100 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Thpt Năm Học 2022-2023 - Môn Hóa Học - Các Trường Trên Cả Nước (Cập Nhật Sau Minh Họa Bgd) (41-60)

You might also like

You are on page 1of 106

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP

THPT MÔN HÓA HỌC

vectorstock.com/28062440

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM


HỌC 2022-2023 - MÔN HÓA HỌC - CÁC
TRƯỜNG TRÊN CẢ NƯỚC (CẬP NHẬT SAU
MINH HỌA BGD) (41-60)
WORD VERSION | 2023 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : 
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT Câu 57: Chất nào sau đây là amin bậc một?
ĐỀ THAM KHẢO NĂM HỌC 2022-2023 A. CH3NHC2H5. B. (CH3)2NH. C. (C2H5)3N. D. C6H5NH2.
Câu 58: Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh. Công
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
thức của crom(III) oxit là
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) A. Cr(OH)3. B. CrO. C. Cr2O3. D. CrO3.
Mã đề 042 Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?
A. Hg. B. Cu. C. K. D. Ag.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
Câu 60: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
Câu 61: Hòa tan hết 2,02 gam hỗn hợp gồm MgO và ZnO cần vừa đủ 60 ml dung dịch HCl 1M, sau phản
Câu 41: Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây? ứng thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. KCl. B. NaCl. C. NaClO. D. NaOH. A. 3,67. B. 4,21. C. 4,15. D. 3,85.
Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al(OH)3? Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. KOH. B. HCl. C. BaCl2. D. HNO3. A. Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polibuta-1,3-đien.
Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn? B. Amilopectin có cấu trúc mạch polime không phân nhánh.
A. Đimetylamin. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Metylamin. C. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp.
Câu 44: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học? D. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren.
A. KCl. B. HCl. C. CuSO4. D. MgCl2. Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
Câu 45: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa? A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. HCl. B. Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch BaCl2.
Câu 46: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt C. Cho thanh kim loại Ag vào dung dịch FeSO4.
(III)?
D. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch H2SO4 loãng.
A. H2SO4 đặc, nóng. B. HNO3 đặc, nguội. C. CuSO4 loãng. D. HCl loãng.
Câu 64: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong
Câu 47: Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường bao nhiêu electron? kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucozơ cần thủy phân m kg saccarozơ với hiệu suất
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. phản ứng là 60%. Giá trị của m là
Câu 48: Công thức của etyl axetat là A. 25,65. B. 85,50. C. 42,75. D. 51,30.
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 65: Để phản ứng vừa đủ với 1,24 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) cần 400 ml dung dịch HCl
Câu 49: Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được chất nào sau đây? 0,1M. Công thức phân tử của X là
A. HCl. B. Cl2. C. Na. D. NaOH. A. CH5N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. C3H9N.
Câu 50: Trùng hợp vinyl clorua tạo thành polime nào sau đây? Câu 66: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác
A. Polibutadien. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Policaproamit. axit) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và
Y lần lượt là
Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit?
A. Tinh bột và glucozơ. C. Xenlulozơ và fructozơ.
A. NaHCO3. B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. NaCl.
B. Xenlulozơ và saccarozơ. D. Tinh bột và saccarozơ.
Câu 52: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau
đây? Câu 67: Đốt cháy 5,4 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong 1,4 lít khí O2 đến phản ứng hoàn toàn
được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2. Kim loại M là
A. AlCl3. B. Al2O3. C. Al(OH)3. D. Al(NO3)3.
A. Al. B. Ca. C. Zn. D. Mg.
Câu 53: Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau
đây? Câu 68: Xà phòng hóa este X có công thức phân tử C4H8O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối Y và
ancol Z (bậc II). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CO2. B. O2. C. N2. D. H2.
A. HCOOCH(CH3)2. C. CH3COOC2H5.
Câu 54: Chất nào sau đây là chất béo?
B. CH3CH2COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
A. Xenlulozơ. B. Axit stearic. C. Glixerol. D. Tristearin.
Câu 69: Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng
Câu 55: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? được với kim loại Fe là
A. Fe. B. Li. C. Pb. D. W. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 56: Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử? Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
A. Ancol propylic. B. Ancol metylic. C. Ancol etylic. D. Ancol butylic. 16,4 gam muối Y và m gam ancol Z. Giá trị của m là
Trang 1/4 – Mã đề 042 Trang 2/4 – Mã đề 042
A. 6,4. B. 4,6. C. 3,2. D. 9,2. Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch NaOH dư, đun nóng thì có 0,65 mol NaOH phản ứng và thu
Câu 71: Cho các phát biểu sau: được 32,2 gam ancol Y.
(a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín. Thí nghiệm 3: Đốt cháy 0,5 mol E bằng O2 dư thu được 3,65 mol CO2 và 2,85 mol H2O.
(b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
(c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng. A. 73,86%. B. 71,24%. C. 72,06%. D. 74,68%.
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím. Câu 78: Dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng
(đ) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím.
kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau:
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Thời gian điện phân (giây) t t + 17370 3t
Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) a a + 0,075 4,5a
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) 0,06 0,075 0,075
(b) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư.
(c) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl.
Số mol NaCl trong X là
(d) Cho NH4Cl vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng.
A. 0,35 mol. B. 0,40 mol. C. 0,45 mol. D. 0,30 mol.
(đ) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
Câu 79: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là
(1) NaAlO2 + CO2 + H2O → X + NaHCO3
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(2) X + Y → AlCl3 + H2O
Câu 73: Một loại phân NPK có độ dinh dưỡng được ghi trên bao bì như ở hình bên.
(3) NaHCO3 + Y → Z + H2O + CO2
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Al(OH)3, Na2CO3. B. Al(OH)3, NaCl. C. AlCl3, NaCl. D. AlCl3, Na2CO3.
Câu 80: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời
các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau:
Để cung cấp 17,2 kg nitơ, 3,5 kg photpho và 8,3 kg kali cho một thửa ruộng, người ta sử dụng đồng thời x (1) E + NaOH (t°) → X + Y
kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 60%).
(2) F + NaOH (t°) → X + H2O
Tổng giá trị (x + y + z) là
(3) X + HCl → Z + NaCl
A. 62,6. B. 77,2. C. 80,0. D. 90,0.
Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
Câu 74: Chất béo X gồm các triglixerit. Phần trăm khối lượng của cacbon và hiđro trong X lần lượt là
77,25% và 11,75%. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch KOH dư, đun nóng thu được a gam (a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
muối. Mặt khác, cứ 0,1m gam X phản ứng tối đa với 5,12 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là (b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH.
A. 105,24. B. 104,36. C. 103,28. D. 102,36. (c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen.
Câu 75: Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan (d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là (đ) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2.
2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của Số phát biểu đúng là
hộ gia đình Y là 10.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử
dụng hết bình ga trên? A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
A. 30 ngày. B. 60 ngày. C. 40 ngày. D. 20 ngày.
Câu 76: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeCO3. Nung 42,8 gam E trong bình kín chứa 0,05 mol khí
O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,1 mol khí CO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl
nồng độ 7,3% thu được 6,72 lít khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào
Y thu được 244,1 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm
của FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6,05%. B. 6,87%. C. 3,03%. D. 3,44%.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic đơn chức X, ancol no đa chức Y và chất Z là sản phẩm của phản
ứng este hóa giữa X với Y. Trong E, số mol của X lớn hơn số mol của Y. Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 3,36 lít khí CO2.

Trang 3/4 – Mã đề 042 Trang 4/4 – Mã đề 042


2Fe + 6H2SO4 đặc nóng, dư —> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe thụ động trong HNO3 đặc nguội. Với CuSO4, HCl thì Fe chỉ tạo muối sắt (II).

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT


Câu 47:
Trong phản ứng của kim loại Mg với khí O2, một nguyên tử Mg nhường 2 electron:
41B 42C 43C 44C 45B 46A 47D 48B 49C 50C
Mg —> Mg+2 + 2e
51A 52B 53A 54D 55B 56C 57D 58C 59C 60D
61A 62A 63C 64B 65A 66A 67D 68A 69A 70A
Câu 48:
71D 72C 73C 74B 75C 76B 77C 78D 79B 80B
Công thức của etyl axetat là CH3COOC2H5.

