Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 4 đồ án công nghệ chế tạo máy
Nhóm 4 đồ án công nghệ chế tạo máy
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
NGÀNH: Công Nghệ Kỹ Thuật Cơ khí
CHUYÊN NGÀNH: Công Nghệ Chế Tạo Máy
ĐỀ TÀI:
Thiết kế và gia công chi tiết Gối Đỡ
Em xin chân thành cảm ơn! Đà Nẵng, Ngày Tháng Năm
Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC
Chương 1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC VÀ YÊU CẦU CẦN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT..................................7
1.1. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT:.............................................................7
1.1.1. Điều Kiện Làm Việc:...........................................................................................................................7
1.1.2. Điều kiện làm việc của ổ trượt:..........................................................................................................8
1.1.3. Yêu cầu kĩ thuật:................................................................................................................................8
1.1.4. Vật liệu chế tạo phôi..........................................................................................................................8
1.1.5. Tính công nghệ của chi tiết:...............................................................................................................8
Chương 2. ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT.....................................................................................................................10
2.1. Dữ liệu cho trước:...................................................................................................................................10
Chương 3. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI......................................................................................13
3.1. Phương pháp chế tạo phôi:....................................................................................................................13
3.2. Tra bảng lượng dư gia công....................................................................................................................14
Chương 4. THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO CHI TIẾT......................................................................15
4.1. Xác định đường lối công nghệ................................................................................................................15
4.2. Lựa chọn phương pháp gia công.............................................................................................................16
4.3. Thiết lập tiến trình công nghệ:................................................................................................................18
4.4. Lập sơ đồ gá đặt chọn chuẩn..................................................................................................................18
4.5. Chọn máy và dao cho từng nguyên công................................................................................................26
4.6. Tính toán lượng dư cho bề mặt lỗ ɸ22±0.05 bằng phương pháp phân tích...............................................29
4.7. 7. Tính toán chế độ cắt cho nguyên công lỗ ɸ22 ±0.025 - Khoét thô...........................................................32
4.8. 8. Tra bảng chế độ cắt cho các nguyên công còn lại...............................................................................39
Chương 5. THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CHO NGUYÊN CÔNG GIA........................................................................................40
CÔNG LỖ REN M10............................................................................................................................................40
5.1. Xây dựng nguyên lý của đồ gá................................................................................................................40
5.2. Tính chọn kích thước cho các chi tiết định vị..........................................................................................41
5.2.1. Chốt trụ ngắn:..................................................................................................................................41
5.2.2. Chốt trám:........................................................................................................................................41
5.2.3. Tính lực kẹp:....................................................................................................................................41
Chương 1.PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG LÀM VIỆC VÀ YÊU
CẦU CẦN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
1.1.PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT:
1.1.1.Điều Kiện Làm Việc:
Gối đỡ thường được dùng trong ngành công nghiệp chế tạo máy
Gối đỡ dùng để đỡ trục gối đỡ chịu tác dụng của các lực đặt lên trục và truyền các lực này vào
thân máy và bệ
Gối đỡ dùng để dẫn hướng, nhờ đó mà trục có vị trí nhất định trong máy và quay, trượt tự do
quanh một đường hay một điểm.
Ngoài ra gối đỡ còn có nhiệm vụ như ổ trượt
Loại gang C Si Mn S P
hình 2.3
Dựa vào bảng 2.3 ta xác định được dạng sản xuất với sản lượng 3503 và khối lượng 3,433kg
Sản xuất dạng vừa
Chương 3.LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
Nên chọn chuẩn tinh chính làm chuẩn tinh, nghĩa là chọn những mặt của chi tiết sẽ
được lắp trên máy công tác sau này để làm chuẩn tinh, như vậy sẽ không tạo nên sai số
tích luỹ làm hỏng chi tiết, phải bỏ đi
Chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước để sai số chuẩn bằng 0
Chọn chuẩn thật cứng vững sao cho khi gia công chi tiết không bị biến dạng do lực kẹp
và diện tích định vị phải đủ lớn.
Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản và thuận tiện khi sử dụng
Cố gắng chọn chuẩn thống nhất, tức là trong nhiều lần cũng chỉ dùng một chuẩn để
thục hiện các nguyên công của quá trình công nghệ, vì khi thay đổi chuẩn sẽ sinh ra sai
số tích luỹ ở những lần gá sau.
Căn cứ vào những luận điểm trên và phân tích chi tiết ta chọn chuẩn tinh là mặt I và chuẩn
thô là mặt II.
