Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 21

10/5/2021

HỆ THỐNG LƯU TRỮ,


CUNG CẤP NHIÊN LIỆU
CHO NỒI HƠI
TS. NGUYỄN XUÂN QUANG,

VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NHIỆT LẠNH, TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

tel:0916127468; email: quang.nguyenxuan@hust.edu.vn .

KHÁI NIỆM
• Hệ thống cung cấp và chế biến nhiên liệu là một hệ thống bao gồm các phương
tiện Bốc dỡ, chuyên chở, xử lý chế biến nhiên liệu đến cỡ hạt cho phép và sau
đó cấp vào lò hơi.
• Tùy theo vị trí, quy mô của lò hơi, hệ thống cung cấp và chế biến nhiên liệu có
thể đơn giản hoặc phức tạp.
• Đối với các lò hơi công nghiệp nhỏ, hệ thống thường chỉ bao gồm phần kho chứa
và các trang thiết bị đưa than vào lò.
• Đối với các nhà máy Nhiệt điện, do các lò hơi là các lò cỡ lớn tiêu thụ nhiên liệu
với chất lượng nghiêm ngặt nên hệ thống phức tạp hơn nhiều

1
10/5/2021

CÁC LOẠI NHIÊN LIỆU CHO LÒ HƠI CÔNG


NGHIỆP

Vỏ hạt cafe
Vỏ hạt điều

VỚI LÒ HƠI CÔNG NGHIỆP

• Với lò hơi công nghiệp. Hệ thống nhiên liệu


nhìn chung có một số thiết bị chính sau:
• Băng tải để vận chuyển nhiên liệu tới lò và vào
lò.
• Gầu tải để đưa nhiên liệu vào phễu nhiên liệu.
• Kho chứa nhiên liệu để có thể dự trữ nhiên liệu
đủ dùng trong khoảng 1 tuần.
• Tùy theo loại nhiên liệu cụ thể, một số trang
thiết bị có thể sử dụng thêm như gầu ngoạm,
máy xúc, máy ủi, phễu nhận liệu để dễ dàng
hơn trong việc tiếp nhận và vận chuyển nhiên
liệu.

2
10/5/2021

KHO NHIÊN LIỆU

• Là nơi lưu trữ nhiên liệu đủ để sử dụng cho sự hoạt động ổn định của lò hơi
trong một khoảng thời gian nhất định tùy thuộc vào việc quản lý hoạt động vận
hành lò tương ứng với hoạt động chung của nhà máy.
• Tùy thuộc và loại nhiên liệu sử dụng, quy mô công suất lò mà kho chứa nhiên
liệu cần có các chức năng sau:
• Có không gian chứa nhiên liệu đủ lớn cho hoạt động lưu trữ. Thông thường việc
lưu trữ đủ 7 ngày là khoảng thời gian phù hợp với nhiều cơ sở để tương thích với
kế hoạch tuần.
• Có hệ thống tiếp nhận và vận chuyển nhiên liệu vào kho
• Có thể có cân định lượng hoặc cân định lượng bố trí ngoài kho.
• Có hệ thống phòng chống cháy nổ phù hợp.
• Có hệ thống phun nước dập bụi.
• Có trang thiết bị vận chuyển than từ kho đến lò.

1. KHO NHIÊN LIỆU

3
10/5/2021

1. KHO NHIÊN LIỆU

1. KHO NHIÊN LIỆU

4
10/5/2021

kho than NMNĐ Thái Bình 1

10

5
10/5/2021

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

2.1. Đặc điểm chung


• Hệ cấp liệu được trang bị hoạt động một cách tự động hoặc bán tự động.
• Hệ thống cấp liệu bao gồm các thiết bị như xe lật, xe xúc, phếu chứa liệu,
gầu tải, băng tải, vít tải. Được bố trí điều khiển một cách liên động, tự định
lượng và tự cấp liệu cho nồi hơi, Hệ thống cấp liệu thường được bố trí thêm
cân khối lượng để xác định định lượng nhiên liệu tiêu hao.
• Hệ thống cấp liệu sẽ phụ thuộc vào loại nhiên liệu được sử dụng cho nồi hơi
cũng như nguyên lý hoạt động của nồi hơi.