Câu 41:
Câu 49:
Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm NaCl:
Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được Na:
2Na + Cl2 —> 2NaCl
2NaCl (đpnc) —> 2Na (catot) + Cl2 (anot)

Câu 42:
Câu 50:
A. KOH + Al(OH)3 —> KAlO2 + 2H2O
Trùng hợp vinyl clorua tạo thành Poli(vinyl clorua):
B. 3HCl + Al(OH)3 —> AlCl3 + 3H2O
nCH2=CH-Cl —> (-CH2-CHCl-)n
C. Không phản ứng
D. 3HNO3 + Al(OH)3 —> Al(NO3)3 + 3H2O
Câu 51:
NaHCO3 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.
Câu 43:
Ở điều kiện thường, glyxin (H2NCH2COOH) là chất rắn.
Câu 52:
Glyxin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có một số tính chất vật lí giống hợp chất ion như trạng thái rắn
điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy cao, tan tốt… Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3:
2Al2O3 (đpnc) —> 4Al (catot) + 3O2 (anot)
Câu 44:
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch CuSO4 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học. Câu 53:
Zn + CuSO4 —> Cu + ZnSO4 Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của CO2.
Cu sinh ra bám vào thanh Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường Khí CO2 ngăn cản các tia bức xạ nhiệt từ trái đất ra ngoài không gian làm trái đất giữ lại nhiệt nhiều hơn
điện li nên xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học. và nóng lên.

Câu 45: Câu 54:


2+ 2+ -
Nước cứng vĩnh cửu (chứa Mg , Ca , Cl , SO42-) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa: Tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo.
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Ca2+ + CO32- —> CaCO3 Câu 55:
Kim loại Li có khối lượng riêng nhỏ nhất.
Câu 46:
Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng sinh ra muối sắt Câu 56:
(III): A. Ancol propylic (C2H5CH2OH).
Trang 5/4 – Mã đề 042 Trang 6/4 – Mã đề 042
B. Ancol metylic (CH3OH). 342……………………..180
C. Ancol etylic (C2H5OH). m………………………27
D. Ancol butylic (C2H5CH2CH2OH). H = 60% —> m = 27.342/(180.60%) = 85,5 kg

Câu 57: Câu 65:


Khi thay thế 1H trong NH3 bằng 1 gốc hiđrocacbon ta được amin bậc 1 —> C6H5NH2 là amin bậc 1. nX = nHCl = 0,04 —> MX = 1,24/0,04 = 31
—> X là CH5N
Câu 58:
Công thức của crom(III) oxit là Cr2O3. Câu 66:
Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp —> X là tinh bột:
Câu 59: 6nCO2 + 5nH2O —> (C6H10O5)n + 6nO2
Kim loại K tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm: Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y —> Y là glucozơ:
2K + 2H2O —> 2KOH + H2 (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6

Câu 60: Câu 67:


Glucozơ (CH2OH(CHOH)4CHO) có phản ứng tráng bạc. nO2 = 0,0625; nH2 = 0,1
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
Câu 61: 5,4x/M = 4nO2 + 2nH2 —> M = 12x
nHCl = 0,06 —> nH2O = 0,03 —> Chọn x = 2, M = 24: M là Mg
Bảo toàn khối lượng:
m oxit + mHCl = m muối + mH2O —> m muối = 3,67 gam Câu 68:
Z bậc 2 là CH3-CHOH-CH3
Câu 62: —> X là HCOOCH(CH3)2.
A. Đúng: nCH2=CH-CH=CH2 —> (-CH2-CH=CH-CH2-)n
B. Sai, amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh. Câu 69:
C. Sai, tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp (nhân tạo). Có 3 dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là: CuSO4, FeCl3, HCl
D. Sai, polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng hợp stiren: CuSO4 + Fe —> Cu + FeSO4
nC6H5-CH=CH2 —> (-CH(C6H5)-CH2-)n FeCl3 + Fe —> FeCl2
HCl + Fe —> FeCl2 + H2
Câu 63:
A. HCl + NaHCO3 —> NaCl + CO2 + H2O Câu 70:
B. KHSO4 + BaCl2 —> BaSO4 + KCl + HCl mRCOOR’ < mRCOONa —> R’ < Na = 23
C. Không phản ứng. —> R’ = 15: -CH3
D. Al + H2SO4 loãng —> Al2(SO4)3 + H2 nCH3OH = (16,4 – 14,8)/(23 – 15) = 0,2
—> mCH3OH = 6,4 gam
Câu 64:
Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ Câu 71:

Trang 7/4 – Mã đề 042 Trang 8/4 – Mã đề 042


(a) Đúng —> m = 44.2x + 58.3x = 12000 —> x = 45,8015 mol
(b) Sai, lưu hóa cao su buna thu được cao su lưu hóa. Cao su Buna-S điều chế từ đồng trùng hợp Tổng lượng nhiệt có ích thu được khi đốt hết bình ga trên:
CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5 Q có ích = 67,3%(2220.2x + 2850.3x) = 400409 kJ
(c) Đúng, mỡ lợn chứa thành phần chính là chất béo, khi bị xà phòng hóa sẽ thu được xà phòng. —> Số ngày sử dụng = 400409/10000 = 40 ngày
(d) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột, khi gặp I2 sẽ tạo màu xanh tím.
(đ) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure. Câu 76:
Bảo toàn khối lượng:
Câu 72: mE + mO2 = mX + mCO2 —> mX = 40
(a) Na + H2O —> NaOH + H2
Quy đổi X thành Fe (a) và O (b) —> 56a + 16b = 40 (1)
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 nH2O = nO = b; nH2 = 0,3
(b) Al + H2O + KOH —> KAlO2 + H2 Bảo toàn H —> nHCl = 2b + 0,6
(c) AgNO3 + HCl —> AgCl + HNO3 Bảo toàn electron: 3a = 2b + 2nH2 + nAg
(d) NH4Cl + Ba(OH)2 —> BaCl2 + NH3 + H2O
—> nAg = 3a – 2b – 0,6
(đ) H2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + CO2 + H2O —> m↓ = 143,5(2b + 0,6) + 108(3a – 2b – 0,6) = 244,1 (2)
(1)(2) —> a = 0,6; b = 0,4
Câu 73:
nHCl = 2b + 0,6 = 1,4
Theo thông tin từ bao bì thì phân NPK có %N = 16%, %P2O5 = 16% và %K2O = 8% —> mddY = mX + mddHCl – mH2 = 739,4
mN = 16%x + 46%y = 17,2 nFe2+ = nAg = 3a – 2b – 0,6 = 0,4
mP = 16%x.31.2/142 = 3,5 —> C%FeCl2 = 0,4.127/739,4 = 6,87%
mK = 8%x.39.2/94 + 60%.z.39.2/94 = 8,3
—> x = 50; y = 20; z = 10 Câu 77:
—> x + y + z = 80 TN1 —> nX = nCO2 = 0,15
Quy đổi E thành axit, ancol và H2O.
Câu 74:
nAncol = nE – nX = 0,35 —> M ancol = 32,2/0,35 = 92: Ancol là C3H5(OH)3
%O = 100% – 77,25% – 11,75% = 11% Bảo toàn C —> nC của axit = 3,65 – 0,35.3 = 2,6
nCO2 = nC = 77,25%m/12 —> Số C của axit = 2,6/0,65 = 4
nH2O = nH/2 = 11,75%m/2
Vậy sau quy đổi E gồm C4HyO2 (0,65), C3H5(OH)3 (0,35) và H2O
nX = nO/6 = 11%m/(16.6) —> nH2O = 0,5 – 0,65 – 0,35 = -0,5
m gam X phản ứng tối đa nBr2 = 51,2/160 = 0,32 nH2O đốt E = 0,65y/2 + 0,35.4 – 0,5 = 2,85
nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 —> y = 6: Axit là C3H5COOH
⇔ 11%m/(16.6) = [77,25%m/12 – (11,75%m/2 + 0,32)]/2 Z có dạng (C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)
—> m = 96 E ban đầu gồm:
—> nX = 0,11 —> nKOH phản ứng = 0,33 và nC3H5(OH)3 = 0,11 C3H5COOH (0,15)
Bảo toàn khối lượng: C3H5(OH)3 (0,35 – 0,5/x)
m + mKOH = a + mC3H5(OH)3 —> a = 104,36 gam (C3H5COO)xC3H5(OH)3-x (0,5/x mol)
nX > nY ⇔ 0,15 > 0,35 – 0,5/x —> x < 2,5
Câu 75: nY = 0,35 – 0,5/x > 0 —> x > 1,4
nC3H8 = 2x, nC4H10 = 3x
Trang 9/4 – Mã đề 042 Trang 10/4 – Mã đề 042
—> x = 2 là nghiệm duy nhất
—> %(C3H5COO)2C3H5(OH) = 72,06%

