Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 40

UNIT 4

CARING FOR THOSE IN NEED


Chăm sóc những người cần được giúp đỡ
MỤC TIÊU – Objectives
* TỪ VỰNG – Vocabulary
sử dụng từ và cụm từ liên quan đến khoảng cách giữa các thế hệ và những quy tắc trong gia đìn sử
dụng các từ và cụm từ liên quan đến chủ đề về những người khuyết tật và cách để giúp đỡ họ
* NGỮ ÂM – Pronunciation
phát hiện và phát âm chính xác khi nuốt âm các nguyên âm yếu trước /l/, /n/ và /r/
* NGỮ PHÁP – Grammar
hiểu và sử dụng đúng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành
* KỸ NĂNG ĐỌC – Reading skills
đọc các ý chính và thông tin cụ thể về việc giúp đỡ người khuyết tật
* KỸ NĂNG NÓI – Speaking skills
nói về những điều mình có thể làm để giúp những người cần sự giúp đỡ
* KỸ NĂNG NGHE – Listening Skills
nghe thông tin cụ thể trong chương trình phát thanh về một người khuyết tật xuất sắc
* KỸ NĂNG VIẾT – Writing skills
viết một bài báo về các vấn đề đối với người khuyết tật và cách giải quyết chúng
A – NGÔN NGỮ
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* TỪ VỰNG – Vocabulary
access /ˈækses/ v. tiếp cận, sử dụng Anyone using a wheelchair finds it hard to
access the building. (Những người dùng xe lăn
cảm thấy khó đi vào tòa nhà này)
accessible /əkˈsesəbl/ adj. có thể tiếp cận Public areas are now more accessible to
disabled people. (Những khu vực công cộng giờ
dễ tiếp cận hơn cho người khuyết tật)
barrier /ˈbæriə(r)/ n. rào cản, chướng They’ve put barrier up to stop people from
ngại vật getting through. (Họ đã dựng chướng ngại vật
để ngăn không cho mọi người đi qua)
blind /blaɪnd/ adj. mù, không nhìn Labradors are used as guide dogs for blind
thấy được people. (Chó tha mồi Labrador được dùng như
những chú chó dẫn đường cho người mù)
campaign /kæmˈpeɪn/ n. chiến dịch They launched a campaign against the building
of a new motorway. (Họ mở một chiến dịch

Trang 1
phản đối việc xây đường cao tốc mới)
care /keə(r)/ n,v. (sự) chăm sóc, Jane always takes good care of the elderly
chăm nom (Jane luôn chăm sóc tốt cho người già)
charity /ˈtʃærəti/ n. hội từ thiện Process from the sale of these cards will be
given to charities. (Tiền thu được từ việc bán
những tấm thiệp này sẽ được trao cho các hội
từ thiện)
cognitive /ˈkɒɡnətɪv/ adj. liên quan đến Some of her cognitive functions have been
nhận thức impaired. (Một số chức năng nhận thức của cô
đã bị suy yếu)
coordination /kəʊˌɔːdɪ n. sự hợp tác We need better coordination between the two
ˈneɪʃn/ organizations. (Chúng tôi cần sự phối hợp tốt
hơn giữa hai tổ chức)
community /kəˈmjuːnəti/ n. cộng đồng (toàn In this school, most of the children are from the
thể người dân ở Chinese community. (Trong trường này, hầu
một khu vực) hết trẻ em đến từ cộng đồng người Hoa)
deaf /def/ adj. điếc, không nghe He’s been partially deaf since birth. (Anh ấy bị
thấy được điếc một phần kể từ khi vừa sinh ra)
disability /ˌdɪsəˈbɪləti/ n. sự ốm yếu, tàn They don’t let their disability prevent them
tật from enjoying their lives. (Họ không để sự tàn
tật ngăn họ tận hưởng cuộc sống)
disabled /dɪsˈeɪbld/ adj,n không có khả The car accident left him severely disabled.
. năng sử dụng (Vụ tai nạn xe hơi đã khiến anh ta bị thương tật
chân tay, người nặng nề)
tàn tật
discriminati /dɪˌskrɪmɪ n. sự phân biệt đối Discrimination on the basis of disability is not
on ˈneɪʃn/ xử allowed. (Không được phân biệt đối xử với
người tàn tật)
disrespectful /ˌdɪsrɪ adj. thiếu tôn trọng The kid argued with his mum in a disrespectful
ˈspektfl/ tone of voice. (Đứa trẻ cãi mẹ bằng một giọng
điệu thiếu tôn trọng)
donate /dəʊˈneɪt/ v. quyên góp, tặng Despite being poor, they donate almost
everthing they have. (Dù nghèo, họ vân quyên
góp gần như mọi thứ mà họ có)
dumb /dʌm/ adj. câm, không nói The boy is so silent that people think he is
được dumb. (cậu bé im lặng tới nỗi người ta tưởng

Trang 2
cậu bị câm)
fracture /ˈfræktʃə(r)/ n, v (chỗ/sự) gãy He suffered multiple fractures in a motorcycle
(xương) accident (Anh ta bị gãy xương nhiều chỗ trong
một tai nạn xe máy)
fund /fʌnd/ n. quỹ Her family has contributed £ 50,000 to the
fund. (Gia đình cô ấy đã quyên góp 50.000
bảng cho vào quỹ đó)
healthcare /ˈhelθ keə(r)/ n. chăm sóc sức Many people in the country cannot afford
khỏe healthcare. (nhiều người ở quốc gia này không
thể chi trả cho việc chăm sóc sức khỏe)
hearing /ˈhɪərɪŋ/ n. thính giác, nghe He’s getting old and his hearing isn’t very
good. (Ông ấy ngày càng già đi và thính giác
cũng không được tốt lắm)
impaired /ɪmˈpeəd/ adj. bị làm hỏng, bị She attended a school for the visually
làm suy yếu impaired. (Cô ấy theo học một trường dành
cho người khiếm thị)
humanitaria /hjuːˌmænɪ n, (người theo chủ The prisoner has been released for
n ˈteəriən/ adj. nghĩa) nhân đạo humanitarian reasons. (Tù nhân này đã được
thả vì lý do nhân đạo)
impairment /ɪmˈpeəmənt/ n. sự suy yếu, hư The virus affected the brain and could cause
hại, hư hỏng memory impairment (Vi rút này ảnh hưởng tới
não và có thể gây ra sự suy giảm trí nhớ)
independent /ˌɪndɪ adj. độc lập, không My son is independent after he graduates from
ˈpendənt/ phụ thuộc university. (Con trai tôi không còn phụ thuộc
sau khi tốt nghiệp đại học)
integrate /ˈɪntɪɡreɪt/ v. hòa nhập, hội Children are often very good at integrating
nhập into a new culture. (Trẻ con thường giỏi hòa
nhập vào một nền văn hóa mới)
involve /ɪnˈvɒlv/ v. để tâm trí vào She has involved herself in her work recently.
việc gì (Dạo gần đây cô ấy rất để tâm vào công việc)
mobility /məʊˈbɪləti/ n. tính di động, lưu Mobile phones are popular because of its
động mobility. (Điện thoại di đồng rất phổ biến nhờ
tính di động của nó)
physical /ˈfɪzɪkl/ adj. (thuộc về) cơ Her mantal health is poor though she’s in good
thể; thể chất physical condition. (Trạng thái tinh thần của

Trang 3
cô rất tệ dù tình trạng thể chất ổn)
right /raɪt/ n. quyền, quyền lợi Human rights protect people against abuse.
(Nhân quyền bảo vệ con người chống lại sự
ngược đãi)
solution /səˈluːʃn/ n. giải pháp, cách He’s working hard to find a solution to that
giải quyết serious problem. (Anh ấy đang nỗ lực tìm kiếm
một giải pháp cho vấn đề nghiêm trọng đó)
suffer /ˈsʌfə(r)/ v. trải qua hoặc Thousands of citizen are sufering from air
chịu (cái gì khó pollution (Hàng nghìn cư dân đang phải chịu
chịu) đựng sự ô nhiễm không khí)
support /səˈpɔːt/ v, n (sự) ủng hộ, My friends gave me a lot of support when I
khuyến khíc was unemployed (Bạn bè đã ủng hộ tôi rất
nhiều khi tôi thất nghiệp)
NGỮ ÂM
Pronunciation
Hiện tượng nuốt nguyên âm
(Elision of vowels)
* Việc nuốt âm (không bắt buộc) giúp chúng ta nói Ví dụ:
nhanh hơn và phát âm dễ hơn giúp tăng tốc độ nói /ˈrestərɑːnt/ → /ˈrestrɒnt/
và đơn giản hóa cách phát âm của từ.
* Hiện tượng nuốt âm thường xảy ra với âm schwa /ə/. Các nguyên âm yếu thường bị nuốt âm
trước các phụ âm: /l/, /n/, /r/
/l/ /n/ /r/
people /ˈpiːpəl/ n. Parent /ˈpeərənt/ n. different /ˈdɪfərənt/ adj.
con người cha/ mẹ khác biệt
circle /ˈsɜːkəl/ n. heaven /ˈhevən/ n. dangerous /ˈdeɪndʒərəs/ adj.
hình tròn thiên đường nguy hiểm
eagle /ˈiːɡəl/ n. burden /ˈbɜːdən/ n. favourite /ˈfeɪvərɪt/ adj.
đại bàng gánh nặng yêu thích
NGỮ PHÁP
Grammar
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VÀ HIỆN TẠI TOÀN THÀNH (PAST SIMPLE AND PRESENT PERFECT)
a. Cách dùng
Thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành

Trang 4
Diễn tả sự việc đã xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong Diễn tả sự việc đã xảy ra trong quá khứ
quá khứ nhưng không nhắc tới thời điểm cụ thể
They distributed food to the poor yesterday. They have distributed food to the poor.
(Họ đã phân phát đồ ăn cho người nghèo vào hôm qua.) (Họ đã phân phát đồ ăn cho người nghèo.)
b. Dấu hiệu
Thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành
yesterday (hôm qua) two weeks ago (2 tuần lately, recently (gần đây)
last week (tuần trước) trước) until now, so far (cho đến bây giờ)
last month (tháng some months ago (mấy just (vừa mới), already (rồi), yet (chưa) several
trước) last year (năm tháng trước) times (vài lần)
trước) three years ago (3 năm
trước)
We have run a campagin to stand up for the
We became volunteers last month.
rights of LGBT community recently. (Chúng
(Chúng tôi đã trở thành tình nguyện viên tháng
tôi gần đây đã tổ chức một chiến
trước.)
dịch để bảo vệ quyền của cộng đồng LGBT.)
c. Cấu trúc
Thì quá khứ đơn Thì hiện tại hoàn thành
S + V-past S + have/ has + p.p
He helped a blind man cross the road He has helped a blind man cross the
Khẳng định
this morning. (Cậu ấy đã giúp một road. (Cậu ấy đã giúp một người mù
người mù qua đường sáng nay.) qua đường.)
Phủ định S + didn’t + V S + haven’t /hasn’t + p.p
She didn’t use a wheelchair when She hasn’t used a wheelchair when
going out 3 days ago. going out.
(Bà đã không dùng xe lăn khi ra (Bà đã không dùng xe lăn khi ra
ngoài 3 ngày trước) ngoài.)
Nghi vấn Did + S + V? Have/ Has + S + p.p?
Yes, S + did./ No, S + didn’t. Yes, S + have/ has
No, S + haven’t/ hasn’t.
Did they donate toys to the Have they donated toys to the
orphanage last week? orphanage?
(Tuần trước họ đã quyên góp đồ chơi (Họ đã quyên góp đồ chơi cho cô nhi
cho cô nhi viện à?) viện à?)
Yes, they did. (Đúng vậy.) Yes, they have. (Đúng vậy.)
No, they didn’t. (Không phải.) No, they haven’t. (Không.)