• Mặt I là mặt lắp ráp, và là chuẩn thiết kế, diện tích lớn cứng vững, và được
chọn làm chuẩn tinh thống nhất về sau, đảm bảo các yêu cầu của việc chọn
chuẩn tinh
• Mặt II không gia công, không có đậu ngót, bằng phẳng và vững chắc, dễ gá
trên mâp cặp 3 chấu tự định tâm, đảm bảo yêu cầu việc chọn chuẩn thô.
Bước thứ 2, khoét tinh cấp chính xác 11 tra Bảng 3.5-71 sách HDTKĐACNCTM ta
có giá trị Rz=40 và Ti=40.
Bước thứ 3, doa thô tra cấp chính xác 8 Bảng 3.5-71 sách HDTKĐACNCTM ta có
giá trị Rz=10 và Ti=10.
Bước thứ 4,doa tính cấp chính xác 7,Rz=5 và Ti=10
● Sai số không gian tổng cộng của phôi được xác định theo công thức
P=√ p 2c + p 2pm
√
2 2
Pcm = √ ¿ ¿ = ( 330 ) +( 330 ) = 233,4 (µm)
2 2
Dung sai của lỗ sau khi khoét tinh với cấp chính xác 10 là δ2 = 100µm
Doa thô:
Rz3 = 10, Ta= 10.
ρ3 = ρ2 . 0,2 = 0,5 µm
ɛ3 = ɛ2.0,2 = 0,8
Lượng dư doa thô:
2Z1min = 2(Rz0 + Ta0 + √ P2+ ε 2 ) =41,8
Dung sai của lỗ sau khi doa thô cấp chính xác 8 là δ3 = 39µm
Doa tinh:
ρ4 = ρ3 . 0,2 = 0,24µm
ɛ4 = ɛ3.0,2 = 0,16 µm
4.7.7. Tính toán chế độ cắt cho nguyên công lỗ ɸ22±0.025 - Khoét
thô.
Đường kính của phôi: d = mm
Dùng mũi khoét D = 22+0,16 mm liền khối chuôi côn bằng thép gió P6M5.
Chiều sâu cắt:
t = 1,55 mm
Lượng chạy dao vòng
Chọn S = 1,4 mm/vòng (bảng 5-26)
Tra bảng 5-29, ta được:
Cv = 18,8 q = 0,2 x = 0,1 y =0,4 m = 0,125 Kv =
Kmv.Klv.Kuv
Kv = 1.
T = 50 phút (Bảng 5-30)
V= (m/ph)
Lực cắt :
P0 = 10.Cp.tx.Dq.Sy.Kp = 18923,89 N
Cp = 23,5 q=1 x = 1,2 y = 0,4 (Bảng 5-32) Kp = KMP = 1
(Bảng 5-9)
Momen xoắn
Mx = 10.CM.Dq.tx.Sy.Kp = 10.0,085.41,6.1,550,75.1,40,3.1= 54,94Nm
Nc 9 kW
So với công suất máy:
Nc < Nm =4,5.0,85 = 3,825 kW Thời
gian gia công cơ bản khoét thô:
T ph.
Trong đó :
L – Chiều dài bề mặt gia công (mm)
- Khoét tinh Dùng mũi khoét có D = 22+0,1mm liền khối chuôi côn bằng thép gió
P6M5.
Đường kính của phôi sau khi khoét thô d = 22+0,16mm.
Chiều sâu cắt:
t = 0,1 mm
Lượng chạy dao vòng
Chọn S = 1,4 mm/vòng (bảng 5-26)
Tra bảng 5-29, ta được:
Cv = 18,8 q = 0,2 x = 0,1 y =0,4 m = 0,125
Kv = Kmv.Klv.Kuv
Kv = 1.
T = 50 phút (Bảng 5-30)
V= (m/ph)
Lực cắt :
P0 = 10.Cp.tx.Dq.Sy.Kp = 709 N
Cp = 23,5 q=1 x = 1,2 y = 0,4 (Bảng 5-32) Kp = KMP = 1
(Bảng 5-9)
Momen xoắn
Mx = 10.CM.Dq.tx.Sy.Kp = 10.0,085.41,8.0,10,75.1,40,8.1= 8,27Nm
Nc kW
So với công suất máy:
Nc < Nm =4,5.0,85 = 3,825 kW
T ph.
Trong đó :
L – Chiều dài bề mặt gia công (mm)
- Doa thô
Dùng mũi doa có đường kính D = 22+0,039mm bằng hợp kim BK8 Đường kính của
phôi sau khi khoét tinh d = 22+0,1mm.
