Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

CHỦ ĐỀ 1: ESTE- LIPIT

TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Bài 1: ESTE
I. KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
I.1. Khái niệm
Xét phản ứng:
t ,H 2SO4 (ñaëc)
CH3CO OH  
0
+ C2H5O H   CH3COOC2H5 + H2O
este etyl axetat

Như vậy, khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este.
 Công thức tổng quát của este
a) Este đơn chức có công thức chung
R C O R1  RCOOR1
O
R1 O C R  R1OCOR hay R1OOCR
O
Trong đó R, R1 là các gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm. R có thể là nguyên tử H. R1 không
thể là nguyên tử H.
Este đa chức, mạch hở:
- Este được tạo từ axit đơn chức và ancol n chức: (RCOO)nR1
- Este được tạo từ axit m chức và ancol đơn chức: R(COOR1)m
- Este được tạo từ axit m chức và ancol n chức: Rn(COO)m.nR1m
 Số trieste được tối đa = 1 n 2 (n  1) (n là số axit tạo este)
2
b) CnH2n+2-2k-2xO2x
(k là số liên kết  trong gốc R, R1 ; x số chức este –COO–)
- k = 0 ; x = 1  CnH2nO2 (este no, đơn chức)
- k = 0 ; x = 2  CnH2n-2O4 (este no, hai chức)
- k = 1 ; x = 1  CnH2n-2O2 (este đơn chức, có 1 liên kết đôi C=C)
I.2. Danh pháp
Tên este: tên gốc hiđrocacbon R1 + tên anion gốc axit (đuôi “at”).
Tên của một số este
Công thức este Tên Công thức este Tên
CH3COOC2H5 Etyl axetat CH3COOC6H5 Phenyl axetat
HCOOCH3 Metyl fomat CH3COOCH=CH2 Vinyl axetat
CH3CH2COOCH3 Metyl propionat CH3COOCH2C6H5 Benzyl axetat
C6H5COOCH2CH2CH3 Propyl benzoat CH2=C(CH3)COOCH3 Metyl metacrylat
CH2=CHCOOCH3 Metyl acrylat CH3COOCH2CH=CH2 Anlyl axetat
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Giữa các phân tử este không có liên kết hiđro vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol
có cùng số nguyên tử C.
Các este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước, có khả năng hòa tan được nhiều chất
hữu cơ khác nhau. Những este có khối lượng phân tử rất lớn có thể ở trạng thái rắn (như mỡ động vật,
sáp ong,…). Các este thường có mùi thơm dễ chịu như: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có
mùi dứa, etyl isovalerat có mùi táo,…

--1--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC


III.1. Phản ứng ở nhóm chức
III.1.1. Phản ứng thủy phân
Thủy phân este trong môi trường axit tạo ra ancol và axit tương ứng là phản ứng thuận nghịch.
R-COO-R1 + H-OH  
t 0 ,H 2SO 4
 R-COOH + R1-OH
  CH3COOH + C2H5OH
0
t ,H 2SO 4
VD: CH3COOC2H5 + H2O  
COOCH3 COOH

+ 2H2O 
2 4
 t 0 ,H SO
+ CH3OH + C2H5OH
COOC2H5 COO H

CH3COOCH2 CH2OH

+ 2H2O 
2 4
 CH3COOH + HCOOH +
t 0 ,H SO

HCOOCH2 CH2OH

Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều và còn được gọi là phản ứng
xà phòng hóa.
R-COO-R1 + NaOH  t0
 R-COONa + R1-OH
VD: CH3COOC2H5 + NaOH   CH3COONa + C2H5OH
0
t

CH3COOCH2 CH2OH
+ 2NaOH   CH3COONa + CH2=CHCOONa
0
t
+
CH2=CHCOO CH2 CH2OH

COOCH3 COONa
+ 2NaOH  
0
t
+ CH3OH + C3H7OH
COO C3H7 COO Na
 Một số trường hợp đặc biệt
a) Este + NaOH   1 muối + 1 anđehit
0
t

R-COOCH=CH-R1 + NaOH   R-COONa + R1-CH2-CHO


0
t

VD: CH3-COO-CH=CH2 + NaOH   CH3-COONa + CH3-CHO


0
t

b) Este + NaOH   1 muối + 1 xeton


0
t

NaOH   R COONa
0
R COO C CH R1 + t
+ R2 C CH2 R1
R2 O

VD: CH 3 COO C CH2 + NaOH 


t
 CH3 COONa + CH3
0
C CH3
CH3 O

c) Este (đơn chức) + NaOH   2 muối + H2O  este của phenol hoặc đồng đẳng của phenol.
0
t