Trang 5
BÀI TẬP VẬN DỤNG
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I – Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: People who are_________cannot see.
A. blind B. deaf C. dumb D. disabled
1. People in my neighborhood have_________more than $400 to the charity.
A. coordinated B. integrated C. donated D. cared
2. There should be no_________between disabled children and non-disabled ones.
A. respect B. background C. integration D. discrimination
3. More and more young people are_________themselves in helping the needy in their country.
A. doing B. involving C. taking D. looking after
4. Visually_________children need taking care of better.
A. impaired B. integrated C. involved D. accessed
5. People should_________as a community regardless of their different backgrounds.
A. suffer B. donate C. treat D. unite
6. The United Nations organizes campaigns every year to call for world-wide support for the_________of
disabled people.
A. rights B. solutions C. talents D. wheelchair
7. It is sad that there are still people who have negative attitudes toward_________people.
A. protective B. disabled C. visual D. cognitive
8. People with cognitive impairments are still_________unfairly.
A. united B. treated C. accessed D. involved
9. She loves to_________to the charity in her mother’s name.
A. access B. donate C. care D. involve
10. Why is there still_________between disabled and non-disabled children?
A. discrimination B. disrespect C. respect D. coordination
11. We want to know how to support people with_________.
A. attitudes B. disabilities C. barriers D. integration
12. Australians with physical and mental disabilities have_________violence and abuse at workplaces for
years.
A. supported B. suffered C. accessed D. donated
13. Children from different backgrounds should be_________fairly.
A. treated B. united C. involved D. integrated
14. A hearing aid is a great invention to those with_________loss.
A. visual B. hearing C. healthcare D. physical

Trang 6
15. People with physical_________can contribute to the society like any other people.
A. solutions B. wheelchairs C. fractures D. impairments
16. There should be no_________to children with disabilities.
A. barriers B. talents C. volunteers D. supports
17. Regardless of different backgrounds, they_________to form a strong community.
A. treated B. united C. accessed D. integrated
18. Instead of saying he is_________, you should say he is unable to speak.
A. dumb B. blind C. deaf D. impaired
II - Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the
following sentences.
E.g.: We give food and support to people in the flood-hit area to help them get over difficulties.
A. right B. money C. help D. volunteer
1. A simple ankle fracture is almost completely healed in 4 weeks.
A. a bone B. a crack in bones
C. an accident D. a broken leg
2. Thev shouldn’t be treated unfairly like that.
A. supported B. behaved C. strived D. coped
3. They are holding an auction to raise funds for a charity.
A. an organisation that has the purpose of providing money to help people who need it
B. a group of people who work together
C. a person who helps other people willingly and without being paid
D. a group of people with official responsibility for a particular area of activity
4. People should learn more about children with cognitive impairments.
A. emotional B. recognisable C. physical D. mental
5. This entrance is specially designed for people using a wheelchair to access the building.
A. be able to get to or get inside a place B. be able to get out of a place
C. leave a building D. be allowed to enter a building
6. The theme of this year’s conference is removing barriers to create an inclusive and accessible society
for all.
A. a fence that stops people from going somewhere
B. anything that prevents people from being together
C. a gate in some railway stations
D. a number or measurement
III - Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
E.g.: Many people with__disabilities__can start their business successfully. (ABLE)

Trang 7
1. Hundreds of new schools are being created for_________with special needs. (CHILD)
2. Disability_________is when a person with a disability is treated less favourably than a person without
the disability in the same or similar circumstances. (DISCRIMINATE)
3. Although they have physical_________, they can participate fully in our community’s life. (IMPAIR)
4. It is_________to use words like ‘dumb’, ‘blind’ and ‘deaf’ to the disabled. (RESPECT)
5. My grandfather is 80 and his_________is not very good. (HEAR)
6. The head of this company has agreed to donate $8000 in_________aid to people living in flooded
areas. (HUMAN)
7. People of all ages can get_________in charity work. (INVOLVE)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I - Choose the word with the underlined part which can be elided.
E.g.: A. secondary B. scary C. rarely D. barely
1. A. family B. still C. milky D. daffodil
2. A. alert B. herb C. interesting D. prefer
3. A. morning B. history C. story D. bored
4. A. rental B. frightening C. fence D. mental
5. A. service B. German C. determine D. battery
6. A. deafening B. entertaining C. endless D. defend
II - Read the following sentences and underline words with elided vowels.
E.g.: Last week, we visited a secondary school.
1. She rarely reads history books.
2. I need an English-Vietnamese dictionary to look up new words.
3. In general, reading books online is preferable to going to the library.
4. The new city library has a conference room on the ground level.
5. They were taken in by the police for questioning.
6. Could you turn down the television?
7. Smoking is not allowed in this restaurant.
8. We have a lovely evening.
9. The deafening noise is really annoying.
10. She waters the plants every afternoon.
11. There is no difference between us.
12. I have seen this film several times.
13. All you need for walking is comfortable clothes and shoes.
14. She loves reading modern literature.
15. Fruits and vegetables are good sources of vitamins.
16. He is one of the most successful businessmen I know.

Trang 8
17. The temperature in Hanoi today reached 40°C.
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I- Choose the best option to complete each of the following sentences.
E.g.: He_________to England in 1988.
A. moved B. moves C. has moved D. have moved
1. This non-profit organisation_________milk for hundreds of children in this remote area.
A. has provided B. provided C. provide D. had provided
2. The Braille alphabet_________invented by a nineteenth-century man named Louis Braille, who was
completely blind.
A. was B. had been C. is D. has been
3. He_________blind. He became visually impaired after an accident.
A. isn’t born B. wasn’t born C. hasn’t been born D. won’t be born
4. She_________300 gifts to the charity up to now.
A. donated B. has donated C. is donating D. donates
5. She_________part in any voluntary work so far.
A. has never taken B. never takes C. never took D. had never taken
6. At our last meeting, we_________to organize an event for the elderly in the neighbourhood.
A. have decided B. decided C. decide D. were deciding
7. When I was a small girl, I_________much time helping disabled friends near my house.
A. have spent B. spent C. spend D. am spending
8. He has been a volunteer for Youth Blood Donor Organisation_________.
A. last 5 years B. for 5 years C. in 5 years D. 5 years ago
9. He left the army in 1983 and_________as a guard in an orphanage.
A. has worked B. worked C. works D. have worked
10. Alice_________to work the day before yesterday.
A. didn’t go B. hasn’t gone C. doesn’t go D. wasn’t going
11. I first_________her when we were in secondary school.
A. meet B. have met C. am meeting D. met
12. Up to now, more than 80 countries_________on the Convention.
A. agreed B. have agreed C. agree D. are agreeing
13. International Day of Persons with disabilities_________since 1992.
A. has celebrated B. has been celebrated
C. was celebrated D. celebrated
14. The Youth Union in our school_________to launch a campaign to raise funds for the underprivileged.
A. was decided B. has been decided C. decided D. has decided
15. My sister_________home late last night after attending a night party.

Trang 9
A. comes B. has come C. came D. is coming
16. She_________four novels, and now she is writing the fifth one.
A. wrote B. writes C. has written D. was writing
17. I don’t have enough time, so I_________my homework yet.
A. didn’t do B. haven’t done C. don’t do D. am not doing
18. I_________him 5 years ago at our friend’s wedding.
A. met B. have meet C. was met D. meet
19. The little girl_________a thousand paper cranes so far.
A. folded B. has folded C. is folding D. folds
20. My class visited a special school_________.
A. Monday ago B. since Monday C. for Monday D. last Monday
21. He_________blood 3 times since he attended university.
A. has donated B. donated C. donates D. is donating
22. I know you are busy butyou_________your homework yet?
A. have - finished B. did - finish C. do - finish D. are - finishing
23. When I was a kid, I_________to share my bedroom with my sister, but now I need more privacy.
A. was loving B. loved C. love D. have loved
24. Everyone noticed that he_________to be sympathetic in the last meeting.
A. pretend B. pretended C. is pretending D. has pretended
25. When I was 5 years old, I_________to church for the first time.
A. took B. was taken C. have taken D. have been taken
26. I have never told lies to you_________we became friends.
A. since B. when C. while D. for
27. I_________for this organisation since I_________from university.
A. have worked - graduated B. worked - graduated
C. worked - have graduated D. have worked - have graduated
II - Choose the underlined part which needs correction.
E.g.: He does not go to school yesterday.
A. does B. go C. to D. yesterday
1. The charity raises a fund of thousands of dollars for the underprivileged so far.
A. charity B. raises C. fund D. the underprivileged
2. He lived with his grandparents since he was small.
A. lived B. grandparents C. since D. was
3. It was Louis Braille that has invented a system of reading and writing for use by the blind or visually
impaired.
A. was B. has invented C. the blind D. visually impaired.

Trang 10
4. Edison has developed hearing problems at an early age.
A. has developed B. hearing C. at D. early
5. People’s attitudes towards the disabled changed.
A. attitudes B. towards C. disabled D. changed
III - Complete the following sentences, using the correct form of the verbs given in brackets.
E.g.: Last month, a campaign (be)__was__launched.
1. She has used a wheelchair since her bones (fracture)__________in the car accident last year.
2. Up to the present, no decision (make) _________.
3. He (visit) _________the orphanage 3 times this week.
4. We (collect) _________more than a hundred gifts of all kinds in the past few weeks.
5. They (cancel) _________the meeting.
IV - Complete the following sentences, using the past simple or present perfect form of the verbs
given in the box.
coach become donate
organise participate volunteer
E.g.: Last year he__volunteered__at a sports clubs.
1. The money_________by an anonymous businesswoman last Tuesday.
2. I_________several extracurricular activities for children so far.
3. Since I started working with children with disabilities, I_________kinder and more sympathetic.
4. Last year, she_________students who wanted to play tennis.
5. _________you ever_________in any voluntary work?
V- Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using
the words in brackets.
E.g.: I have learned Spanish for 7 years (started)
→ I started learning Spanish 7 years ago.
1. The last time I saw her was 5 years ago. (for)
→____________________________________________
2. This is the first time I have visited Edinburgh, (never)
→____________________________________________
3. This campaign has been launched since 1999. (for 20 years)
→____________________________________________
4. He began to teach English for disabled children in 2002. (since)
→____________________________________________
5. I haven’t visited my grandmother for 2 months (ago)
→____________________________________________
B. KỸ NĂNG

