Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

CHƯƠNG 4 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN

I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG


- Công ty TNHH là sự kết hợp hài hòa giữa mô hình công ty đối nhân và công ty cổ
phần.
I.1 Quá trình hình thành và phát triển:
- Các thành viên thường quen biết, mô hình này khắc phục được mô hình của công
ty đối nhân và công ty cổ phần (đối vốn) => trách nhiệm vô hạn và quy chế quản
lý phức tạp
- Bản chất vẫn là công ty đối vốn => không mang tính đóng góp triệt để như công ty
đối nhân, không mang tính mở hoàn toàn như công ty đối vốn.
I.2 Đặc điểm:
- Một loại hình doanh nghiệp (Đ4.10, Đ1, D46.1 LDN)
- Có tư cách pháp nhân (Đ46.2 LDN)
- Chủ sở hữu (Đ46.1 LDN): tổ chức là pháp nhân hoặc là cá nhân. SL tối thiểu là 2
tối đa là 50 TV.
- Chế độ trách nhiệm (Đ46.1 LDN)
- Khả năng huy động vốn (Đ46.3,4 LDN):
+ công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần trừ TH chuyển đổi thành
CTCP
+ được quyền phát hành trái phiếu trừ trái phiếu chuyển đổi vì trái phiếu chuyển
đổi chỉ có CTCP được quyền phát hành
- Khả năng chuyển nhượng vốn: khả năng chuyển nhượng vốn hạn chế vì phải đáp
ứng một số đk.
+ ưu tiên bán cho các thành viên trong công ty
2.2 Các vấn đề tài chính của CT TNHH 2 thành viên trở lên:
2.2.1 Vấn đề góp vốn của thành viên:
- Thời điểm góp vốn (Đ47.1 LDN 2020)
+ góp vốn bao nhiêu
+ loại tài sản góp vốn
- Thay đổi loại tài sản góp vốn:
+ trong thời hạn GV
+ trước khi hoàn tất thủ tục chuyển quyền sở hữu của công ty
+ trên 50% TV còn lại đồng ý
- Phạm vi quyền và nghĩa vụ của TV: (Đ47.2)
+ sau thời hạn GV (90 ngày)
2.2.2 Tăng giảm vốn điều lệ của công ty:
- ĐK chung: nghị quyết về tắng giảm VDL phải được HDTV thông qua (Đ55.2.b
LDN 2020)
a) Tăng vốn điều lệ:
- Tăng vốn góp của thành viên
+ Hệ quả:
* Tỷ lệ vốn góp giữa các thành viên sẽ không thay đổi: số vốn tăng thêm sẽ chia cho
các TV tương ứng với tỷ lệ VDL của họ (Đ68.2)
* Tỷ lệ vốn góp của các thành viên sẽ thay đổi:
~ Có TV không góp
~ Có TV chỉ góp một phần vốn
(Đ52 LDN 2020)
- Tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
+ số lượng TV tăng lên
+ tỷ lệ vốn góp của các TV sẽ thay đổi
b) Giảm vốn điều lệ:
- Hoàn trả một phần VG cho tất cả các TV trong công ty (Đ68.3 LDN 2020) “Hoàn
trả một phần vốn góp cho thành viên theo tỷ lệ phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ
của công ty nếu đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng
ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác sau khi đã hoàn trả cho thành viên”;
- Công ty mua lại PVG (Đ51 LDN 2020) => VĐL giảm tương ứng với giá trị VĐL
được mua lại.
- VĐL không được TV thanh toán đúng và đủ. (Đ47.4 LDN 2020) => TH giảm VĐL
mà không cần nghị quyết của HĐTV.
2.2.4 Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp:
- TV bỏ phiếu không tán thành nghị quyết của HDTV được quy định tại điều 51 LDN
2020.
=> Hệ quả pháp lý:
+ VĐL giảm xuống tương ứng với giá trị PVG mua lại.
+ Tổng tài sản của công ty giảm tương ứng với khoản tiền thanh toán.
+ Mua lại toàn bộ PVG, không mua lại 1 phần VG => chấm dứt tư cách TV.
2.2.3 Chuyển nhượng phần vốn góp (Đ52 LDN 2020):
a) Thủ tục chung:
+ Chào bán cho các thành viên còn lại trong công ty tương ứng với tỷ lệ PVG của họ
với cùng đk.
+ TV còn lại không mua, không mua hết trong 30 ngày; bán cho người ngoài cùng đk
với TV còn lại.
b) Thủ tục chuyển nhượng:
- Hệ quả:
+ VDL không thay đổi
+ Người nhận CN đương nhiên là TV công ty
2.3 Quyền và nghĩa vụ của các thành viên
a) Quyền của TV
*Nhóm quyền về quản lý, kiểm soát:
- Quyền tham dự, biểu quyết tại cuộc họp HDTV:
+ Tất cả TV công ty đều có quyền tham dự, biểu quyết tại cuộc họp HDTV.
+ TV có số phiếu biểu quyết tương ứng với tỷ lệ PVG của mình trong VDL.
- Quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp:
+ khoản 1 Đ49 (dành cho tất cả các TV)
+ khoản 2 Đ49 (cho TV có tỷ lệ sở hữu trên 10%)
2.4 Cơ cấu tổ chức quản lý nội bộ:
- Đ54.1 HĐTV (Chủ tịch HDTV) => Giám đốc/ tổng GĐ => BKS/KSV (DNNN,
công ty con của DNNN).
2.4.1 Hội đồng thành viên:
- Địa vị pháp lý: Đ55.1 LDN 2020 “Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao
nhất của công ty, bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện
theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức”.
- Thẩm quyền HDTV: Đ55.2 LDN 2020 “Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài
sản và hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản
trở lên được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty
hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty”.
+ Hợp đồng, giao dịch có nguy cơ tư lợi (Đ67): GD giữa công ty với những đối tượng
có khả năng trục lợi riêng thuộc khoản 1 Điều 67 LDN 2020: “1. Hợp đồng, giao dịch
giữa công ty với đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên chấp thuận:
a) Thành viên, người đại diện theo ủy quyền của thành viên, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc, người đại diện theo pháp luật của công ty;
b) Người có liên quan của người quy định tại điểm a khoản này;
c) Người quản lý công ty mẹ, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty
mẹ;
d) Người có liên quan của người quy định tại điểm c khoản này”. => phải có sự chấp
thuận của HĐTV. “Thành viên Hội đồng thành viên có liên quan đến các bên trong
hợp đồng, giao dịch không được tính vào việc biểu quyết” => để đảm bảo tính khách
quan của biểu quyết.
- Họp HĐTV:
+ Họp định kỳ (Đ55.1 LDN 2020)