11

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

Gầu tải

12

6
10/5/2021

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

Hệ thống băng tải 1 Động cơ điện 10 Khung băng


2 Khớp nối thuỷ 11 Hộp chất tải và ống chuyển tải
lực
3 Phanh điện từ 12 Tang bị động
4 Hộp giảm tốc 13 Thiết bị làm sạch băng (mặt
không tải)
5 Khớp nối cứng 14 Con lăn đỡ nhánh không
mang tải
6 Tang chủ động 15 Tang căng băng
7 Dây băng 16 Đối trọng căng băng
8 Con lăn chống 17 Thiết bị làm sạch băng (mặt
lệch băng có tải)
9 Con lăn nhánh 18 Hộp dỡ tải
mang tải

13

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

• Hệ thống băng tải:


• Băng tải cấu tạo đơn giản, có độ bền cao, có khả
năng vận chuyển vật liệu theo hướng nằm ngang, n
ằm nghiêng hoặc kết hợp được cả hai với khoảng c
ác lớn, không gây tiếng ồn cho xung quanh, suất tiê
u hao điện nhỏ. Hạn chế của hệ thống này là khôn
g vận chuyển theo đường cong, cần bố trí thêm độn
g cơ và khung băng để đổi hướng.
•Hệ thống mái che cần được lắp đặt cho các
băng tải ngoài trời tạo thành hệ thống kín để
bảo vệ băng tải khỏi các điều kiện thời tiết kh
ông thuận lợi, giảm phát tán bụị ra bên ngoài.

14

7
10/5/2021

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

c) Phễu
• Trong phễu, nhiên liệu sẽ
di chuyển xuống thành và
thoát ra ngoài.
• Dòng chảy dựa trên
nguyên tắc nhập trước
xuất trước và đồng nhất

15

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

d) Máy cấp liệu trục vít


• Máy cấp liệu trục vít là hệ thống
băng tải có chứa nhiên liệu trên
máng và đưa nhiên liệu vào buồng
đốt.
• Máy cấp liệu trục vít chỉ hữu ích
cho khoảng cách tương đối ngắn.
• Công suất cho máy cấp liệu trục vít
lớn so ma sát tạo ra từ trọng lượng
của nhiên liệu.

16

8
10/5/2021

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

e) Quạt không khí sơ cấp


• Quạt không khí sơ cấp để đẩy
nhiên liệu đã nghiền nhỏ cùng với
không khí vào buồng đốt.
• Quạt không khí sơ cấp rất quan
trọng trong việc cấp không khí cần
thiết cho quá trình đốt cháy nhiên
liệu và suy trì nhiệt độ lò.

17

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

Dưới đây là mô hình hệ thống cấo liệu tự động và đảm bảo vệ sinh môi trường cho khu vực lò hơi

18

9
10/5/2021

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

19

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

Một số hình ảnh hệ thống cấp liệu

20

10
10/5/2021

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

Một số hình ảnh hệ thống cấp liệu

21

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

Một số hình ảnh hệ thống cấp liệu

22

11
10/5/2021

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

2.2. Hệ thống cấp liệu dầu đốt


• Thiết bị sấy dầu để giảm độ nhớt nhằm vận chuyển dễ dàng, đồng thời có thể dễ bốc
cháy. Thông thường dầu sấy đến nhiệt độ 90oC – 100oC.
• Bộ lọc dầu để loại bỏ cặn bẩn tránh hiện tượng tắc vòi phun dầu.
• Vòi phun dầu: yêu cầu vòi phun phải phun dầu thành các hạt bụi nhỏ, các hạt càng nhỏ
càng dễ bốc cháy. Có hai loại vòi phun.
• Vòi phun thổi: dòng dầu được phun thành bịu qua vòi phun nhờ động năng của dòng hơi
hoặc khí nén có áp từ 3 -5 at.
• Vòi phun cơ khí: dầu được phun thành bụi nhờ bơm cao áp nén lên đến áp suất từ 10 -30
at và khi đi qua các lỗ nhỏ của vòi phun sẽ phun thành bịu.

