Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Học Kì Ii - Vật Lý 11CB 1 PDF
Đề Cương Học Kì Ii - Vật Lý 11CB 1 PDF
Trang 4/6
Câu 36. Công thức tính độ lớn của lực đàn hồi là:
𝑚 𝑚
A. Fđh = k.|∆𝑙| B. Fđh = µ.N C. Fđh = G 1𝑟 2 2 D. Fđh = m.a
Câu 37. Khi lò xo bị dãn, lực đàn hồi ở hai đầu lò xo
A. hướng vào trong lò xo. B. hướng ra ngoài lò xo.
C. luôn cùng hướng với nhau. D. có độ lớn khác nhau.
Câu 38. Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi sẽ
A. tỉ lệ nghịch với độ biến dạng của lò xo. B. tỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
C. tỉ lệ thuận với độ biến dạng của lò xo. D. tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
Câu 39. Chọn phát biểu sai. Độ lớn của lực ma sát trượt
A. phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc của vật.
B. không phụ thuộc vào tốc độ của vật.
C. tỉ lệ với độ lớn của áp lực.
D. phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.
Câu 40. Hệ số ma sát trượt
A. không phụ thuộc vào vật liệu và tính chất của hai mặt tiếp xúc.
B. luôn bằng với hệ số ma sát nghỉ
C. không có đơn vị.
D. có giá trị lớn nhất bằng 1.
Câu 41. Hệ số ma sát trượt là µt, phản lực tác dụng lên vật là N. Lực ma sát trượt tác dụng lên vật là Fmst.
Chọn hệ thức đúng:
N
A. Fmst = µ B. Fmst = µt.N2 C. Fmst = µt2N D. Fmst = µt.N
t
Câu 42. Khi tăng lực ép của tiếp xúc giữa hai vật thì hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc
A. tăng lên. B. giảm đi. C. không đổi. D. tăng rồi giảm
Câu 43. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi xe đang chạy, lực ma sát giữa vành bánh xe và bụi đất bám vào vành là ma sát lăn.
B. Lực ma sát giữa xích và đĩa xe đạp khi đĩa xe đang quay là ma sát lăn.
C. Lực ma sát giữa trục bi khi bánh xe đáng quay là ma sát trượt.
D. Khi đi bộ, lực ma sát giữa chân và mặt đất là lực ma sát nghỉ.
Câu 44. Lực ma sát trượt có chiều luôn
A. ngược chiều với vận tốc của vật. B. ngược chiều với gia tốc của vật.
C. cùng chiều với vận tốc của vật. D. cùng chiều với gia tốc.
Câu 45. Khi vật chuyển động tròn đều thì lực hướng tâm là:
A. Trọng lực tác dụng lên vật B. Hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật
C. Lực ma sát tác dụng lên vật D. Lực hấp dẫn
2. Vận dụng
Câu 46: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí tới mặt nước với góc tới 60°, tia khúc xạ đi vào trong
nước với góc khúc xạ là r. Biết chiết suất của không khí và của nước đối với ánh sáng đơn sắc này lần
lượt là 1 và 1,333. Giá trị của r là
A. 37,97°. B. 22,03°. C. 40,52°. D. 19,48°.
Câu 47: Đặt vật AB = 2 (cm) thẳng góc trục chính thấu kính phân kỳ có tiêu cự f = - 12 (cm), cách thấu
kính một khoảng d = 12 (cm) thì ta thu được:
A. ảnh thật A’B’, cao 2cm B. ảnh ảo A’B’, cao 2cm.
C. ảnh ảo A’B’, cao 1 cm D. ảnh thật A’B’, cao 1 cm.
Câu 48: Đặt một vật sáng nhỏ vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính 15 cm. Thấu kính
cho một ảnh ảo lớn gấp hai lần vật. Tiêu cự của thấu kính đó là
A. -30 cm. B. 20 cm. C. -20 cm. D. 30 cm.
Câu 49: Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm. Ảnh của vật qua thấu kính
có số phóng đại ảnh k = - 2. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là
A. 30 cm. B. 40 cm. C. 60 cm. D. 24 cm.
Câu 50: Một xe máy trong 10 s đi được quãng đường 50 m. Tốc độ trung bình của xe máy trong khoảng
thời gian nói trên bằng
A. 25 m/s. B. 5 m/s. C. 10 m/s. D. 20 m/s.
Trang 5/6
Câu 51: Một chiếc xe bắt đầu khởi hành, chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 5 m/s2. Quãng
đường xe chạy trong khoảng thời gian 10 s kể từ khi khởi hành là
A. 250 m. B. 50 m. C. 75 m. D. 100 m.
Câu 52: Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 20 m với vận tốc ban đầu bằng 0 (bỏ qua lực cản không khí,
lấy g = 10 m/s2). Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng
A. 0,05 s. B. 0,9 s. C. 1,95 s. D. 2 s.
Câu 53: Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều với tốc độ đầu 3m/s và gia tốc 2m/s2, thời điểm ban
đầu vật ở gốc toạ độ và chuyển động ngược chiều dương của trục toạ độ thì phương trình có dạng
A. x = 3t + t2 (m). B. x = -3t - 2t2 (m). C. x = -3t + t2 (m). D. x = 3t – t2 (m).
Câu 54: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k = 100 N/m để lò xo dãn
ra được 10cm? Lấy g = 10 m/s2
A. 100 g. B. 1 kg. C. 1 g. D. 10 kg.
Câu 55: Một quả bóng có khối lượng 0,5 kg đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một
lực 250 N. Bỏ qua mọi ma sát. Gia tốc mà quả bóng thu được là
A. 2 m/s2. B. 0,002 m/s2. C. 0,5 m/s2. D. 500 m/s2.
Câu 56: Hai quả cầu đồng chất, mỗi quả cầu có khối lượng 30 kg. Khoảng cách giữa hai tâm của chúng
là 50 cm. Biết hằng số hấp dẫn là G = 6,67.10-11 N.m2/kg2. Độ lớn lực tương tác hấp dẫn giữa chúng là
A. 2,4.10-8 N. B. 2,4.10-6 N. C. 2,4.10-7 N. D. 2,4.10-5 N.
Câu 57: Khi ánh sáng đi từ nước (có chiết suất là n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn
phần có giá trị là
A. igh = 41048’. B. igh = 48035’. C. igh = 62044’. D. igh = 38026’.
Câu 58: Một xe chuyển động nhanh dần đều với v0 = 18 km/h, gia tốc a = 0,1 m/s2. Quãng đường vật đi
được trong giây thứ 10 là
A. 2,5 m. B. 30 m C. 5,95 m D. 4,6 m
Câu 59: Phải treo 1 vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng 100N/m để lò xo giãn ra
2
được 5cm. Lấy g = 10 m / s .
A. 0.5 kg B. 1kg C. 10kg D. 100kg
Câu 60: Một lò xo có một đầu cố định, còn đầu kia chịu một lực kéo bằng 5 N thì lò xo dãn 8 cm. Độ
cứng của lò xo là
A. 1,5 N/m. B. 120 N/m. C. 62,5 N/m. D. 15 N/m.
Trang 6/6