Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

NỘI DUNG ÔN TẬP CUỐI KỲ II - NĂM HỌC 2022-2023

MÔN: SINH HỌC LỚP 12


I. Cơ chế tiến hóa
1. Theo quan niệm của Đacuyn:
- Đơn vị của tác động CLTN: là cá thể sinh vật
- Nguồn nguyên liệu của CLTN: biến dị cá thể
- Hình thành đặc điểm thích nghi: là sự tích lũy những biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN: CLTN
đã đào thải các dạng kém thích nghi, bảo tồn các dạng thích nghi với hoàn cảnh sống.
- Con đường hình thành loài mới: loài mới được hình thành qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng
của CLTN theo con đường phân li tính trạng.
- Cơ chế tiến hóa: gồm hai mặt: sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động
của CLTN.
2. Tiến hóa nhỏ: Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (tần số các alen và tần số các kiểu
gen), chịu sự tác động của 3 nhân tố chủ yếu là: đột biến, giao phối, và CLTN. Sự biến đổi đó dần dần
làm cho quần thể cách li sinh sản với quần thể gốc sinh ra nó, khi đó đánh dâu sự xuất hiện loài mới.
3. Các nhân tố tiến hóa: đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối
không ngẫu nhiên.
4. Đặc điểm, vai trò của các nhân tố tiến hóa.
- Đột biến:
+ Đặc điểm: làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
+ Vai trò: cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
- Di – nhập gen:
+ Đặc điểm: làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể.
+ Vai trò: có thể tăng hoặc giảm tần số alen không theo một hướng nào cả.
- Chọn lọc tự nhiên:
+ Đặc điểm: CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi thành phần kiểu gen của
quần thể qua đó làm biến đổi tần số của các alen trong quần thể theo một hướng nhất định.
+ Vai trò: CLTN làm biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích
nghi với điều kiện môi trường xác định.
- Các yếu tố ngẫu nhiên:
+ Đặc điểm: Tần số alen của quần thể biến đổi không theo 1 hướng xác định, không tuân theo chọn lọc
tự nhiên (có khi alen có lợi bị loại bỏ, alen có hại tăng)
+ Vai trò: làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể một cách ngẫu nhiên.
- Giao phối không ngẫu nhiên:
+ Đặc điểm: không làm thay đổi tần số alen, nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng
đồng hợp và giảm dị hợp  Làm nghèo vốn gen.
+ Vai trò: cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa nhỏ.
5. Ví dụ về các nhân tố tiến hóa.
6. Khái niệm, ví dụ các dạng cách li.
* Cách li trước hợp tử:
- Khái niệm: là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau thực chất là ngăn cản sự thụ
tinh tạo thành hợp tử.
- Ví dụ:
+ Cách li nơi ở: loài mao lương sống ở bãi coe ẩm không giao phối với loài mao lương sống ở bờ
mương.
+ Cách li tập tính: Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong 1 cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp
giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau.
+ Cách li thời gian: Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài
phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3.
+ Cách li cơ học: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối
với nhau.
* Cách ly sau hợp tử:
1
- Khái niệm: Là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo ra con lai hữu thụ.
- Ví dụ: con ngựa cái x con lừa đực tạo ra con La bất thụ.
7. Các cơ chế hình thành loài mới.
* Hình thành loài khác khu vực địa lý: Cách li địa lý làm ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài
gặp gỡ và giao phối với nhau. CLTN và các NTTH khác làm cho quần thể nhỏ khác biệt nhau về tần số
alen và thành phần kiểu gen, đến một lúc nào đó sẽ cách li sinh sản hình thành loài mới.
* Hình thành loài cùng khu vực địa lý
- Hình thành loài bằng cách li tập tính và cách li sinh thái: Trong cùng một khu phân bố, các quần thể
của loài có thể gặp các điều kiện sinh thái khác nhau. Trong các điều kiện sinh thái khác nhau đó, CLTN
tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau thích nghi với điều kiện sinh thái
tương ứng, dần dần dẫn đến cách li sinh sản rồi hình thành loài mới.
- Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa:
+ Cơ thể lai xa thường không có khả năng sinh sản hữu tính (bất thụ) do cơ thể lai xa mang bộ NST
đơn bội của hai loài bố, mẹ  không tạo ra được các cặp tương đồng  quá trình tiếp hợp và giảm phân
diễn ra không bình thường.
+ Lai xa và đa bội hóa tạo cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của cả hai loài bố mẹ  tạo được các cặp
NST tương đồng  quá trình tiếp hợp và giảm phân diễn ra bình thường  con lai có khả năng sinh sản
hữu tính. Cơ thể lai tạo ra cách li sinh sản với hai loài bố mẹ, nếu được nhân lên tạo thành một quần thể
hoặc nhóm quần thể có khả năng tồn tại như một khâu trong hệ sinh thái  loài mới được hình thành.
8. Số NST của bộ NST trong cơ thể loài mới.
II. Sự phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất
1. Các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất.
- Tiến hóa hóa học: quá trình hình thành các chất hữu cơ theo phương thức hóa học dưới tác động của
các tác nhân tự nhiên. Từ các chất vô cơ  chất hữu cơ đơn giản  chất hữu cơ phức tạp.
- Tiến hóa sinh học: hình thành nên các tế bào sơ khai từ các đại phân tử và màng sinh học hình thành
nên những cơ thể sinh vật đầu tiên.
- Tiến hóa sinh học: hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay dưới tác động của các nhân tố tiến
hóa.
2. Các sinh vật điển hình của đại Cổ sinh, Trung sinh.
Đại Kỉ Sinh vật điển hình
Phát sinh các ngành động vật không xương
Cambri
Phân hóa tảo
Phát sinh thực vật (quyết trần). Tảo biển ngự trị.
Ocđôvic
Tuyệt diệt nhiều sinh vật.
Silua Cây có mạch và động vật lên cạn (quyết thực vật).
Cổ sinh
Đêvon Phân hóa cá xương, phát sinh lưỡng cư côn trúng.
Cácbon (Than Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư
đá) ngự trị/ Phát sinh bò sát.
Phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật
Pecmi
biển.
Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ, Cá xương phát triển. Phát
Triat (tam điệp)
sinh thú và chim.
Trung sinh Jura Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
Krêta ( phấn Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hóa động vật có vú
trắng) Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật
Phát sinh các nhóm linh trưởng. Cây có hoa ngự trị. Phân hóa các
Đệ tam
Tân sinh lớp thú chim, côn trùng
Đệ tứ Xuất hiện loài ngươì
3. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người.