Trang 11
DO YOU KNOW?
IMPORTANCE OF SUPPORT SERVICES
* Persons with disabilities make up 15% of the world population. Currently, most of them rely on
informal means of support, from families and personal networks, which are insufficient to meet
their needs.
* The lack of options and appropriate support services puts persons with disabilities at risk.
It has negative consequences on their ability to choose for themselves and have control of the way
they live.
* Lack of formal support systems puts more pressure on persons with disabilities, their family and
communities. It also increases the risk of institutionalization and segregation.
* A better understanding and more commitment by policymakers and all other stakeholders are
required to meet the support needs of persons with disabilities.
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and choose the best answer to each of the following questions.
There are many ways for dioxin, the toxic contaminant in Agent Orange, to enter the human body.
To estimate the number of Vietnamese who have been impacted by Agent Orange, it is necessary to
separate the exposure into three modalities. First is the past direct exposure to the poison in wartime.
Second are those who may have been exposed to dioxin during or immediately following wartime
through the contaminated soil or consumption of contaminated fish and animals. Third are those who are
currently being exposed to the dioxin contaminant that remains in the soil. In addition, there are those in
the second and even third generations who were not directly exposed but are potentially being impacted
due to their parent’s or grandparent’s exposure.
The population of South Viet Nam during the years of herbicide spraying was approximately 18 million.
Jeanne stellman and her colleagues at Columbia University Mailman School of Public Health estimated
that up to 4.5 million Vietnamese were living in the 3,181 villages that were directly in the spray paths
and were potentially exposed to the dioxin. In addition, approximately a million more soldiers who were
fighting in southern Viet Nam during the war were potentially exposed as they traveled through the
sprayed areas.
Unfortunately, there are not any firm figures for the number of adults who suffer from or have already
died from illnesses associated with exposure to Agent Orange. We also do not know for sure how many
children and youth have disabilities that may be attributed to their parents’ or grandparents’ exposure to
the herbicides.
(Excerpted from Agent Orange Record)
1. There are_________modalities of dioxin exposure.
A. 3 B.4 C. 18 D. 3,181
2. People could be affected by Agent Orange if they_________.

Trang 12
A. lived in villages B. were born in wartime
C. ate dioxin-contaminated fish D. had grandparents
3. Dioxin affects not only people who are directly exposed to it, but also those_________.
A. whose grandparents were exposed to Agent Orange
B. who were soldiers fighting in sprayed forests
C. who were living in sprayed villages
D. who are living in dioxin-contaminated areas
4. The population of_________during the years of herbicide spraying was approximately 18 million.
A. Viet Nam B. South Viet Nam C. North Viet Nam D. Columbia
5. According to the passage, how many people died from illnesses associated with exposure to Agent
Orange?
A. 3,181 people B. 4.5 million
C. 18 million D. There is no exact number.
II - Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).
While it has long been assumed that giving also leads to greater happiness this has only recently started to
be scientifically proven. For example, when participants in a study did five new acts of kindness on one
day per week over a six-week period (even if each act was small) they experienced an increase in well-
being, compared to control groups.
In another study, participants who were given $5 or $20 to spend on others or donate to charity
experienced greater happiness than people given the same amount to spend on themselves. Interestingly
the amount of money did not affect the level of happiness generated.
And there is now evidence that this leads to a virtuous circle - happiness makes US give more, and giving
makes US happier, which leads to a greater tendency to give and so on. This effect is consistent across
different cultures.
It makes sense that helping others contributes to our own happiness. Scientists are reconsidering the idea
of the ‘selfish gene’ and are exploring the evolution of altruism, cooperation, compassion and kindness.
Human beings are highly social creatures and have evolved as a species living with others.
If people are altruistic, they are more likely to be liked and so build social connections and stronger and
more supportive social networks, which leads to increased feelings of happiness and wellbeing. Indeed
participating in shared tasks like community service, and other social activities, predicts how satisfied
people are even after other factors are taken into account.
1. Giving has been scientifically proven to lead to greater happiness. 
2. Those who spent money on themselves experienced greater happiness. 
3. Giving brings you happiness which makes us give more 
4. Human beings have evolved as a species living with others 
5. Though some people are altruistic, they don’t have greater feelings of happiness 

Trang 13
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the story of a volunteer and decide whether the statements below are TRUE (T) or FALSE
(F).
1. The speaker is from Colombia, and volunteered to teach English in Germany. 
2. English is her first language. 
3. She taught boys between 8-14 years old 
4. She organized a drawing activity for students there 
5. Before the trip, she thought she would receive a lot. 

KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)


Talk about what you think you can do to help people in need.
You can use the following questions as cues:
* Who and where are they?
* What are their difficulties?
* What can you do to help them?
Useful languages:
Useful vocabulary Useful structures
* the poor, the elderly, the disabled, the * I am currently a..., so I cannot...
less fortunate * I can...to help them
* orphanage, flood-hit areas, remote * It’s possibke for me to...
areas, mountainous areas * I can visit...
* lack of food, disabilities, lack of * ...is what I can do
nutrition, limited access * I can also..., or...
* cooking meals, making a donation, * I make a small donation for...
organizing activities, doing charity * I save money and clothes to donate...
work * Whenever my school launches..., I donate...
* I think my contribution is small, but I will...
Complete the notes:
Structures of the talk Your notes
Who and where are they? __________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
What are their difficulties? __________________________________________
__________________________________________
__________________________________________
What can you do to help them? __________________________________________
__________________________________________

Trang 14
__________________________________________
Now you try!
Give your answer using the following cues. You should speak for 1-2 minutes.
1. I am currently a..., so I cannot...
2. I can...to help them
3. I can visit...
4. I can also..., or...
5. I make a small donation for...
6. Whenever my school launches..., I donate...
7. I think my contribution is small, but I will...
Now you tick!
Did you ...
 answer all the questions in the task?
 give some details to each main point?
 speak slowly and fluently with only some hesitation?
 use vocabulary wide enough to talk about the topic?
 use various sentence structures (simple, compound, complex) accurately?
 pronounce correctly (vowels, consonants, stress, intonation)?
Let’s compare!
Finally, compare with the sample answer on page 190.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Viet Nam/ be/ multi-ethnic/ country/ 54 ethnic group.
→ ________________________________________________________
2. 87%/ Viet Nam/ population/ be/ Kinh people.
→ ________________________________________________________
3. There/ be/ lack/ school/ hospital/ some/ mountainous areas/ Viet Nam.
→ ________________________________________________________
4. They/ need/ 20 volunteer teacher/ boarding school/ Kon Turn.
→ ________________________________________________________
5. Underprivileged/ be/ those/ who/ have/ little/ no money/ possessions/ which/ average people/ have.
→ ________________________________________________________
II - Write an essay (150-180 words) about problems that people living in remote and mountainous
areas in your country may face.
* You can use the following questions as cues:

Trang 15
* Who are they?
* What are their problems?
* Why do they have those problems?
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________

Trang 16
ĐÁP ÁN
A. NGÔN NGỮ
TỪ VỰNG (VOCABULARY)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: C. donated
Giải thích:
A. coordinated (v.): hợp tác B. integrated (v.): hòa nhập
C. donated (v.): quyên góp D. cared (v.): chăm sóc
Xét về nghĩa, phương án C phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: People in my neighborhood have donated more than $400 to the charity. (Người dân trong
khu phố của tôi đã quyên góp được hơn 400 đô la cho tổ chức từ thiện.)
2. Đáp án: D. discrimination
Giải thích:
A. respect (n.): sự tôn trọng B. background xuất thân, hoàn cảnh
C. integration (n.): sự hòa nhập D. discrimination (n.): sự phân biệt đối xử
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There should be no discrimination between disabled children and non-disabled ones. (Không
nên có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em khuyết tật và trẻ em không khuyết tật.)
3. Đáp án: B. involving
Giải thích: Ta có cấu trúc: “involve oneself in something”: tham gia vào hoạt động gì.
Dịch nghĩa: More and more young people are involving themselves in helping the needy in their country.
(Ngày càng có nhiều người trẻ tuổi tham gia giúp những người có hoàn cảnh khó khăn ở nước họ.)
4. Đáp án: A. impaired
Giải thích:
A. impaired (v.): làm hỏng B. integrated (v.): hòa nhập
C. involved (v.): tham gia vào việc gì D. accessed (v.): tiếp cận
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Visually impaired children need taking care of better. (Trẻ em bị khiếm thị cần được chăm
sóc tốt hơn.)
5. Đáp án: D. unite
Giải thích:
A. suffer (v.): chịu đựng B. donate (v.): quyên góp
C. treat (v.): đối xử D. unite (v.): đoàn kết
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: People should unite as a community regardless of their different backgrounds. (Mọi người
nên đoàn kết như một cộng đồng bất kể hoàn cảnh xuất thân khác nhau.)

Trang 17
6. Đáp án: A. rights
Giải thích:
A. rights (n.). quyền lợi B. solutions (n.). giải pháp
C. talents (n.): tài năng D. wheelchair (n.). xe lăn
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: The United Nations organizes campaigns every year to call for world-wide support for the
rights of disabled people. (Liên Hợp Quốc tổ chức các chiến dịch hàng năm để kêu gọi thế giới ủng hộ
quyền lợi của người khuyết tật.)
7. Đáp án: B. disabled
Giải thích:
A. protective (adj.): che chở B. disabled (adj.): khuyết tật
C. visual (adj.): thuộc về thị giác D. cognitive (adj.): liên quan tới nhận thức
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: It is sad that there are still people who have negative attitudes toward disabled people. (Thật
đáng buồn khi vẫn có những người có thái độ tiêu cực đối với những người khuyết tật.)
8. Đáp án: B. treated
Giải thích:
A. united (v.): đoàn kết B. treated (v.): đối xử
C. accessed (v.): tiếp cận D. involved (v.): tham gia vào việc gì
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: People with cognitive impairments are still treated unfairly. (Những người có những vấn đề
về nhận thức vẫn bị đối xử bất công.)
9. Đáp án: B. donate
Giải thích:
A. access (v.): tiếp cận B. donate (v.): quyên góp
C. care (v.): chăm sóc D. involve (v.): để tâm trí vào việc gì
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She loves to donate to the charity in her mother’s name. (Cô ấy thích quyên góp cho tổ chức
từ thiện dưới tên của mẹ mình.)
10. Đáp án: A. discrimination
Giải thích:
A. discrimination (n.): sự phân biệt đối xử B. disrespect (n.): sự không tôn trọng
C. respect (n.): sự tôn trọng D. coordination (n.): sự hợp tác
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Why is there still discrimination between disabled and non-disabled children? (Tại sao vẫn
có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em khuyết tật và không khuyết tật?)