Câu 78:
Trong khoảng thời gian 17370s (tính từ t đến t + 17370) thì ne = 0,5.17370/96500 = 0,09:
nCu tăng = 0,075 – 0,06 = 0,015 nên Cu2+ đã hết và catot có (0,09 – 0,015.2)/2 = 0,03 mol H2
n khí tại anot tăng 0,075 – 0,03 = 0,045 = ne/2 nên vẫn chưa thoát khí O2.
—> Lúc t giây anot chỉ có Cl2 và nCl2 = a = 0,06
ne trong t giây = 0,06.2 = 0,12
—> ne trong 3t giây = 0,12.3 = 0,36
Catot: nCu = 0,075 —> nH2 = 0,105
Anot: nCl2 = x và nO2 = y
—> 2x + 4y = 0,36 và x + y + 0,105 = 4,5a
—> x = 0,15; y = 0,015
—> nNaCl = 2x = 0,3 mol

Câu 79:
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Al(OH)3, NaCl.
(1) NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
(2) Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
(3) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

Câu 80:
F (C4H6O5) chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH, mặt khác thủy phân F chỉ tạo 1 muối hữu
cơ nên F có cấu tạo:
HO-CH2-COO-CH2-COOH
—> X là HO-CH2-COONa
—> E là HO-CH2-COOCH3 và Y là CH3OH
Z là HO-CH2-COOH
(a) Đúng, X có công thức phân tử C2H3O3Na.
(b) Sai, E chứa -OH và -COO-.
(c) Sai, CH3OH không điều chế trực tiếp từ C2H4 được.
(d) Đúng, Y và C2H5OH cùng dãy đồng đẳng, Y ít C hơn nên nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi
của ancol etylic.
(đ) Đúng: Z + 2Na —> NaO-CH2-COONa + H2

Trang 11/4 – Mã đề 042


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 Câu 57: Cho kim loại R vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và chất
rắn X. Chất rắn X có khả năng tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư. R là kim loại nào sau đây?
THPT HỒNG LĨNH NĂM HỌC 2022-2023
A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Zn.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
Câu 58: Cho 0,15 mol Gly-Glu tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
Mã đề 049 A. 0,6. B. 0,15. C. 0,3. D. 0,45.
Câu 59: Tripeptit Ala-Gly-Gly không tác dụng với
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = A. dung dịch NaOH. B. Cu(OH)2 trong môi trường NaOH.
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. C. dung dịch Na2SO4. D. dung dịch HCl.
Câu 60: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có
Câu 41: Chất nào sau đây, trong nước là chất điện li yếu? A. bọt khí và kết tủa trắng. B. kết tủa trắng xuất hiện.
A. NaOH. B. H2SO4. C. NH3. D. NaCl. C. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần. D. bọt khí bay ra.
Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây có phản ứng màu biure? Câu 61: Cho 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 (dư), thu được 70,2 gam hỗn hợp
A. Anbumin. B. Metyl amin. C. Gly-Ala. D. axit glutamic. muối và V lít khí H2. Giá trị của V là
Câu 43: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất? A. 8,96. B. 17,92. C. 26,88. D. 13,44.
A. Cu. B. Cr. C. Fe. D. Cs. Câu 62: Một loại nước cứng khi được đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoà tan
Câu 44: Trong y tế, khí X được hóa lỏng dùng để làm chất duy trì hô hấp cho bệnh nhân. Khí X đó là những hợp chất nào sau đây?
A. CO2. B. N2. C. H2. D. O2. A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2.
Câu 45: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với C. Mg(HCO3)2, CaCl2. D. MgCl2, CaSO4.
A. giấm. B. nước muối. C. nước. D. cồn. Câu 63: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-
Câu 46: Chất nào sau đây là chất béo? 6,6; (7) tơ axetat. Số polime có nguồn gốc xenlulozơ là
A. Xenlulozơ. B. Metyl axetat. C. Glixerol. D. Triolein. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 47: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? Câu 64: Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch
X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X và đun nhẹ được m gam Ag, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn giá
A. Polietilen. B. Cao su buna. C. Tơ tằm. D. Tơ visco. trị của m là?
Câu 48: Saccarozơ có nhiều trong cây mía. Công thức phân tử của saccarozơ là A. 13,5. B. 7,5. C. 6,75. D. 10,8.
A. (C6H10O5)n. B. C6H12O6. C. C12H22O11. D. C12H24O11. Câu 65: Cho 13,6 gam CH3COOC6H5 tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn
Câu 49: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. Ag. B. Ca. C. Zn. D. Na. A. 19,8 gam. B. 12,2 gam. C. 23,8 gam. D. 16,2 gam.
Câu 50: Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là Câu 66: Nhận định nào sau đây sai?
A. CH3OH. B. HCHO. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOH. A. Trong 1 phân tử triolein có 3 liên kết π.
Câu 51: Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than than khô (khoảng 25%). Chất X là B. Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính.
A. CO2. B. N2. C. H2. D. CO. C. 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 4 mol NaOH.
Câu 52: Công thức phân tử của benzen là D. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
A. C6H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. Câu 67: Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thủy
Câu 53: Axit axetic không tác dụng với chất nào sau đây? phân hoàn toàn X, thu được chất Y. Trong mật ong Y chiếm khoảng 30%. Trong máu người có một lượng
A. Na. B. NaCl. C. NaOH. D. C2H5OH. nhỏ Y không đổi là 0,1%. Hai chất X, Y lần lượt là
Câu 54: Khối lượng phân tử của glyxin là A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Xenlulozơ và fructozơ.
A. 103. B. 89. C. 117. D. 75. C. Tinh bột và glucozơ. D. Saccarozơ và fructozơ.
Câu 55: Thủy phân este nào sau đây trong môi trường kiềm tạo ra 2 sản phẩm hữu cơ có cùng số nguyên Câu 68: Phát biểu nào sau đây là sai?
tử cacbon? A. Một vật bằng gang (hợp kim Fe-C) để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hóa.
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC6H5. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. B. Để loại bỏ lớp cặn CaCO3 trong ruột phích chứa nước nóng ta có thể dùng giấm ăn.
Câu 56: Dùng thí nghiệm nào sau đây để phân biệt C2H2 và C2H4? C. Dung dịch Na2CO3 có thể dùng để làm mềm nước cứng.
A. Phản ứng với H2. B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. D. Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O.
C. Phản ứng với dung dịch Br2. D. Phản ứng với HCl. Câu 69: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần áo bằng tơ nilon, len lông cừu, tơ tằm không nên giặt với xà phòng có độ kiềm cao.
Trang 1/4 – Mã đề 049 Trang 2/4 – Mã đề 049
B. Bản chất cấu tạo hóa học của sợi bông là xenlulozơ. Câu 75: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung
C. Trùng ngưng axit ađipic và etylen glicol để được tơ lapsan. dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được
13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng HNO3 loãng dư thu
D. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas.
được 3,808 lít hỗn hợp khí NO, N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 318/17 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch
Câu 70: Cho 21,4 gam hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch C. Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị của m là
Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không
A. 36,18. B. 40,08. C. 29,88. D. 30,99.
đổi thu được 16 gam chất rắn. Khối lượng Al và Fe2O3 trong hỗn hợp A lần lượt là:.
Câu 76: Chia 19,92 gam hỗn hợp X gồm metan, propilen, isopren thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy
A. 5,4 gam và 16 gam. B. 4,4 gam và 17 gam.
hoàn toàn phần một, thu được H2O và 31,68 gam CO2. Phần hai trộn với 0,3 mol H2 rồi dẫn qua bột Ni đốt
C. 6,4 gam và 15 gam. D. 7,4 gam và 14 gam. nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 13,2. Biết Y làm mất màu tối đa m gam Br2 trong dung
Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau: dịch. Giá trị của m là
(1) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2. A. 25,6. B. 16,0. C. 41,6. D. 32,0.
(2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư). Câu 77: Hỗn hợp E chứa triglixerit X và este Y đa chức mạch hở. Thủy phân m gam E trong dung dịch
(3) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3. KOH vừa đủ thu được một ancol và 11,39 gam hỗn hợp ba muối kali của axit oleic và 2 axit cacboxylic
(4) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2. thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy 11,39 gam hỗn hợp muối này thu được 9,495 gam nước.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
(5) Cho dung dịch chưa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa 3a mol H3PO4 và đun nóng.
A. 11,36. B. 10,25. C. 12,48. D. 11,45.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là
Câu 78: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
điện không đổi = 2A. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Mặt khác,
Câu 72: Cho sơ đồ chuyển hóa: nếu điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được dung dịch Z; 0,04 mol khí ở catot và 0,07 mol khí ở
anot. Dung dịch Z hòa tan tối đa m gam Mg. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không
tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là.
Biết A, B, X, Y, Z, T là các hợp chất khác nhau; X, Y, Z có chứa natri; MX + MZ = 96; mỗi mũi tên ứng A. 1,44. B. 1,92. C. 1,20. D. 2,40.
với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa 2 chất tương ứng các điều kiện phản ứng coi như Câu 79: Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong mỗi phân tử este đều
có đủ. Phân tử khối của chất nào sau đây đúng? có số liên kết π không quá 5. Đun nóng m gam X cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp
A. MT = 40. B. MA = 170. C. MY = 78. D. MZ = 84. Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và (0,75m + 12,56) gam hỗn hợp Z gồm hai muối
Câu 73: Thực hiện các sơ đồ phản ứng sau: của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT < ME).
Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 6,8 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O. m gam X cần dùng 2,92 mol O2. Giá trị của b là
(b) X1 + X3 → X5 + H2O. A. 59,60. B. 62,72. C. 39,50. D. 20,10.
(c) X2 + X5 → X4 + 2X3. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O. Bước 1: Rót khoảng 3ml dung dịch saccarozơ 1% vào ống nghiệm có sẵn 1ml dung dịch H2SO4 10%. Đun
Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là nóng dung dịch khoảng 2-3 phút rồi làm lạnh.
A. KOH và H2SO4. B. Ba(HCO3)2 và H2SO4. Bước 2: Cho từ từ tinh thể NaHCO3 vào ống nghiệm sau bước 1 và khuấy đều cho đến khi ngừng thoát khí.
C. Ca(HCO3)2 và Na2SO4. D. Ba(OH)2 và HCl. Bước 3: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 loãng vào 2ml dung dịch AgNO3 loảng đến khi kết tủa tan hoàn toàn.
Câu 74: Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): Cho toàn bộ phần dung dịch thu được vào ống nghiệm sau bước 2 và ngâm trong cốc nước nóng.
(1) E + NaOH → X + Y Cho các phát biểu sau:
(2) F + 3NaOH → X + Y + 2Z (a) Tại bước 1 xảy ra phản ứng thủy phân saccarozơ.
(3) 2X + H2SO4 → 2T + Na2SO4 (b) NaHCO3 có tác dụng loại bỏ H2SO4 trong ống nghiệm sau bước 1.
Biết E, F là những este no, mạch hở công thức phân tử có dạng CnHmOn (E, F chỉ chứa nhóm chức este (c) Sau bước 3, tại thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc bám vào.
trong phân tử). Cho các phát biểu sau: (d) Tại bước 1, có thể thay dung dịch H2SO4 loãng bằng dung dịch HCl 10%.
(a) Hai chất E và Z có cùng số nguyên tử cacbon. (e) Tại bước 1, việc làm lạnh dung dịch là không cần thiết.
(b) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là
(c) Từ chất Y có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH. A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(d) Chất F là este của glixerol với axit caboxylic.
(e) Chất T được sử dụng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Trang 3/4 – Mã đề 049 Trang 4/4 – Mã đề 049


