Professional Documents
Culture Documents
Cũng cố cơ bản Hóa THPT ESTE LIPIT PDF
Cũng cố cơ bản Hóa THPT ESTE LIPIT PDF
Bài 1: ESTE
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
I.1. Khái niệm
Xét phản ứng:
t ,H 2SO4 (ñaëc)
CH3CO OH
0
+ C2H5O H CH3COOC2H5 + H2O
este etyl axetat
Như vậy, khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
Công thức tổng quát của este
a) Este đơn chức có công thức chung
R C O R1 RCOOR1
O
R1 O C R R1OCOR hay R1OOCR
O
Trong đó R, R1 là các gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm. R có thể là nguyên tử H. R1 không
thể là nguyên tử H.
Este đa chức, mạch hở:
- Este được tạo từ axit đơn chức và ancol n chức: (RCOO)nR1
- Este được tạo từ axit m chức và ancol đơn chức: R(COOR1)m
- Este được tạo từ axit m chức và ancol n chức: Rn(COO)m.nR1m
Số trieste được tối đa = 1 n 2 (n 1) (n là số axit tạo este)
2
b) CnH2n+2-2k-2xO2x
(k là số liên kết trong gốc R, R1 ; x số chức este –COO–)
- k = 0 ; x = 1 CnH2nO2 (este no, đơn chức)
- k = 0 ; x = 2 CnH2n-2O4 (este no, hai chức)
- k = 1 ; x = 1 CnH2n-2O2 (este đơn chức, có 1 liên kết đôi C=C)
I.2. Danh pháp
Tên este: tên gốc hiđrocacbon R1 + tên anion gốc axit (đuôi “at”).
Tên của một số este
Công thức este Tên Công thức este Tên
CH3COOC2H5 Etyl axetat CH3COOC6H5 Phenyl axetat
HCOOCH3 Metyl fomat CH3COOCH=CH2 Vinyl axetat
CH3CH2COOCH3 Metyl propionat CH3COOCH2C6H5 Benzyl axetat
C6H5COOCH2CH2CH3 Propyl benzoat CH2=C(CH3)COOCH3 Metyl metacrylat
CH2=CHCOOCH3 Metyl acrylat CH3COOCH2CH=CH2 Anlyl axetat
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol
có cùng số nguyên tử C.
Các este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất
hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật,
sáp ong,…). Các este thường có mùi thơm dễ chịu như: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có
mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,…
--1--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
CH3COOCH2 CH2OH
+ 2H2O
2 4
CH3COOH + HCOOH +
t 0 ,H SO
HCOOCH2 CH2OH
Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng
xà phòng hóa.
R-COO-R1 + NaOH t0
R-COONa + R1-OH
VD: CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
0
t
CH3COOCH2 CH2OH
+ 2NaOH CH3COONa + CH2=CHCOONa
0
t
+
CH2=CHCOO CH2 CH2OH
COOCH3 COONa
+ 2NaOH
0
t
+ CH3OH + C3H7OH
COO C3H7 COO Na
Một số trường hợp đặc biệt
a) Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit
0
t
NaOH R COONa
0
R COO C CH R1 + t
+ R2 C CH2 R1
R2 O
c) Este (đơn chức) + NaOH 2 muối + H2O este của phenol hoặc đồng đẳng của phenol.
0
t
R-COO-C6H4-R1 + 2NaOH
R-COONa + R1-C6H4-ONa + H2O
t0
d) Este + NaOH 1 sản phẩm duy nhất este vòng, đơn chức.
0
t
C O
NaOH HO
0
R + t
R COONa
O
C O
VD: C2H4 + NaOH
t
HO
0
C2H4 COONa
O
e) Este của axit fomic tham gia phản ứng tráng gương.
HCOOR1 AgNO / NH
2Ag 3 3
--2--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
BÀI 2: LIPIT
I. KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong
dung môi hữu cơ không phân cực như: ete, clorofom, xăng,…Lipit bao gồm các este phức tạp như: chất
béo, sáp, steroit, photpholipit,…
II. CHẤT BÉO
II.1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Axit béo là axit đơn chức, số C chẵn (khoảng từ 12 C đến 24 C) và mạch cacbon không phân nhánh.