Trang 18
11. Đáp án: B. disabilities
Giải thích:
A. attitudes (n.): thái độ B. disabilities (n.): khuyết tật
C. barriers (n.): rào cản D. integration (n.): hội nhập
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: We want to know how to support people with disabilities. (Chúng tôi muốn biết cách để hỗ
trợ người khuyết tật.)
12. Đáp án: B. suffered
Giải thích:
A. supported (v.): ủng hộ B. suffered (v.): chịu đựng
C. accessed (v.): tiếp cận D. donated (v.): quyên góp
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Australians with physical and mental disabilities have suffered violence and abuse at
workplaces for years. (Trong nhiều năm, những người Úc có khuyết tật về thể chất và tinh thần đã phải
chịu đựng bạo lực và lạm dụng tại nơi làm việc.)
13. Đáp án: A. treated
Giải thích:
A. treated (v.): đối xử B. united (v.): thống nhất
C. involved (v.): để tâm trí vào việc gì D. integrated (v.): hội nhập
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Children from different backgrounds should be treated fairly. (Trẻ em có các hoàn cảnh khác
nhau nên được đối xử công bằng.)
14. Đáp án: B. hearing
Giải thích:
A. visual (adj.): thuộc về thị giác B. hearing (n.): thính giác
C. healthcare (adj.): chăm sóc sức khỏe D. physical (adj.): thuộc về thể chất
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: A hearing aid is a great invention to those with hearing loss. (Máy trợ thính là một phát minh
tuyệt vời cho những người khiếm thính.)
15. Đáp án: D. impairments
Giải thích:
A. solutions (n.): giải pháp B. wheelchairs (n.): xe lăn
C. fractures (n.): chỗ gãy xương D. impairments (n.): khiếm khuyết
Xét về nghĩa, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: People with physical impairments can contribute to the society like any other people. (Những
người có khiếm khuyết về thể chất có thể đóng góp cho xã hội như bất kỳ người nào khác.)

Trang 19
16. Đáp án: A. barriers
Giải thích:
A. barriers (n.): rào cản B. talents (n.): tài năng
C. volunteers (n.): tình nguyện viên D. supports (n.): hỗ trợ
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: There should be no barriers to children with disabilities. (Không nên có rào cản nào đối với
trẻ em khuyết tật.)
17. Đáp án: B. united
Giải thích:
A. treated (v.): đối xử B. united (v.): thống nhất, đoàn kết
C. accessed (v.): tiếp cận D. integrated (v.): hòa nhập
Xét về nghĩa, phương án B phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Regardless of different backgrounds, they united to form a strong community. (Bất kể xuất
thân khác nhau, họ đoàn kết để tạo thành một cộng đồng mạnh mẽ.)
18. Đáp án: A. dumb
Giải thích:
A. dumb (adj.): câm B. blind (adj.): mù
C. deaf (adj.): điếc D. impaired (adj.): bị làm hỏng
Xét về nghĩa, phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Instead of saying he is dumb, you should say he is unable to speak. (Thay vì nói anh ta câm,
bạn nên nói anh ta không thể nói được.)
II - Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the
following sentences.
1. Đáp án: B. a crack in bones
Giải thích: A simple ankle fracture is almost completely healed in 4 weeks. (Vết rạn xương đơn giản ở
mắt cá chân được phục hồi gần như hoàn toàn sau 4 tuần.)
A. a bone (n.): một chiếc xương B. a crack in bones (n.): một vết rạn ở xương
C. an accident (n.): một vụ tai nạn D. a broken leg (n.): một chiếc chân bị gãy
Như vậy, “fracture” có nghĩa tương đương với phương án B.
2. Đáp án: B. behaved
Giải thích: They shouldn’t be treated unfairly like that. (Họ không đáng bị đối xử bất công như thế.)
A. supported (v.): sự ủng hộ B. behaved (v.): cư xử
C. strived (v.): nỗ lực D. coped (v.): đối phó
Như vậy, “treated” có nghĩa tương đương với phương án B.
3. Đáp án: A. an organisation that has the purpose of providing money to help people who need it.

Trang 20
Giải thích: They are holding an auction to raise funds for a charity. (Họ đang tổ chức một cuộc đấu giá
để gây quỹ cho một tổ chức từ thiện.)
A. an organisation that has the purpose of providing money to help people who need it: một tổ chức có
mục đích cung cấp tiền để giúp đỡ những người cần tiền
B. a group of people who work together: một nhóm những người làm việc cùng nhau
C. a person who helps other people willingly and without being paid: Một người sẵn sàng giúp đỡ người
khác và không được trả tiền để làm điều đó
D. a group of people with official responsibility for a particular area of activity: Một nhóm người có trách
nhiệm chính thức cho một lĩnh vực hoạt động cụ thể
Như vậy, “charity” có nghĩa tương đương với phương án A.
4. Đáp án: D. mental
Giải thích: People should learn more about children with cognitive impairments. (Mọi người nên tìm
hiểu thêm về trẻ em gặp vấn đề về nhận thức.)
A. emotional (adj.): thuộc về tình cảm B. recognisable (adj.): có thể nhận ra
C. physical (adj.): thuộc về thể chất D. mental (adj.): thuộc về trí óc
Như vậy, “cognitive” có nghĩa tương đương với phương án D.
5. Đáp án: A. be able to get to or get inside a place
Giải thích: This entrance is specially designed for people using a wheelchair to access the building. (Lối
vào này được thiết kế đặc biệt cho những người sử dụng xe lăn đi vào tòa nhà.)
A. be able to get to or get inside a place: có thể đến hoặc vào trong một địa điểm
B. be able to get out of a place: có thể ra khỏi một địa điểm
C. leave a building: rời khỏi một tòa nhà
D. be allowed to enter a building: được phép vào một tòa nhà
Như vậy, “access” có nghĩa tương đương với phương án A.
6. Đáp án: B. anything that prevents people from being together
Giải thích: The theme of this year’s conference is removing barriers to create an inclusive and accessible
society for all. (Chủ đề của hội nghị năm nay là xóa bỏ các rào cản để tạo ra một xã hội toàn diện và dễ
tiếp cận cho tất cả mọi người.)
A. a fence that stops people from going somewhere: một hàng rào ngàn mọi người đi đâu đó
B. anything that prevents people from being together: bất cứ điều gì ngăn cản mọi người ở bên nhau
C. a gate in some railway stations: một chiếc cổng ở một số nhà ga
D. a number or measurement: một con số hoặc số đo
Như vậy, “barriers” có nghĩa tương đương với phương án B.
III - Complete the sentences, using the correct form of the words in brackets.
1. Đáp án: children

Trang 21
Giải thích: Trước vị trí cần điền là giới từ “for” nên ta cần một danh từ. Xét về nghĩa của câu, danh từ số
nhiều “children” là phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: Hundreds of new schools are being created for children with special needs. (Hàng trăm
trường học mới đang được mở cho những trẻ em có nhu cầu đặc biệt.)
2. Đáp án: discrimination
Giải thích: Sau vị trí cần điền là động từ to be “is”, nên ta cần một danh từ đóng vai trò làm chủ ngữ của
câu. Danh từ phái sinh từ động từ “discriminate” phù hợp với nghĩa của câu là “discrimination”.
Dịch nghĩa: Disability discrimination is when a person with a disability is treated less favourably than a
person without the disability in the same or similar circumstances. (Phân biệt đối xử với người khuyết tật
được định nghĩa là khi người khuyết tật bị đối xử không bằng người bình thường trong hoàn cảnh tương
tự hoặc trong cùng hoàn cảnh.)
3. Đáp án: impairments
Giải thích: Trước vị trí cần điền là động từ “have” (có) - chỉ sự sở hữu, nên ta cần một danh từ. Danh từ
phù hợp phải là một danh từ không đếm được, hoặc đếm được ở hình thức số nhiều vì trước vị trí cần điền
không có mạo từ “a/ an”. Danh từ phái sinh từ động từ “impair” phù hợp với nghĩa của câu là
“impairments”.
Dịch nghĩa: Although they have physical impairments, they can participate fully in our community’s life.
(Mặc dù có những khiếm khuyết về thể chất nhưng họ vẫn có thể tham gia trọn vẹn vào cuộc sống cộng
đồng.)
4. Đáp án: disrespectful
Giải thích: Ta có cấu trúc: “it + linking verb + adjective + (for somebody) + to-infinitive”: thật + thế nào
đó + cho ai + để làm gì. Vậy vị trí cần điền là một tính từ. Tính từ phái sinh từ danh từ “respect” phù hợp
với nghĩa của câu là “disrespectful”.
Dịch nghĩa: It is disrespectful to use words like ‘dumb’, ‘blind’ and ‘deaf’ to the disabled. (Thật thiếu tôn
trọng khi sử dụng những từ như câm, mù và điếc với người khuyết tật.)
5. Đáp án: hearing
Giải thích: Trước vị trí cần điền là tính từ sở hữu “his”, nên ta cần một danh từ. Danh từ phái sinh từ
động từ “hear” phù hợp với nghĩa của câu là “hearing”.
Dịch nghĩa: My grandfather is 80 and his hearing is not very good (Ông tôi 80 tuổi và thính giác của ông
không được tốt lắm.)
6. Đáp án: humanitarian
Giải thích: Sau vị trí cần điền là danh từ “aid” (quỹ viện trợ), nên ta cần một tính từ. Tính từ phái sinh từ
danh từ “human” phù hợp với nghĩa của câu là “humanitarian”.
Dịch nghĩa: The head of this company has agreed to donate $8000 in humanitarian aid to people living in
flooded areas. (Người đứng đầu công ty này đã đồng ý quyên góp 8000 đô la vào quỹ viện trợ nhân đạo
cho những người sống ở vùng bị ngập lụt.)

Trang 22
7. Đáp án: involved
Giải thích: Ta có cấu trúc: “get involved in = take part in = participate in”: tham gia vào.
Dịch nghĩa: People of all ages can get involved in charity work. (Mọi người ở mọi lứa tuổi đều có thể
tham gia vào công việc từ thiện.)
NGỮ ÂM (PRONUNCIATION)
I- Choose the word with the underlined part which can be elided.
Những nguyên âm yếu, đặc biệt là âm /ə/ sẽ bị lược đi khi phát âm nếu nó đứng trước các phụ âm /l/, /n/
và /r/.
1. Đáp án: A. family
Giải thích: family /ˈfæməli/ có “i” có thể được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “i” được
phát âm là /ɪ/.
B. still /stɪl/ C. milky /ˈmɪlki/
D. daffodil /ˈdæfədɪl/
2. Đáp án: C. interesting
Giải thích: interesting /ˈɪntrəstɪŋ/ có “e” được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “e” được
phát âm là /ɜ:/.
A. alert /əˈlɜːt/ B. herb /hɜːb/
D. prefer /prɪˈfɜː(r)/
3. Đáp án: B. history
Giải thích: history /ˈhɪstri/ có “o” được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “o” được phát âm
là /ɔ:/.
A. morning /ˈmɔːnɪŋ/ C. story /ˈstɔːri/
D. bored /bɔːd/
4. Đáp án: B. frightening
Giải thích: frightening /ˈfraɪtnɪŋ/ có “e” được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “e” được
phát âm là /e/.
A. rental /ˈrentl/ C. fence /fens/
D. mental /ˈmentl/
5. Đáp án: D. battery
Giải thích: battery /ˈbætri/ có “e” được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “e” được phát âm
là /ɜ:/.
A. service /ˈsɜːvɪs/ B. German /ˈdʒɜːmən/
C. determine /dɪˈtɜːmɪn/
6. Đáp án: A. deafening
Giải thích: deafening /ˈdefnɪŋ/ có “e” được lược đi khi phát âm, các phương án còn lại có “e” được phát
âm là /e/.

