườn thông tin Viết phiếu mượn 2.Click button
g trả Xác nhận
MS0 Phiếu Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập thông tin Thông báo:
2 mượn thử viết phiếu chính nhân viên vào các trường “Không được
bất không chọn chức năng 2.Bỏ qua một bỏ trống thông
bình nhập đầy Viết phiếu mượn vài trường thông tin”
thườn đủ thông trả tin Con trỏ focus
g tin 3.Click button trường thông
Xác nhận tin còn thiếu
6.2.3 Màn hình sách cho cho mượn
ID Chức Kiểu Kiểm tra Điều kiện Các bước Kết quả
năng test
CM01 Trả Kiểm Kiểm tra trả Từ màn hình 1. Chọn mã Thông báo:
sách thử sách khi đã chính nhân Phiếu mượn “Viết phiếu
bình chọn 1 sách viên chọn Datagridview thành
thườn trong bảng chức năng 2.Click button trả công”
g cập nhật
CM02 Trả Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập thông tin Thông báo:
sách thử bất viết phiếu chính nhân vào các trường “Không
bình không nhập viên chọn 2.Bỏ qua một vài được bỏ
thườn đầy đủ chức năng trường thông tin trống thông
g thông tin cập nhật 3.Click button tin”
Xác nhận Con trỏ
42
focus
trường
thông tin
còn thiếu
CM03 Gia Kiểm Kiểm tra gia Từ màn hình 1.Chọn mã sách Thông báo:
Hạn thử hạn sách khi chính nhân muốn gia hạn “Gia hạn
bình đã chọn 1 viên chọn trong sách thành
thườn sách trong chức năng Datagridview công”
g bảng gia hạn 2.Click button Dữ liệu cập
gia hạn nhập vào
Datagridvie
w
CM04 Gia Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Chọn mã sách Thông báo:
Hạn thử nhập Không chính nhân muốn gia hạn “Không
bình đầy đủ viên chọn trong được bỏ
thườn thông tin chức năng Datagridview trống thông
g gia hạn 2.Click button tin”
gia hạn Con trỏ
focus
trường
thông tin
còn thiếu
43
TT03 Thêm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập thông tin Thông
(Sách thử thêm thông chính nhân viên vào các trường báo:
hoặc bất tin với đầu chọn chức năng 2.Nhập sái dịnh “Lỗi,
đọc giả) bình vào sai định cập nhật sách dạng 1 hoặc 1 kiểm tra
thường dạng vài trường lại định
3.Click button dạng
Thêm thông
tin”
Con trỏ
focus về
Mã sách
TT04 Xóa Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Chọn sách Thông
(Sách thử xóa sách khi chính nhân viên muốn xóa trong báo:
hoặc bình đã chọn 1 chọn chức năng Datagridview “Xóa
đọc giả) thường sách trong cập nhật sách 2.Click button sách
bảng Xóa thành
công”
Lấy lại
dữ liệu
vào
Datagridv
iew
TT05 Xóa Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Click button Không
(Sách thử xóa sách khi chính nhân viên Xóa cho phép
hoặc bất chưa chọn 1 chọn chức năng click vào
đọc giả) bình sách trong cập nhật sách button
thường bảng Xóa khi
chưa
chọn sách
trong
bảng.
6.2.5. Sửa thông tin
ID Chức Kiểu Kiểm tra Điều kiện Các bước Kết quả
năng test
STT01 Sửa Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Chọn sách
Thông
thông thử sửa thông chính nhân viên muốn sửa trong
báo: “Sửa
tin bình tin sách khi chọn chức năng Datagridview
thông tin
(Sách thường đã chọn 1 cập nhật sách 2. Nhập thông
sách
hoặc sách trong tin sửa vào các
thành
đọc giả) bảng trường bên cạnh
công”
3.Click button
Lấy lại dữ
Sửa liệu vào
Datagridv
iew
STT02 Sửa Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1. Nhập thông Không
thông thử sửa thông chính nhân viên tin sửa vào các cho phép
44
tin bất tin sách khi chọn chức năng trường bên cạnh click vào
(Sách bình chưa chọn 1 cập nhật sách 2.Click button button
hoặc thường sách trong Sửa Xóa khi
đọc giả) bảng chưa chọn
sách trong
bảng.
STT03 Tìm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1. Nhập thông Hiển thị
kiếm thử tìm kiếm chính nhân viên tin vào trường thông tin
thông bình sách khi đã chọn chức năng tìm kiếm tìm kiếm
tin(Sách thường nhập từ cập nhật sách 2. Click button được lên
hoặc khóa vào Tìm kiếm Datagridv
đọc giả) trường tìm iew
kiếm
6.2.6. Tìm kiếm sách:
ID Chức Kiểu Kiểm tra Điều kiện Các bước Kết quả
năng test
Search- Tìm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Nhập từ khóa Hiển thị
01 kiếm thử tìm kiếm chính ngươi 2.Click button thông tin
bình khi đã nhập dùng, chọn chức Tìm kiếm tìm kiếm
thường từ khóa năng Tìm kiếm được lên
sách Datagridv
iew
Search- Tìm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Click button Thông
02 kiếm thử bất tìm kiếm chính ngươi Tìm kiếm báo: “Vui
bình khi chưa dùng, chọn chức lòng nhập
thường nhập từ năng Tìm kiếm từ khóa”
khóa sách Con trỏ
focus Tìm
kiếm
Search- Tìm Kiểm Kiểm tra Từ màn hình 1.Chọn một thể Hiển thị
03 kiếm thử tìm kiếm chính ngươi loại trong danh thông tin
bình sau khi chọn dùng, chọn chức sách ở trường thể tìm kiếm
thường thể loại năng Tìm kiếm loại được lên
sách 2.Click button Datagridv
Lọc iew
45
Phần VII. Đóng gói và bảo trì phần mềm.