2
* Bằng về hình thái, giải phẫu so sánh: sự giống nhau về các đặc điểm giải phẫu giữa người và động vật
có xương sống và đặc biệt với thú.
* Bằng chứng phôi sinh học: Sự giống nhau về quá trình phát triển phôi giữa người và động vật có
xương sống và đặc biệt là với động vật có vú.
* Sự giống nhau giữa người và vượn người:
- Vượn người có kích thước cơ thể gần với người (cao 1,5 – 2m).
- Vượn người có bộ xương cấu tạo tương tự người, với 12 – 13 đôi xương sườn, 5 -6 đốt cùng, bộ răng
gồm 32 chiếc.
- Vượn người đều có 4 nhóm máu, có hêmôglôbin giống người.
- Bộ gen người giống tinh tinh trên 98%.
- Đặc tính sinh sản giống nhau: Kích thước, hình dạng tinh trùng, cấu tạo nhau thai, chu kì kinh
nguyệt....
- Vượn người có một số tập tính giống người: biết biểu lộ tình cảm vui, buồn....
→Những đặc điểm giống nhau trên đây chứng tỏ người và vượn người có nguồn gốc chung và có quan
hệ họ hàng rất thân thuộc.
III. Cá thể và quần thể sinh vật
1. Môi trường sống và các nhân tố sinh thái.
- Môi trường sống là tất cả các nhân tố bao quanh sinh vật, có tác động tực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh
vật, làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
- Các loại môi trường sống: Môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường đất và môi trường sinh
vật.
- Nhân tố sinh thái là tất cả những nhân tố trong môi trường sống tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
sinh vật.
- Các loại nhân tố sinh thái:
+ Nhân tố vô sinh: VD: nước, đất, ánh sáng, nhiệt độ, không khí...
+ Nhân tố hữu sinh: VD: thực vật, động vật, VSV, con người…
2. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái.
- Giới hạn sinh thái: là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có
thể tồn tại và phát triển được.
- Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới
hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
- Nơi ở chỉ là nơi cư trú của sinh vật.
3. Xác định được các quần thể sinh vật.
Để xác định được quần thể phải hiểu rõ khái niệm quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài cùng sống
trong một khoảng không gian xác định vào một thời điểm nhất định có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ
mới
4. Các mối quan hệ hỗ trợ, cạnh tranh trong quần thể sinh vật: được thể hiện qua hai mối quan hệ: hỗ
trợ và cạnh tranh
* Quan hệ hỗ trợ:
- Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ: Thể hiện thông qua hiệu quả nhóm, cụ thể:
+ Đối với động vật thể hiện ở lối sống bầy đàn.
+ Đối với thực vật thể hiện ở hiện tượng sống thành búi, khóm…
- Ý nghĩa:
Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng
sống sót và sinh sản của cá thể (hiệu quả nhóm)
* Quan hệ cạnh tranh:
- Biểu hiện:
+ Ở thực vật: thông qua hiện tượng tự tỉa.
+ Ở động vật thể hiện ở sự cách li cá thể.