Câu 62:
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng —> Đây là nước cứng tạm thời, chứa Ca(HCO3)2,
Mg(HCO3)2
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
Mg(HCO3)2 —> MgCO3 + CO2 + H2O
41C 42A 43B 44D 45A 46D 47C 48C 49B 50A
51D 52A 53B 54D 55D 56B 57B 58D 59C 60B Câu 63:
61D 62A 63B 64A 65C 66A 67A 68D 69C 70A Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: (2), (3), (5), (7)
71D 72C 73B 74D 75D 76A 77B 78A 79C 80C

Câu 64:
Câu 55:
C12H22O11 —> 2C6H12O6 —> 4Ag
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
342…………………………..4.108
Hai sản phẩm có cùng 2C.
62,5.17,1%………………….mAg
—> mAg = 62,5.17,1%.4.108/342 = 13,5
Câu 56:
Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt C2H2 và C2H4: Chỉ C2H2 phản ứng tạo kết tủa
Câu 65:
màu vàng:
CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
C2H2 + AgNO3 + NH3 —> C2Ag2↓ + NH4NO3
nCH3COOC6H5 = 0,1; nNaOH = 0,3 —> nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng —> m rắn = 23,8 gam
Câu 57:
X có khả năng tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư nên X không chứa Cu
Câu 66:
—> R là Na và X là Cu(OH)2:
A. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết π (3C=C và 3C=O)
Na + H2O —> NaOH + H2
B. Đúng, tính axit ở nhóm -COOH, tính bazơ ở nhóm -NH2.
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
C. Đúng: Glu-Ala-Gly + 4NaOH —> GluNa2 + AlaNa + GlyNa + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 —> CuSO4 + H2O
D. Đúng, saccarozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức.

Câu 58:
Câu 67:
Gly-Glu + 3KOH —> GlyK + GluK2 + 2H2O
Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối —> X là
0,15………….0,45
xenlulozơ.
Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y —> Y là glucozơ.
Câu 60:
Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện:
Câu 68:
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 —> 2CaCO3 + 2H2O
A. Đúng, cặp điện cực Fe-C đặt trong môi trường điện li là không khí ẩm nên có ăn mòn điện hóa.
B. Đúng: CaCO3 + CH3COOH —> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 61:
C. Đúng, do CO32- tạo kết tủa với Ca2+, Mg2+:
nH2 = nSO42- = (m muối – m kim loại)/96 = 0,6
Ca2+ + CO32- —> CaCO3;
—> VH2 = 13,44 lít
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
D. Sai, thạch cao nung là CaSO4.H2O.
Trang 5/4 – Mã đề 049 Trang 6/4 – Mã đề 049
KOH + Ba(HCO3)2 dư → KHCO3 + BaCO3 + H2O
Câu 69: (b) X1 + X3 → X5 + H2O.
A. Đúng, vì các vật liệu này đều có -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm. KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
B. Đúng (c) X2 + X5 → X4 + 2X3.
C. Sai, trùng ngưng axit p-phtalic và etylen glicol để được tơ lapsan. Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KHCO3
D. Đúng (d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
Câu 70: —> X2 là Ba(HCO3)2 và X6 là H2SO4.
NaOH dư hòa tan hết Al(OH)3 nên mFe2O3 = 16 gam
—> mAl = mA – mFe2O3 = 5,4 Câu 74:
Theo tỉ lệ phản ứng (1)(2) thì E đơn chức, F ba chức
Câu 71: —> E là C2H4O2 (HCOOCH3); X là HCOONa; Y là CH3OH
(1) 2Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 —> CaCO3 + Mg(OH)2 + 2H2O F là C6H8O6 (HCOO-CH2-COO-CH2-COO-CH3)
(2) FeCl2 + 3AgNO3 —> Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag Z là HO-CH2-COONa
(3) Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2 (a) Đúng
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 —> 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (b) Đúng
Al2(SO4)3 còn dư. (c) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
(4) AlCl3 + 4NaOH —> NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (d) Sai
CuCl2 + 2NaOH —> Cu(OH)2 + 2NaCl (e) Đúng: HCOOH (H2SO4 đặc) —> CO + H2O
(5) Tỉ lệ nH+/nOH- = 9a/8a —> Tạo Ba3(PO4)2 và BaHPO4
Câu 75:
Câu 72: nSO2 = 0,595
A là H2O; X là NaOH Bảo toàn electron —> nH2 = 0,595
MX + MZ = 96 —> MZ = 56: Z là NaHS Đặt nO(A) = x —> nH2O = x
B là (NH4)2S Bảo toàn H —> nHCl = 2x + 1,19
Y là Na2S —> C đúng m muối = m – 16x + 35,5(2x + 1,19) = m + 70,295
T là HCl —> x = 0,51
Các phản ứng: Với HNO3:
NaCl + H2O (điện phân có màng ngăn) —> NaOH + Cl2 + H2 nNO = 0,08 và nN2O = 0,09
NaOH + (NH4)2S —> Na2S + NH3 + H2O Bảo toàn electron —> 0,595.2 = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3
Na2S + HCl —> NaHS + NaCl —> nNH4NO3 = 0,02875
NaHS + NaOH —> Na2S + H2O m muối = (m – 16x) + 62(0,595.2 + 2x) + 80.0,02875 = 162,15
Na2S + HCl —> NaCl + H2S —> m = 30,99

Câu 73: Câu 76:


