ĐỀ TÀI: TRIỂN KHAI DỰ ÁN CUNG CẤP YẾN SÀO KHÁNH HÒA TẠI NGÃ TƯ HÀNG XANH.
Huỳnh Đắc Mẫn 191401191
Nguyễn Khánh Linh 191401264 Nguyễn Ngọc Triệu Vy 191401137 Huỳnh Thanh Trúc 191401199 GVHD: Vũ Thị Lan Phượng Lớp: QT19DH-QT1
TP.HCM, 3 Tháng 5 năm 2023
TRANG CHẤM ĐIỂM Điểm nhóm Nhận xét
Ưu điểm Nhược điểm
Tham gia tích
Sinh viên thực hiện Không tham MSSV cực: viết bài, (Họ và tên) gia tích cực nghiên cứu… Huỳnh Đắc Mẫn 191401191 Đoàn Thanh Trúc 191401199 Nguyễn Ngọc Triệu Vy 191401137
Nguyễn Khánh Linh 191401264
MỤC LỤC I.SƠ LƯỢC VỀ DỰ ÁN 1.1 Tên dự án 1.2 Sản phẩm dịch vụ 1.3 Địa điểm dự kiến 1.4 Nguồn vốn 1.5 Thị trường II.TÍNH TOÁN HIỆU QUẢ DỰ ÁN 2.1 Thời hạn của dự án 2.2 Số lượng nhân sự 2.3 Doanh thu, lợi nhuận 2.4 Các chỉ số tài chính 2.5 Lợi ích Kinh tế - Xã hội. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Theo Tiến sĩ Nguyễn Quang Phách - nhà yến học đầu tiên của Việt Nam: “Danh xưng Yến Sào Khánh Hòa là Tổ yến vua (King nest) không phải do người Việt Nam tự phong mà là sự tấn phong của những người sành ăn yến trên thế giới. Khi ăn chén chè Yến sào Khánh Hòa, bạn sẽ cảm nhận thấy một mùi vị thơm ngon đặc trưng rất khó diễn tả mà không tổ yến nơi nào có được” Thị trường Yến sào hiện đang rất sôi động, Yến sào đã không còn là thực phẩm cao cấp, xa xỉ chỉ dành riêng cho vua chúa như ngày xưa. Hiện nay nổi bật có Yến sào Khánh Hoà, Yến sào miền Tây, Yến sào Malaysisa... nhưng Yến sào Khánh Hoà vẫn được xem là loại cao cấp nhất, chất lượng nhất. Khu vực “điểm nóng Hàng Xanh” là vị trí luôn đông đúc người dân Sài Gòn cũng như là tụ điểm các hoạt động kinh doanh, hàng quán, ăn chơi,… sôi nổi. Không chỉ những khung giờ cao điểm, vị trí Ngã Tư Hàng Xanh luôn đông đúc người qua lại, thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng, là địa điểm phù hợp cho dự án kinh doanh của rất nhiều người nói chung và của nhóm chúng em nói riêng. Vậy nên, nhóm chúng em quyết định làm dự án “Kinh doanh đại lý Yến Sào Khánh Hoà tại khu vực ngã tư Hàng Xanh”. I. Sơ lược về dự án I.1 Tên dự án - Yến Sào Refined I.2 Sản phẩm dịch vụ - Yến chưng tươi: 1 lọ lẻ (250ml): + Giá gốc: 300.000 vnđ + Giá bán: 390.000vnđ Hộp 6 lon (70ml/1 lon): + Giá gốc: 400.000vnđ + Giá bán: 620.000vnđ - Yến tổ: Tổ yến TINH CHẾ: Yến Tinh Chế Vụn 100gr + Giá gốc: 1.200.000 + Giá bán: 3.200.000vnđ Yến Tinh Chế 100gr + Giá gốc: 1.500.000 + Giá bán: 3.500.000vnđ Yến Tinh Chế Đặc Biệt (tuyển sợi) 100gr + Giá gốc: 2.000.000 + Giá bán: 4.000.000vnđ Yến Hồng Tinh Chế 100gr + Giá gốc: 2.500.000 + Giá bán: 6.500.000vnđ Tổ yến SƠ CHẾ: Yến Sơ Chế - Rút Lông 100gr: + Giá gốc: 2.700.000 + Giá bán: 5.700.000vnđ Yến Hồng Sơ Chế - Rút Lông 100gr: + Giá gốc: 2.800.000 + Giá bán: 6.800.000vnđ Yến Huyết Sơ Chế - Rút Lông 100gr: + Giá gốc: 3.000.000 + Giá bán: 16.000.000vnđ Tổ Yến THÔ: Yến Thô 100gr: + Giá gốc: 1.000.000 + Giá bán: 3.000.000nvđ Yến Thô Đặc Biệt (Ít Lông) 100gr: + Giá gốc: 1.300.000 + Giá bán: 3.300.000vnđ Yến Hồng Thô 100gr: + Giá gốc: 1.500.000 + Giá bán: 4.500.000vnđ I.3 Địa điểm dự kiến Ngã tư hàng xanh I.4 Nguồn vốn Vốn đầu tư tư nhân: 2.5 tỷ Trong