R-COO-C6H4-R1 + 2NaOH 
 R-COONa + R1-C6H4-ONa + H2O
t0

VD: CH3-COO-C6H5 +2NaOH   CH3-COONa + C6H5-ONa + H2O


0
t

d) Este + NaOH   1 sản phẩm duy nhất  este vòng, đơn chức.
0
t

C O
NaOH   HO
0
R + t
R COONa
O
C O
VD: C2H4 + NaOH 
t
 HO
0
C2H4 COONa
O
e) Este của axit fomic tham gia phản ứng tráng gương.
HCOOR1 AgNO / NH
 2Ag 3 3

--2--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

III.1.2. Phản ứng khử


Este bị khử bởi liti nhôm hiđrua (LiAlH4).
R-COO-R1 
0
LiAlH4 ,t
 R-CH2-OH + R1-OH
VD: CH3-COO-CH3 
0
LiAlH4 ,t
 CH3-CH2OH + CH3-OH
III.2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
III.2.1. Phản ứng cộng vào gốc không no
Gốc hiđrocacbon không no ở este có phản ứng cộng với H2, Br2, Cl2,…
VD: CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOCH3 + H2   CH3[CH2]16COOCH3
0
Ni,t

metyl oleat metyl stearat


III.2.2. Phản ứng trùng hợp
Một số este đơn giản có liên kết C=C tham gia phản ứng trùng hợp.
 
0
VD: nCH 2 CH C O CH3 xt,t
( CH  CH 2 ) n
O COOCH3
metyl acrylat poli(metyl acrylat)
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
IV.1. Điều chế
IV.1.1. Este của ancol
Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ, có H2SO4
đặc xúc tác, phản ứng này được gọi là phản ứng este hóa.
VD: CH3COOH + C2H5OH  
t 0 ,H 2SO 4
 CH3COOC2H5 + H2O
Lưu ý: Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch
IV.1.2. Một số este đặc biệt
Este của phenol: không dùng axit cacboxylic mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với
phenol để điều chế.
0
C6H5OH + (CH3CO)2O  t
 CH3COOC6H5 + CH3COOH
anhiđrit axetic phenyl axetat
Este vinyl axetat được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen.
0
CH3COOH + CH  CH  xt,t
 CH3COOCH=CH2
IV.2. Ứng dụng
- Do có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất
hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),…
- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl
metacrylat),…
- Một số este có mùi thơm của hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm (kẹo bánh, nước giải
khát), mĩ phẩm (xà phòng, nước hoa,…)

BÀI 2: LIPIT
I. KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều trong
dung môi hữu cơ không phân cực như: ete, clorofom, xăng,…Lipit bao gồm các este phức tạp như: chất
béo, sáp, steroit, photpholipit,…
II. CHẤT BÉO
II.1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol.
Axit béo là axit đơn chức, số C chẵn (khoảng từ 12 C đến 24 C) và mạch cacbon không phân nhánh.
Các axit béo thường gặp:
Axit béo no Axit béo không no
CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH
C15H31COOH axit panmitic axit oleic
(C17H33COOH)
CH3[CH2]4CH=CHCH2CH=CH[CH2]7COOH
C17H35COOH axit stearic axit linoleic
(C17H31COOH)
--3--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

Công thức cấu tạo chung của chất béo:


R1COO CH2
Với R1, R2, R3 là gốc
R2COO CH hiđrocacbon, có thể giống
R3COO CH2 nhau hoặc khác nhau.

VD:
C15H31COO CH2 C17H33COO CH2
C15H31COO CH C17H33COO CH
C15H31COO CH2 C17H33COO CH2
tripanmitoylglixerol hay tripanmitin trioleoylglixerol hay triolein
II.2. Tính chất vật lý
Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái lỏng hoặc rắn. Khi trong phân tử có gốc axit béo không no thì
chất béo ở trạng thái lỏng. Khi trong phân tử có gốc axit béo no thì chất béo ở trạng thái rắn.
Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ như: benzen, xăng,
ete,…

II.3. Tính chất hóa học


II.3.1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
R1COO CH2 CH2 OH R1COOH
R2COO CH 
+ H2O  H  ,t 0 CH OH + R2COOH