(d) —> X4 là BaCO3 và X6 là H2SO4 (do X4 không tan, theo phản ứng (a)). Mỗi phần nặng 9,96 gam
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O. X gồm CH4, C3H6, C5H8 —> Có dạng CxHx+3

Trang 7/4 – Mã đề 049 Trang 8/4 – Mã đề 049


nCO2 = 0,72 —> nX = 0,72/x Quy đổi muối thành COONa (0,8), C (u), H (v)
—> MX = 13x + 3 = 9,96x/0,72 —> x = 3,6 m muối = 0,8.67 + 12u + v = 59,6
—> nX = 0,2 nO2 = 0,8.0,25 + u + 0,25v + 0,8.1,5n = 2,92
mY = mX + mH2 = 10,56 —> nY = 0,4 —> u = 0,5; v = 0
—> nH2 phản ứng = (nX + nH2) – nY = 0,1 Muối không quá 5π —> (COONa)2 (0,15) và C2(COONa)2 (0,25)
Bảo toàn liên kết pi: 0,2(2x + 2 – x – 3)/2 = nH2 phản ứng + nBr2 —> mC2(COONa)2 = 39,50 gam
—> nBr2 = 0,16 —> mBr2 = 25,6
Câu 80:
Câu 77: (a) Đúng: Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ
Quy đổi muối thành C2H3COOK (u) và CH2 (v) (b) Đúng: NaHCO3 + H2SO4 —> Na2SO4 + CO2 + H2O
m muối = 110u + 14v = 11,39 (c) Đúng, các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều có tráng gương.
nH2O = 1,5u + v = 0,5275 (d) Đúng
—> u = 0,045; v = 0,46 (e) Sai, nên làm lạnh để bọt khí bước 2 không trào ra quá mạnh. Mặt khác hỗn hợp tham gia phản ứng
nC3H5(OH)3 = u/3 = 0,015 và nKOH = u = 0,045 tráng gương phải ở nhiệt độ thường rồi làm nóng từ từ, nóng quá mạnh ngay từ đầu có thể làm Ag tạo ra
bị vón cục.
Bảo toàn khối lượng:
mE + mKOH = m muối + mC3H5(OH)3
—> mE = 10,25 gam

Câu 78:
Trong thời gian t đến 2t tại anot thoát ra nO2 = 0,07 – 0,04 = 0,03
—> ne trong t giây = 0,03.4 = 0,12
Trong t giây đầu tiên, anot có Cl2 (u) và O2 (v)
—> u + v = 0,04 và 2u + 4v = 0,12
—> u = v = 0,02
Sau 2t giây, bảo toàn electron cho catot:
2nCu + 2nH2 = 0,12.2 —> nCu = 0,08
Ban đầu: nCuSO4 = 0,08; nNaCl = 2u = 0,04
Z + Mg —> Dung dịch chứa Na+ (0,04), SO42- (0,08), bảo toàn điện tích —> nMg2+ = 0,06
—> mMg = 0,06.24 = 1,44

Câu 79:
nNaOH = 0,8
Phản ứng vôi tôi xút thay thế COONa bằng H nên:
m muối = 6,8 + 0,8(67 – 1) = 0,75m + 12,56
—> m = 62,72
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 35,12
—> M ancol = 43,9 —> Có CH3OH —> Ancol dạng CnH2n+1OH với n = 1,85