- Ý nghĩa:

3
Làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp với nguồn sống
và không gian sống, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
5. Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật: Sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, mật độ cá thể
của quần thể, kích thước của quần thể.
* Sự phân bố cá thể: Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể:
- Phân bố theo nhóm: Hỗ trợ nhau qua hiệu quả nhóm.
- Phân bố đồng đều: Góp phần làm giảm cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
- Phân bố ngẫu nhiên: Tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
* Mật độ cá thể
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
- Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản
tử vong của cá thể.
* Kích thước của quần thể sinh vật.
- Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa.
+ Kích thước quần thể: Số lượng cá thể (hoặc sản lượng hay năng lượng) của quần thể.
+ Kích thước tối thiểu: là số lượng ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển
+ Kích thước tối đa: Là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả
năng cung cấp nguồn sống của môi trường
- Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước quần thể sinh vật.
+ Nếu gọi: Sinh sản (A), nhập cư (B), tử vong (C), xuất cư (D) thì:
+ Kích thước tăng khi A+B > C+D
+ Kích thước ổn định khi A+B = C+D
+ Kích thước giảm khi A+B < C+D
6. Các dạng biến động số lượng cá thể: biến động theo chu kì và biến động không theo chu kì.
- Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính
chu kì của môi trường.
- Biến động không theo chu kì là những biến động mà số lượng cá thể của quần thể tăng hay giảm một
cách đột ngột do điều kiện bất thường của thời tiết như lũ lụt, bão, cháy...
IV. Quần xã sinh vật
1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã.
- Độ đa dạng: Số lượng loài, số lượng cá thể của mỗi loài biểu thị mức độ đa dạng của quần xã. Quần xã
ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể trong mỗi loài cao.
- Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng nhiều hơn hẳn và có vai trò quan
trọng hơn các loài khác.
Ví dụ: Cây cọ ở vùng đồi cọ Phú Thọ, cây tràm ở rừng U Minh, cá cóc ở Tam Đảo ...
- Loài ưu thế (loài chủ chốt) là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do số lượng cá thể nhiều, sinh
khối lớn hoặc hoạt động mạnh. Ví dụ: thực vật có hạt ở môi trường cạn.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã.
- Phân bố theo chiều thẳng đứng (phân tầng):
+ Trong mỗi quần xã, do có sự khác nhau về điều kiện sinh thái và do sự thích nghi của các loài với các
điều kiện sinh thái khác nhau nên xảy ra sự phân tầng.
Ví dụ: quần xã rừng rậm nhiệt đới có 5 tầng; quần xã sinh vật thủy sinh thường có 2 tầng.
+ Sự phân tầng làm giảm cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, tăng khả năng sử dụng và khai thác
nguồn sống của môi trường.
- Phân bố theo chiều ngang:
+ Sinh vật phân bố thành các vùng trên trái đất.
+ Ví dụ: Quần xã biển vùng gần bờ sinh vật rất phong phú, ra khơi xa số lượng các loài ít dần. Trên trái
đất, thực vật phân bố thành những vành đai.

3. Các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã sinh vật.

4
Đặc điểm Ví dụ
Quan hệ
Hai loài cùng có lợi khi sống chung và nhất thiết Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào cộng sinh
Cộng
phải có nhau; khi tách riêng cả hai loài đều có hại. trong địa y; vi khuẩn lam cộng sinh trong
sinh
nốt sần cây họ đậu; hải quỳ và cua.
Hai loài cùng có lợi khi sống chung nhưng không Chim sáo và trâu rừng; chim mỏ đỏ và
Hợp tác nhất thiết phải có nhau; khi tách riêng cả hai loài linh dương; lươn biển và cá nhỏ.
đều có hại.
Khi sống chung một loài có lợi, loài kia không có Cây phong lan và cây gỗ; cá ép sống bám
Hội sinh lợi cũng không có hại gì; khi tách riêng một loài trên cá lớn.
có hại còn loài kia không bị ảnh hưởng gì.
- Các loài cạnh tranh nhau về nguồn sống, không Thực vật cạnh tranh muối khoáng, ánh
gian sống. sáng, nước ....
Cạnh
- Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, thường thì
tranh
một loài sẽ thắng thế còn loài khác bị hại nhiều
hơn.
Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy Cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ; giun
Kí sinh
các chất nuôi sống cơ thể mình từ loài đó. kí sinh trên cơ thể người, động vật ...
Ức chế Một loài này sống bình thường, nhưng gây hại Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm và
– cảm cho loài khác. chim ăn cá ... bị độc; cây tỏi tiết chất gây
nhiễm ức chế hoạt động của vsv ở xung quanh.
Sinh vật - Hai loài sống chung với nhau. Bò ăn cỏ; hổ ăn thịt thỏ; cây nắp ấm bắt
ăn sinh - Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. Bao ruồi ...
vật khác gồm: Động vật ăn động vật, động vật ăn thực vật.
4. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã sinh vật.
- Là hiện tượng số lượng cá thể của loài này bị khống chế (ở mức độ nhất định, không tăng quá cao hoặc
giảm quá thấp) bởi số lượng cá thể của loài khác và ngược lại do tác động chủ yếu của các mối quan hệ
hoặc hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã
- Trong sản xuất, người ta sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng.
- Ví dụ, sử dụng ong kí sinh để diệt loại bọ dừa, ếch diệt sâu, ong mắt đỏ tiêu diệt trứng sâu đục thân ...
5. Các loại diễn thế sinh thái: diễn thế nguyên sinh, diễn thế thứ sinh.
Loại diễn thế Diến thế nguyên sinh Diến thế thứ sinh
Giai đoạn khởi Khởi đầu từ môi trường chưa có Khởi đầu từ môi trường đã có một
đầu hoặc có rất ít sinh vật. quần xã sinh vật phát triển nhưng bị
huỷ diệt do tự nhiên hay do khai thác
quá mức của con người.
Giai đoạn giữa Các quần xã sinh vật biến đổi tuần Một quần xã mới hồi phục thay thế
tự, thay thế nhau và ngày càng phát quần xã bị huỷ diệt, các quần xã biến
triển. đổi đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
Giai đoạn cuối Hình thành quần xã tương đối ổn Có thể hình thành nên quần xã tương
định (quần xã đỉnh cực). đối ổn định, tuy nhiên rất nhiều quần
Các yếu tố khí hậu và sinh vật xã bị suy thoái.
tương đối ổn định.
VD: Rừng Cúc phương.
Nguyên nhân - Tác động mạnh mẽ của ngoại - Tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh
của diễn thế cảnh lên quần xã. (Bên ngoài) lên quần xã. (Bên ngoài)
- Canh tranh gay gắt giữa các loài - Cạnh tranh gay gắt giữa các loài
trong quần xã. (Bên trong) trong quần xã. (Bên trong)
- Hoạt động khai thác tài nguyên của
con người.