7.1 Đóng gói
- Sau khi phầm mềm làm xong sẽ đóng gói code Project thành file thực thi .EXE bằng các bước
sau:
+ Bước 1: Các bạn cần tải và download gói Setup Projects về nhé
+ Bước 2: Các bạn mở Project của mình lên nhấn phải chuột chọn vào Solution => Add => New
Project.
+ Bước 3: Bạn nhấn chọn vào Visual Studio Installer => Setup Project. Sau đó đặt tên rồi chọn vị
trí lưu cho File Exe sau này.
+ Bước 4: nhấn phải chuột vào Application Folder => Add => Project Outout.
+ Bước 5: Chọn tên Project của bạn sau đó nhấn chọn Primary ouput và nhấn OK.
+ Bước 6: Tiếp tục bạn nhấn phải chuột vào Primary output mới tạo và chọn Create Shortcut to
Primary output....
+ Bước 7: Tiếp theo bạn hãy di chuyển Shortcut vừa tạo ở thư mục Application Folder vào thư
mục User’s Desktop.
Bước 8: Bước này là bước thiết lập icon cho File Exe. Bạn nhấn phải chuột vào Shortcut =>
chọn Properties Window. Vào mục Icon => Browse, ó hãy chọn icon phù hợp với File Exe.
+ Bước 9: Bạn nhấp chọn vào thư mục User’s Programs Menu. Nhấn phải chuột vào khoảng
trắng bên phải chọn Create New Shortcut.
Vào thư mục Application Folder => Primary output… => OK.
+ Bước 10: Tương tự hãy thiết lập icon cho Shortcut như ở trên.
+ Bước 11: Vào mục Properties => Author để chỉnh tên tác giả và mục Manufacturer để chỉnh
tên nhà sản xuất.
+ Bước 12: Tiến hành Rebuild lại File Setup.
7.2 bảo trì
-Sau một thời gian sự dụng phần mềm hỏng hóc, ngưng hoạt động. Nên chuẩn bị cho việc bảo
trì sớm cũng như việc bạn phát hiện bệnh sớm, nhờ đó mà sửa chữa kịp thời hay nâng cấp phần
mềm nhằm đảm bảo duy trì phần mềm chạy ổn định. Việc bảo trì nên thực hiện tối thiểu 1 lần/ 1
năm. Duy trì độ an toàn, bảo mật của phần mềm. Dù là công nghệ tiên tiến đến mấy thì cũng có
những lúc sẽ có lỗ hổng. Việc bảo trì được đề cao vì lượng dữ liệu lớn, độ bảo mật và an toàn
cần được duy trì.
- Sau đây là các kĩ thuật bảo trì khi phần mềm bị lỗi sẽ sự dụng:
+Sửa lại cho đúng (corrective): là việc sửa các lỗi hoặc hỏng hóc phát sinh. Các lỗi này có thể do
lỗi thiết kế, lỗi logic hoặc lỗi coding sản phẩm. Ngoài ra, các lỗi cũng có thể do quá trình xử lý
dữ liệu, hoặc hoạt động của hệ thống.
+Thích ứng (adaptative): là việc chỉnh sửa phần mềm cho phù hợp với môi trường đã thay đổi
của sản phẩm. Môi trường ở đây có nghĩa là tất các yếu tố bên ngoài sản phẩm như quy tắc kinh
doanh, luật pháp, phương thức làm việc,...
+Hoàn thiện: chỉnh sửa để đáp ứng các yêu cầu mới hoặc thay đổi của người sử dụng. Loại này
tập trung vào nâng cao chức năng của hệ thống, hoặc các hoạt động tăng cường hiệu năng của hệ
thống, hoặc đơn giản là cải thiện giao diện. Nguyên nhân là với một phần mềm thành công,
người sử dụng sẽ bắt đầu khám phá những yêu cầu mới, ngoài yêu cầu mà họ đã đề ra ban đầu,
do đó, cần cải tiến các chức năng.
+Bảo vệ (preventive): mục đích là làm hệ thống dễ dàng bảo trì hơn trong những lần tiếp theo.
46
Kết Luận
1.Kết quả đạt được
– Tìm hiểu được những tác dụng của công nghệ thông tin.
– Em đã phân tích và thiết kế.
– Trên cơ sở đó đã áp dụng vào dự án quản lý thư viện và đã đạt được.
• Hệ thống đã giúp cho quản lý thông tin dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, tiết kiệm
được nhiều công sức và ít gặp phải sai sót.
• Đọc giả mượn sách nhanh hơn.
• Giúp cho nhân viên cũng đỡ sai sót trong khâu mượn trả sách và đỡ ghi chép nhiều
trên file giấy.
2.Hạn chế
– Việc khảo sát thực tế và đưa ra giải pháp vẫn đang gặp khá nhiều khó khăn.
– Trong hệ thống việc bảo mật vẫn chưa được tuyệt đối.
3.Mục tiêu phát triển
– Em sẽ hoàn thiện hệ thống, khảo sát kỹ hơn để phân tích tìm ra được những mặt hạn chế
của hệ thống trong quá trình thực tế để nâng cao hiệu quả làm việc cho hệ thống.
– Xây dựng đảm bảo trong cơ chế bảo mật an toàn thông tin.
– Phát triển thêm wed thuận tiện hơn cho đọc giả khi đăng ký thành thẻ và quản sách mượn
của đọc giả .
47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Sách giáo trình Công nghệ phần mềm – NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
48