Trang 9/4 – Mã đề 049 Trang 10/4 – Mã đề 049


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Mã đề 050

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Chọn phát biểu đúng:
A. Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO4.
Câu 41: X là loại đường có nhiều trong quả nho chín. Số nguyên tử H trong phân tử X là? B. Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi.
A. 22. B. 12. C. 10. D. 6. C. Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH → (C2H5)2O + H2O.
Câu 42: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? D. Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxy hóa C2H5OH thành H2O và CO2.
A. H3PO4. B. BaCl2. C. H2O. D. Mg(OH)2. Câu 55: Cho 3 ion: Fe2+, Ag+, Cu2+. Tính oxi hóa của các ion kim loại này tăng theo thứ tự nào sau đây?
Câu 43: Mùa lạnh, đưa lò than vào trong phòng kín dễ gây ngạt thở. Nguyên nhân gây ngạt thở nhanh là A. Fe2+, Cu2+, Ag+. B. Cu2+, Fe2+, Ag+. C. Ag+, Cu2+, Fe2+. D. Ag+, Fe2+, Cu2+.
do khí nào sau đây? Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. CO2. B. O2. C. CO. D. N2. A. Cho Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa hai muối.
Câu 44: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn? B. Hỗn hợp gồm Cu, Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl.
A. Al. B. Ca. C. Ba. D. K. C. Cho Fe(NO3)2 phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được khí NO duy nhất và dung dịch chỉ
Câu 45: Etyl axetat có công thức? chứa FeCl3.
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. D. Cu oxi hóa được ion Fe3+ trong dung dịch.
Câu 46: Thạch cao nung thu được khi đun nóng thạch cao sống ở 160°C, dược dùng để nặn tượng, bó bột. Câu 57: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa chất
Công thức của thạch cao nung là? nào sau đây?
A. CaSO4.H2O. B. CaCO3. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4. A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3, HNO3.
Câu 47: Công thức của sắt (III) hidroxit là? C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2.
A. Fe(OH)2. B. FeO. C. FeCl3. D. Fe(OH)3. Câu 58: Polime nào sau đây được dùng để sản xuất chất dẻo?
Câu 48: Nhóm kim loại nào sau đây tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư? A. Poli(vinyl clorua). B. Cao su buna. C. Tơ nitron. D. tinh bột.
A. Al, Fe. B. Hg, Mg. C. Ag, Al. D. Cu, Fe. Câu 59: Phương pháp điều chế kim loại Mg là
Câu 49: Phân tử chất nào sau đây chỉ chứa nguyên tố C và H? A. Điện phân dung dịch. B. Nhiệt luyện.
A. Polimetylmetacrylat. B. Poli(vinyl clorua). C. Điện phân nóng chảy. D. Thủy luyện.
C. Polibutadien. D. Xenlulozơ. Câu 60: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 50: Kim loại Fe tác dụng với Cl2 tạo ra chất nào sau đây? A. Trong sản xuất gang người ta điều chế Fe bằng phương pháp điện phân dung dịch muối sắt.
A. Fe(OH)2. B. FeCl3. C. FeCl2. D. FeO. B. Nguyên tắc điều chế kim loại Mg là khử ion Mg2+.
Câu 51: Natri cacbonat được dùng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm. Công thức của natri C. Ion Na+ bị khử khi điện phân dung dịch NaCl.
cacbonat là D. Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta dùng catot bằng than chì, anot bằng thép.
A. NaHCO3. B. NaOH. C. Na2SO4. D. Na2CO3. Câu 61: Cách nào sau đây không sử dụng để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước?
Câu 52: Este tạo nên mùi thơm của quả dứa có tên là? A. Dùng dung dịch Na2CO3. B. Dùng dư dung dịch NaOH.
A. geranyl axetat. B. isoamyl axetat. C. benzyl axetat. D. etyl butirat. C. Dùng dư dung dịch Ca(OH)2. D. Đun nóng.
Câu 53: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử saccarozơ có nhiều nhóm -OH? Câu 62: Nhận định nào sau đây không đúng về amino axit?
A. Saccarozơ có phản ứng thủy phân. A. Amino axit có tính lưỡng tính.
B. Saccarozơ tác dụng với I2 tạo dung dịch màu xanh tím. B. Amino axit ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh do sự tồn tại ion lưỡng cực.
C. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. C. Amino axit tương đối dễ tan trong nước.
D. Saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. D. Amino axit thuộc loại hợp chất đa chức.
Câu 54: Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây: Câu 63: Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?
A. H2N-CH2-COOH. B. HCOOCH3. C. (NH4)2CO3. D. HCOONH3CH3.
Câu 64: Chất nào sau đây có tên là Gly-Ala?
Trang 1/4 – Mã đề 050 Trang 2/4 – Mã đề 050
A. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH. B. HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2. (3) Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4
C. HOOC-CH2-NH-CO-CH2-CH2-COOH. D. HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2. Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. Có các phát biểu sau:
Câu 65: Vai trò nào không phải là của cacbon trong sản xuất gang? (a) Nung Z với hỗn hợp với tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.
A. Tạo xỉ. B. tạo chất khử. C. tạo ra gang. D. cung cấp nhiệt. (b) T1 không tác dụng với Na
Câu 66: Thí nghiệm nào sau đây không có kết tủa xuất hiện? (c) Tổng số nguyên tử hidro trong Z1 bằng 2.
A. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (d) X không có đồng phân hình học
B. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4. (c) Số nguyên tử trong một phân tử T bằng 10
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. Số phát biểu đúng là?
D. Cho dung dịch Mg(HCO3)2 vào dung dịch H2SO4. A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 67: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Câu 74: Hòa tan hết 9,6 gam kim loại Mg trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,4336 lít khi N2 (đktc)
8,55 gam E cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được 5,13 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,55 gam E với dung và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) A. 59,2. B. 66,6. C. 60,8. D. 61,5.
và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, Câu 75: Cho các nhân định
CO2 và 1,08 gam H2O. Khối lượng của 0,12 mol Y là
- Trong quả nho chín có nhiều đường glucozơ
A. 14,16. B. 19.20. C. 17,52. D. 15,84.
- Trong mật ong có nhiều đường fructozo (khoảng 40%)
Câu 68: Cho các phát biểu sau:
- Fructozơ có trong nhiều loại quả ngọt như dứa, xoài.
(a) Glucozơ là monosaccarit duy nhất có trong quả nho chín.
- Hàm lượng glucozơ trong máu người khoảng 0,1%
(b) Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
- Trong các loại đường glucozơ, fructozơ, saccarozơ thì đường saccarozơ có vị ngọt nhất.
(c) Dung dịch valin làm quỳ tím hóa xanh.
Số nhận định đúng?
(d) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên là ủi ở nhiệt độ cao.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(e) Mặt cắt quả chuối xanh tạo màu xanh tím với iot.
Câu 76: A trong sơ đồ phản ứng sau là hợp chất hữu cơ đa chức, có công thức phân tử C4H6O4:
Số phát biểu đúng là
(1) A + 2NaOH → X (muối) + Y (muối) + Z (ancol)
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(2) 2X + H2SO4 → 2T + Na2SO4
Câu 69: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí (ở đktc). Dung
Biết MX > MY. Phát biểu nào sau đây sai?
dịch X có thể hòa tan được tối đa 8,1 gam nhôm. Giá trị của V là?
A. Nhiệt độ sôi của X lớn hơn Y. B. T là hợp chất hữu cơ tạp chức.
A. 3,36. B. 10,08. C. 6,72. D. 11,20.
C. 1 mol T tác dụng tối đa 2 mol Na. D. X, Y là muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp.
Câu 70: Cho hỗn hợp X gồm 6,72 gam Fe và 0,24 mol Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Giá trị của m là Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,465 mol O2, thu được H2O và 2,475 mol
CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 39,78 gam muối. Mặt khác,
A. 56,72. B. 90,72.
m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là?
C. 77,76. D. 25,92 < m < 38,88.
A. 0,18. B. 0,225. C. 0,135. D. 0,27.
Câu 71: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng
Câu 78: Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic đơn chức Y, không no, mạch hở có một liên kết đôi C=C và 1
ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
este đơn chức Z no, mạch hở (cùng số mol với Y). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thì thu được 11,2 lít CO2
Thời gian Catot (-) Anot (+) (dktc) và m gam H2O. Khối lượng của X là
t (giây) Khối lượng tăng 15,36 gam 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) A. 12,26. B. 13,40. C. 13,20. D. 13,00.
Câu 79: Hỗn hợp X có khối lượng 26,28 gam gồm metan, propan, etilen, propen có tổng số mol là 0,78
2t (giây) Khối lượng tăng 23,04 gam V lít hỗn hợp khí (đktc) mol. Đốt cháy hoàn toàn 26,28 gam X cần 2,91 mol O2. Mặt khác 26,28 gam X phản ứng với tối đa a mol
Nhận định nào sau đây đúng? Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. Giá trị của V là 6,048 lít. B. Giá trị của m là 66,52 gam. A. 0,3. B. 0,62. C. 0,50. D. 0,45.
C. Giá trị của m là 64,62 gam. D. Giá trị của V là 6,72 lít. Câu 80: X là muối ngậm nước của kim loại M. Nung nóng m gam X đến khối lượng không đổi được 4,0
Câu 72: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa HCl gam chất rắn Y và 10,8 gam hỗn hợp khí và hơi Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào 50 gam dung dịch NaOH 8,0%
(vừa đủ) thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 24,43 gam hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2. Cho được dung dịch T chỉ chứa một chất tan có nồng độ 13,98%. Biết rằng quá trình nhiệt phân không làm thay
NaOH dư vào Y trong điều kiện không có không khí thấy xuất hiện 16,66 gam kết tủa. Giá trị của m là đổi số oxi hoá của M. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 8,33. B. 14,78. C. 13,86. D. 14,64. A. 51. B. 32. C. 63. D. 65.
Câu 73: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ
lệ mol phản ứng)
(1) X + 2NaOH → Z + T + H2O
(2) T + H2 → T1 ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Trang 3/4 – Mã đề 050 Trang 4/4 – Mã đề 050
B. M(HCO3)2 + NaOH —> MCO3 + Na2CO3 + H2O
41B 42B 43C 44D 45B 46A 47D 48A 49C 50B C. Không làm mềm được vì vẫn còn Ca2+ (có trong Ca(OH)2 dư).
51D 52D 53D 54A 55A 56B 57D 58A 59C 60B D. M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
61C 62D 63B 64B 65A 66D 67C 68D 69A 70B
71A 72D 73C 74C 75C 76D 77C 78C 79D 80D Câu 62:
A. Đúng, amino axit có tính axit ở nhóm -COOH, tính bazơ ở nhóm -NH2.
Câu 54: B. Đúng.
Hình vẽ là sơ đồ điều chế và thử tính chất của C2H4. C. Đúng, do sự tồn tại ion lưỡng cực nên amino axit tương đối dễ tan trong nước.
A. Đúng D. Sai, amino axit là chất tạp chức.
C2H4 + H2O + KMnO4 —> C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
B. Sai. Phản ứng có sản phẩm phụ là SO2, nó được tạo ra do H2SO4 bị khử. Bông tẩm NaOH có tác dụng Câu 63:
ngăn SO2 thoát ra cùng sản phẩm chính C2H4.
HCOOCH3 không phải chất lưỡng tính vì không có phản ứng trao đổi proton với axit, bazơ khác.
C. Sai, tại mức nhiệt độ trên 170°C thì phản ứng chính là: C2H5OH —> C2H4 + H2O
D. Sai. H2SO4 có vai trò xúc tác cho phản ứng.
Câu 65:
Vai trò tạo xỉ không phải của C. Vai trò tạo xỉ là nhờ CaO (tạo ra do CaCO3 bị nhiệt phân):
Câu 56:
CaO + SiO2 —> CaSiO3 (xỉ)
A. Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư.
Cu + 2FeCl3 —> 2FeCl2 + CuCl2
Câu 66:
B. Đúng, có thể tan hết khi nCu ≤ nFe3O4:
A. Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 —> CaCO3 + BaCO3 + H2O
Fe3O4 + 8HCl —> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
B. BaCl2 + NaHSO4 —> BaSO4 + NaCl + HCl
Cu + 2FeCl3 —> 2FeCl2 + CuCl2
C. KOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + K2CO3 + H2O
C. Sai, nNO = nFe2+/3 < nNO3- ban đầu = 2nFe2+ nên NO3- còn dư, dung dịch thu được chứa FeCl3,
Fe(NO3)3. D. Mg(HCO3)2 + H2SO4 —> MgSO4 + CO2 + H2O
3+
D. Sai, Cu khử được ion Fe trong dung dịch.
Câu 67:
Câu 57: Muối T không nhánh nên tối đa 2 chức, mặt khác các ancol đều đơn chức nên T và E đều 2 chức.
Fe dư + HNO3 —> Fe(NO3)2 + NO + H2O nO2 = 0,3675; nH2O = 0,285
Dung dịch thu được chứa Fe(NO3)2. Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,345
—> nT = nE = nCO2 – nH2O = 0,06
Câu 60: Đốt T —> nH2O = 0,06
A. Sai, điều chế Fe bằng phương pháp nhiệt luyện. —> Số H của T = 2nH2O/nT = 2
2+
B. Đúng: Mg + 2e —> Mg —> T là CH2(COONa)2
C. Sai, Na+ không bị khử trong dung dịch, lúc này H2O bị khử tạo H2. nAncol = 2nE = 0,12 và nC(ancol) = nC(E) – nC(T) = 0,165
D. Sai, khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta dùng anot và catot đều bằng than chì. —> Số C = nCO2/nAncol = 1,375 —> CH3OH và C2H5OH
X là CH2(COOCH3)2
Câu 61: Y là CH2(COOCH3)(COOC2H5)
Nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2 (Gọi chung là M(HCO3)2): Z là CH2(COOC2H5)2
A. M(HCO3)2 + Na2CO3 —> MCO3 + NaHCO3 Khi nY = 0,12 thì mY = 17,52

Trang 5/4 – Mã đề 050 Trang 6/4 – Mã đề 050


m↓ = 107a + 90b = 16,66
Câu 68: —> a = 0,08; b = 0,09
(a) Sai, nho chín chứa glucozơ, fructozơ. Bảo toàn Cl —> nHCl = 3a + 2b = 0,42
(b) Sai, C2H5OH có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH do C2H5OH có phân tử khối nhỏ hơn, liên kết H Bảo toàn H —> nH2O = 0,21
liên phân tử kém bền hơn CH3COOH. Bảo toàn khối lượng:
(c) Sai, Val có môi trường trung tính. mX + mHCl = m muối + mCO2 + mH2O
(d) Đúng, tơ tằm kém bền với nhiệt, nhiệt độ cao sẽ làm tơ tằm bị nhăn, thủng. —> mX = 14,64 gam
(e) Đúng, chuối xanh chứa tinh bột nên tạo màu xanh tím với iot.