Trang 23
B. entertaining /ˌentəˈteɪnɪŋ/ C. endless /'endles/
D. defend /dɪˈfend/
II - Read the following sentences and underline words with elided vowels.
Những nguyên âm yếu, đặc biệt là âm /ə/ sẽ bị lược đi khi phát âm nếu nó đứng trước các phụ âm /l/, /n/
và /r/.
1. Đáp án: She rarely reads history books.
Giải thích: history /ˈhɪstri/
Dịch nghĩa: Cô ấy hiếm khi đọc sách lịch sử.
2. Đáp án: I need an English-Vietnamese dictionary to look up new words.
Giải thích: dictionary /ˈdɪkʃənri/
Dịch nghĩa: Tôi cần một cuốn từ điển Anh-Việt để tra từ mới.
3. Đáp án: In general, reading books online is preferable to going to the library.
Giải thích: general /ˈdʒenrəl/ preferable /ˈprefrəbl/ library /ˈlaɪbrəri/
Dịch nghĩa: Nhìn Chung, việc đọc sách trực tuyến được yêu thích hơn là đi đến thư viện.
4. Đáp án: The new city library has a conference room on the ground level.
Giải thích: library /ˈlaɪbrəri/ conference /ˈkɒnfərəns/ level /ˈlevl/
Dịch nghĩa: Thư viện thành phố mới có một phòng hội nghị ở tầng trệt.
5. Đáp án: They were taken in by the police for questioning.
Giải thích: taken /teɪkn/ police /pəˈliːs/ questioning /ˈkwestʃənɪŋ/
Dịch nghĩa: Họ đã bị cảnh sát bắt giữ để thẩm vấn.
6. Đáp án: Could you turn down the television?
Giải thích: television /ˈtelɪvɪʒn/
Dịch nghĩa: Bạn có thể bật nhỏ tivi lại không?
7. Đáp án: Smoking is not allowed in this restaurant.
Giải thích: restaurant /ˈrestrɒnt/
Dịch nghĩa: Nhà hàng này không cho phép hút thuốc lá.
8. Đáp án: We have a lovely evening.
Giải thích: lovely /ˈlʌvli/ evening /ˈiːvnɪŋ/
Dịch nghĩa: Chúng tôi có một bữa tối tuyệt vời.
9. Đáp án: The deafening noise is really annoying.
Giải thích: deafening /ˈdefnɪŋ/
Dịch nghĩa: Âm thanh inh tai này thật là khó chịu.
10. Đáp án: She waters the plants every afternoon.
Giải thích: every /ˈevri/
Dịch nghĩa: Cô ấy tưới cây vào mỗi buổi chiều.
11. Đáp án: There is no difference between us.

Trang 24
Giải thích: difference /ˈdɪfrəns/
Dịch nghĩa: Không có sự khác biệt nào giữa chúng tôi.
12. Đáp án: I have seen this film several times.
Giải thích: several /ˈsevrəl/
Dịch nghĩa: Tôi đã xem bộ phim này vài lần.
13. Đáp án: All you need for walking is comfortable clothes and shoes.
Giải thích: comfortable /ˈkʌmftəbl/
Dịch nghĩa: Tất cả những gì bạn cần cho việc đi bộ là quần áo và giày thoải mái.
14. Đáp án: She loves reading modern literature.
Giải thích: modern /ˈmɒdn/ literature /ˈlɪtrətʃə(r)/
Dịch nghĩa: Cô ấy thích đọc Văn học hiện đại.
15. Đáp án: Fruits and vegetables are good sources of vitamins.
Giải thích: vegetables /ˈvedʒtəbl/
Dịch nghĩa: Trái cây và rau quả là những nguồn vitamin tốt.
16. Đáp án: He is one of the most successful businessmen I know.
Giải thích: businessmen /ˈbɪznəsmæn/
Dịch nghĩa: Ông ấy là một trong những doanh nhân thành công nhất mà tôi biết.
17. Đáp án: The temperature in Hanoi today reached 40°C.
Giải thích: temperature /ˈtemprətʃə(r)/
Dịch nghĩa: Nhiệt độ tại Hà Nội hôm nay lên tới 40°C.
NGỮ PHÁP (GRAMMAR)
I - Choose the best option to complete each of the following sentences.
1. Đáp án: A. has provided
Giải thích: Câu diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không có mốc thời gian cụ thể, nên ta dùng thì
hiện tại hoàn thành. Vậy phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: This non-profit organisation has provided milk for hundreds of children in this remote area.
(Tổ chức phi lợi nhuận này đã cung cấp sữa cho hàng trăm trẻ em ở vùng sâu vùng xa này.)
2. Đáp án: A. was
Giải thích: Trong câu có cụm trạng từ “by a nineteenth-century man” (bởi một người đàn ông của thế kỷ
19) thể hiện hành động đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ to be phải chia ở quá khứ đơn
(was).
Dịch nghĩa: The Braille alphabet was invented by a nineteenth-century man named Louis Braille, who
was completely blind. (Bảng chữ cái chữ nổi Braille được phát minh bởi một người đàn ông ở thế kỷ XIX
tên Louis Braille, người bị mù hoàn toàn.)
3. Đáp án: D. wasn’t born

Trang 25
Giải thích: Việc được sinh ra là hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ, nên ta dùng thì quá khứ đơn.
Xét về nghĩa của câu, phương án D phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: He wasn’t born blind, he became visually impaired after an accident. (Anh ấy không bị mù
bẩm sinh, anh ấy bị khiếm thị sau một tai nạn.)
4. Đáp án: B. has donated
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “up to now” (cho đến nay) thể hiện hành động kéo dài từ
quá khứ đến hiện tại nên động từ “donate” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành (has donated).
Dịch nghĩa: She has donated 300 gifts to the charity up to now. (Tính đến nay, cô ấy đã quyên góp 300
món quà cho tổ chức từ thiện.)
5. Đáp án: A. has never taken
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “so far” (cho đến nay) thể hiện hành động kéo dài từ quá
khứ đến hiện tại nên động từ “take” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành. Sau vị trí cần điền là từ “any”, nên
câu ở thể phủ định. Vậy phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: She has never taken part in any voluntary work so far. (Tính đến nay, cô ấy chưa bao giờ
tham gia bất kỳ công việc tình nguyện nào.)
6. Đáp án: B. decided
Giải thích: Trong câu có cụm từ “at our last meeting” (trong cuộc họp trước của chúng tôi) chỉ một mốc
thời gian cụ thể trong quá khứ, nên động từ “decide” phải chia ở quá khứ đơn (decided).
Dịch nghĩa: At our last meeting, we decided to organize an event for the elderly in the neighbourhood.
(Trong cuộc họp trước của chúng tôi, chúng tôi đã quyết định tổ chức một sự kiện cho người già trong
khu phố.)
7. Đáp án: B. spent
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ “when I was a small girl” (khi tôi còn nhỏ) thể hiện hành
động đã xảy ra hoàn toàn trong quá khứ, nên động từ “spend” phải chia ở quá khứ đơn (spent).
Dịch nghĩa: When I was a small girl, I spent much time helping disabled friends near my house. (Khi tôi
còn nhỏ, tôi dành nhiều thời gian giúp đỡ những người bạn khuyết tật gần nhà.)
8. Đáp án: B. for 5 years
Giải thích: Động từ trong câu chia ở thì hiện tại hoàn thành (has been) nên ta dùng “for 5 years” (được 5
năm) để diễn tả khoảng thời gian hành động đã diễn ra.
Ta có: “for + khoảng thời gian”: được bao lâu
Dịch nghĩa: He has been a volunteer for Youth Blood Donor Organisation for 5 years. (Anh ấy đã làm
tình nguyện viên cho Tổ chức hiến máu trẻ được 5 năm.)
9. Đáp án: B. worked
Giải thích: Trong câu có cụm từ “in 1983” (vào năm 1983) chỉ một mốc thời gian trong quá khứ nên
động từ “work” phải được chia ở thì quá khứ đơn (worked).

Trang 26
Dịch nghĩa: He left the army in 1983 and worked as a guard in an orphanage (Ông rời quân đội năm
1983 và làm bảo vệ ở một trại trẻ mồ côi.)
10. Đáp án: A. didn’t go
Giải thích: Trong câu có cụm từ “the day before yesterday” (ngày hôm kia) chỉ một mốc thời gian trong
quá khứ nên nên động từ “go” phải được chia ở thì quá khứ đơn, dạng phủ định (didn’t go).
Dịch nghĩa: Alice didn’t go to work the day before yesterday. (Alice đã không đi làm ngày hôm kia.)
11. Đáp án: D. met
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “when we were in secondary school” (khi
chúng tôi học ở trường cấp hai) thể hiện hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ “meet”
phải chia ở thì quá khứ đơn (met).
Dịch nghĩa: I first met her when we were in secondary school. (Lần đầu tiên tôi gặp cô ấy là khi chúng
tôi học cấp hai.)
12. Đáp án: B. have agreed
Giải thích: Trong câu có cụm từ “up to now” (cho tới nay) diễn tả một khoảng thời gian kéo dài từ quá
khứ cho tới hiện tại nên động từ “agree” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have agreed).
Dịch nghĩa: Up to now, more than 80 countries have agreed on the Convention. (Cho đến nay, hơn 80
quốc gia đã đồng ý với Công ước.)
13. Đáp án: B. has been celebrated
Giải thích: Trong câu có cụm từ “since 1992” (kể từ năm 1992) diễn tả một khoảng thời gian kéo dài từ
năm 1992 cho tới hiện tại, chủ ngữ “International Day of Persons with disabilities” là đối tượng chịu tác
động của hành động “celebrate” nên động từ này phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành, hình thức bị
động (has been celebrated).
Dịch nghĩa: International Day of Persons with disabilities has been celebrated since 1992. (Ngày quốc tế
người khuyết tật đã được tổ chức từ năm 1992.)
14. Đáp án: D. has decided
Giải thích: Xét về nghĩa, câu diễn tả hành động “decide” ở quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể nên
động từ “decide” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (has decided).
Dịch nghĩa: The Youth Union in our school has decided to launch a campaign to raise funds for the
underprivileged. (Đoàn Thanh niên trường chúng tôi đã quyết định phát động một chiến dịch để gây quỹ
cho những người kém may mắn.)
15. Đáp án: C. came
Giải thích: Trong câu có từ “last night” (tối hôm qua) chỉ một mốc thời gian trong quá khứ nên động từ
“come” phải được chia ở thì quá khứ đơn (came).
Dịch nghĩa: My sister came home late last night after attending a night party. (Chị gái tôi về nhà muộn tối
qua sau khi tham dự một bữa tiệc đêm.)
16. Đáp án: C. has written

