Professional Documents
Culture Documents
Chương 1: Mở Đầu 1.1 Giới Thiệu Về Hệ Thống Lạnh Cấp Trữ Đông 1.1.1 Mục Đích Cấp Trữ Đông
Chương 1: Mở Đầu 1.1 Giới Thiệu Về Hệ Thống Lạnh Cấp Trữ Đông 1.1.1 Mục Đích Cấp Trữ Đông
Chương 1: Mở Đầu 1.1 Giới Thiệu Về Hệ Thống Lạnh Cấp Trữ Đông 1.1.1 Mục Đích Cấp Trữ Đông
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1
1.2.1 NHIỆM VỤ 1
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC PHÒNG LẠNH, BỐ TRÍ MẶT BẰNG
KHO LẠNH 2
2.3.2 BỐ TRÍ 5
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 GIỚI THIỆU VỀ HỆ THỐNG LẠNH CẤP TRỮ ĐÔNG
1.1.1 MỤC ĐÍCH CẤP TRỮ ĐÔNG
Từ xa xưa con người đã biết sử dụng lạnh cho đời sống, bằng cách cho vật cần làm
lạnh tiếp xúc với những vật lạnh hơn. Sau này kỹ thuật lạnh ra đời đã thâm nhập vào
các ngành kinh tế quan trọng và hỗ trợ tích cực cho các ngành đó như:
Ngành công nghệ chế biến và bảo quản thực phẩm
Trong công nghiệp nặng: làm nguội khuôn đúc
Trong y tế: chế biến và bảo quản thuốc
Trong công nghiệp hoá chất
Trong lĩnh vực điều hoà không khí
Đóng vai trò quan trọng nhất là ngành công nghiệp chế biến và bảo quản thực phẩm.
Tuy nhiên để có thể giữ cho thực phẩm được lâu dài nhằm cung cấp, phân phối cho nền
kinh tế quốc dân,thì phải cấp đông và trữ đông nhằm giữ cho thực phẩm ở 1 nhiệt độ
thấp (-180C ÷ -400C). Bởi vì ở nhiệt độ càng thấp thì các vi sinh vật làm ôi thiu thực
phẩm càng bị ức chế, các quá trình phân giải diễn ra rất chậm.
Vì vậy mà có thể giữ cho thực phẩm không bị hỏng trong thời gian dài.
1.2 NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1 NHIỆM VỤ
Sản phẩm bảo quản : Thịt heo
Công suất cấp đông : E = 5 tấn/mẻ
Công suất trữ đông : E = 80 tấn
Môi chất sử dụng : R134A
Địa điểm lắp đặt : Đà Nẵng
1.2.2 THÔNG SỐ CHO TRƯỚC
Nhiệt độ vào cấp đông của sản phẩm : t1 = 370C ( Nhiệt độ môi trường).
Nhiệt độ ra cấp đông của sản phẩm:
+ Nhiệt độ tâm sản phẩm : -120C
+ Nhiệt độ bề mặt sản phẩm : -180C
+ Nhiệt độ trung bình sản phẩm : -150C
Thời gian cấp đông :τ = 11h
Nhiệt độ phòng cấp đông : tf = -250C
Nhiệt độ phòng trữ đông : tf = -180C
Độ ẩm không khí : 80 ÷ 85 %
1.2.3 THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG
Địa điểm xây dựng : Đà Nẵng
Nhiệt độ môi trường : tn = 37.70C TL [1] trang 8
Độ ẩm môi trường : φn = 77% TL [1] trang 8
Tra bảng => tư = 340C và ts = 32.50C
CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN KÍCH THƯỚC PHÒNG LẠNH, BỐ TRÍ MẶT BẰNG
KHO LẠNH
2.1 PHÒNG CẤP ĐÔNG
2.1.1 CÁC THÔNG SỐ CHO TRƯỚC
Sản phẩm : Thịt heo
Công suất cấp đông : E = 5 tấn/mẻ
2.1.2 TÍNH TOÁN
a. Thể tích chất tải: Vct
E
Theo công thức (2-1) TL [1] trang 29: V ct = g
v
n : Là số phòng lạnh.