Câu 73:
Câu 69: Z1 và T1 cùng C —> Z và T cùng C —> Mỗi chất 3C
2H2O + 2e —> 2OH- + H2 T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no và có phản ứng cộng H2 nên T là anđehit hoặc xeton.
Al + H2O + OH- —> AlO2- + 1,5H2 X là:
nAl = 0,3 —> nOH- = 0,3 —> nH2 = 0,15 —> V = 3,36 lít
HOOC-CH2-COO-CH=CH-CH3
HOOC-CH2-COO-C(CH3)=CH2
Câu 70: Z là CH2(COONa)2, Z1 là CH2(COOH)2
nFe = 0,12
T là C2H5CHO hoặc CH3COCH3; T1 là C2H5CH2OH hoặc CH3CHOHCH3
TH1: 3 ion kim loại là Fe3+, Cu2+, Ag+ (a) Đúng:
—> nAg = 3nFe + 2nCu = 0,84 —> mAg = 90,72 CH2(COONa)2 + NaOH —> CH4 + Na2CO3
—> Chọn B. (b) Sai, T1 là ancol nên có tác dụng với Na.
TH2: 3 ion kim loại là Fe3+, Fe2+, Cu2+
(c) Sai, Z1 có 4H
—> 2nFe + 2nCu < nAg < 3nFe + 2nCu (d) Sai, tùy cấu tạo, cấu tạo đầu của X có đồng phân hình học.
—> 0,72 < nAg < 0,84 —> 77,76 < mAg < 90,72 (e) Đúng, T có công thức C3H6O, tổng 10 nguyên tử.
—> Không có lựa chọn phù hợp.

Câu 74:
Câu 71: nMg(NO3)2 = nMg = 0,4; nN2 = 0,064
Sau t giây: Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3
Catot: nCu = 0,24
—> nNH4NO3 = 0,02
Anot: nCl2 = a và nO2 = b —> a + b = 0,15 —> m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 60,8 gam
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,24.2
—> a = 0,06 và b = 0,09 Câu 75:
Sau 2t giây, ne trao đổi = 0,24.2.2 = 0,96
4 nhận định đầu đúng. Nhận định cuối sai, fructozơ có vị ngọt nhất trong số 3 đường kể trên.
Catot: nCu = 0,36, bảo toàn electron —> nH2 = 0,12
Anot: nCl2 = 0,06, bảo toàn electron —> nO2 = 0,21 Câu 76:
—> n khí anot lúc 2t = 0,27 —> V = 6,048 (A đúng, D sai) A là HCOO-CH2-COO-CH3
nCuSO4 = 0,36 và nKCl = 2a = 0,12 —> m = 66,54 (B, C sai)
X là HO-CH2-COONa
Y là HCOONa
Câu 72: Z là CH3OH
Y chứa FeCl3 (a) và FeCl2 (b) —> 162,5a + 127b = 24,43
Trang 7/4 – Mã đề 050 Trang 8/4 – Mã đề 050
T là HO-CH2-COOH
A. Đúng, X và Y đều là muối (có COONa) và MX > MY nên nhiệt độ sôi của X lớn hơn Y.
B. Đúng
C. Đúng: T + 2Na —> NaO-CH2-COONa + H2
D. Sai, X và Y không cùng dãy đồng đẳng.

Câu 77:
Đặt nX = x, nH2O = y.
Bảo toàn O: 6x + 3,465.2 = y + 2,475.2
Bảo toàn khối lượng:
(16.6x + 2y + 2,475.12) + 40.3x = 39,78 + 92x
—> x = 0,045; y = 2,25
nX = x = [2,475 – (y + a)]/2 —> a = 0,135

Câu 78:
Đặt y, z là số C của Y, Z; nY = nZ = 0,1
—> nCO2 = 0,1y + 0,1z = 0,5 —> y + z = 5
y ≥ 3 và z ≥ 2 —> y = 3, z = 2 là nghiệm duy nhất.
Y là C2H3COOH và Z là HCOOCH3 —> mX = 13,2 gam

Câu 79:
Đốt X tạo nCO2 = u và nH2O = v
mX = 12u + 2v = 26,28
Bảo toàn O —> 2u + v = 2,91.2
—> u = 1,83; v = 2,16
nX = (a + v) – u = 0,78 —> a = 0,45

Câu 80:
nNaOH = 50.8%/40 = 0,1
mT = mZ + mddNaOH = 60,8
—> m chất tan = 60,8.13,98% = 8,5
Phân tử chất tan có x nguyên tử Na —> Mol chất tan = 0,1/x
—> M chất tan = 8,5x/0,1 = 85x
Chọn x = 1; M = 85: Chất tan là NaNO3 (0,1 mol)
—> 10,8 gam Z gồm NO2 (0,1); O2 (0,1/4 = 0,025) và H2O (0,3)
%O = 16(0,1.3 + 0,3)/(4 + 10,8) = 64,86%