Trang 27
Giải thích: Trong câu có cụm từ “four novels” (bốn cuốn tiểu thuyết) chỉ số lần thực hiện hành động
mang tính trảỉ nghiệm nên động từ “write” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (has written).
Dịch nghĩa: She has written four novels, and now she is writing the fifth one. (Cô ấy đã viết bốn cuốn
tiểu thuyết, và bây giờ cô ấy đang viết cuốn thứ năm.)
17. Đáp án: B. haven’t done
Giải thích: Trong câu không nhắc tới thời điểm cụ thể cho hành động “do” (làm) nên động từ “do” phải
được chia ở thì hiện tại hoàn thành, dạng phủ định (haven’t done).
Dịch nghĩa: I don’t have enough time, so I haven’t done my homework yet. (Tôi không có đủ thời gian,
nên tôi chưa làm bài tập về nhà.)
18. Đáp án: A. met
Giải thích: Trong câu có cụm từ “5 years ago” (5 năm trước) chỉ một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ
nên động từ “meet” phải được chia ở thì quá khứ đơn (met).
Dịch nghĩa: I met him 5 years ago at our friend’s wedding. (Tôi đã gặp anh ấy 5 năm trước tại đám cưới
một người bạn của chúng tôi.)
19. Đáp án: B. has folded
Giải thích: Trong câu có cụm từ “so far” (cho tới nay) chỉ một khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ đến
hiện tại nên động từ “fold” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (has folded).
Dịch nghĩa: The little girl has folded a thousand paper cranes so far. (Tính tới nay, cô bé đã gấp được một
ngàn con hạc giấy.)
20. Đáp án: D. last Monday
Giải thích: Trong câu có mệnh đề “My class visited a special school” (Lớp tôi đã đến thăm một trường
học đặc biệt) diễn tả một hành động xảy ra hoàn toàn trong quá khứ nên ta dùng trạng ngữ chỉ thời gian
“last Monday”. Ta có cấu trúc: “Khoảng thời gian + ago”: bao lâu trước đây; “last + mốc thời gian”: thời
gian nào đó trước đây.
Dịch nghĩa: My class visited a special school last Monday. (Lớp tôi đã đến thăm một trường học đặc biệt
vào thứ Hai tuần trước.)
21. Đáp án: A. has donated
Giải thích: Trong câu có cụm từ “3 times” (3 lần) để chỉ sự trải nghiệm nên động từ “donate” phải được
chia ở thì hiện tại hoàn thành (has donated).
Dịch nghĩa: He has donated blood 3 times since he attended university. (Cậu ấy đã hiến máu 3 lần kể từ
khi học đại học.)
22. Đáp án: A. have - finished
Giải thích: Trong câu có từ “yet” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, nên phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I know you are busy but have you finished your homework yet? (Tớ biết rằng bạn bận,
nhưng bạn đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)
23. Đáp án: B. loved

Trang 28
Giải thích: Trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian “When I was a kid” (Khi tôi còn là một đứa trẻ)
thể hiện hành động diễn ra hoàn toàn trong quá khứ nên động từ “love” phải được chia ở thì quá khứ đơn
(loved).
Dịch nghĩa: When I was a kid, I loved to share my bedroom with my sister, but now I need more privacy.
(Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi rất thích ở chung phòng ngủ với em gái, nhưng bây giờ tôi cần sự riêng tư
hơn.)
24. Đáp án: B. pretended
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ “last meeting” (buổi họp trước) diễn tả một mốc thời gian cụ thể trong
quá khứ nên động từ “pretend” phải được chia ở thì quá khứ đơn (pretended).
Dịch nghĩa: Everyone noticed that he pretended to be sympathetic in the last meeting. (Mọi người đều
nhận thấy rằng anh ta giả vờ thông cảm trong cuộc họp trước.)
25. Đáp án: B. was taken
Giải thích: Trong câu có cụm từ “when I was 5 years old” (khi tôi 5 tuổi) diễn tả hành động xảy ra hoàn
toàn trong quá khứ, chủ ngữ “I” là đối tượng chịu tác động của hành động “take” nên động từ này phải
được chia ở thì quá khứ đơn, hình thức bị động (was taken).
Dịch nghĩa: When I was 5 years old, I was taken to church for the first time. (Khi tôi 5 tuổi, tôi được đưa
tới nhà thờ lần đầu tiên.)
26. Đáp án: A. since
Giải thích: Ta có cấu trúc: “present perfect + since + past simple”: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ
đơn. Vậy phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I have never told lies to you since we became friends. (Tôi chưa bao giờ nói dối bạn kể từ
khi chúng ta trở thành bạn bè.)
27. Đáp án: A. have worked - graduated
Giải thích: Ta có cấu trúc: “present perfect + since + past simple”: hiện tại hoàn thành + since + quá khứ
đơn. Vậy phương án A phù hợp nhất.
Dịch nghĩa: I have worked for this organisation since I graduated from university. (Tôi đã làm việc cho tổ
chức này từ khi tôi tốt nghiệp đại học.)
II - Choose the underlined part which needs correction.
1. Đáp án: B. raises → has raised
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian “so far” (cho đến nay) nên động từ “raise” phải chia ở
thì hiện tại hoàn thành (has raised).
Dịch nghĩa: The charity has raised a fund of thousands of dollars for the underprivileged so far. (Cho tới
nay, tổ chức này từ thiện đã gây quỹ hàng ngàn đô la cho những người kém may mắn.)
2. Đáp án: A. lived → has lived

Trang 29
Giải thích: Trong câu có trạng từ “since” (kể từ khi) nên động từ “live” phải chia ở thì hiện tại hoàn
thành “has lived”. Ta có cấu trúc: Present Perfect + since + Past Simple: “Hiện tại hoàn thành + since +
Quá khứ đơn”.
Dịch nghĩa: He has lived with his grandparents since he was small. (Anh ấy sống với ông bà từ khi anh ấy
còn nhỏ.)
3. Đáp án: B. has invented → invented
Giải thích: Trong câu có mệnh đề “it was Louis Braille” (chính là Louis Braille) diễn tả hành động xảy ra
hoàn toàn ở thì quá khứ đơn nên động từ “invent” phải chia ở quá khứ đơn “invented”.
Dịch nghĩa: It was Louis Braille that invented a system of reading and writing for use by the blind or
visually impaired. (Chính Louis Braille đã phát minh ra một hệ thống đọc và viết để cho người mù hoặc
người khiếm thị sử dụng.)
4. Đáp án: A. has developed Giải thích developed
Giải thích: Trong câu có cụm từ “at an early age” (từ khi còn nhỏ) chỉ một mốc thời gian cụ thể trong quá
khứ nên động từ “develop” phải chia ở quá khứ đơn “developed”.
Dịch nghĩa: Edison developed hearing problems at an early age. (Edison đã có các vấn đề về thính giác
từ khi còn nhỏ.)
5. Đáp án: D. changed → have changed
Giải thích: Câu diễn tả hành động “change” (thay đổi) đã xảy ra nhưng không có mốc thời gian cụ thể,
nên động từ “change” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành (has changed).
Dịch nghĩa: People’s attitudes towards the disabled have changed. (Thái độ của mọi người với người
khuyết tật đã thay đổi.)
III- Complete the following sentences, using the correct form of the verbs given in brackets.
1. Đáp án: were fractured
Giải thích: Trong câu có trạng ngữ “last year” (năm ngoái) chỉ một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ
nên ta dùng thì quá khứ đơn. Danh từ “bones” chịu tác động của hành động “fracture” nên ta cần chia
động từ này ở dạng bị động (were fractured).
Dịch nghĩa: She has used a wheelchair since her bones were fractured in the car accident last year. (Cô ấy
đã sử dụng xe lăn kể từ khi bị gãy xương trong vụ tai nạn xe hơi năm ngoái.)
2. Đáp án: has been made
Giải thích: Câu có trạng ngữ chỉ thời gian “up to the present” (cho đến hiện tại) thể hiện hành động kéo
dài từ quá khứ đến hiện tại, “decision” là đối tượng chịu tác động của động từ “make” nên động từ này
phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành, thể bị động (has been made).
Dịch nghĩa: Up to the present, no decision has been made. (Cho tới nay, chưa có quyết định nào được
đưa ra.)
3. Đáp án: has visited

Trang 30
Giải thích: Trong câu có cụm từ “3 times this week” (3 lần trong tuần này) để chỉ sự trải nghiệm, nên
động từ “visit” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành (has visited).
Dịch nghĩa: He has visited the orphanage 3 times this week (Ông ấy đã tới thăm trại trẻ mồ côi 3 lần
trong tuần này.)
4. Đáp án: have collected
Giải thích: Trong câu có cụm từ “in the past few weeks” (trong vài tuần qua) diễn tả một khoảng thời
gian kéo dài từ quá khứ tới hiện tại, nên động từ “collect” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành “have
collected”.
Dịch nghĩa: We have collected more than a hundred gifts of all kinds in the past few weeks. (Chúng tôi
đã thu thập được hơn một trăm món quà tặng các loại trong vài tuần qua.)
5. Đáp án: have cancelled
Giải thích: Câu diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không có dấu hiệu thời gian cụ thể, nên động từ
“cancel” phải chia ở thì hiện tại hoàn thành (have cancelled).
Dịch nghĩa: They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy bỏ buổi họp.)
IV - Complete the following sentences, using the past simple or present perfect form of the verbs
given m the box.
1. Đáp án: was donated
Giải thích: Xét về nghĩa, động từ “donate” (quyên góp) là phù hợp nhất. Câu có trạng ngữ “last Tuesday”
(thứ Ba tuần trước) là một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, “money” là đối tượng chịu tác động của
động từ “donate” nên động từ này phải được chia ở thì quá khứ đơn, thể bị động (was donated).
Dịch nghĩa: The money was donated by an anonymous businesswoman last Tuesday. (Số tiền được
quyên góp bởi một nữ doanh nhân ẩn danh vào thứ Ba tuần trước.)
2. Đáp án: have organised
Giải thích: Xét về nghĩa, động từ “organise” (tổ chức) là phù hợp nhất. Câu có trạng ngữ “so far” (tính
tới nay) diễn tả khoảng thời gian kéo dài từ quá khứ tới hiện tại, nên động từ “organise” phải được chia ở
thì hiện tại hoàn thành (have organised).
Dịch nghĩa: I have organised several extracurricular activities for children so far. (Tính tới nay, tôi đã tổ
chức được một số hoạt động ngoại khóa cho trẻ em.)
3. Đáp án: have become
Giải thích: Xét về nghĩa, động từ “become” (trở nên) là phù hợp nhất. Thêm vào đó, ta có cấu trúc:
“since + past simple, present perfect”: since + quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành.
Dịch nghĩa: Since I started working with children with disabilities, I have become kinder and more
sympathetic. (Kể từ khi tôi bắt đầu làm việc với trẻ em khuyết tật, tôi đã trở nên tốt bụng và biết thông
cảm hơn.)
4. Đáp án: coached

Trang 31
Giải thích: Xét về nghĩa, động từ “coach” (huấn luyện) là phù hợp nhất. Câu có trạng ngữ “last year”
(năm ngoái) là một mốc thời gian cụ thể trong quá khứ, nên động từ “coach” phải được chia ở quá khứ
đơn (coached).
Dịch nghĩa: Last year, she coached students who wanted to play tennis. (Cô huấn luyện những học sinh
muốn chơi tennis.)
5. Đáp án: Have - participated
Giải thích: Xét về nghĩa, động từ “participate” (tham gia) là phù hợp nhất. Câu diễn tả một trải nghiệm
nên động từ “participate” phải được chia ở thì hiện tại hoàn thành (have - participated).
Dịch nghĩa: Have you ever participated in any voluntary work? (Bạn đã bao giờ tham gia hoạt động tình
nguyện nào chưa?)
V - Rewrite each sentence so that the new sentence has a similar meaning to the original one, using
the words in brackets.
1. Đáp án: I haven’t seen her for 5 years.
Giải thích: “The last time I saw her was 5 years ago” (Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là 5 năm trước).
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Tôi không gặp cô ấy trong 5 năm qua” nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành
với từ cho trong ngoặc (seen) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Tôi đã không gặp cô ấy trong 5 năm.
2. Đáp án: I have never visited Edinburgh before.
Giải thích: “This is the first time I have visited Edinburgh” (Đây là lần đầu tiên tôi tới thăm Edinburgh).
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Trước đây tôi chưa từng tới thăm Edinburgh” nên ta dùng thì hiện tại
hoàn thành với từ cho trong ngoặc (never) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Trước đây tôi chưa từng tới thăm Edinburgh.
3. Đáp án: This campaign has been launched for 20 years.
Giải thích: “This campaign has been launched since 1999”. (Chiến dịch này đã được phát động kể từ năm
1999). Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Chiến dịch này đã được phát động trong 20 năm” nên ta dùng thì
hiện tại hoàn thành với từ cho trong ngoặc (for 20 years) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Chiến dịch này đã được phát động trong 20 năm.
4. Đáp án: He has taught English for disabled children since 2002.
Giải thích: “He began to teach English for disabled children in 2002”. (Anh ấy bắt đầu dạy tiếng Anh cho
trẻ em khuyết tật năm 2002).
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Anh ấy đã dạy tiếng Anh cho trẻ em khuyết tật từ năm 2002” nên ta dùng
thì hiện tại hoàn thành với từ cho trong ngoặc (since) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã dạy tiếng Anh cho trẻ em khuyết tật từ năm 2002.
5. Đáp án: The last time I visited my grandmother was 2 months ago.
Giải thích: “I haven’t visited my grandmother for 2 months.” (Tôi đã không thăm bà trong 2 tháng nay).

