Khúc X Ánh Sáng - HS

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

Câu 1. Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng


A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
Câu 2. Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông
góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini = n B. sini = 1/n C. tani = n D. tani = 1/n
Câu 3. Nhận định nào sau đây về hiện tượng khúc xạ là không đúng
A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới.
B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến.
C Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0.
D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới.
Câu 4.
Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng
300. Chiết suất tuyệt đôi của môi trường này là
A. 1,4142. B. 1,732 C. 2. D. 1,225.
Câu 5. Trong trường hợp sau đây, tia sáng không truyền thẳng khi
A. truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt có cùng chiết suất.
B. tia tới vuông góc với mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. tia tới có hướng đi qua tâm của một quả cầu trong suốt.
D. truyền xiên góc từ không khí vào kim cương.
Câu 6. Một tia sáng đi từ nước ra không khí thì tia khúc xạ:
A. ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
B. ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
C. ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
D. ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
Câu 7.
Công thức nào sau đây đúng

n2 v2 n1 v2
A. n21   B. n21  
n1 v1 n2 v1

n2 v1 n1 v1
C. n21   D. n21  
n1 v2 n2 v2

Câu 8. Chiếu một chùm tia sáng song song từ mặt nước ( n = 4/3) ra không khí với góc tới là 450. Góc hợp bởi
tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’. B. D = 12059’.
C. D = 25032’. D. D = 3201’.

4
Câu 9. Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1  sang thủy tinh có chiết suất n 2  1,5 . Tính góc khúc xạ , biết
3
góc tới i = 300.
A. r = 26,40 B. r = 450 C. 56,40 D. 3,60
4
Câu 10. Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1  sang thủy tinh có chiết suất n 2  1,5 . Tính góc lệch giữa tia
3
khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 300.
A. r = 26,40 B. r = 450 C. 56,40 D. 3,60
Câu 11. Tính vận tốc ánh sáng trong thủy tinh. Biết thủy tinh có chiết suất n = 1,6 và vận tốc ánh sáng trong
chân không là c = 3.108 m/s.
A. v = 3.108 m/s B. v = 1,875.108 m/s C. 5,4.108 m/s D. 0,53.108 m/s
Câu 12. Tính vận tốc của ánh sáng truyền trong môi trường nước. Biết tia sáng truyền từ không khí với góc tới i
= 600 thì góc khúc xạ trong nước là r = 400. Lấy vận tốc ánh sáng trong không khí c = 3.108 m/s.
A. v = 3.108 m/s B. v = 2,227.108 m/s C. 4,04.108 m/s D. 0,773.108 m/s

Câu 13. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n= 4/3) với góc tới là i = 450. Góc
hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là :
A. D = 70032’. B. D = 12058’.
C. D = 25032’. D. D = 3201’.
Câu 14. Một cây gậy cắm thẳng đứng xuống đáy hồ sâu 1 m. Phần gậy nhô lên khỏi mặt nước là 0,5 m. Ánh
sáng mặt trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến mặt nước góc 600. Tính chiều dài bóng cây gậy
trên mặt nước.
3
A. m B. 1m C. 0,5 m D. 0,425m
2
Câu 15. Một cây gậy cắm thẳng đứng xuống đáy hồ sâu 1 m. Phần gậy nhô lên khỏi mặt nước là 0,5 m. Ánh
sáng mặt trời chiếu xuống hồ theo phương hợp với pháp tuyến mặt nước góc 600. Tính chiều dài bóng cây gậy
dưới đáy hồ.
3
A. m B. 1,29m C. 0,5 m D. 0,425m
2

Câu 16. Một bể nước có thành cao 80 cm và đáy phẳng dài 120 cm, độ cao mực nước trong bể là 60 cm, chiết
suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo
thành trên đáy bể là :
A. 11,5 cm. B. 34,6 cm. C. 51,6 cm. D. 85,9 cm.
Câu 17. Chọn phát biểu đúng về hiện tượng khúc xạ. Đối với một cặp môi trường trong suốt nhất định thì:
A. tỉ số giữa góc tới và góc khúc xạ luôn là hằng số.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ luôn nhỏ hơn góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 18. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thủy tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia
sáng đó truyền từ nước sang thủy tinh là :
n
A. n 21  1
n2
n
B. n 21  2
n1
C. n 21  n 2  n1
D. n 21  n1  n 2
Câu 19. Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông
góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini=n B. sini=1/n C. tani =n D. tani=1/n

Câu 20. Chiếu một tia sáng từ không khí vào nước với góc hợp bởi tia tới và mặt nước là 300. Hãy tính góc khúc
xạ, biết chiết suất của nước là 4/3.

A. 40030’ B. 2201’ C. 36053’ D. 42051’


Câu 21. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước (n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp
bởi tia khúc xạ và tia tới là.

A. D = 70032’. B. D = 450. C. D = 25032’. D. D = 12058’.


4
Câu 22. Chiếu một tia sáng từ nước, có chiết suất n = , tới mặt phân cách với không khí với góc tới i = 60. Khi
3
đó

A. tia sáng truyền vào không khí với góc khúc xạ là r = 4,50.

B. tia sáng truyền vào không khí với góc khúc xạ là r = 60.

C. tia sáng truyền vào không khí với góc khúc xạ là r = 80.

D. không có tia khúc xạ truyền trong không khí.

Câu 23. Một tia sáng truyền trong không khí tới mặt thoáng của một chất lỏng. Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông
góc với nhau. Trong các điều kiện đó, giữa góc tới i và góc khúc xạ r có hệ thức liên hệ nào?

A. i = r + 900. B. i + r = 900. C. i = 1800 – r. D. r = 1800 – 2i.


Câu 24. Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i = 600, nếu ánh sáng
truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 450, nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 300. Hỏi nếu
ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i = 600 thì góc khúc xạ có giá trị (tính tròn) là.

A. 380. B. 420. C. 480. D. 530.


Câu 25. Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n = 4/3, sao cho tia phản xạ
vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i bằng bao nhiêu?

A.600 B.48,60 C.53013’ D.450


Câu 26: Đặt một thước dài 70 cm theo phương thẳng đứng vuông góc với đáy bể nước nằm ngang rộng (một đầu
của thước chạm đáy bể). Chiều cao nước trong bể là 40 cm và chiết suất là . Nếu các tia sáng mặt trời tới nước
dưới góc tới i (sini = 0,8) thì bóng của thước dưới đáy bể là?

A. 50 cm. B. 60 cm. C. 70 cm. D. 80 cm.

Câu 27: Một bể chứa nước rất rộng có thành cao 80 cm và đáy phẳng rất rộng và độ cao mực nước trong bể là 60
cm, chiết suất của nước là . Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với mặt nước. Độ dài bóng thành
bể tạo thành trên đáy bể là?

A. 11,5 cm. B. 34,6 cm. C. 51,6 cm. D. 85,9 cm.

Câu 28: Một cái cột cắm thẳng đứng chạm đáy một bể rộng đựng nước. Phần cột nhô lên mặt nước là 0,6 m,
bóng phần cột nhô lên này hiện lên trên mặt nước là 0,8 m. Bóng của cột hiên ở lên đáy bể là 1,7 m. Chiết suất
của nước là . Chiều sâu của bể nước là?

A. 1,2 m. B. 1,5 m. C. 2,5 m. D. 1,4 m.

You might also like