Chiều sâu cắt:
t = 0,5(D-d) = 0,08 mm
Lượng chạy dao vòng
Chọn S = 3,4 mm/vòng (bảng 5-27) Tra bảng 5-
29, ta được:
Cv = 109 q = 0,2 x=0 y =0,5 m = 0,45
Kv = Kmv.Klv.Kuv
n=
chọn theo máy nm = 160 v/ph
Lượng chạy dao phút
Sph = S. nm = 3,4 . 160 = 544 (mm/ph) Tính lại vận tốc
cắt:
V= (m/ph)
Lực cắt :
P0 = 10.Cp.tx.Dq.Sy.Kp = 2519,27 N
Cp = 46 q=1 x = 1 y = 0,4 (Bảng 5-32) Kp =
KMP = 1 (Bảng 5-9) Momen xoắn
Mx = 6,5 N.m
Cp = 92 x=1 y= 0,75 Sx = 0,425 mm/răng (Bảng 5-32)
Nc kW
So với công suất máy:
Nc < Nm =4,5.0,85 = 3,825 kW Thời
gian gia công cơ bản khoét thô:
T ph.
Trong đó :
L – Chiều dài bề mặt gia công (mm)
- Doa tinh
Dùng mũi doa có đường kính D = 22+0,025mm bằng hợp kim BK8 Đường kính của
phôi sau khi khoét tinh d = 22+0,039mm.
Chiều sâu cắt:
t = 0,5(D-d) = 0,02 mm
Lượng chạy dao vòng
Chọn S = 3,4.kos = 3,4.0,7 = 2,38 mm/vòng (bảng 5-27)
Tra bảng 5-29, ta được:
Cv = 109 q = 0,2 x=0 y =0,5 m = 0,45
Kv = Kmv.Klv.Kuv
V= 27,05 (m/ph)
Lực cắt :
P0 = 10.Cp.tx.Dq.Sy.Kp = 498,45N
Cp = 46 q=1 x = 1 y = 0,4 (Bảng 5-32) Kp =
KMP = 1 (Bảng 5-9) Momen xoắn
Mx 1,586 N.m
Nc kW
So với công suất máy:
Nc < Nm =4,5.0,85 = 3,825 kW Thời
gian gia công cơ bản khoét thô:
T ph.
Trong đó :
L – Chiều dài bề mặt gia công (mm)
4.8.8. Tra bảng chế độ cắt cho các nguyên công còn lại
- Ta tiến hành tra các thông số chế độ cắt cho các nguyên công: NC1, NC2, NC3, NC4,
NC6. Cụ thể được thể hiện ở bảng bên dưới:
Định vị: Chi tiết được định vị bằng mặt phẳng đáy (3BTD), một chốt trụ ngắn khống chế
2BTD, và một chốt trám định vị 1BTD.
55. Chốt trụ này khống chế 2 bậc tự do. Kích thước:
chốt trụ ngắn theo bảng XII-16 như sau (STCNCTM T123)
D dc H l L h
12 10 4 14 25 3
5.2.2.Chốt trám:
Loại chốt trám có đường kính lỗ 12, một đầu lắp ngang vào thân đồ gá.
Vật liệu thép cacbon thông dụng cụ CD70 tôi đạt HRC
50-55. Chốt trụ này khống chế 1BTD. Kích thước theo bảng
XII-18 (STCNCTM T123)
D dc H l L h
12 10 4 14 25 3
=>M0 = 12360Nmm
=> W = = 1136 N
Lời kết
Trong thời gian làm đồ án môn học vừa qua, chúng em được sự giúp đỡ và hướng dẫn
tận tình của thầy Bùi Hệ Thống, cũng như là bạn bè, chúng em đã tổng hợp được nhiều
kiến thức rất hữu ích về Công Nghệ Chế Tạo Máy. Ngoài việc củng cố về mặt lý thuyết
công nghệ chế tạo máy về việc định vị chi tiết gia công, độ chính xác gia công, các vị trí
tương quan,… đến các phương pháp công nghệ thông dụng như: Tiện, phay, bào, khoan,
xọc cũng như các phương pháp nhiệt luyện mà đối với các xí nghiệp nước ta ít dùng. Qua
đó giúp chúng em hiểu rõ hơn về quy trình công nghệ gia công chi tiết được áp dụng
trong công nghiệp thực tế.
Tuy nhiên trong quá trình thiết kế không tránh khỏi những sai sót do các số liệu mà
chúng em tính toán chỉ dựa vào góc độ tư liệu, sổ tay kinh nghiệm do vậy không đúng
như thực tế. Rất mong nhận được sự góp ý chân tình của thầy Bùi Hệ Thống cũng như
các thầy cô trong bộ môn Chế Tạo Máy.