Nhiem Vu Khao Sat Qui Hoach

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Nhiệm vụ khảo sát quy hoạch chi tiết dự án: Ổn định dân di cư tự do xã Cư K’nia;

xã Đăk D’rông, huyện Cư Jút.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đắk Nông, ngày tháng 8 9 năm


20237

ĐỀ CƯƠNGNHIỆM VỤ KHẢO SÁT

QUY HOẠCH CHI TIẾT DỰ ÁN: ỔN ĐỊNH DÂN DI CƯ TỰ DO XÃ CƯ
K’NIA; XÃ ĐĂK D’RÔNG, HUYỆN CƯ JÚT

I. Giới thiệu chung

I.1. Vị trí địa lí và thực trạng dân di cư tự do

- Huyện Cư Jút được thành lập theo Quyết định số 227/HĐBT trên cơ sở một
phần từ Buôn Ma Thuột và một phần từ Đắk Mil tách ra và nằm trong tỉnh Đắk Lắk,
có vị trí nằm về phía Bắc của tỉnh Đắk Nông cách trung tâm tỉnh 90 km, cách trung
tâm thành phố Buôn Ma Thuột 20km về phía Tây Nam, có Quốc lộ 14 đi qua, là
tuyến đường nối thành phố xã Gia Nghĩa (tỉnh lỵ của tỉnh Đăk Nông) với các tỉnh
Đông Nam bộ và các tỉnh Tây Nguyên; Huyện có ranh giới tiếp giáp với các phía
như sau:
+ Phía Đông giáp TP Buôn Ma Thuột.
+ Phía Bắc giáp huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk
+ Phía Nam giáp huyện Đắk Mil.
+ Phía Tây giáp tỉnh Moldulkiri, CampuchiaI.1. Giới thiệu dự án:
.
- Huyện Cư Jút có sức thu hút lớn người dân từ khắp nhiều nơi đến sinh sống
lập nghiệp trong đó có đông đảo đối tượng là dân tộc Mông từ các tỉnh miền núi phía
Bắc di cư tự do về huyện. Tình trạng dân di cư tự do đã tạo sức ép không nhỏ về đất
đai, nhu cầu đầu tư cơ sở hạ tầng và đầu tư phát triển kinh tế xã hội của huyện. Để
triển khai thực hiện các dự án bố trí, sắp xếp dân cư trên địa bàn huyện, các cấp chính
quyền từ tỉnh đến huyện đã cho triển khai nhiều dự án thực hiện ổn định đời sống và
sản xuất cho các hộ dân di cư tự do trên địa bàn, đồng thời kết hợp với nhiều chính
sách quản lý nhằm hạn chế tình hình dân di cư tự do. Đến nay phần lớn số dân di cư
tự do trên địa bàn huyện đã được ổn định, chỉ còn một số cụm dân cư là người đồng
bào Mông mới vào sau này đang định cư tại các xã Cư K’nia và xã Đăk D’rông vẫn
chưa được ổn định đời sống và sản xuất.

I.2. Cơ sở pháp lý

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;


Nhiệm vụ khảo sát quy hoạch chi tiết dự án: Ổn định dân di cư tự do xã Cư K’nia; xã Đăk D’rông, huyện Cư Jút.

- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ về quản lý


chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày


09/02/2021 về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP, ngày 03/3/2021 của Chính phủ về


quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng về


việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

- Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng về


việc công bố định mức xây dựng.

- Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg, ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt chương trình bố trí dân cư các vùng thiên tai, đặc biệt
khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và
định hướng đến năm 2020;

- Quyết định số 227/QĐ-UBND ngày 10/02/2014 của UBND tỉnh Đắk Nông
về việc phê duyệt dự án Quy hoạch ổn định dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông đến năm 2020;

- Quyết định số 246/UBND-KTHT ngày 06/02/2023 của UBND huyện Cư Jút


về việc lập Quy hoạch chi tiết Dự án ổn định dân di cư tự do xã Cư K’nia; xã Đắk
D’rông, huyện Cư JútI.2. Cơ sở pháp lý:

- Các văn bản pháp quy khác có liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản và các
quy chuẩn, quy trình, quy phạm xây dựng hiện hành.

I.3. Tổ chức thực hiện

- Cơ quan quyết định đầu tư: UBND huyện Cư Jut.