23

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

24

12
10/5/2021

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

Sơ đồ nguyên lý hệ thống dầu


25

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

2.3. Hệ thống cấp liệu than


Một hệ thống thiết bị cấp liệu than cho lò hơi thông thường sẽ
bao gồm các thành phần sau:
• Máy nghiền
• Thang máy xô
• Phễu
• Máy cấp liệu trục vít
• Quạt không khí sơ cấp

26

13
10/5/2021

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

2.3. Hệ thống cấp liệu than

Hệ thống máy nghiền bi và Hệ thống giếng nghiền thổi Hệ thống có quạt nghiền
phễu than thẳng

27

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

2.3. Hệ thống cấp liệu than


Một hệ thống thiết bị cấp liệu than có nhiệm vụ nghiền mịn than
thành bột và vận chuyển bột than đến cung cấp cho lò hơi.
Than được nghiền mịn nhờ các máy đập búa và các máy
nghiền. Than được vận chuyển đi trong ống nhờ không khí
nóng. Không khí nóng vừa có nhiệm vụ vận chuyển bột than,
vừa sấy nóng bột than. Bột than được phân li nhờ các máy
phân li tinh. Bột than được cấp đến các vòi phun của lò nhờ
máy cấp than bột

28

14
10/5/2021

CÁC TRANG THIẾT BỊ CẤP LIỆU VÀO LÒ HƠI

a) Máy nghiền
• .

29

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
1. Đánh giá chất lượng nhiên liệu
• Đặc tính công nghệ của nhiên liệu được đặc trưng bởi các yếu tố sau: độ
ẩm, chất bốc, cốc, tro và nhiệt trị.
• Độ ẩm: làm nhiệt trị của nhiên liệu giảm xuống và khi nhiên liệu cháy cần
cung cấp một lượng nhiệt để bốc ẩm thành hơi nước.
- Độ ẩm trong có sẵn trong quá trình hình thành nhiên liệu ở dạng tinh thể
ngậm nước và tách ra khỏi nhiên liệu khi nung ở nhiệt độ trên 800oC.
- Độ ẩm ngoài xuất hiện khi khai thác, vận chuyển và bảo quản nhiên liệu.
Và tách ra khỏi nhiên liệu khi nung ở nhiệt độ 105oC

Nguồn: Cơ sở dữ liệu về chính sách của REN21.

30

15
10/5/2021

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
1. Đánh giá chất lượng nhiên liệu
• Chất bốc: khi nung nhiên liệu ở nhiệt độ 800oC – 850oC điều kiện không có
oxy thì chất khí thoát ra là chất bốc. Nhiên liệu càng nhiểu chất bốc thì càng
dễ cháy. Nhiên liệu càng giá thì lượng chất bốc càng ít nhưng nhiệt trị của
chất bốc càng cao.
- Chất bốc của than Antraxit: 2% - 8%.
- Chất bốc của than đá: 10% - 45%.
- Chất bốc của than bùn: 70%.
- Chất bốc của gỗ: 80%.

Nguồn: Cơ sở dữ liệu về chính sách của REN21.

31

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
1. Đánh giá chất lượng nhiên liệu
• Chất cốc: sau khi chất bốc bốc ra, thành phần rắn còn lại là chất cốc. Nhiên liệu càng nhiều
chất bốc thì cốc càng xốp.
• Độ tro: Là phần rắn còn lại sau khi nhiên liệu cháy. Thành phần tro càng nhiều thì nhiệt trị
của nhiên liệu càng giảm. Được xác định khi đốt nhiện liệu ở 850oC với nhiên liệu rắn và
đến 500oC với nhiên liệu lỏng.
- Độ tro than: 15% - 30%.
- Độ tro gỗ: 0,5% - 1%.
- Độ tro mazut: 0,2% - 0,3%.
- Độ tro khí: 0%

Nguồn: Cơ sở dữ liệu về chính sách của REN21.

32

16
10/5/2021

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
1. Đánh giá chất lượng nhiên liệu
• Nhiệt trị là lượng nhiệt sinh ra khi cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu
rắn hoặc lỏng hay 1m3 tiêu chuẩn nhiên liệu khí (kJ/kg, kJ/m3tc).
Nhiệt trị làm việc gồm nhiệt trị cao và nhiệt trị thấp.
- Nhiệt trị cao được dùng để tính toán trong điều kiện phòng thí
nghiệm.
- Nhiệt trị thấp khi cháy trong thiết bị thực tế.

Nguồn: Cơ sở dữ liệu về chính sách của REN21.

33

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
Lựa chọn, quản lý và sử dụng nhiên liệu
• Lựa chọn, mua và sử dụng nhiên liệu đóng vai trò quan trọng giúp cho
quá trình vận hành lò được ổn định và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
• Phân tích nhiên liệu không phải là việc khó. Doanh nghiệp nên đưa
nhiệm vụ phân tích nhiên liệu vào quy trình quản lý. Các thông số cần
phân tích là các thành phần công nghệ của nhiên liệu và thành phần
lưu huỳnh trong nhiên liệu.
• Mua khối lượng lớn sẽ tiết kiệm chi phí năng lượng.
• Chất lượng nhiên liệu ổn định sẽ giúp cho lò vận hành dễ dàng.