βF : Hệ số sử dụng diện tích kể đến mặt bằng đặt thiết bị, lối đi của gió và lối đi
để xếp hàng hóa. Theo bảng (2-4) TL [1] chọn β F = 0,73
88.85
Suy ra: F tr = 2× 0,73 =60.85 m2 [?]
δcn = λcn
[ (
1
−
1 n δi 1
+∑ +
k α 1 i=1 λi α 2 )]
δcn: Độ dày yêu cầu của lớp cách nhiệt, m
λcn : Hệ số dẫn nhiệt của vật liệu cách nhiệt, W/mK
k : Hệ số truyền nhiệt, W/m2K
α1 : Hệ số toả nhiệt của môi trường bên ngoài tới tường cách nhiệt, W/m2K
α2 : Hệ số toả nhiệt của vách buồng lạnh vào buồng lạnh, W/m2K]
δi : Bề dày yêu cầu của lớp vật liệu thứ i, m
λi : Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/mK
3.1 PHÒNG CẤP ĐÔNG
3.1.1 CÁC ĐẠI LƯỢNG THÔNG SỐ CHO TRƯỚC
Nhiệt độ phòng cấp đông: t f = -300C
Nhiệt độ và độ ẩm không khí ngoài trời tại Đà Nẵng:
tn = 37.70C TL [1] trang 8
φn = 77% TL [1] trang 8
3.1.2 TÍNH CÁCH NHIỆT TƯỜNG PHÒNG CẤP ĐÔNG
a. Kết cấu và số liệu:
1 3
2
Lớp Lớp vật liệu Ghi chú
m W/mK
1 Tol ( Thép ) 0,001 58 Theo QCVN 09:2013/BXD
2 Foam (Polyurethane cứng) 0,041 Tra bảng 3-1 TL [1] trang 61
3 Tol ( Thép ) 0,001 58 Theo QCVN 09:2013/BXD
b. Tính toán:
Tính chiều dày lớp cách nhiệt là được xác định cho tường làm việc ở điều kiện khắc
nghiệt nhất và kết quả được chọn sẽ chung cho tất cả các tường và cả trần, nền
+ Hệ số tỏa nhiệt của bề mặt ngoài( tường bao ) và mái tra theo bảng (3-7) TL [1] trang
65: α 1= 23,3 W/mK
+ Hệ số tỏa nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh đối lưu cưỡng bức mạnh tra theo bảng
(3-7) TL [1] trang 65: α 2= 10,5 W/mK
+ Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ phòng cấp đông là -250C. Tra theo bảng (3-3)
TL [1] trang 63 với nhiệt độ phòng là -250C tính cho vách bao ngoài. Hệ số truyền nhiệt
tối ưu qua tường: ktư= 0,21 W/m2K
Thế số vào tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường buồng cấp đông:
δ cn=0,041
⟦ 1
−(1
0,21 23,3
+
0,001 0,001
58
+
58
+
1
)⟧
10,5
=0 ,19 m
Thực tế chiều dày các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều dày thực tế
của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện phải bằng hoặc lớn
hơn chiều dày đã xác định. Ở đây chiều dày thực tế của lớp cách nhiệt là:
tt
δ cn = 0,19 m
α 1: Hệ số toả nhiệt bề mặt ngoài của tường bao cheα 1= 23,3 W/m2K
t s = 32,5 0C nhiệt độ đọng sương của môi trường, tra theo đồ thị I-d với nhiệt độ môi
trường
t n = 37,70C và độ ẩm φ n= 77%
3
b. Tính toán:
+ Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ phòng cấp đông là -25C. Tra theo bảng (3-3)
TL [1] trang 63 với nhiệt độ phòng là -250C tính cho mái bằng. Hệ số truyền nhiệt tối
ưu của trần kho lạnh được lấy lên 10% so với k của mái bằng:
ktư= 0,20 x 1,1 = 0,22 W/m2K
Thế số vào tính được chiều dày lớp cách nhiệt trần phòng cấp đông:
δ cn=0,041
⟦ 1
−
1
(
0,22 23,3
+
0,001 0,001
58
+
58
+
1
)⟧
10,5
=0,18 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều
dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách
tt
nhiệt là: δ cn = 0,19 m
1
2
3
b. Tính toán:
+ Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lạnh lưu thông không khí cưỡng bức mạnh
tra theo bảng 3-7 TL [1] trang 65 có: α 2= 10,5 W/m2K
+ Đối với phòng cấp đông thì nhiệt độ phòng cấp đông là -250C. Tra theo bảng (3-6)
TL [1] trang 64 với nhiệt độ phòng là -250C. Hệ số truyền nhiệt tối ưu của nền có sưởi:
ktư= 0,21 W/m2K
Thế số vào tính được chiều dày lớp cách nhiệt nền phòng cấp đông:
δ cn=0,041
⟦ 1
(
1 0,001 0,001
− +
0,21 7 58
+
58
+
1
10,5 )⟧
=0,185 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều
dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được. Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách
nhiệt là: δ ttcn = 0,19 m
Ứng với δ ttcn tính được hệ số truyền nhiệt thực tế:
1 W
k tt = =0,205 2
1 0,001 0,001 0,19 1 m K
+ + + +
7 58 58 0,041 10,5
1 3
2
Lớp Lớp vật liệu Ghi chú
m W/mK
b. Tính toán:
Tường ngăn giữa 2 phòng lạnh dù có nhiệt độ bằng nhau cũng phải cách nhiệt vì đề
phòng trường hợp có một phòng không làm việc.