5
TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Câu 1. Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là
A. nhễm sắc thể. B. quần thể. C. giao tử. D. cá thể.
Câu 2. Theo Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình
A.đào thải những biến dị bất lợi.
B. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
C. vừa đào thải những biến dị bất lợi vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
D.tích lũy những biến dị có lợi cho con người và cho bản thân sinh vật.
Câu 3. Giải thích mối quan hệ giữa các loài Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
B. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
C. được biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. đều được sinh ra cùng một thời điểm và đều chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
Câu 4. Theo Đacuyn, kết quả của chọn lọc tự nhiên là
A. tạo nên loài sinh vật có khả năng thích nghi với môi trường.
B. sự đào thải tất cả các biến dị không thích nghi.
C.sự sinh sản ưu thế của các cá thể thích nghi. D. tạo nên sự đa dạng trong sinh giới.
Câu 5.Theo Đacuyn, hình thành lòai mới diễn ra theo con đường
A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. chọn lọc tự nhiên. D. phân li tính trạng.
Câu 6. Theo Đacuyn, cơ chế chính của tiến hóa là
A.phân li tính trạng B. chọn lọc tự nhiên. C. di truyền. D. biến dị.
Câu 7. Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là
A. những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác dụng trực tiếp của điều kiện sống.
B. các biến dị cá thể phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định
C. những biến đổi do tập quán hoạt động
D. biến dị di truyền
Câu 8. Khi nói về học thuyết tiến hóa của Đacuyn, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là do CLTN tác động
thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật.
B. CLTN là quá trình đào thải các sinh vật mang các biến dị không thích nghi và giữ lại các sinh vật
mang các biến dị di truyền giúp chúng thích nghi.
C. Hạn chế của học thuyết tiến hóa Đacuyn là chưa làm rõ được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di
truyền của biến dị.
D. Để giải thích về nguồn gốc các loài, theo Đacuyn nhân tố tiến hóa quan trọng nhất là biến dị cá thể.
Câu 9. Tiến hoá nhỏ là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình.
Câu 10. Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
A. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá.
C. những tính trạng khác nhau giữa các cá thể cùng loài. D. sự khác biệt giữa con cái với bố mẹ.
Câu 11. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu

A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể.
Câu 12. Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là
A. chọn lọc tự nhiên. B. đột biến. C. giao phối. D. các cơ chế cách li.
Câu 13. Nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích
thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là
A. đột biến. B. di nhập gen. C. các yếu tố ngẫu nhiên D. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 14. Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
A .làm giảm tính đa hình quần thể. B. giảm kiểu gen dị hợp tử, tăng kiểu gen đồng hợp tử.
C. thay đổi tần số alen của quần thể. D. tăng kiểu gen dị hợp tử, giảm kiểu gen đồng hợp tử.
6
Câu 15. Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là
A. đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi.
B. đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá.
C. chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá.
D. đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
Câu 16. Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là
A. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình
tiến hóa.
B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột.
C. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
D. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 17. Các nhân tố tiến hoá có khả năng làm thay đổi tần số tương đối các alen của mỗi gen là
A. chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, đột biến gen và di nhập gen.
B. chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, đột biến gen và quá trình giao phối.
C. di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, đột biến gen và quá trình giao phối.
D. chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, đột biến gen, giao phối không ngẫu nhiên và di nhập gen.
Câu 18. Vì sao đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá ?
A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn.
B. chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng đến sức sống và sinh sản của cơ thể.
C. tần số xuất hiện lớn.
D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới.
Câu 19. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về tiến hóa nhỏ? 
(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn. 
(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu. 
(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài. 
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố
tiến hóa. 
(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài
mới xuất hiện.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 20. Không giao phối được do không tương hợp về cơ quan sinh sản thuộc dạng cách li nào
 A. cách li cơ học.     B. Cách li thời gian.  C. Cách li tập tính.      D. Cách li sinh cảnh.
Câu 21. Cách li trước hợp tử là
 A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.      B. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử.
 C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.                 D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
Câu 22. Cách li sau hợp tử không phải là
 A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.     B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.
 C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.              D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.
 Câu 23. Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
 A. cách li trước hợp tử.     B. cách li sau hợp tử. C. cách li tập tính.            D. cách li mùa vụ.
Câu 24. Trường hợp nào sau đây là các li sau hợp tử?
A. Vịt trời mỏ dẹt và vịt trời mỏ nhọn có mùa giao phối trong năm khác nhau.
B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.
C. Cây lai giữa 2 loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết sớm.
D. Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.
Câu 25. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li?
(1) Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.
(2) Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ
quần thể gốc.
(3) Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.
(4) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
A. 1        B. 2 C. 3        D. 4
Câu 26. Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở đối tượng
7
A. động vật, thực vật phát tán mạnh. B. thực vật và động vật ít di chuyển.
C. động vật ít di chuyển. D. thực vật.
Câu 27. Nhận định nào sau đây là đúng với quá trình hình thành loài mới?
A. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo
ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
B. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi và
cách li sinh sản với các quần thể thuộc loài khác.
C. Là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng xác định, tạo
ra nhiều cá thể mới có kiểu hình mới cách li sinh sản với quần thể ban đầu.
D. Là một quá trình lịch sử dưới tác động của môi trường tạo ra những quần thể mới cách li sinh sản với
quần thể ban đầu.
Câu 28. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới?
A. Cách li địa lí có thể hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn tới sự cách li sinh sản.
D. Cách li địa lý là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li.
Câu 29. Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí có vai trò gì?
A. Là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
B. Là nhân tố gây ra những biến đổi trực tiếp trên cơ thể sinh vật.
C. Ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể.
D. Tạo ra những kiểu gen thích nghi, hình thành quần thể thích nghi.
Câu 30. Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa
lý), phát biểu nào sau đây sai?
A. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó
tạo ra loài mới.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật.
C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
D. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp
theo những hướng khác nhau.
Câu 31. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm cho hệ gen của quần thể bị biến đổi.
C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến.
D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới.
Câu 32. Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu
nào sau đây là không đúng?
A. Hình thành loài mới là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh
hoặc do tập quán hoạt động của động vật diễn ra trong thời gian dài.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở thực vật và động vật.
C. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hoá phổ biến ở thực vật, rất ít gặp ở động vật.
D. Hình thành loài mới là một quá trình lịch sử, cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo
hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
Câu 33. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở
A. thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển.
B. thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa. C. động vật. D. thực vật
Câu 34. Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra ở
A. thực vật B. động vật C. động vật bậc thấp D. động vật bậc cao
Câu 35. Trong quá trình tiến hóa, cách ly tập tính có vai trò nào sau đây?
A. Duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Làm cho các cá thể trong quần thể cùng biến đổi theo một hướng nhất định.
C. Giúp cho các cá thể sinh sản nhanh hơn, chọn lọc tự nhiên diễn ra mạnh mẽ hơn.
D. Làm chọn lọc tự nhiên diễn ra theo chiều hướng khác nhau tạo ra kiểu hình mới.