34

17
10/5/2021

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
Những quy tắc sau có thể tham khảo đối với than
• Trang bị thiết bị cân xe tải để đánh giá lượng nhiên liệu được chở
đến.
• Lấy mẫu phân tích đúng quy trình cho mỗi loại than khi có sự thay
đổi:
• Mẫu phải có tính đại diện cho loại than đưa tới.
• Mẫu lấy được phải được chia ra thành các túi nhỏ và cho mỗi bộ phận liên
quan giữ một mẫu để có thể kiểm tra chéo nếu cần.
• Kết quả phân tích mẫu giúp doanh nghiệp đàm phán được với nhà cung
cấp nhiên liệu về giá cả và yêu cầu về chất lượng.
• Than mua về nên lưu trữ trong kho có mái che để tránh mưa.

35

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
• Nhiên liệu có nhiều chất bốc và ít cốc thì dễ bắt cháy, nhanh cháy
• Nhiên liệu có nhiều tro thì thường nhiệt trị cũng thấp, khả năng lưu giữ nhiệt
thấp nên khó giữ quá trình cháy ổn định, dễ tắt lò. Tro nhiều khi thải ra cản
trở khí động lò
• Nhiên liệu có độ ẩm cao thì khó bắt cháy vì phải bốc được hơi ẩm trước khi
bắt cháy.
• Hiện nay ở Việt Nam đã có than nhập khẩu với nguồn chủ yếu từ Indonesia
và một số nơi khác. Thường thì các nguồn than nhập khẩu có lượng chất
bốc cao hơn so với than trong nước nên dễ cháy và nhanh cháy kiệt hơn.
Tuy nhiên do chất bốc bốc lên nhanh nên dễ hình thành khói đen có chứa
Tar (một dạng hắc ín) đồng thời có thể tạo nhiều CO hơn. Việc đốt các nhiên
liệu này nên bổ sung tốt gió cấp 2.

36

18
10/5/2021

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
• Một số quy tắc tham khảo đối với nhiên liệu sinh khối Biomass
• Nhiên liệu sinh khối nhìn chung là nhiên liệu non tuổi có nhiệt trị thấp,(12 – 21 MJ/kg nhiên
liệu) khối lượng riêng nhỏ (khoảng 130 – 600 kg/m3), hàm lượng chất bốc cao(63 -83%),
Hàm lượng oxi trong nhiên liệu cũng cao (35 – 60%).
• Với đặc tính như vậy, nhìn chung, nhiên liệu sinh khối khá dễ cháy so với than nhưng
nhiệt trị và khối lượng riêng thấp khiến cho việc sử dụng nhiên liệu sinh khối gặp nhiều khó
khăn trong vận chuyển và kho chứa.
• Việc thiết kế buồng đốt phù hợp cho nhiên liệu sinh khối cũng khác với than và yêu cầu có
thể tích lớn hơn.
• Đối với phụ phẩm nông nghiệp như rơm, trấu, hàm lượng tro là khá lớn (15 – 21%) so với
củi (0,5 – 1%) nên khó khăn trong việc thải tro xỉ khi đốt. Tro lại dễ chảy với nhiệt độ chảy
thấp (khoảng 800oC) nên việc thải xỉ còn khó khăn hơn.

37

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
Đặc tính Nhiên liệu Trấu Bã mía Rơm rạ Phế thải gỗ
Khối lượng riêng (kg/m3) 120 260 200 500
Nhiệt lượng (kcal/kg) 3000 1850 2500 3500
Độ ẩm trung bình (&) 14 50 35 25
Độ tro (%) 16-18 2-5 10-12 1-3

• Nhiên liệu sinh khối dạng thô thì rẻ hơn nhưng chất lượng không cao do
kích cỡ không đồng đều, dễ lẫn với những vật liệu không mong muốn,
độ ẩm không ổn định nên khi vận hành có thể ảnh hưởng tới lò hơi.
• Nhiên liệu đã qua chế biến như nghiền mịn, ép thành viên, bánh đắt
hơn nhưng chất lượng ổn định, dễ sử dụng do kích cỡ đồng đều không
bị lẫn tạp chất trừ khi người chế biến cố tình. Việc đánh giá hiệu suất lò
khi đó cũng đơn giản hơn vì các thông số đều ổn định.