Tính chiều dày lớp cách nhiệt là được xác định cho tường làm việc ở điều kiện khắc
nghiệt nhất và kết quả được chọn sẽ chung cho tất cả các tường và cả trần, nền
+ Hệ số tỏa nhiệt của bề mặt ngoài tường bao tra theo bảng (3-7) TL [1] trang 65:
α 1= 23,3 W/mK
+ Hệ số tỏa nhiệt bề mặt trong buồng lưu thông không khí cưỡng bức vừa phải tra
theo bảng (3-7) TL [1] trang 65: α 2= 9 W/mK
+ Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ phòng trữ đông là -180C. Tra theo bảng (3-3)
TL [1] trang 63 với nhiệt độ phòng là -180C tính cho vách bao ngoài. Hệ số truyền nhiệt
tối ưu qua tường: ktư= 0,22 W/m2K
Thế số vào tính được chiều dày lớp cách nhiệt tường phòng trữ đông:
δ cn=0,041
⟦ 1
−(1
0,22 23,3
+
0,001 0,001 1
58
+
58
+ )⟧
9
=0,18 m
Thực tế chiều dày các tấm cách nhiệt đề được quy chuẩn. Do đó chiều dày thực tế của
lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện phải bằng hoặc lớn hơn
chiều dày đã xác định. Ở đây chiều dày thực tế của lớp cách nhiệt là:
tt
δ cn = 0,18 m
a. Kết cấu: 1
3
Lớp Lớp vật liệu Ghi chú
m W/mK
1 Tol ( Thép ) 0,001 58 Theo QCVN 09:2013/BXD
2 Foam (Polyurethane cứng) 0,041 Tra bảng 3-1 tài liệu [1] trang 61
3 Tol ( Thép ) 0,001 58 Theo QCVN 09:2013/BXD
b. Tính toán:
+ Hệ số tỏa nhiệt của bề mặt ngoài tường bao tra theo bảng (3-7) TL [1] trang 65:
α 1= 23,3 W/mK
+ Hệ số tỏa nhiệt bề mặt trong của buồng lưu thông không khí cưỡng bức vừa phải
tra theo bảng (3-7) TL [1] trang 65: α 2= 9 W/mK
+ Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ phòng trữ đông là -180C. Tra theo bảng (3-3),
TL [1] trang 63 với nhiệt độ phòng là -180C tính cho mái bằng. Hệ số truyền nhiệt tối
ưu của trần kho lạnh được lấy lên 10% so với k của mái bằng:
ktư= 0,21 x 1,1 = 0,231 W/m2K
Thế số vào tính được chiều dày lớp cách nhiệt trần phòng trữ đông:
δ cn=0,041
⟦ 1
−(1
0,231 23,3
+
0,001 0,001 1
58
+
58
+
9 )⟧
=0,171m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều
dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được . Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách
nhiệt là: δ ttcn = 0,18 m
1
Lớp Lớp vật liệu Ghi chú
m W/mK 2
1 Tol ( Thép ) 0,001 58 Theo QCVN 09:2013/BXD
3
2 Foam (Polyurethane cứng) 0,041 Tra bảng 3-1 TL [1] trang 61
3 Tol ( Thép ) 0,001 58 Theo QCVN 09:2013/BXD
b. Tính
Bê tông cốt thép toán:
+ Hệ số toả
nhiệt bề mặt ngoài của nền tra theo bảng 3-7 TL [1] trang 65 có:
α 1= 7 W/m2K
+ Hệ số toả nhiệt bề mặt trong của buồng lưu thông không khí cưỡng bức vừa phải tra