8
Câu 36. Hình thành loài bằng con đường nào sau đây diễn ra trên cùng một khu vực địa lí?
A. Cách li sinh thái và cách li tập tính. B. Cách li địa lí và lai xa kèm đa bội hóa.
C. Cách li địa lí và cách li tập tính. D. Cách li địa lí và cách li sinh thái
Câu 37. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
B. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
C. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật.
D. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 38. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm nhất và phổ biến trong tự nhiên.
C. Hình thành loài mới ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
D. Hình thành loài khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
Câu 39. Loài cỏ Spartina có bộ NST 2n = 120 được xác định gồm bộ NST của loài cỏ gốc châu Âu (2n =
50) và bộ NST của loài cỏ gốc châu Mĩ (2n = 70). Loài cỏ Spartina được hình thành bằng con đường
A. lai xa và đa bội hóa. B. cách li địa lí. C. cách li sinh thái. D. cấu trúc lại bộ NST.
Câu 40. Một nhà khoa học sau một thời gian dài nghiên cứu hoạt động của 2 đàn cá hồi cùng sinh sống
trong một hồ đã đi đến kết luận chúng thuộc 2 loài khác nhau. Hiện tượng nào dưới đây là có thể là căn
cứ chắc chắn nhất giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy?
A. Các con cá hồi của hai đàn có màu sắc cơ thể đậm nhạt khác nhau.
B. Các con cá hồi của hai đàn có kích thước cơ thể khác nhau.
C. Các con cá hồi của hai đàn đẻ trứng ở những khu vực khác nhau trong mùa sinh sản.
D. Các con cá hồi của hai đàn giao phối với nhau sinh ra con lai không có khả năng sinh sản.
Câu 41. Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau
(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.
(2) Một quần thể cây mao lương sống trên bãi cỏ ẩm và một quần thể cây mao lương sống ở bờ ao trong
một khu phân bố.
(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một
quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu Phi.
(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi:
nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.
Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cách li địa lý là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 4 C. 1, 3 D. 1, 4
Câu 42. Khi nói về quá trình hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính chỉ gặp ở động vật mà không gặp ở thực vật.
(2) Hình thành loài bằng con đường sinh thái chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
(3) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái không có sự tham gia của đột biến
và chọn lọc tự nhiên.
(4) Hình thành loài bằng con đường cách li tập tính và cách li sinh thái cần có sự tham gia của cách li địa
lý và cách li trước hợp tử.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 43. Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:
    (1) Tiến hoá tiền sinh học. (2) Tiến hoá hoá học. (3) Tiến hoá sinh học.
Các giai đoạn trên diễn ra theo trình tự đúng là:
A. (1) → (2) → (3). B. (2) → (1) → (3).               
C. (2) → (3) → (1).        D. (3) → (2) → (1). 
Câu 44. Loài người hình thành vào kỉ nào của đại tân sinh ?
A. Đệ tứ. B. Đệ tam. C. Jura. D. Tam điệp.
Câu 45. Linh trưởng xuất hiện vào kỉ nào của đại tân sinh ?
A. Đệ tam. B. Đệ tứ. C. Jura. D. Tam điệp.
Câu 46. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở kỉ triat (Tam điệp) có lục địa chiếm
ưu thế, khí hậu khô. Đặc điểm sinh vật điển hình ở kỉ này là:
9
A. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
B. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
C. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hóa chim.
D. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư và côn trùng
Câu 47. Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại
theo thời gian từ trước đên nay là:
A. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
B. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh.
C. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
D. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.
Câu 48. Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?
A. Tinh tinh B. Đười ươi C. Gôrilia D. Vượn
Câu 49. Cho các đặc điểm sau:
(1). Bộ xương được chia thành 3 phần: Đầu, mình và tứ chi. (2). Có tuyến sữa.
(3). Đẻ con và nuôi con bằng sữa. (4). Đẻ trứng và ấp trứng.
Có bao nhiêu đặc điểm giống nhau có cả ở động vật (thú) và người?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 50. Những điểm khác nhau giữa người và vượn người đã chứng minh ý nào sau đây?
A. Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau.
B. Người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
C. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
D. Người và vượn người có quan hệ gần gũi.
Câu 51. Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ linh trưởng (bộ Khỉ). người ta
nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài so với người. Kết quả thu được (tính theo %giống
nhau so với ADN người) như sau: Vượn Gibbon 94,7%, Galago 58%, Khỉ Vervet 90,5%, tinh tinh
97,6%, Khỉ Rhesut 91,1%. Căn cứ vào kết quả này, có thế xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa
người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người – Tinh tinh - khỉ Rhesut – khỉ Vervet –vượn Gibbon – Galago.
B. Người – Tinh tinh– khỉ Vervet –vượn Gibbon - khỉ Rhesut – Galago.
C. Người – Tinh tinh – Galago –vượn Gibbon - khỉ Rhesut – khỉ Vervet.
D. Người – Tinh tinh –vượn Gibbon - khỉ Rhesut – khỉ Vervet – Galago.
Câu 52. Những điểm giống nhau giữa người với vượn người chứng tỏ người và vượn người :
A. có quan hệ thân thuộc rất gần gũi B. tiến hóa theo cùng một hướng
C. tiến hóa theo hai hướng khác nhau D. vượn người là tổ tiên của người
Câu 53. Thế nào là nhân tố sinh thái?
A. Nhân tố môi trường trong tự nhiên có thể có tác động hoặc không tác động đến đời sống của sinh vật.
B. Tất cả các nhân tố vô sinh của môi trường tác động đến đời sống của sinh vật.
C. Tất cả các nhân tố hữu sinh của môi trường tác động đến đời sống của sinh vật.
D. Nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực hoặc gián tiếp đến tới đời sống của sinh vật.
Câu 54. Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới
hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là:
A. sinh cảnh. B. ổ sinh thái.
C. nơi ở. D. giới hạn sinh thái.
Câu 55. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC
và 42oC. Giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là:
A. điểm gây chết. B. khoảng thuận lợi.
C. Khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái.
Câu 56. Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen,
trôi, chép… có các ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau chủ yếu để.
A. tận thu tối đa nguồn thức ăn trong ao.
B. thu nhận được nhiều loại sản phẩm có giá trị khác nhau.
C. tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy.
D. tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao.
10
Câu 57. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cá trong hồ. B. Tổ ong. C. Cây trong sân trường. D. Chim trên rừng.
Câu 58. Quan hệ nào sau đây không có giữa các cá thể cùng loài?
A. Quan hệ hỗ trợ. B. Quan hệ cộng sinh.
C. Quan hệ cạnh tranh. D. Quan hệ đối kháng
Câu 59. Quan hệ hổ trợ giữa các cá thể cùng loài được thể hiện qua:
A. hiệu quả nhóm.
B. mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể.
C. Sự chống chịu với các điều kiện bất lợi.
D. việc tìm kiếm thức ăn.
Câu 60. Hiện tượng liền rễ ở hai cây thông nhựa mọc liền nhau là mối quan hệ:
A. quan hệ hỗ trợ. B. ăn thịt đồng loại.
C. quan hệ cạnh tranh. D. quan hệ đối kháng.
Câu 61. Lối sống bầy đàn của trâu rừng không đem lại lợi ích nào dưới đây?
A. Hỗ trợ tìm kiếm thức ăn và nơi ở. B. Chống lại kẻ thù hiệu quả.
C. Dễ ẩu đả, gây thương tích. D. Con non được bảo vệ tốt hơn
Câu 62. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Khi nguồn thức ăn của quần thể dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng ngay gắt.
II. Số lượng cá thể của quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
III. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tỉa thưa.
IV. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở quần thể động vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 63. Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới
A. khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong.
C. hình thức khai thác nguồn sống trong không gian của quần thể.
D. tập tính sống bầy đàn và tỉ lệ giới tính trong quần thể.
Câu 64. Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố ngẫu nhiên là
A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
B. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. các cá thể hỗ trợ lần nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.
Câu 65. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa
các loài.
B. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường.
D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.
Câu 66. Ý nghĩa của sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
B. tăng kích thước của quần thể tới mức tối đa.
C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.
D. các cá thể tiêu diệt lẫn nhau và làm cho quần thể bị diệt vong.
Câu 67. Hiện tượng các cá thể cùng loài ở quần thể khác chuyển tới sống trong quần thể gọi là:
mức sinh sản. B. mức tử vong. C. sự xuất cư. D. sự nhập cư.
Câu 68. Trong tự nhiên, sự tăng trưởng kích thước quần thể chủ yếu là do
A. mức sinh sản và tử vong. B. sự xuất cư và nhập cư.
C. mức tử vong và xuất cư. D. mức sinh sản và nhập cư.
Câu 69. Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể (về số lượng) và kích thước cơ thể, phát biểu nào
sau đây sai?
A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
11
B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
D. Kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.
Câu 70. Có bao nhiêu yếu tố sau đây ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể?
(I). Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.
(II). Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể.
(III). Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.
(IV). Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 71. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về kích thước của quần thể sinh vật ?
(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới
diệt vong.
(2) Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
(3) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
(4) Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
A. 1 B.2 C. 3 D.4
Câu 72. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ
cá thể như sau:
Quần thể A B C D
Diện tích khu phân bố (m2) 25 240 193 195
Mật độ (cá thể/m ) 2
10 15 20 25
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập
cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thề B lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Nếu kích thước của quần thể B và quần thể D đều tăng 2%/năm thì sau một năm kích thước của hai
quần thể này sẽ bằng nhau.
IV. Thứ tự sắp xếp của các quần thể từ kích thước nhỏ đến kích thước lớn là: A, C, B, D.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 73. Khi nói về tăng trưởng của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu
sau:
(1) Những loài tăng trưởng theo tiềm năng sinh học thường là những loài có khả năng sinh sản cao, đòi
hỏi điều kiện chăm sóc cao
(2) Trong đồ thị tăng trưởng thực tế, ban đầu số lượng cá thể tăng chậm do kích thước của quần thể nhỏ
(3) Ở giai đoạn cuối của kiểu tăng trưởng thực tế, số lượng quần thể bước vào giai đoạn cân bằng với sức
chứa của môi trường.
(4) Sự thay đổi kích thước của quần thể thỏ nhập từ châu Âu vào châu Úc là ví dụ mô tả sự tăng trưởng
của quần thể trong môi trường bị giới hạn
A.1. B.2. C.3. D.4.
Câu 74.  Biến động số lượng cá thể trong quần thể theo chu kì ngày đêm thường thấy ở
A. dơi, chuột       B. chim cu gáy       C.  ruồi, muỗi            D.  các loài tảo
Câu 75. Dựa vào kích thước cơ thể, sắp xếp các quần thể sau đây theo hướng tăng dần kích thước quần
thể?
I. chuột hốc thảo nguyên.                      II. sư tử.  
III. sơn dương.                                       IV. thỏ lông xám. 
A. II, I, IV, III.                                                            B.  II, III, IV, I.          
C. II, I, III, IV.                                                            D.  II, IV, III, I.             
Câu 76. Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật
theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.