 Họp định kỳ theo điều lệ quy định


 Họp ít nhất 1 lần/năm.
+ Họp bất thường (Đ57.1 LDN 2020)

 Khi CT HDTV thấy cần thiết


- Triệu tập HĐTV:
+ Chủ tịch HĐTV: đương nhiên (Đ56.2.c)
+ TV, nhóm TV tại Đ49.2, 3: có điều kiện (Đ57.1)
+ ĐK và thể thức tiến hành họp HĐTV: (ĐIỀU 58 LDN 2020)

 Đ58.2 LDN 2020: “Trường hợp cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ hai không
đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại điểm a khoản này, thông báo mời họp lần
thứ ba phải được gửi trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai.
Cuộc họp Hội đồng thành viên lần thứ ba được tiến hành không phụ thuộc số
thành viên dự họp và số vốn điều lệ được đại diện bởi số thành viên dự họp”.
 Đ58.1 LDN 2020: “Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành
viên dự họp sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy
định”
- Thông qua nghị quyết của HDTV:
+ ĐK thông qua nghị quyết: tại cuộc họp: 65%, 75% (Đ59.3 LDN 2020). Lấy ý
kiến bằng văn bản: 65% (đ59.5 LDN 2020).
B1: tính xem có đủ đk diễn ra cuộc họp hợp lệ. Không hợp lệ => NQ không được thông
qua, hợp lệ xét đến bước thứ 2
B2:
2.4.2 Chủ tịch HĐTV:
- Đối tượng được bầu làm CT HDTV: (Đ56.1) “Hội đồng thành viên bầu một thành viên
làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
công ty”.
2.3.4 Giám đốc/ Tổng giám đốc:
- Quyền và nghĩa vụ (Đ63.2 LDN 2020; Điều lệ công ty; quyết định bổ nhiệm; hợp đồng
lao động,..)
2.4.4 Ban kiểm soát: (Đ65 LDN 2020)

You might also like