theo bảng 3-7 TL [1] trang 65 có: α 2= 9 W/m2K
+ Đối với phòng trữ đông thì nhiệt độ phòng trữ đông là -180C. Tra theo bảng (3-6) TL
[1] trang 64 với nhiệt độ phòng là -180C. Hệ số truyền nhiệt tối ưu của nền có sưởi:
ktư = 0,21 W/m2K
Thế số vào tính được chiều dày lớp cách nhiệt nền phòng trữ đông:
δ cn=0,041
⟦ 1
−
1
0,21 23,3
+(0,001 0,001 1
58
+
58
+ )⟧
7
=0,187 m
Trên thực tế thì chiều dày của các tấm cách nhiệt đều được quy chuẩn. Do đó chiều
dày thực tế của lớp cách nhiệt cũng được chọn theo quy chuẩn với điều kiện nó phải lớn
hơn hoặc bằng chiều dày đã xác định được. Ở đây chọn chiều dày thực tế của tấm cách
tt
nhiệt là: δ cn = 0,19 m
C G H
B 5,3m 5,3m 5,3m
10m
66
9,
CĐ -25℃
TĐ -18℃ TĐ -18℃
A D
E F K
4.1 PHÒNG CẤP ĐÔNG
4.1.1 CÁC THÔNG SỐ CHO TRƯỚC
Thông số cho trước:
Sản phẩm bảo quản : Thịt heo
Công suất : E = 5 tấn/mẻ
Nhiệt độ vào cấp đông của sản phẩm : t1 = 370C ( Nhiệt độ môi trường).
Nhiệt độ ra cấp đông của sản phẩm:
+ Nhiệt độ tâm sản phẩm : -120C
+ Nhiệt độ bề mặt sản phẩm : -180C
+ Nhiệt độ trung bình sản phẩm : -150C
Thời gian cấp đông :τ = 11h
Nhiệt độ phòng cấp đông : tf = -250C
4.1.2 TỔN THẤT LẠNH CỦA PHÒNG CẤP ĐÔNG
a. Tổn thất lạnh đối lưu qua kết cấu bao che:
Q1 = Q1dl + Q1bx
Q1dl : Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ, được xác định bằng
công thức: Q1dl = ∑ki .Fi.∆ti
Q1bx: Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do bức xạ mặt trời. Vì kho lạnh có thiết kế thêm
1 mái che nắng mưa ở phía trên trần kho lạnh do đó bức xạ từ mặt trời vào kho lạnh là
không có nên Q1bx = 0
Vậy: Q1 = Q1dl = ∑ki.Fi.∆ti, W
Trong đó:
ki : Hệ số truyền nhiệt của vách thứ i. Đối với các vách bao bên ngoài, trần, nền thì ki đã
được tính trong chương 3. Riêng đối với tường ngăn giữa các phòng lạnh thì ta chọn k
tối ưu theo bảng (3-5) TL [1] trang 64.
+ Đối với tường ngăn giữa buồng cấp đông và trữ đông có: kCD = 0,47 W/m2K
+ Đối với tường ngăn DA với hành lang tra bảng 3-4 TL [1] trang 63 bằng phương pháp
nội suy ta được: kDA=0.27 W/m2K
Fi : Diện tích bề mặt của kết cấu bao che, m2.
∆ti : Độ chênh nhiệt độ giữa nhiệt độ môi trường bên ngoài và nhiệt độ trong buồng
lạnh, oC.
+ Độ chênh nhiệt độ của tường ngăn giữa phòng cấp đông với môi trường ngoài:
∆tAB = ∆tBC = tn− tf = 37,7− (−25) = 62,7 0C.
+ Độ chênh nhiệt độ của tường ngăn giữa phòng cấp đông với phòng đệm:
∆tDA = 0,7( tn− tf) = 0,7[37,7− (−25)] = 43,89 0C.