Các axit béo thường gặp:
Axit béo no Axit béo không no
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH
C15H31COOH axit panmitic axit oleic
(C17H33COOH)
CH3[CH2]4CH=CHCH2CH=CH[CH2]7COOH
C17H35COOH axit stearic axit linoleic
(C17H31COOH)
--3--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
VD:
C15H31COO CH2 C17H33COO CH2
C15H31COO CH C17H33COO CH
C15H31COO CH2 C17H33COO CH2
tripanmitoylglixerol hay tripanmitin trioleoylglixerol hay triolein
II.2. Tính chất vật lý
Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Khi trong phân tử có gốc axit béo không no thì
chất béo ở trạng thái lỏng. Khi trong phân tử có gốc axit béo no thì chất béo ở trạng thái rắn.
Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như: benzen, xăng,
ete,…
CH OH
0
R2COO CH + NaOH
t
+ R2COONa
R3COO CH2 CH2 OH R3COONa
triglixerit glixerol xaø phoøng
Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận
nghịch.
II.3.3. Phản ứng hiđro hóa
C17H33COO CH2 C17H35COO CH2
0
C17H33COO CH + 3H2
Ni,t ,p
C17H35COO CH
C17H33COO CH2 C17H35COO CH2
triolein (loûng) tristearin (raén)
Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (bơ)
thuận tiện cho việc vận chuyển và sản xuất xà phòng.
Ngoài ra, nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí không khí
tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện
tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như: mì sợi, đồ hộp,…
Ngày nay, một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ điezen.
--5--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
BÀI TẬP
Câu 1. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các este có công thức phân tử C2H4O2
Câu 2. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các este có công thức phân tử C3H6O2
Câu 3. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các este có công thức phân tử C4H8O2
Câu 4. Công thức phân tử của este no, đơn chức mạch hở là
A. CnH2n-2O2 B. CnH2nO2 C. CnH2n+2O2 D. CnH2n-4O2
Câu 5. Trong phân tử este no đơn chức mạch hở, cacbon chiếm 48,65% về khối lượng. Số công thức cấu
tạo este thỏa mãn công thức của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thu được thể tích CO2 băng thể tích O2 cần
dùng để đốt cháy hết X. Công thức của X là :
A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. HCOOC3H7
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este, thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Số đồng phân của este
là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức dùng đúng 7,84 lít oxi(đkc), thu được 13,2g CO2. Vậy công
thức phân tử este này là:
A. C2H4O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C5H10O2
--6--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
Câu 12. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8 B. 5,2 C. 3,2 D. 3,4
Câu 13. Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm etyl fomat và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 ml NaOH 1M thu
được khối lượng muối là:
A. 10,9 B. 12,3 C. 11,6 D. 6,8
Câu 14. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Đun 8,8 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung
dịch thu được 9,6 gam muối. Tên gọi của X là
A. etyl fomat B. metyl propionat C. metyl axet D. etyl axetat
Câu 15. Xà phòng hóa 8,8 gam este X (tạo bởi axit đơn chức, mạch hở và ancol đơn chức, mạch hở) cần
vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch, thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là
A. etyl fomat B. metyl propionat C. metyl axetat D. etyl axetat
Câu 16. Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư,
thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. C2H3COOCH3 B. CH3COOC2H3
C. HCOOC3H5 D. CH3COOC2H5
Câu 17. X là một este đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung
dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH B. C2H5COOCH
C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2
--7--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
Câu 18. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 19. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH(CH3)2 B. CH3COOCH2CH3
C. CH3CH2COOCH3 D. HCOOCH2CH2CH3
Câu 20. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. Trùng hợp B. este hóa C. xà phòng hóa D. trùng ngưng
Câu 21. Trong điều kiện thích hợp, axit fomic (HCOOH) phản ứng được với
A. HCl B. Cu C. C2H5OH D. NaCl
Câu 22. Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
A. HCOOH và CH3OH B. HCOOH và C2H5NH2
C. HCOOH và NaOH D. CH3COONa và CH3OH
Câu 23. Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
A. CH3COOH và CH3OH B. HCOOH và CH3OH
C. HCOOH và C2H5OH D. CH3COOH và C2H5OH
Câu 24. Đun nóng hỗn hợp gồm 6 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác)
thu được m gam este (biết hiệu suất phản ứng đạt 100%). Giá trị của m là ?
A. 4,4 gam B. 6,6 gam C. 8,8 gam D. 17,6 gam
Câu 25. Đun nóng hỗn hợp gồm 9,2 gam axit fomic và 13,8 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác)
thu được m gam este (biết hiệu suất phản ứng đạt 80%). Giá trị của m là ?