Trang 32
Dựa vào câu gốc có thể suy ra “Lần cuối cùng tôi thăm bà là 2 tháng trước” nên ta dùng thì quá khứ đơn
với từ cho trong ngoặc (ago) để viết lại câu.
Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi thám bà là 2 tháng trước.
B. KỸ NĂNG
KỸ NĂNG ĐỌC (READING SKILLS)
I - Read the passage and choose the best option to answer to each of the following questions.
Dịch nghĩa toàn bài:
Có nhiều cách để đi-ô-xin, hóa chất độc hại có trong chất độc màu da cam, xâm nhập vào cơ thể con
người. Để ước tính số lượng người Việt Nam bị ảnh hưởng bời chất độc màu da cam, cần phải phân chia
phơi nhiễm ra thành ba hình thức. Thứ nhất là tiếp xúc trực tiếp với chất độc trong thời chiến ở quá khứ.
Thứ hai là những người có thể đã tiếp xúc với chất độc da cam trong hoặc ngay sau thời chiến do đất bị
nhiễm độc hoặc ăn cá và động vật bị nhiễm độc. Thứ ba là những người hiện đang tiếp xúc với chất độc
hóa học đi-ô-xin vẫn còn trong đất. Ngoài ra, có những người ở thế hệ thứ hai và thậm chí thứ ba không
tiếp xúc trực tiếp nhưng vẫn có khả năng bị ảnh hưởng do cha mẹ hoặc ông bà của họ tiếp xúc với chất
hóa học.
Dân số miền Nam Việt Nam trong những năm phun loại thuốc diệt cỏ đó là khoảng 18 triệu người. Jeanne
Stellman và các đồng nghiệp của cô tại Trường Y tế Công cộng Mailman, Columbia ước tính rằng có tới
4,5 triệu người Việt Nam lúc đó đang sống trong 3.181 ngôi làng nằm ngay trên con đường bị phun thuốc
và có khả năng bị phơi nhiễm với chất độc da cam. Thêm vào đó, khoảng một triệu binh sĩ đang chiến đấu
ở miền Nam Việt Nam trong chiến tranh cũng có khả năng bị phơi nhiễm khi họ đi qua các khu vực bị
phun thuốc.
Đáng tiếc là không có bất kỳ số liệu chắc chắn nào về số lượng người trưởng thành mắc phải hoặc đã chết
vì các bệnh liên quan đến phơi nhiễm chất độc da cam. Chúng tôi cũng không biết chắc chắn có bao nhiêu
trẻ em và thanh thiếu niên bị khuyết tật do cha mẹ hoặc ông bà của họ bị phơi nhiễm với loại thuốc diệt
cỏ này.
1. Đáp án: A. 3
Dịch nghĩa câu hỏi: Có_________hình thức phơi nhiễm với chất độc da cam.
A. 3 B. 4 C.18 D. 3,181
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: “To estimate the number of Vietnamese who have been
impacted by Agent Orange, it is necessary to separate the exposure into three modalities.”
2. Đáp án: C. ate dioxin-contaminated fish
Dịch nghĩa câu hỏi: Mọi người có thể bị ảnh hưởng bởi chất độc da cam nếu họ_________.
A. sống ở những ngôi làng B. được sinh ra trong thời chiến
C. ăn cá nhiễm độc đi-ô-xin. D. có ông bà

Trang 33
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: “Second are those who may have been exposed to dioxin during or
immediately following wartime through the contaminated soil or consumption of contaminated fish and
animals.”
3. Đáp án: A. whose grandparents were exposed to Agent Orange
Dịch nghĩa câu hỏi: Đi-ô-xin không chỉ ảnh hưởng đến những người tiếp xúc trực tiếp với nó, mà cả
những người___________.
A. có ông bà tiếp xúc với chất độc màu da cam
B. những người lính chiến đấu trong những khu rừng bị phun thuốc
C. những người sống trong những ngôi làng bị phun thuốc
D. những người đang sống ở vùng đất nhiễm đi-ô-xin
Giải thích: Thông tin ở câu cuối đoạn 2: “there are those in the second and even third generations who
were not directly exposed but are potentially being impacted due to their parent’s or grandparent’s
exposure.” Thêm vào đó, phương án B, c, và D đều được nhắc đến trong bài, nhưng đó là 3 hình thức tiếp
xúc trực tiếp với đi-ô-xin. Vị trí cần điền phải là một hình thức không tiếp xúc trực tiếp, nên phương án A
phù hợp nhất.
4. Đáp án: B. South Viet Nam
Dịch nghĩa câu hỏi: Dân số của_________trong những năm phun thuốc diệt cỏ là khoảng 18 triệu.
A. Việt Nam B. miền Nam Việt Nam
C. miền Bắc Việt Nam D. Columbia
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 3: “The population of South Viet Nam during the years of herbicide
spraying was approximately 18 million.”
5. Đáp án: D. There is no exact number.
Dịch nghĩa câu hỏi: Theo đoạn văn, có bao nhiêu người chết vì bệnh liên quan đến phơi nhiễm chất độc
da cam?
A. 3.181 người B. 4.5 triệu
C. 18 triệu D. Không có con số chính xác.
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 4: “Unfortunately, there are not any firm figures for the number of
adults who suffer from or have already died from illnesses associated with exposure to Agent Orange.”
II - Read the passage and decide whether the statements are True (T) or False (F).
Dịch nghĩa toàn bài:
Mặc dù từ lâu người ta đã cho rằng việc cho đi cũng dẫn đến hạnh phúc lớn hơn, điều này chỉ mới bắt đầu
được chứng minh một cách khoa học. Ví dụ, khi những người tham gia vào nghiên cứu thực hiện năm
hành động tử tế mới vào một ngày mỗi tuần trong khoảng thời gian sáu tuần (ngay cả khi mỗi hành động
nhỏ), họ đã trải qua sự gia tăng sức khỏe, so với các nhóm kiểm soát.

Trang 34
Trong một nghiên cứu khác, những người tham gia được cho 5 đô la hoặc 20 đô la để chi tiêu cho người
khác hoặc quyên góp cho từ thiện đã trải nghiệm hạnh phúc lớn hơn những người được cho số tiền tương
tự để chi tiêu cho mình. Điều thú vị là số tiền không ảnh hưởng đến mức độ hạnh phúc được tạo ra.
Và bây giờ có bằng chứng cho thấy điều này dẫn đến một vòng tròn đạo đức - hạnh phúc làm cho chúng
ta cho đi nhiều hơn, và cho đi làm cho chúng ta hạnh phúc hơn, dẫn đến một xu hướng lớn hơn để cho đi
và vân vân. Hiệu ứng này phù hợp giữa các nền văn hóa khác nhau.
Nó có ý nghĩa rằng giúp đỡ người khác đóng góp cho hạnh phúc của chúng ta. Các nhà khoa học đang
xem xét lại ý tưởng về ‘gen ích kỷ’ và đang khám phá sự tiến hóa của lòng vị tha, hợp tác, lòng trắc ẩn và
lòng tốt. Con người là những sinh vật có tính xã hội cao và đã phát triển như một loài sống với loài khác.
Nếu mọi người có lòng vị tha, họ có nhiều khả năng được yêu thích và do đó xây dựng các kết nối xã hội
và các mạng xã hội mạnh mẽ và hỗ trợ hơn, dẫn đến tăng cảm giác hạnh phúc và hạnh phúc. Thực sự
tham gia vào các nhiệm vụ được chia sẻ như dịch vụ cộng đồng và các hoạt động xã hội khác, dự đoán
mức độ hài lòng của mọi người ngay cả sau khi các yếu tố khác được tính đến.
1. Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho đi đã được khoa học chứng minh dẫn đến hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “While it has long been assumed that giving also leads to greater
happiness this has only recently started to be scientifically proven.”
2. Đáp án: F
Dịch nghĩa câu hỏi: Những người tiêu tiền vào bản thân có được hạnh phúc lớn hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “ỉn another study, participants who were given $5 or $20 to spend on
others or donate to charity experienced greater happiness than people given the same amount to spend on
themselves.”
3. Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Việc cho đi mang lại cho bạn hạnh phúc khiến chúng ta cho đi nhiều hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “And there is now evidence that this leads to a virtuous circle - happiness
makes us give more, and giving makes US happier, which leads to a greater tendency to give and so on.”
4. Đáp án: T
Dịch nghĩa câu hỏi: Loài người đã tiến hóa như một loài sống với loài khác.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “Human beings are highly social creatures and have evolved as a species
living with others.”
5. Đáp án: F
Dịch nghĩa câu hỏi: Mặc dù một số người có lòng vị tha, nhưng họ không có cảm giác hạnh phúc lớn
hơn.
Giải thích: Thông tin có ở câu: “If people are altruistic, they are more likely to be liked and so build
social connections and stronger and more supportive social networks, which leads to increased feelings of
happiness and wellbeing.”