+ Độ chênh nhiệt độ giữa phòng cấp đông với phòng trữ đông qua tường ngăn là:
∆tCD = 0,6(tn – tf) = 0,6[37,7− (−25)] = 37,62 0C.
Chiều cao tính toán phòng lạnh là: tính từ mặt nền đến mặt trên của trần cấp đông: htt =
3,5 m.
Kết quả tính toán được đưa vào bảng tổng hợp sau:
Kích thước Fi ki ∆ti Qi
TT Kết cấu
mxm m2 W/m2K C
0
W
1 Tường AB 5,3 x 3,5 18,55 0.21 67,7 263,7
2 Tường BC 5,3 x 3,5 18,55 0.21 67,7 263,7
3 Tường CD 5 x 3,5 17,5 0.47 37,62 309,42
4 Tường DA 5 x 3,5 17,5 0,27 43,89 207,38
5 Trần 5,3 x 5,3 28,09 0,21 76,47 451,1
6 Nền 5,3 x 5,3 28,09 0,205 76,47 440,35
Tổng Q1 1935,65
=>Vậy tổn thất lạnh qua kết cấu bao che: Q1 = ∑ Q1dl = 1935,65W
b. Tổn thất lạnh để làm lạnh sản phẩm và bao bì Q2:
Q2 = Q2sp + Q2bb
Trong đó:
sp
Q 2 : Tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm.
bb
Q 2 : Tổn thất lạnh do làm lạnh bao bì.
TínhQsp2
Ta có công thức tính ∑Q2sp:
Trong đó :
G: Công suất cấp đông, tấn
i1: Entanpi của thịt heo khi đưa vào. Ở nhiệt độ 37.70C, tra bảng (4-2) TL [1] trang 81
ta có : i1 = 319,21 kJ/kg.
i2: Entanpi của thịt heo khi đưa ra. Ở nhiệt độ -180C, tra bảng (4-2) TL [1] trang 81 ta
có : i2 = 4,6 kJ/kg.
τ =11h thời gian cấp đông cho 5 tấn thịt heo/mẻ
5.1000 ( 319.21−4.6 )
¿>Q2sp= =39,723 kW
11.3600
Tính Qbb
2
Gb .C b . ( t 1−t 2 ) .1000
Ta có công thức tính tổn thất lạnh do bao bì: Qbb
2 =
τ .3600
Trong đó:
Gb: Khối lượng bao bì đưa vào cùng sản phẩm,[tấn]. Do khối lượng bao bì chiếm tới (10
÷ 30)% khối lượng hàng (tài liệu [1] trang 84) và bao bì bằng kim loại nên lấy bằng
15% khối lượng sản phẩm Gb=15%G.
Cb: Nhiệt dung riêng của bao bì, đối với bao bì bằng kim loại thì
Cb = 0,45kJ/kg.K, TL [1] trang 84)
t1: Nhiệt độ đầu vào của bao bì lấy bằng nhiệt đầu vào của sản phẩm: 180C
t2: Nhiệt độ đầu ra của bao bì lấy bằng nhiệt độ của phòng cấp đông: -300C
τ = 11h thời gian cấp đông cho 1 mẻ sản phẩm.
bb 0,15.5 .1000 .0,45[37,7−(−25)]
¿>Q2 = =0,53 kW
11.3600
Vậy tổng tổn thất lạnh do làm lạnh sản phẩm và bao bì là: Q2=39.723+0.53=40,25 kW
c. Tổn thất lạnh do vận hành Q4:
Tổn thất lạnh do vận hành Q4 bao gồm các tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng, do người
làm việc trong phòng,do các động cơ điện và do mở cửa:
Q4= Q41 + Q42 + Q43 + Q44
Trong đó:
Q41 : Tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng phòng lạnh.
Q42 : Tổn thất lạnh do người làm việc trong phòng.
Q43 : Tổn thất lạnh do các động cơ điện.
Q44 : Tổn thất lạnh do mở cửa.
Ta đi tính lần lượt từng tổn thất có trong công thức trên.
Tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng: Q41
Tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng Q41 được tính theo công thức (4-17) TL[1] trang 86
Ta có: Q41= A×F
Trong đó:
F: diện tích phòng lạnh, m2 : F = 4,8 × 4,8 = 23,04 m2.