R3COO CH2 CH2 OH R3COOH
triglixerit glixerol caùc axit beùo
Như vậy, khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo.
II.3.2. Phản ứng xà phòng hóa
Khi đun chất béo với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra glixerol và hỗn hợp muối của các
axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo chính là xà phòng.
R1COO CH2 CH2 OH R1COONa

 CH OH
0
R2COO CH + NaOH 
t
+ R2COONa
R3COO CH2 CH2 OH R3COONa
triglixerit glixerol xaø phoøng
Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận
nghịch.
II.3.3. Phản ứng hiđro hóa
C17H33COO CH2 C17H35COO CH2
0
C17H33COO CH + 3H2 
Ni,t ,p
 C17H35COO CH
C17H33COO CH2 C17H35COO CH2
triolein (loûng) tristearin (raén)
Phản ứng này được dùng trong công nghiệp để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (bơ)
thuận tiện cho việc vận chuyển và sản xuất xà phòng.
Ngoài ra, nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí không khí
tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện
tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.

II.4. Ứng dụng của chất béo


Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Nó là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp năng
lượng cho cơ thể hoạt động.
--4--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
Chất béo còn được dùng trong sản xuất một số thực phẩm như: mì sợi, đồ hộp,…
Ngày nay, một số dầu thực vật làm nhiên liệu cho động cơ điezen.

BÀI 3: CHẤT GIẶT RỬA

I. KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT RỬA


I.1. Khái niệm
Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên
các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.
I.2. Tính chất giặt rửa.
I.2.1. Một số khái niệm
Chất tẩy màu làm sạch các vết màu bẩn nhờ những phản ứng hóa học. Thí dụ: nước Giaven, nước clo,
SO2,…
Chất ưa nước là những chất tan tốt trong nước như: metanol, etanol, axit axetic,…
Chất kị nước là những chất hầu như không tan trong nước như: hiđrocacbon, dẫn xuất halogen,…
Chất kị nước thì ưa dầu mỡ, chất ưa nước thì kị dầu mỡ.
I.2.2. Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của axit béo.
O
C . . (-) (+)
. .: Na
O

Cấu trúc phân tử muối natri stearat


Gồm “đầu” ưa nước là nhóm COO-Na+ và “đuôi” kị nước là nhóm –CxHy (thường x  15).
I.2.3. Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
Nhóm CH3[CH2]16- “đuôi” ưa dầu mỡ của phân tử natri stearat thâm nhập vào vết dầu bẩn, còn nhóm
COO-Na+ “đầu” ưa nước lại có xu hướng kéo ra phía các phân tử nước. Kết quả là vết dầu bẩn bị chia
thành nhiều hạt rất nhỏ và bị giữ chặt bởi các phân tử natri stearat, không bám vào vật rắn nữa mà phân
tán vào nước rồi bị rửa trôi đi.
II. XÀ PHÒNG
II.1. Sản xuất xà phòng
Phương pháp thông thường sản xuất xà phòng là đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật (thường là loại
không dùng để ăn) với dung dịch NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao.
Ngoài ra, xà phòng còn được sản xuất bằng cách oxi hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí, ở
nhiệt độ cao, có muối mangan xúc tác, rồi trung hòa axit sinh ra bằng NaOH.
Thành phần chính của xà phòng là các muối natri (hoặc kali) của axit béo. Xà phòng dùng trong tắm
gội, giặt giũ,…
II.2. Ưu điểm và nhược điểm của xà phòng
- Ưu điểm: không gây hại da tay, không gây hại cho môi trường.
- Nhược điểm: không dùng được với nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+) vì các muối canxi,
magie của các axit béo sẽ kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa của xà phòng.
III. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
III.1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp
Chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ các sản phẩm của dầu mỏ. Công thức chất giặt rửa thường gặp
như:
CH3[CH2]10-CH2-O-SO3-Na+ CH3[CH2]10-CH2-C6H4-SO3-Na+
natri lauryl sunfat natri đođecylbenzensunfonat
Các chế phẩm như bột giặt, kem giặt, natri hipoclorit,…
III.2. Ưu điểm và nhược điểm của chất giặt rửa tổng hợp
- Ưu điểm: dùng được với nước cứng.
- Nhược điểm: gây ô nhiểm môi trường và một số chất giặt rửa gây hại da tay.