12
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua
làm cá chết hàng loạt.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 77. Những loài thường có những biến động không theo chu kì là những loài có
A. vùng phân bố rộng và kích thước quần thể nhỏ
B. vùng phân bố rộng và kích thước quần thể lớn
C. vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể nhỏ
D. vùng phân bố hẹp và kích thước quần thể lớn
Câu 78. Hiện tượng gà chết hàng loạt do virus H5N1 trong những năm gần đây thuộc dạng biến động số
lượng
A. không theo chu kỳ.                                                          B.  theo chu kỳ mùa.      
C. theo chu kỳ ngày đêm.                                                     D.  theo chu kỳ nhiều năm.
Câu 79. Quan hệ giữa giun đũa sống trong ruột lợn và lợn thuộc quan hệ sinh thái nào?
A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh.
Câu 2: Mói quan hệ sinh thái nào sau đây không thuộc quan hệ hỗ trợ giữa các loài sinh vật?
Cộng sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Kí sinh.
Câu 80. Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc
làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài chim này với động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. sinh vật ăn sinh vật.
Câu 81. Khi nói về độ đa dạng của quần xã, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi.
B. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
C. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần.
D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh.
Câu 82. Ở mối quan hệ nào sau đây, một loài có lợi còn một loài trung tính?
A. Quan hệ hội sinh. B. Quan hệ sinh vật kí sinh - vật chủ.
C. Quan hệ ức chế cảm nhiễm. D. Quan hệ vật ăn thịt - con mồi.
Câu 83. Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt,
phat biểu nào sau đây đúng?
A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.
B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.
C. Sinh vật ki sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.
D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ.
Câu 84. Sự phân tầng làm giảm canh tranh giữa các quần thể vì
A. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật.
B. nó làm phân hóa ổ sinh thái của các quần thể trong quần xã.
C. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã.
D. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống.
Câu 85. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh?
A. Tầm gửi và cây thân gỗ. B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y.
C. Cỏ dại và lúa. D. Giun đũa và lợn.
Câu 86. Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật:
(1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường.
(2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Cây phong lan bán trên thân cây gỗ sống trong rừng.
(4) Vi khuẩn Rhizôbium sống trong rễ nốt sần cây họ Đậu.
Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là
A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 87. Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các
loài tham gia.
(1) Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong cùng một môi trường với các loài cá tôm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
13
(3) Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
(4) Trùng roi sống trong ruột mối.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 88. Trong diễn thế sinh thái nói chung, quần xã đỉnh cực là
A. quần xã tiên phong.                                     C. quần xã suy thoái.
B. quần xã trung gian.                                      D. quần xã phát triển ổn định.
Câu 89.  Diễn thế sinh thái được hiểu là
A. sự biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã.
B. sự thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật.
C. sự thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật trong không gian.
D. sự thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác.
Câu 90.  Một trong những xu hướng biến đổi trong quá trình diễn thế nguyên sinh trên cạn là
A. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
B. tính ổn định của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
C. độ đa dạng của quần xã ngày càng cao, lưới thức ăn ngày càng phức tạp.
D. độ đa dạng của quần xã ngày càng giảm, lưới thức ăn ngày càng đơn giản.
Câu 91.  Trong diễn thế sinh thái, vai trò quan trọng hàng đầu thường thuộc về nhóm loài nào sau đây?
A. Sinh vật ưu thế.                                            C. Sinh vật tiên phong.
B. Sinh vật sản xuất.                                         D. Sinh vật phân hủy.
Câu 92.  Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái?
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường  mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 93. Các thông tin nào sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ
sinh?
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của môi trường.
(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3).
Câu 94. Cho các dữ kiện sau:
I. Các loại cây cỏ mọc rải rác.
II. Xuất hiện thêm các loại cây gỗ lớn cùng với các loài chim, côn trùng . . .
III. Hình thành một khu rừng với nhiều loài cây với chiều cao khác nhau và nhiều loài động vật khác
nhau.
IV. Một bãi cát bồi ven biển được hình thành.
V. Cỏ mọc nhiều và xuất hiện các loại cây bụi.
Trình tự nào dưới đây thể hiện diễn thế ở đầm nước nông?
A. I → III → II → IV → V.                                                     C. III → II → I → IV → V. 
 B. II → III → I → V → IV.                                                      D. IV → I → V → II → III.
Câu 95. Có bao nhiêu ý sau đây là đúng khi nói về xu hướng biến đổi của diễn thế nguyên sinh?
(1) Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn.
(2) Tính đa dạng về loài tăng.
(3) Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên.
(4) Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

-----HẾT-----

14
15

You might also like