A: Nhiệt lượng toả ra khi chiếu sáng 1m2 diện tích buồng. Đối với phòng bảo quản
lạnh có A= 1,2 W/m2 theo TL [1] trang 86.
=> Q41= 1,2 * 23,04 = 27,648 W
Dòng nhiệt do người tỏa ra: Q42
Dòng nhiệt do người toả ra Q42 được tính theo công thức (4-18) TL [1] trang 86
Ta có: Q42 = 350.n W
Trong đó:
350: nhiệt lượng do 1 người toả ra khi làm việc nặng nhọc 350W/ người.
n là số người làm việc trong phòng. Vì phòng có diện tích < 200 m2
=> chọn n= 2
Do đó dòng nhiệt do người toả ra là: Q42 = 350.2 = 700 W
Tổn thất lạnh do các động cơ điện: Q43
Ta biết rằng năng lượng điện cung cấp cho động cơ được chia làm 2 phần:
+ Một phần biến thành nhiệt năng toả ra môi trường xung quanh. Do đó nếu động cơ đặt
trong phòng lạnh thì nhiệt toả ra này sẽ gây ra 1 phần tổn thất lạnh.
+ Phần lớn còn lại biến thành cơ năng có ích (như làm quay quạt thông gió, quay động
cơ quạt dàn bay hơi…). Nhưng cơ năng này tới môi trường sẽ cọ xát với không khí
trong môi trường biến thành nhiệt năng gây ra tổn thất lạnh cho kho lạnh.
Tổn thất lạnh do các động cơ điện được tính theo công thức:
Q43 =∑ ηi . N i
Trong đó:
ηi : Hiệu suất của động cơ
Q1dl : Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do chênh lệch nhiệt độ, được xác định bằng
công thức: Q1dl = ∑ki .Fi.∆ti
bx
Q 1 : Tổn thất lạnh qua kết cấu bao che do bức xạ mặt trời. Vì kho lạnh có thiết kế thêm
1 mái che nắng mưa ở phía trên trần kho lạnh do đó bức xạ từ mặt trời vào kho lạnh là
bx
không có nên Q 1 = 0 W
Vậy: Q1 = Q1dl = ∑ki.Fi.∆ti
Trong đó:
ki : Hệ số truyền nhiệt của vách thứ i. Đối với các vách bao bên ngoài, trần, nền thì ki đã
được tính trong chương 3. Riêng đối với tường ngăn giữa các phòng lạnh thì ta chọn k
tối ưu theo bảng (3-5) TL [1] trang 64. Đối với tường ngăn giữa 2 buồng trữ đông có:
kGF = 0,58 W/m2K
Fi : Diện tích bề mặt kết cấu, m2
∆ti : Độ chênh nhiệt độ bên ngoài với môi trường bên trong.
Độ chênh nhiệt độ của tường ngăn giữa phòng trữ đông với môi trường ngoài:
∆tKH =∆tHG = tn− tf = 37,7− (−18) = 55,7 0C.
Độ chênh nhiệt độ của tường ngăn giữa phòng trữ đông với phòng đệm:
∆tFK=∆tEF = 0,7( tn− tf) = 0,7[37,7− (−18)] = 38,99 0C.