A. 7,4 gam B. 14,8 gam C. 11,84 gam D. 17,76 gam
Câu 26. Đun nóng hỗn hợp gồm m gam axit axetic và ancol etylic lấy dư (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu
được 22 gam este (biết hiệu suất phản ứng đạt 75%). Giá trị của m là ?
A. 15 gam B. 20 gam C. 25 gam D. 30 gam
--8--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
Câu 27. Đun nóng hỗn hợp gồm axit fomic lấy dư và m gam ancol metylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác)
thu được 9 gam este (biết hiệu suất phản ứng đạt 80%). Giá trị của m là ?
A. 5 gam B. 6 gam C. 4,8 gam D. 5,8 gam
Câu 28. Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5
Câu 29. Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5
Câu 30. Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5
Câu 31. Tristearin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5
Câu 32. Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic, axit stearic có thể thu được bao
nhiêu trieste khác nhau ?
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
--9--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
Câu 33. Thủy phân hoàn toàn một chất béo X thu được glixerol và 2 axit béo là axit panmitic, axit stearic
X có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp ?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 34. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được x mol natri
oletat và y mol glixerol. Giá trị của x, y lần lượt là.
A. 0,1 và 0,3 B. 0,3 và 0,3 C. 0,3 và 0,1 D. 0,3 và 0,2
Câu 35. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là ?
A. 17,8 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam
Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6
gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được b gam muối.
Giá trị của b là ?
A. 40,4 gam B. 31,92 gam C. 36,72 gam D. 35,6 gam
Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được b gam muối.
Giá trị của b là ?
A. 53,16 gam B. 57,12 gam C. 60,36 gam D. 54,84 gam
Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol
chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,2 B. 0,15 C. 0,3 D. 0,18
--10--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
Câu 39. Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri
của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12
mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là.
A. 886 B. 888 C. 884 D. 890
Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52
gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t 0), lấy sản
phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là.
A. 90,54 gam B. 83,34 gam C. 90,42 gam D. 86,1 gam
TEST 1
Câu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung
dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,20 B. 14,96 C. 15,35 D. 20,23
Câu 2. Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
C. (CH3[CH2]14COO)3C3H5 D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
Câu 3. Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là
A. etyl fomiat B. amyl propionat C. isoamyl axetat D. metyl axetat
Câu 4. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOH D.CH3COOCH3
Câu 5. Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 6. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,80 B. 10,20 C. 8,20 D. 12,30
Câu 7. Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là
A. vinyl axetat B. metyl acrylat C. etyl acrylat D. anlyl axetat
Câu 8. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat B. propyl fomat C. etyl axetat D. metyl axetat
Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 gam chất béo cần dùng 3 gam NaOH, thu được 0,92 gam glixerol
và m gam hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là
A. 37,65 B. 26,10 C. 23,53 D. 22,72
Câu 10. Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat.
X có công thức là
A. C6H5OOCCH3 B. C6H5COOCH2CH3
C. CH3CH2COOC6H5. D. CH3COOC6H5
Câu 11. Cho 0,4 mol axit isobutiric vào một bình chứa 0,6 mol ancol etylic và một ít H2SO4 đặc xúc tác.
Đun nóng bình để phản ứng este hóa xảy ra với hiệu suất bằng 60%. Khối lượng este được tạo ra có giá
trị là
A. 32,22. B. 22,56 C. 27,84 D. 41,17
--11--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
--12--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020
Câu 25. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y và Z hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6 gam hỗn hợp
X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu
tạo chính xác của Y và Z là
A. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2
C. HCOOCH3 và CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X có công thức CnH2n-4O2, thu được V lít CO2 (đkc) và x
gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là
7x 7x
A. m 1,25V B. m 2,5V
9 9
7x 9x
C. m 1,25V D. m 1,25V
9 7
Câu 27. Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được
10,8 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2 B. 8 C. 6 D. 7
Câu 28. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm
NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ
toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3
C. C2H5COOC2H5 D. CH3COOCH2CH2CH3
Câu 29. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ
lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng, thu được anđehit T có phản
ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây
là đúng?
A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh
C. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C
D. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
Câu 30. Cho các phản ứng sau:
t0
X + 2NaOH 2Y + H2O ;
Y + HCl (loãng) Z + NaCl.
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho a mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số
mol H2 thu được là
A. 0,5a B. 0,15a C. a D. 2a
----------Good luck----------
--13--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845