Trang 35
KỸ NĂNG NGHE (LISTENING SKILLS)
Listen to the story of a volunteer and decide whether the statements below are TRUE (T) or FALSE
(F). Audio script:
I am German, and I went abroad to do voluntary Tôi là người Đức và tôi đã đi ra nước ngoài để hoạt
work. động tình nguyện.
Last year, I volunteered to teach English in Năm ngoái, tôi đã từng tình nguyện làm giáo viên
Colombia. I wasn’t quite sure about how I would tiếng Anh ở Colombia. Tôi khá không chắc chắn về
be as a teacher. I really wanted to try it, and I việc tôi sẽ trở thành một giáo viên như thế nào. Tôi
guessed I could help from a unique perspective thực sự muốn thử nó, và tôi đoán rằng tôi có thể
because English is my second language. Of course, giúp đỡ theo một khía cạnh độc đáo, bởi vì tiếng
when you don’t speak Spanish, there is a barrier Anh là ngôn ngữ thứ hai của tôi. Tất nhiên, khi bạn
between you and the people you’re teaching. What không nói tiếng Tây Ban Nha, sẽ có một rào cản
really surprised me, though, is how easy it is to giữa bạn và những người bạn dạy. Tuy nhiên, điều
overcome that. You actually have more in common thực sự khiến tôi ngạc nhiên là vượt qua điều đó
with the kids than you think. mới dễ dàng làm sao. Bạn thực sự có nhiều điểm
chung với những đứa trẻ hơn những gì bạn nghĩ.
During my 2 weeks in Colombia, I taught boys Trong suốt 2 tuần tôi ở Colombia, tôi đã dạy những
between 8-14 years old, and they were amazing. I cậu bé từ 8-14 tuổi và chúng thật tuyệt vời. Tôi vẫn
still remember their smiling faces, full of love and nhớ khuôn mặt tươi cười, tràn đầy tình yêu và ham
eager to learn. The highlight was a drawing activity học hỏi của chúng. Điểm nổi bật là hoạt động vẽ
I organized for my final volunteer day. I was so tranh mà tôi tổ chức trong ngày tình nguyện cuối
happy with how well it went and I felt so lucky to cùng của tôi. Tôi đã rất hạnh phúc vì nó đã diễn ra
be gifted one of the drawings. I will treasure it tốt đẹp và tôi cảm thấy mình thật may mắn khi
forever. được tặng một trong những bức vẽ. Tôi sẽ trân
trọng nó mãi mãi.
I’ll never forget what it was like saying goodbye. I Tôi không bao giờ quên những cảm giác khi nói lời
naively thought before I went that I was giving tạm biệt. Trước khi đi, tôi ngây thơ nghĩ rằng tôi
something to them, but actually, I was the one who mới là người cho đi, nhưng thực ra tôi là người
received so much. được nhận lại rất nhiều.
1. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Người nói đến từ Colombia và tình nguyện dạy tiếng Anh ở Đức.
Giải thích: Thông tin ở câu đầu tiên của bài: “I am German, and I went abroad to do voluntary work.”
2. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ của cô ấy.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 2: “[...] I guessed I could help from a unique perspective because
English is my second language.”

Trang 36
3. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Cô ấy dạy những cậu bé từ 8-14 tuổi.
Giải thích: Thông tin ở câu 1 đoạn 3: “During my 2 weeks in Colombia, I taught boys between 8-14
years old, and they were amazing.”
4. Đáp án: True
Dịch nghĩa câu hỏi: Cô tổ chức hoạt động vẽ tranh cho học sinh ở đó.
Giải thích: Thông tin ở câu 3 đoạn 3: “The highlight was a drawing activity I organized for my final
volunteer day.”
5. Đáp án: False
Dịch nghĩa câu hỏi: Trước chuyến đi, cô nghĩ mình sẽ nhận được rất nhiều.
Giải thích: Thông tin ở câu cuối của bài: “I naively thought before I went that it was about me giving
something to them, but actually, I was the one who received so much.”
KỸ NĂNG NÓI (SPEAKING SKILLS)
Talk about what you think you can do to help people in need.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Nói về điều mà bạn nghĩ bạn có thể làm để giúp những người cần sự giúp đỡ.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Họ là ai và ở đâu?
* Khó khăn của họ là gì?
* Bạn có thể làm gì để giúp đỡ họ?
Gợi ý câu hỏi:
MAIN IDEAS (Ý CHÍNH)
Who (ai)
* the poor (n. phr.) (người nghèo)
* the elderly (n. phr.) (người già)
* the disabled (n. phr.) (người khuyết tật)
* the less fortunate (n. phr.) (người kém may mắn)
Where (Ở đâu)
* orphanage (n.) (trại trẻ mồ côi)
* flood-hit areas (n.phr.) (vùng bị lũ lụt)
* remote areas (n. phr.) (vùng sâu vùng xa)
* mountainous areas (n. phr.) (vùng núi)
Difficulties (Khó khăn)
* lack of food (n. phr.) (thiếu thực phẩm)
* disabilities (n.) (khuyết tật)
* lack of nutrition (n. phr.) (thiếu dinh dưỡng)

Trang 37
* limited access (n. phr.) (tiếp cận hạn chế)
Support (Hỗ trợ)
* make a donation (v. phr.) (quyên góp)
* organize activities (v. phr.) (tổ chức các hoạt động)
* do charity work (v. phr.) (làm công việc từ thiện)
* cook meals (v. phr.) (nấu ăn)
Bài mẫu:
I am currently a high school student, so I cannot Hiện tại tôi đang là một học sinh cấp ba, vì vậy tôi
financially support people in need. However, I can không thể hỗ trợ tài chính cho những người cần
do lots of work to help them. Firstly, I have general được giúp đỡ. Tuy nhiên, tôi có thể làm rất nhiều
housekeeping skills so whenever I have a chance to việc để giúp họ. Đầu tiên, tôi có kỹ năng làm việc
visit an orphanage, I can sweep the floor or make nhà nên bất cứ khi nào tôi có cơ hội đến thăm trại
the beds for children there. I can also cook some trẻ mò côi, tôi có thể quét sàn nhà hoặc dọn giường
simple dishes, or help the cooks prepare meals. cho trẻ em ở đó. Tôi cũng có thể nấu một số món
After all the children finish their meals, I can wash ăn đơn giản, hoặc giúp nhà bếp chuẩn bị bữa ăn.
the dishes too. Sau khi tất cả trẻ em ăn xong, tôi cũng có thể rửa
bát.
Besides, I make a small donation sometimes. Bên cạnh đó, đôi khi tôi cũng quyên góp một chút
Whenever my school launches a campaign to help ít. Bất cứ khi nào trường tôi phát động một chiến
people in flooded areas, or less fortunate children dịch giúp đỡ những người ở những vùng bị lũ lụt,
living in remote and mountainous areas, I donate hoặc những đứa trẻ kém may mắn sống ở vùng sâu
food, books, toys, and some clothes. I think all I vùng xa, tôi đều quyên góp thực phẩm, sách, đồ
can do is not a big deal, but I am trying to help, and chơi và một ít quần áo. Tôi nghĩ tất cả những gì tôi
I hope that those people will be supported and have có thể làm không có gì to tát cả, nhưng tôi đang cố
a better life. gắng giúp đỡ và tôi hy vọng rằng những người kém
may mắn đó sẽ được hỗ trợ và có một cuộc sống tốt
hơn.
KỸ NĂNG VIẾT (WRITING SKILLS)
I- Complete each of the following sentences using the cues given. You can change the cues and use
other words in addition to the cues to complete the sentences.
1. Đáp án: Viet Nam is a multi-ethnic country with 54 ethnic groups.
Dịch nghĩa: Việt Nam là một quốc gia đa sắc tộc với 54 dân tộc.
2. Đáp án: 87% of Viet Nam’s population are the Kinh people.
Dịch nghĩa: 87% dân số Việt Nam là người Kinh.
3. Đáp án: There is a lack of schools and hospitals in some mountainous areas in/ of Viet Nam.
Dịch nghĩa: Thiếu trường học và bệnh viện ở một số vùng miền núi ở của Việt Nam.

Trang 38
4. Đáp án: They need 20 volunteer teachers for a boarding school in Kon Turn.
Dịch nghĩa: Họ cần 20 giáo viên tình nguyện cho một trường nội trú ở Kon Turn.
5. Đáp án: The underprivileged are those who have little or no money and possessions which average
people have.
Dịch nghĩa: Những người có hoàn cảnh khó khăn là những người có ít hoặc không có tiền và tài sản mà
người trung bình có.
II - Write an essay (150-180 words) about problems that people living in remote and mountainous
areas in your country may face.
Dịch nghĩa câu hỏi:
Viết một bài văn (150 - 180 từ) về các vấn đề mà những người sống ở vùng sâu vùng xa và miền núi ở
nước bạn có thể gặp phải.
Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây làm gợi ý:
* Họ là ai?
* Những vấn đề của họ là gì?
* Tại sao họ lại gặp những vấn đề đó?
Gợi ý trả lời:
MAIN IDEAS (Ý chính)
Who (ai)
* ethnic minority (n.phr) (dân tộc thiểu số)
* the underprivileged (n. phr.) (người nghèo)
* the Kinh people (n.phr) (dân tộc Kinh)
* less fortunate people (n. phr.) (người kém may mắn)
Problems (Vấn đề)
* lack of education (n.phr.) (không được đi học)
* isolation (n.) (tách biệt)
* superstition (n.) (mê tín)
* discrimination (n.) (sự phân biệt đối xử)
Reasons (Lý do)
* lack of information (n. phr.) (thiếu thông tin)
* lack of facilities (n. phr.) (thiếu cơ sở vật chất)
* lack of knowledge (n. phr.) (thiếu kiến thức)
* lack of money (n. phr.) (thiếu tiền)
Bài mẫu:
Viet Nam is a multi-ethnic country with over fifty Việt Nam là một quốc gia đa sắc tộc với hơn năm
distinct ethnic groups. Most of them are the Kinh mươi nhóm dân tộc riêng biệt. Hầu hết trong số họ
people, which account for 87% of the country’s là người Kinh, chiếm 87% dân số đất nước. Phần

Trang 39
population. The rest are ethnic minority groups còn lại là các nhóm dân tộc thiểu số sống rải rác
who are scattered over mountain areas and are in trên các khu vực miền núi và đang cần sự giúp đỡ.
need.
People living far from developing cities and towns Những người sống xa các thành phố và thị trấn
experience considerable disadvantages. Firstly, đang phát triển gặp nhiều bất lợị. Thứ nhất, họ có
they have limited access to education and tiếp cận hạn chế với giáo dục và y tế. Đó là vì cơ sở
healthcare. This is because there is a lack of vật chất thiếu thốn, và cũng không dễ dàng để tìm
facilities for them, and it is also not easy to find đủ giáo viên và bác sĩ tình nguyện làm việc ở
enough volunteer teachers and doctors to work in những vùng xa xôi đó.
those remote areas.
Secondly, being not well-educated and living Thứ hai, việc không được giáo dục đầy đủ cùng với
without modern electronic devices like televisons việc không có các thiết bị công nghệ hiện đại như
or computers make people of ethnic minorities lack tivi hay máy tính khiến người dân tộc thiểu số thiếu
updated information. Being not well-informed may thông tin cập nhật. Không hiểu biết có thể dẫn đến
lead to unwise decisions. For example, many các quyết định không khôn ngoan. Ví dụ, nhiều
people there still believe that diseases are caused by người ở đó vẫn tin rằng bệnh tật là do con ma gây
ghosts, so they ask a shaman to eliminate ghosts to ra nên chỉ cần mời thầy cúng đến cúng trừ ma là
cure their diseases without going to hospital. khỏi bệnh mà không cần đến bệnh viện.
In conclusion, people living in remote areas have Tóm lại, những người sống ở vùng sâu vùng xa
many disadvantages so they badly need help. They chịu nhiều bất lợi nên họ thực sự cần giúp đỡ. Họ
should be supported so that our nation as a whole nên được hỗ trợ để toàn thể đất nước chúng ta có
can develop evenly. thể phát triển đồng đều.

Trang 40

You might also like