Độ chênh nhiệt độ của tường ngăn giữa 2 phòng trữ đông :
∆tGF = 0,6( tn−tf) = 0,6[37,7 −(− 18)] = 33,42 0C
Chiều cao tính toán phòng lạnh là: tính từ mặt nền đến mặt trên của trần cấp đông:
htt = 3,5
Kết quả tính toán được đưa vào bảng tổng hợp sau:
Phòng trữ đông 1: CEFG
mxm thất
lạnh do
1 Tường GF 10 x 3,5 35 0,58 33,42 678,43
làm
2 Tường FK 5,3 x 3,5 18,55 0,28 38,99 202,51
lạnh
3 Tường KH 10 x 3,5 35 0,22 55,7 428,89
sản
4 Tường HG 5,3 x 3,5 18,55 0,22 55,7 227,31
phẩm
5 Trần 5,3 x 10 53 0,2 57,7 611,62
và bao
6 Nền 5,3 x 10 53 0,21 57,7 642,20
bì: Q2
Tổng Q1 2790,96
Đối với
phòng trữ đông thì Q2 = 0
c. Tổn thất lạnh do vận hành: Q4
Tổn thất lạnh do vận hành Q4 bao gồm các tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng Q41 do
người làm việc trong phòng Q42,do các động cơ điện Q43 và do mở cửa Q44:
Trong đó:
Q41: Tổn thất lạnh do đèn chiếu sáng buồng lạnh, W
Q43 = ∑ ηi . N i
Trong đó: ηi : Hiệu suất của động cơ
5769,056
=> ∑Q0 = 13625,724 W
4.2.4 CÔNG SUẤT LẠNH CỦA MÁY NÉN
Công suất nhiệt yêu cầu của máy nén phải đảm bảo bù lại tổn thất nhiệt cấp cho phòng
Qo. Nhưng vì khi môi chất đi từ máy nén đến dàn lạnh thì sẽ có các tổn thất trên đường
ống và tổn thất tại các thiết bị trong hệ thống. Bên cạnh đó thì máy nén không thể vận
hành liên tục 24h trong 1 ngày được vì nếu như thế sẽ gây ra ứng suất mỏi làm hỏng
máy nén.
Vì vậy công suất lạnh yêu cầu của máy nén được xác định như sau:
MN Q0 . k
Q0 =
b
Trong đó:
K: hệ số kể đến tổn thất lạnh trên đường ống và các thiết bị trong hệ thống lạnh. Đối
với phòng trữ đông thì nhiệt độ phòng là -200C nên nhiệt độ dàn bay hơi ta chọn t0= -
200C , vậy chọn k = 1,058 TL [1] trang 92
b : hệ số kể đến thời gian làm việc của máy nén. Dự tính máy nén làm việc khoảng
22h/1ngày đêm => chọn b = 0,9 TL [1] trang 92
Vậy công suất lạnh yêu cầu của máy nén là:
13625,724 .1,058
Q0MN = =16017,795 W ≈16,017795 kW
0,9
CHƯƠNG 5: LẬP CHU TRÌNH VÀ TÍNH CHỌN MÁY NÉN
Việc lập chu trình và tính chọn máy nén cho hệ thống lạnh nhằm xây dựng và tính
toán chu trình của hệ thống lạnh, từ đó làm cơ sở để tính toán công suất yêu cầu của
từng thiết bị trong hệ thống lạnh.
5.1 HỆ THỐNG LẠNH CẤP ĐÔNG
5.1.1 CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐÃ BIẾT
- Nhiệt độ trong phòng cấp đông: tf = = -250C
- Năng suất lạnh yêu cầu của máy nén: QoMN = 68902,10147 W =68,902kW
5.1.2 TÍNH TOÁN CHU TRÌNH
a. Chọn môi chất lạnh:
Ở đây ta sử dụng môi chất là R134a cho cả phòng cấp đông và trữ đông bởi vì R134a có
các đặc điểm sau:
Gas R134a là gì?
Gas R134a, hay còn gọi là gas 134, là một loại gas được sử dụng khá phổ biến trên tủ
đông, tủ lạnh. Là thế hệ sau của R12 nhưng không chứa Clo nên ưu điểm
của gas 134 là không gây hại cho tầng Ozone.
b. Chọn môi trường giải nhiệt:
- Chọn môi trường giải nhiệt là nước tuần hoàn qua tháp giải nhiệt :
+ Nhiệt độ nước vào bình ngưng: tw1 = tư + (3÷4) 0C
Trong đó: tư là nhiệt độ nhiệt kế ướt của không khí được tra theo đồ thị I-d với
tn = 37,70C và độ ẩm φ = 77% , ta có: tư = 340C.
tw1 = 34 + (3÷4) 0C = 380C
+ Nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng: tw2 = tw1 + (2÷6)0C
Ở đây chọn bình ngưng ống chùm nằm ngang nên
tw2 = tw1 + 50C = 37 + 5 = 420C
c. Chọn chu trình lạnh:
Chọn chu trình cho phòng cấp đông là chu trình máy lạnh 2 cấp làm mát trung gian
hoàn toàn bình trung gian (BTG) có ống trao đổi nhiệt. Bởi vì do trở lực của hệ thống
dàn bay hơi trong phòng cấp đông khá lớn . Nếu dùng BTG làm mát hoàn toàn thì môi
chất cấp cho thiết bị ngưng tụ là ở áp suất trung gian không đủ lớn để đủ trở lực cấp đủ
lỏng cho thiết bị bay hơi làm giảm công suất của thiết bị bay hơi, ảnh hưởng đến hiệu
suất của chu trình. Do đó ta chọn chu trình máy lạnh 2 cấp dùng BTG có ống trao đổi
nhiệt.