- Chủ đầu tư: Ban quản lý các dự án và Phát triển quỹ đất huyện Cư Jút .

- Cơ quan lập nhiệm vụ khảo sát phục vụ lập qui hoạch chi tiết: Công ty TNHH
tư vấn xây dựng Vạn Tường.

I.4. Mục tiêu dự án

- Ổn định và từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống cho dân di cư tự do
trên địa bàn xã Cư K’nia và xã Đăk D’rông, huyện Cư Jut, tỉnh Đắk Nông.
Nhiệm vụ khảo sát quy hoạch chi tiết dự án: Ổn định dân di cư tự do xã Cư K’nia; xã Đăk D’rông, huyện Cư Jút.

- Bố trí đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, tổ chức đưa
tiến bộ khoa học kỹ thuật đầu tư thâm canh phát triển sản xuất nông - lâm nghiệp
theo hướng sản xuất hàng hóa.

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu (xây dựng đường giao thông, điện,
trường học, điểm y tế, nhà văn hoá cộng đồng, sân thể thao…) để phục vụ cho nhu
cầu phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của nhân dân trong thôn.

- Khai thác có hiệu quả tiềm năng sẵn có, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Xây dựng nông thôn mới văn minh tiến bộ, xóa nghèo bền vững, giữ gìn an ninh trật
tự xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái, từng bước xây dựng vùng dự án đảm bảo
các tiêu chí của nông thôn mới.

I.5. Địa điểm xây dựng

Xã Cư K’nia và xã Đăk D’rông, huyện Cư Jut, tỉnh Đắk Nông.

I.6. Mục đích khảo sát

Thu thập tất cả các số liệu liên quan về địa hình và các số liệu khác
làm cơ sở cho công tác lập quy hoạch chi tiết.

I.7. Phạm vi khảo sát


- Ranh giới: Theo hiện trạng thực tế khu vực dự kiến qui hoạch điểm dân cư dự
án;
- Tổng diện tích dự kiến qui hoạch các điểm dân cư: 134,4 ha. Cụ thể như sau:
+ Xã Cư K’nia. Gồm các thôn: thôn 7, thôn 9, thôn 10.
Diện tích khu đất quy hoạch chi tiết: khoảng 55,2 ha;
Thôn 7: khoảng 17,4 ha.
Thôn 9, Thôn 10: khoảng 37,8 ha;
+ Xã Đắk D’rông. Gồm các thôn: thôn 15 và thôn 20.
Diện tích khu đất quy hoạch chi tiết: khoảng 79,5 ha;
Thôn 15: khoảng 14,3 ha.
Thôn 20: khoảng 65,2 ha;
I.3. Thông tin dự án:

Tên dự án: Dự án mở rộng QL1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi đoạn
Km1051+845–Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi.

Địa điểm xây dựng: Thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

Cấp thẩm quyền quyết định đầu tư: Bộ Giao thông vận tải.

Chủ đầu tư giai đoạn lập dự án đầu tưbáo cáo nghiên cứu khả thi: Ban Quản lý
dự án 85.

- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2019.


Nhiệm vụ khảo sát quy hoạch chi tiết dự án: Ổn định dân di cư tự do xã Cư K’nia; xã Đăk D’rông, huyện Cư Jút.

- Nguồn vốn: Sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư giai đoạn
2014-2016 của dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh đoạn qua
Tây Nguyên .theo Quyết định số 738/QĐ-TTg ngày 29/5/2017 của Thủ tướng Chính
phủ.

- I.4. Mục tiêu của dự án:

- Nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng cao, cải thiện điều kiện khai thác, giảm ùn tắc và tai nạn giao thông trên QL1; phục vụ
phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo an ninh quốc phòng khu vực nói chung và tỉnh Quảng Ngãi nói riêng; phù hợp với quy hoạch và định hướng phát
triển GTVT.

- I.5. Quy mô đầu tư:

- a) Phạm vi dự án:

- - Điểm đầu tại Km1051+845, QL1A (giao cắt giữa QL1A và đường Nguyễn Văn Linh), thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi; Điểm
cuối tại Km1055+280, QL1A (giao cắt giữa QL1A và đường Hoàng Sa), thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi;

- - Tổng chiều dài tuyến khoảng 3,435km.

- b) Quy mô đầu tư:

- - Hướng tuyến: Cơ bản bám theo đường cũ.