--5--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

BÀI TẬP

Câu 1. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các este có công thức phân tử C2H4O2

Câu 2. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các este có công thức phân tử C3H6O2

Câu 3. Viết công thức cấu tạo, gọi tên các este có công thức phân tử C4H8O2

Câu 4. Công thức phân tử của este no, đơn chức mạch hở là
A. CnH2n-2O2 B. CnH2nO2 C. CnH2n+2O2 D. CnH2n-4O2
Câu 5. Trong phân tử este no đơn chức mạch hở, cacbon chiếm 48,65% về khối lượng. Số công thức cấu
tạo este thỏa mãn công thức của X là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở X thu được thể tích CO2 băng thể tích O2 cần
dùng để đốt cháy hết X. Công thức của X là :
A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. HCOOC3H7

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam este, thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Số đồng phân của este

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức dùng đúng 7,84 lít oxi(đkc), thu được 13,2g CO2. Vậy công
thức phân tử este này là:
A. C2H4O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C5H10O2

Câu 9. Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là


A. metyl axetat B. metyl propionat C. propyl axetat D. etyl axetat
Câu 10. Etyl axetat có công thức hóa học là
A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. HCOOCH3 D. HCOOC2H5
Câu 11. Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là

--6--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

A. C2H5ONa B. C2H5COONa C. CH3COONa D. HCOONa

Câu 12. Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 4,8 B. 5,2 C. 3,2 D. 3,4

Câu 13. Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm etyl fomat và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 ml NaOH 1M thu
được khối lượng muối là:
A. 10,9 B. 12,3 C. 11,6 D. 6,8

Câu 14. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Đun 8,8 gam X với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung
dịch thu được 9,6 gam muối. Tên gọi của X là
A. etyl fomat B. metyl propionat C. metyl axet D. etyl axetat

Câu 15. Xà phòng hóa 8,8 gam este X (tạo bởi axit đơn chức, mạch hở và ancol đơn chức, mạch hở) cần
vừa đủ 50 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch, thu được 8,2 gam muối. Tên gọi của X là
A. etyl fomat B. metyl propionat C. metyl axetat D. etyl axetat

Câu 16. Este X có tỉ khối hơi so với He bằng 21,5. Cho 17,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư,
thu được dung dịch chứa 16,4 gam muối. Công thức của X là
A. C2H3COOCH3 B. CH3COOC2H3
C. HCOOC3H5 D. CH3COOC2H5

Câu 17. X là một este đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung
dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HCOOCH2CH2CH B. C2H5COOCH
C. CH3COOC2H5 D. HCOOCH(CH3)2

--7--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

Câu 18. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H3COOC2H5 B. C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3

Câu 19. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam rắn khan.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH(CH3)2 B. CH3COOCH2CH3
C. CH3CH2COOCH3 D. HCOOCH2CH2CH3

Câu 20. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. Trùng hợp B. este hóa C. xà phòng hóa D. trùng ngưng

Câu 21. Trong điều kiện thích hợp, axit fomic (HCOOH) phản ứng được với
A. HCl B. Cu C. C2H5OH D. NaCl

Câu 22. Ở điều kiện thích hợp, hai chất phản ứng với nhau tạo thành metyl fomat là
A. HCOOH và CH3OH B. HCOOH và C2H5NH2
C. HCOOH và NaOH D. CH3COONa và CH3OH

Câu 23. Ở điều kiện thích hợp, hai chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành metyl axetat?
A. CH3COOH và CH3OH B. HCOOH và CH3OH
C. HCOOH và C2H5OH D. CH3COOH và C2H5OH

Câu 24. Đun nóng hỗn hợp gồm 6 gam axit axetic và 4,6 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác)
thu được m gam este (biết hiệu suất phản ứng đạt 100%). Giá trị của m là ?
A. 4,4 gam B. 6,6 gam C. 8,8 gam D. 17,6 gam

Câu 25. Đun nóng hỗn hợp gồm 9,2 gam axit fomic và 13,8 gam ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác)
thu được m gam este (biết hiệu suất phản ứng đạt 80%). Giá trị của m là ?
A. 7,4 gam B. 14,8 gam C. 11,84 gam D. 17,76 gam

Câu 26. Đun nóng hỗn hợp gồm m gam axit axetic và ancol etylic lấy dư (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu
được 22 gam este (biết hiệu suất phản ứng đạt 75%). Giá trị của m là ?
A. 15 gam B. 20 gam C. 25 gam D. 30 gam