d. Tính nhiệt độ và áp suất ngưng tụ:
Nhiệt độ ngưng tụ tk của áp suất ngưng tụ pk trong hệ thống lạnh được tính như sau:
tk = tw + (4 ÷ 10)0C
t w1 +t w 2 37+ 42
Ta có : t w= = =39.5 0C
2 2
Tra bảng hơi bão hòa R134a với ptg = 0,282 bar, thì ttg = -10C
Chọn chu trình cho phòng cấp đông là chu trình lạnh 2 cấp dùng bình trung gian
(BTG) có ống trao đổi nhiệt. Bởi vì do trở lực của hệ thống dàn bay hơi trong phòng
cấp đông khá lớn. Nếu dùng BTG làm mát hoàn toàn thì môi chất cấp cho thiết bị bay
hơi ở áp suất trung gian không đủ lớn để đủ lực để cấp đủ lỏng cho thiết bị bay hơi làm
giảm công suất của thiết bị bay hơi, ảnh hưởng đến hiệu suất của chu trình. Do đó ta
chọn chu trình máy lạnh nén hơi hai cấp dùng BTG có ống trao đổi nhiệt.
g. Tính độ quá nhiệt và quá lạnh:
- Chọn độ quá nhiệt ∆tqn= 50C do hơi bão hoà khô nhận nhiệt từ môi trường khi đi từ
bình tách lỏng về khoang hút của máy nén.
- Chọn nhiệt độ quá lạnh lỏng trong ống xoắn trao đổi nhịêt của bình trung gian lớn
hơn nhiệt độ lỏng trong bình trung gian khoảng 30C. Khi đó nhiệt độ lỏng trong ống
xoắn trao đổi nhiệt t6 = -1+ 3 = 20C
h. Xây dựng đồ thị và xác định thông số tại các điểm nút:
Sơ đồ nguyên lí của chu trình lạnh:
NT
MN
BH
Đồ thị:
2
Pk ,
3
tk
0 Po , t o 1
1
4 ,
3 2
Pk , tk
Po , to 4 1’ 1
T/số t P V i S
Trạng Thái
Điểm [0C] [bar] [m3/kg] [kJ/kg] [kJ/kg.K]
1’ Bão hoà khô -24 1,6 1651 9,16
1 Hơi quá nhiệt -20 1,6 0,73 1659 9,2
2 Hơi quá nhiệt 155 16,9 0,108 2013 9,2
3 Lỏng sôi 43 16,9 623,5
4 Hơi ẩm -24 1,6 623,5
MN
24,85 6
G=Q = 0,024 [kg/s]
qo 1027,5
QMN
ε=
0
L
=
24.856
8,5
=9,9424
5.2.3 TÍNH CHỌN MÁY NÉN VÀ ĐỘNG CƠ KÉO
a. Tính chọn máy nén:
Thể tích hút thực tế: Vtt = G. v1 = 0,077.0,173 = 0,013 m3/s
Hệ số cấp λ:
pk 8,624
Có tỉ số nén: π= p = 1,116 =7,728 Tra đồ thị hình 7- 4 TL [1] trang 168 với máy
0
+ ηe : Hệ số hiệu suất cơ học do tổn thất ma sát tại các bề mặt chuyển động (do
nhà chế tạo quy định), chọn ηe = 0.92
+ ηtđ : Hệ số hiệu suất truyền động giữa máy nén và động cơ, vì máy nén hở
truyền động đai nên chọn ηtđ = 0.98 theo TL [1] trang 171.
+ ηel : Hiệu suất của động cơ điện, chọn ηel =0.9 theo TL [1] trang 171.
Suy ra : η = 0.761.0.92. 0.98.0.9 = 0.618
Vậy công suất động cơ kéo máy nén:
3,718
N đc =2,1 =12,634 kW
0,618