đó: 500 triệu là vốn cố định: Đầu tư cơ sở vật chất cho cửa hàng (vd: tủ kệ đựng hàng, máy thu ngân,…) 2 tỷ là vốn lưu động. I.5 Thị trường - Thị trường các sản phẩm cung cấp các thành phần bổ dưỡng tại Việt Nam được đánh giá là rất tiềm năng và đang trên đà phát triển trong những năm gần đây. Yến sào là một sản phẩm cao cấp và được sử dụng nhiều trong các nhà hàng, khách sạn, hoặc dùng để làm quà sang trọng. - Các tỉnh miền Trung và Nam bộ như Khánh Hòa, Nha Trang, Phú yên, Bình Định, Quãng Ngãi, … là những tỉnh đã và đang có truyền thống nuôi yến và cung cấp yến sào lâu đời cho nền kinh tế Việt Nam. - Hiện nay thị trường Việt Nam có giá bán yến sào là 2 triệu đồng đến hơn 30 triệu đồng một kilogram tùy thuộc vào độ tinh khiết của sản phẩm. - Ngoài ra Yến Sào là sản phẩm nóng được xuất khẩu sang các nước như thái lan, Hàn quốc, Hong khong và Nhật bản…và các nước phát triển này vẫn liên tục tăng nhu cầu sử dụng Yến sào nhiều hơn - Trong thời gian gần đây, Việc nhà nước đẩy mạnh đầu tư công và đưa ra thêm các chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp xanh, nông nghiệp công nghệ cao. Gia tăng xuất khẩu đi nước ngoài nhiều hơn, Yến sào là một trong những sản phẩm rất có tiềm năng trong lĩnh vực này. Nhìn chung Yến sào ở nước ta có rất nhiều tiềm năng phát triển, tuy nhiên cần đầu tư hơn vào các công nghệ nghiên cứu, tinh chế, quản lý chất lượng để có thể cạnh tranh với các nước phát triển quốc tế khác. II Tính toán hiệu quả dự án 2.1 Vòng đời của dự án: 5 năm 2.2 Chi phí hoạt động Chi phí thuê mặt bằng 20.000.000 đồng/ tháng (240 triệu/ năm) Chi phí điện nước 3.000.000 đồng/ tháng (36 triệu/ năm) Chi phí Marketing 5.000.000 đồng/ tháng (60 triệu/ năm) 2.3 Số lượng nhân sự ĐVT: triệu đồng Vị trí Số lượng Chi phí hàng tháng Nhân viên bán hàng 2 14.000.00 VNĐ Nhân viên thu ngân 1 7.000.000 VNĐ Nhân viên Marketing 1 10.000.000
Tổng chi phí nhân sự (tháng/năm)
Tháng Năm 31.000.000 372.000.000 VNĐ
1.3 Doanh thu / Lợi nhuận
- Doanh thu đến từ bán hàng trực tiếp và online
Bảng doanh thu mục tiêu tăng trưởng năm
ĐVT: Tỷ đồng Sản phẩm Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Yến tinh chế 0.5 0.7 0.5 0.8 0.7
Yến sơ chế 0.8 0.8 1 0.7 1
Yến thô 1 1.2 1.5 2 2.2 Tổng doanh thu 2.3 2.7 3 3.5 3.9 Bảng chênh lệch trung bình giá bán và giá vốn ĐVT: Tỷ đồng Sản phẩm Tỷ lệ Tổng chênh lệch trung bình Yến tinh chế 42% Yến sơ chế 30% 35.6% Yến thô 35%
Bảng báo cáo tài chính
ĐVT: Tỷ đồng Năm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5 Vốn cố định (0.5) Vốn lưu động (2) Doanh Thu 2.3 2.7 3 3.5 3.9 Giá vốn bán hàng 0.819 0.961 1.068 1.246 1.389 Chi phí hoạt động 0.708 0.708 0.708 0.708 0.708 Khấu hao 0.1 0.1 0.1 0.1 0.1 Lợi nhuận chưa thuế 0.673 0.931 1.124 1.446 1.703 Lợi nhuận sau thuế 0.538 0.745 0.899 1.157 1.362 Thu hồi vốn lưu động 2 NCF (2.5) 0.638 0.845 0.999 1.257 3.462 PV (2.5) 0.57 0.674 0.711 0.799 1.964 NPV (2.5) (1.93) (1.256) (0.545) 0.254 2.218
NPV> 0 chấp nhận đầu tư dự án
PP= 3 năm 8 tháng 6 ngày IRR= 35% > 12% chấp nhận dự án Đơn vị : Phần trăm (%) ROI 1 21 ROI 2 29 ROI 3 36 ROI 4 46 ROI 5 54