--8--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

Câu 27. Đun nóng hỗn hợp gồm axit fomic lấy dư và m gam ancol metylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác)
thu được 9 gam este (biết hiệu suất phản ứng đạt 80%). Giá trị của m là ?
A. 5 gam B. 6 gam C. 4,8 gam D. 5,8 gam

Câu 28. Tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5

Câu 29. Triolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5

Câu 30. Trilinolein là chất béo không no, ở trạng thái lỏng. Công thức của trilinolein là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5

Câu 31. Tristearin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tristearin là
A. (C17H33COO)3C3H5 B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5 D. (C17H31COO)3C3H5

Câu 32. Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol với 2 axit béo là axit panmitic, axit stearic có thể thu được bao
nhiêu trieste khác nhau ?
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10

--9--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

Câu 33. Thủy phân hoàn toàn một chất béo X thu được glixerol và 2 axit béo là axit panmitic, axit stearic
X có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp ?
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8

Câu 34. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được x mol natri
oletat và y mol glixerol. Giá trị của x, y lần lượt là.
A. 0,1 và 0,3 B. 0,3 và 0,3 C. 0,3 và 0,1 D. 0,3 và 0,2

Câu 35. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được khối lượng xà phòng là ?
A. 17,8 gam B. 18,24 gam C. 16,68 gam D. 18,38 gam

Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6
gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được b gam muối.
Giá trị của b là ?
A. 40,4 gam B. 31,92 gam C. 36,72 gam D. 35,6 gam

Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18
gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được b gam muối.
Giá trị của b là ?
A. 53,16 gam B. 57,12 gam C. 60,36 gam D. 54,84 gam

Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol
chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là
A. 0,2 B. 0,15 C. 0,3 D. 0,18

--10--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

Câu 39. Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri
của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12
mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là.
A. 886 B. 888 C. 884 D. 890

Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52
gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t 0), lấy sản
phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là.
A. 90,54 gam B. 83,34 gam C. 90,42 gam D. 86,1 gam

TEST 1

Câu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung
dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 18,20 B. 14,96 C. 15,35 D. 20,23
Câu 2. Công thức của triolein là
A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5
C. (CH3[CH2]14COO)3C3H5 D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5
Câu 3. Trong số các este sau, este có mùi chuối chín là
A. etyl fomiat B. amyl propionat C. isoamyl axetat D. metyl axetat
Câu 4. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa.
Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOH D.CH3COOCH3
Câu 5. Số este có công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 6. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,80 B. 10,20 C. 8,20 D. 12,30
Câu 7. Cho 12,9 gam este X có công thức C4H6O2 tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng được 15,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là
A. vinyl axetat B. metyl acrylat C. etyl acrylat D. anlyl axetat
Câu 8. Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat B. propyl fomat C. etyl axetat D. metyl axetat
Câu 9. Xà phòng hóa hoàn toàn 21,45 gam chất béo cần dùng 3 gam NaOH, thu được 0,92 gam glixerol
và m gam hỗn hợp muối natri. Giá trị của m là
A. 37,65 B. 26,10 C. 23,53 D. 22,72
Câu 10. Este X khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 muối là natri phenolat và natri propionat.
X có công thức là
A. C6H5OOCCH3 B. C6H5COOCH2CH3
C. CH3CH2COOC6H5. D. CH3COOC6H5
Câu 11. Cho 0,4 mol axit isobutiric vào một bình chứa 0,6 mol ancol etylic và một ít H2SO4 đặc xúc tác.
Đun nóng bình để phản ứng este hóa xảy ra với hiệu suất bằng 60%. Khối lượng este được tạo ra có giá
trị là
A. 32,22. B. 22,56 C. 27,84 D. 41,17
--11--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