- - Cấp đường: Cấp III đồng bằng (theo TCVN4054-2005).

- - Quy mô mặt cắt ngang: Chiều rộng nền đường Bnền = 20,5 m, gồm: 4 làn xe cơ giới 4x3,5 m = 14 m; 2 làn xe thô sơ 2x2 m = 4 m; dải
phân cách và dải an toàn 1,5 m; lề đất 2x0,5 m = 1 m.

- - Kết cấu mặt đường: Mặt đường cấp cao A1, môđuyn đàn hồi yều cầu Eyc ≥ 160MPa.

- - Nút giao thông: 03 nút giao thiết kế dạng nút giao cùng mức, tổ chức giao thông bằng sơn phân làn hoặc đảo dẫn hướng.

- - Cống thoát nước ngang: Được thiết kế với quy mô vĩnh cửu, tải trọng H30-XB80; tiến hành nối dài hoặc xây dựng mới để phù hợp với
quy mô nền đường.

- - Hệ thống an toàn giao thông: Thiết kế theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.

- II.8. Các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm áp dụng VÀ QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT

TT Tên tiêu chuẩn, quy chuẩn Mã hiệu

1 Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419 :1987

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình


2 TCVN 9398:2012
- Yêu cầu chung

Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS


3 TCVN 9401:2012
trong trắc địa công trình

Quy phạm đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:500; 1:1000;


4 96TCN 43-90
1:2000; 1:5000 (phần ngoài trời)
Nhiệm vụ khảo sát quy hoạch chi tiết dự án: Ổn định dân di cư tự do xã Cư K’nia; xã Đăk D’rông, huyện Cư Jút.

Một số tiêu chuẩn cơ bản như sau:

Ghi chú: Khối lượng trên là tạm tính, khối lượng cụ thể sẽ được tính toán thiết
kế trong hồ sơ phương án tổng thể GPMB.

IIVII. Khối lượng khảo sát dự kiến và dự toán khảo sát, LẬP DỰ ÁN,
CẮM CỌC GPMB
1. Bảng tổng hợp khối lượng khảo sát:

Đơn vị Khối Ghi chú


Số TT Hạng mục công việc
tính lượng

Lưới tam giác hạng 4, địa


1 điểm 4
hình cấp IV Mỗi xã 2 điểm

2 Thủy chuẩn hạng IV Km 6 Chu vi khu đất/2

Lưới đường chuyền cấp 2, 250m/1 điểm


3 điểm 32
địa hình cấp IV (25điểm/100ha).

Thủy chuẩn kỹ thuật địa


4 Km 6
hình cấp IV Chu vi khu đất/2
Nhiệm vụ khảo sát quy hoạch chi tiết dự án: Ổn định dân di cư tự do xã Cư K’nia; xã Đăk D’rông, huyện Cư Jút.

 Tổng diện tích khu


Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1/500,
5 Ha 134,4 đất dự kiến qui
ĐM 0,5 địa hình cấp IV
hoạch điểm dân cư

Cắm mốc ranh qui hoạch Khoảng cách mốc:


6 mốc 240
địa hình cấp IV 30m-:-60m

2. Giá trị dự toán khảo sát: 1.966.427.000 đồng.

(Bằng chữ: Một tỷ chín trăm sáu mươi sáu triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn
đồng)
Stt Khoản mục chi phí Diễn giải Giá trị
1 Chi phí tư vấn khảo sát Bảng tính 1.825.323.000
Chi phí lựa chọn nhà thầu tư
2 0,77% *Gks 14.017.110
vấn khảo sát
3 Chi phí lập nhiệm vụ khảo sát 3,00% *Gks 54.759.690
4 Chi phí giám sát khảo sát 3,962% *Gks 72.327.299
  Cộng 1+2+3+4 1.966.427.099
  Làm tròn   1.966.427.000
(Xem dự toán chi tiết)

V/ Thời gian thực hiện khảo sát:


Thời gian thực hiện công tác khảo sát: 30 ngày.

KẾT LUẬN

Trên đây là nội dung nhiệm vụ khảo sát Quy hoạch chi tiết dự án: Ổn định dân
di cư tự do xã Cư K’nia; xã Đắk D’rông, huyện Cư Jút. Kính trình quý cấp xem xét
phê duyệt để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo./.

ĐƠN VỊ LẬP

You might also like