38

19
10/5/2021

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
Hệ thống lưu trữ, chuẩn bị và đốt nhiên liệu
• Nhiệm vụ:
• Đảm bảo ổn định lượng nhiên liệu cấp vào với chất lượng ổn định
• Cơ cấu vận chuyển đảm bảo cấp đủ nhiên liệu cho quá trình cháy.
• Buồng đốt và thiết bị đốt có thể đốt cháy một lượng nhiên liệu đủ để cung cấp nhiệt cho sinh hơi.
• Quá trình cháy diễn ra hoàn toàn, được tổ chức tốt để có thể tránh sinh ra các khí độc hại hoặc ô nhiễm
môi trường như CO, NOx, SOx,
• Hiệu suất cháy cao thể hiện ở hệ số không khí thừa thấp.
• Cháy ổn định, có thể đáp ứng các loại nhiên liệu khó cháy, dễ điều chỉnh công suất đốt theo nhu cầu.
• Dễ vận hành, dễ thải tro xỉ

• Nhìn chung, các đặc điểm trên được thiết kế để đáp ứng một hoặc một vài loại nhiên liệu cơ bản.
Việc thay thế nhiên liệu do đó cần phải được xem xét đánh giá lại toàn bộ các yếu tố nêu trên.

39

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO

• Nhiên liệu có nhiều loại với các đặc tính khác nhau về dạng thù hình
(rắn, lỏng, khí) có phương pháp đốt khác nhau.
• Đặc tính công nghệ của nhiên liệu giúp định hình phương thức đốt
nhiên liệu bao gồm độ ẩm, chất bốc, cốc, độ tro, nhiệt trị. Cần biết
các đặc tính cơ bản này để điều chỉnh hợp lý quá trình cháy.
• Các thành phần hóa học của nhiên liệu giúp xác định lượng oxy cần
thiết và qua đó giúp xác định lượng gió cần thiết cho quá trình cháy.
Điều chỉnh được hàm lượng oxy tối thiểu giúp giảm tổn thất nhiệt
khói thải là cơ hội tiết kiệm năng lượng lớn nhất của lò hơi.

40

20
10/5/2021

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
• Kích cỡ nhiên liệu đóng vai trò quan trọng đối với khả năng tiếp xúc oxy,
không khí nên nhiên liệu kích cỡ nhỏ, đồng đều giúp điều chỉnh quá trình
cấp gió dễ dàng hơn và do đó hệ số không khí thừa thấp hơn.
• Các loại nhiên liệu khác nhau có những đặc điểm khác nhau đòi hỏi quá
trình mua, quản lý, lưu trữ khác nhau. Việc quản lý tốt nhiên liệu giúp đảm
bảo chất lượng và là yếu tố quan trọng nhất giúp giảm chi phí vận hành lò.
• Quá trình cháy là sự hội tụ của 3 yếu tố bao gồm đặc tính nhiên liệu, khả
năng tiếp xúc của ô xy và nhiên liệu, nhiệt độ tại điểm tiếp xúc đó. Việc
thiết kế buồng đốt, cung cấp nhiên liệu và gió, nghệ thuật điều chỉnh của
người thợ đốt lò là để đảm bảo 3 yếu tố trên được phối hợp hài hòa cho
quá trình cháy tối ưu và tiết kiệm nhiên liệu

41

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NHIÊN LIỆU VÀ QUẢN LÝ


NHIÊN LIỆU TIÊU HAO
Chi phí ước tính giữa các nhiên liệu đốt để tạo ra 1 tấn hơi
Nguyên liệu/ Nhiệt trị Kg nhiên liệu/1 Giá thành Thành tiền
STT
nhiên liệu Kcal tấn hơi Vnđ/ kg Vnđ

1 Điện 860 697 Kw 2.500 1.697.500

2 Ga 12.000 50 kg 23.000 1.150.000

3 Dầu FO 10.000 60 kg 12.750 765.000

3 Dầu DO 10.000 60 kg 14.300 858.000

4 Than cục 4 7.000 85 kg 3.620 307.700

5 Than cám 5.000 120 kg 2.500 300.000

6 Trấu 3.500 175 kg 800.000 140.000

1.200.000 156.000
7 Mùn cưa/ Bã điều 4.500 130 kg

8 Viên nén gỗ 4.500 130 kg 1.800.000 234.000

42

21

You might also like