Câu 12. Phát biểu đúng là


A. Thủy phân benzyl clorua thu được phenol
B. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic
C. Metyl fomat có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic
D. Chất béo và dầu mỡ bôi trơn máy có cùng thành phần nguyên tố
Câu 13. Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, hở nếu số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã
phản ứng. Tên gọi của este là
A. etyl axetat B. propyl axetat C. metyl axetat D. metyl fomat
Câu 14. Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng
gương với dung dịch AgNO3/NH3. Vậy công thức cấu tạo của E là
A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5
C. HCOOCH2CH2CH3 D. CH3COOCH2CH2CH3
Câu 15. Chất khi đun nóng với dung dịch NaOH dư, không sinh ra ancol là
A. phenyl axetat B. metyl acrylat C. tripanmitin D. benzyl axetat
Câu 16. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y
không thể là
A. CH3COOH B. C2H5COOH C. C3H5COOH D. HCOOH
Câu 17. Trong các chất: ancol propylic, metylfomat, axit butiric và etilen glycol. Chất có nhiệt độ sôi nhỏ
nhất là
A. axit oxalic B. etylen glicol C. axit butiric D. metyl fomat
Câu 18. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit
béo tự do đó), sau phản ứng thu được 17,472 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Xà phòng hoá m gam X
(H=90%) thì thu được b gam glixerol. Giá trị của b là
A. 1,656 B. 2,45 C. 0,92 D. 2,484
Câu 19. Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri
stearate (có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên ?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
 AgNO
Câu 20. Cho sơ đồ phản ứng : Este X(C4 Hn O2 ) 
 NaOH
t0
Y 
NH
3
 Z 
 NaOH
t0
C2 H3O2 Na
3

Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là


A. CH2=CHCOOCH3 B. CH3COOCH=CH2
C. CH3COOCH2CH3 D. HCOOCH2CH2CH3
Câu 21. Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C6H8O4 và không tham gia phản ứng tráng bạc.
X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi
đun Y với H2SO4 đặc ở 170oC không tạo ra anken. Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom
B. Trong X có ba nhóm –CH3
C. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi
D. Chất Y là ancol etylic
Câu 22. Đốt cháy 3,2 gam este E đơn chức tạo bởi axit X và ancol Y, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc)
và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol Y là
A. CH2=CH-CH2OH B. CH2=CH-OH C. CH3CH2OH D. CH3OH
Câu 23. Hai chất hữu cơ X1và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với
Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo
của X1, X2 lần lượt là
A. CH3COOH, HCOOCH3 B. (CH3)2CHOH, HCOOCH3
C. CH3COOH, CH3COOCH3 D. HCOOCH3, CH3COOH
Câu 24. E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C6H8O4. Thủy phân E
(xúc tác axit) thu được ancol X và 2 axit cacboxylic Y, Z công thức phân tử lần lượt là: CH2O2 và C3H4O2.
Ancol X là
A. Ancol anlylic B. Etylen glicol C. Ancol metylic D. Ancol etylic

--12--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845
Trung tâm BDVH & LTĐH Toàn Mỹ Cũng cố cơ bản Hóa học THPT QG 2019-2020

Câu 25. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức Y và Z hơn kém nhau một nhóm -CH2- Cho 6,6 gam hỗn hợp
X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 7,4 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu
tạo chính xác của Y và Z là
A. CH3COOC2H5 và CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2 và HCOOCH=CH2
C. HCOOCH3 và CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5 và HCOOC2H5
Câu 26. Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X có công thức CnH2n-4O2, thu được V lít CO2 (đkc) và x
gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m với V, x là
 7x   7x 
A. m   1,25V   B. m   2,5V  
 9   9 
 7x   9x 
C. m   1,25V   D. m   1,25V  
 9   7 
Câu 27. Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH,
thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thu được
10,8 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 2 B. 8 C. 6 D. 7
Câu 28. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (đơn chức, mạch hở) bằng 100 gam dung dịch gồm
NaOH 4% và KOH 5,6%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 13,8 gam chất rắn khan; ngưng tụ
toàn bộ phần hơi bay ra tạo thành 95 gam chất lỏng. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3
C. C2H5COOC2H5 D. CH3COOCH2CH2CH3
Câu 29. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H6O4. X tác dụng với NaOH trong dung dịch theo tỉ
lệ mol 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng, thu được anđehit T có phản
ứng tráng bạc, tạo ra Ag theo tỉ lệ mol 1 : 4. Biết Y không có đồng phân nào khác. Phát biểu nào sau đây
là đúng?
A. Axit Y có tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Ancol Z không hoà tan Cu(OH)2 để tạo dung dịch màu xanh
C. Ancol Z không no có 1 liên kết C=C
D. Anđehit T là chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng
Câu 30. Cho các phản ứng sau:
t0
X + 2NaOH   2Y + H2O ;
Y + HCl (loãng)  Z + NaCl.
Biết X là chất hữu cơ có công thức phân tử C6H10O5. Khi cho a mol Z tác dụng hết với Na (dư) thì số
mol H2 thu được là
A. 0,5a B. 0,15a C. a D. 2a

----------Good luck----------

--13--
Tài liệu khối A1 thi THPT QG 2019 -2020 Hóa Học EBOOK 0908825845

You might also like