Trang 9/4 – Mã đề 050


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 Câu 16: Chất 3-MCPD có tên đầy đủ là 3-monocloropropan-1,2-diol là một chất thuộc nhóm
chlorpropanol, được sinh ra trong quá trình thuỷ phân đậu tương bằng axit lúc sản xuất nước tương và các
THPT TĨNH GIA 3 NĂM HỌC 2022-2023 thực phẩm khác. Nếu hàm lượng chất 3-MCPD vượt qua mức 1mg/kg và sử dụng trong thời gian dài sẽ ảnh
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC hưởng đến sức khoẻ. Số nguyên tử oxi trong phân tử 3-MCPD là
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 17: Chất nào sau đây là amin thơm?
Mã đề 066
A. Metylamin. B. Etanamin. C. Đimeyl amin. D. Anilin.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = Câu 18: Crom (VI) oxit là chất oxi hoá rất mạnh có trong máy đo nồng độ cồn, khi gặp ancol etylic sẽ bị
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. khử thành crom (III) oxit màu lục thẩm, dựa vào sự thay đổi màu sắc máy đo nồng độ cồn sẽ biết được mức
độ uống rượu của lái xe. Công thức của crom (VI) oxit là
Câu 1: Canxi phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây? A. Cr2O3. B. CrO3. C. CrO. D. H2CrO4.
A. NaCl. B. CaOCl2. C. CaCl2. D. Ca(OH)2. Câu 19: Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
Câu 2: Dung dịch nào sau đây không hoà tan được Al2O3? A. Cu. B. Be. C. Na. D. Ag.
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. NaNO3. D. NaHSO4. Câu 20: Chất nào sau đây bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°) tạo thành sobitol?
Câu 3: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Glucozơ.
A. Tristearin. B. Glucozơ. C. Metylamin. D. Alanin. Câu 21: Khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe2O3, Fe3O4, cần dùng 5,6 lít khí CO. Khối
lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
Câu 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hoá, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ
tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X. Kết quả kim loại X bị nước biển ăn mòn thay cho thép. A. 28 gam. B. 26 gam. C. 24 gam. D. 22 gam.
Kim loại X là Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Na. B. Cu. C. Zn. D. Pb. A. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas.
Câu 5: Cho dãy các hóa chất sau: NaOH, Ca(OH)2, Na2CO3, Na3PO4, HCl. Số hóa chất trong dãy có thể B. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
làm mềm được nước cứng tạm thời là C. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. D. Keo dán ure-fomandehit được sản xuất trực tiếp từ NH3 và CO2.
Câu 6: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây tạo muối sắt (II)? Câu 23: Thí nghiệm nào sau đây không có khí thoát ra?
A. FeCl3. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 đặc, nóng. D. AgNO3. A. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch NaHSO4.
Câu 7: Trong phản ứng của kim loại Al với khí O2, một mol nguyên tử Al nhường đi mấy mol electron? B. Cho CaCO3 vào dung dịch HCl.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. C. Cho Na2SO4 vào dung dịch BaCl2.
Câu 8: Công thức của metyl fomiat là D. Cho bột đồng vào dung dịch chứa hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 loãng.
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 24: Thuỷ phân 342 gam saccarozơ với hiệu suất H% trong môi trường axit thu được dung dịch X.
Câu 9: Điện phân dung dịch CuCl2 dư, điện cực trơ, ở anot thu được chất nào sau đây? Trung hoà dung dịch X thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ dung dịch tham gia hoàn toàn phản ứng
A. Cu. B. Cl2. C. H2. D. CuCl. tráng gương thu được 345,6 gam Ag. Giá trị của H là
Câu 10: Trùng hợp vinyl xianua, không tạo thành polime nào sau đây? A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%.
A. Policaproamit. B. Tơ olon. C. Tơ nitron. D. Poliacrilonitrin. Câu 25: Cho 9,0 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 16,3
gam muối. Công thức phân tử của X là
Câu 11: Chất nào sau đây là muối trung hoà?
A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N.
A. NaCl. B. NaHCO3. C. NaHSO4. D. Na2HPO4.
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng
Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, người ta hoà tan
Al2O3 trong chất X nóng chảy nhằm vừa tiết kiệm được năng lượng, vừa tạo được chất lỏng có tính dẫn (a) X + H2O → Y
điện tốt hơn, vừa tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy không (b) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Amoni gluconat + Ag + NH4NO3.
bị oxi hoá bởi O2 trong không khí. Chất X là? (c) Y → E + Z
A. criolit. B. boxit. C. pirit. D. xiđerit. (d) Z + H2O → X + G
Câu 13: Tác nhân chủ yếu gây “ mưa axit “ là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây? X, Y, Z lần lượt là
A. CO2; CH4. B. SO2; NO2. C. O2; O3. D. H2; N2. A. Tinh bột, glucozơ, etanol. B. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.
Câu 14: Chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của xà phòng? C. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. D. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.
A. Chất béo. B. Tinh bột. C. Natri stearat. D. Glixerol. Câu 27: Để 8,96 gam Fe trong không khí sau một thời gian thu được 10,72 gam hỗn hợp chất rắn X gồm
Câu 15: Cho dãy các kim loại Au, Ag, Cu, Al. Kim loại có tính dẻo nhất trong dãy là FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hết X trong dung dịch HCl thu được V lít H2 và dung dịch Y chứa
A. Au. B. Al. C. Cu. D. Ag. 21,03 gam muối clorua. Giá trị của V là
Trang 1/4 – Mã đề 066 Trang 2/4 – Mã đề 066
A. 1,344. B. 0,896. C. 0,112. D. 0,672. NH4+) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thấy thoát ra 0,01 mol
Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hoá: khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5) đồng thời thu được 35,52 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng
Fe3O4 trong hỗn hợp có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 37,1%. B. 46,6%. C. 40,8%. D. 35,8%.
Tên của Z là Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ
A. natri stearat. B. axit stearic. C. axit oleic. D. natri oleat. axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn
toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử
Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm các chất Al2O3, Fe3O4, FeO, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng thu được cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2
chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch KOH dư thu được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là
dịch CuSO4 dư thu được chất rắn F. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn F gồm
A. 2,92 gam. B. 5,92 gam. C. 2,36 gam. D. 3,65 gam.
A. Cu và Al2O3. B. Cu, Al2O3, FeO. C. Cu, FeO, CuO. D. Cu.
Câu 38: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2, CuSO4, NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi
Câu 30: Thuỷ phân hoàn toàn 11,84 gam một este đơn chức X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng thu 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm ghi được ở bảng sau
được m gam muối Y và 5,12 gam ancol Z. Giá trị của m là
A. 13,12. B. 7,36. C. 9,6. D. 12,3. Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Câu 31: Cho các phát biểu sau Tổng số mol khí ở cả 2 điện cực a a + 0,03 2,125a
(a) Mọi este khi xà phòng hóa đều tạo ra muối và ancol
Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02
(b) Phản ứng tổng hợp este xảy ra chậm và thuận nghịch.
(c) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. Giá trị của t là
(d) Cao su Buna-S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng A. 4825. B. 5790. C. 2895. D. 3860.
(e) H2SO4 đặc chỉ đóng vai trò chất hút nước trong phản ứng tổng hợp este Câu 39: Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X, Y (có cùng số mol) vào H2O thu được dung dịch Z. Tiến
hành các thí nghiệm sau:
(f) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V lít dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.
(g) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch Na2CO3 dư vào V lít dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa.
(h) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit
Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V lít dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.
Số phát biểu đúng là
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2; n3 = 4n1. Hai chất X, Y lần lượt là
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
A. Ca(HCO3)2 và CaCl2. B. NaCl và FeCl2.
Câu 32: Cho các thí nghiệm sau đây
C. NaNO3 và Fe(NO3)2. D. KCl và Ba(HCO3)2.
(a) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4
Câu 40: Cho các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau:
(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3
(c) Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3
(2) X1 + HCl → X4 + NaCl
(d) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3
(3) X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + 2H2O → X6 + 2NH4NO3 + 2Ag
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn hoá học và xảy ra ăn mòn điện hoá học là
(4) X2 + HCl → X5 + NaCl
A. 4 và 3. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 1 và 1.
(5) X3 + CO → X5
Câu 33: Một loại phân bón hỗn hợp trên bao bì ghi tỉ lệ 10 – 20 – 15. Các con số này chính là độ dinh
dưỡng của phân đạm, lân, kaili tương ứng. Để sản xuất loại phân bón này, nhà máy Z trộn ba loại hoá chất Biết X có công thức phân tử C6H8O4, và chứa 2 chức este. Cho các phát biểu sau:
Ca(NO3)2, KH2PO4, KNO3 với nhau. Trong phân bón đó tỉ lệ khối lượng của Ca(NO3)2 là a%; của KH2PO4 (a) X4 là hợp chất hữu cơ đa chức.
là b%. Giả sử các tạp chất không chứa N, P, K. Giá trị của (a + b) gần nhất với (b) Phân tử khối của X6 là 138.
A. 93,8. B. 59,3. C. 42,1. D. 55,5. (c) X3 là hợp chất anđehit.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác (d) Dung dịch X2 làm quỳ tím hoá xanh.
dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được (đ) Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn nhiệt độ sôi của X5
tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
Số phát biểu đúng là
A. 24,18. B. 27,42. C. 27,72. D. 26,58. A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 35: Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 1,0 gam than là 23,0 kJ. Cần phải đốt m gam than để làm nóng
2070 gam H2O từ 20°C lên 90°C. Biết để làm nóng 1,0 mol H2O thêm 1,0°C cần một nhiệt lượng là 75,4 J
và hiệu suất sử dụng nhiệt là 75%. Giá trị của m là
A. 32,35. B. 19,79. C. 35,19. D. 26,39.
Câu 36: Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl
và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa muối
Trang 3/4 – Mã đề 066 Trang 4/4 – Mã đề 066
Câu 22:
A. Đúng
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
B. Sai, amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
C. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng H2N-(CH2)6-NH2 và HOOC-(CH2)4-
1C 2C 3C 4C 5A 6A 7C 8B 9B 10A COOH.
11A 12A 13B 14C 15A 16A 17D 18B 19C 20D D. Sai, keo dán ure-fomandehit được sản xuất từ phản ứng trùng ngưng (NH2)2CO và HCHO.
21B 22A 23C 24B 25B 26C 27A 28B 29D 30A
31D 32A 33B 34D 35C 36A 37A 38D 39B 40C Câu 23:
A. Al + NaHSO4 —> Na2SO4 + Al2(SO4)3 + H2
Câu 4: B. CaCO3 + HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (thành phần chính là Fe) người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm C. Na2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + NaCl
dưới nước) những tấm kim loại Zn vì Zn có tính khử mạnh hơn Fe nên Zn là cực âm và bị ăn mòn, Fe là
cực dương và được bảo vệ. D. Cu + H+ + NO3- —> Cu2+ + NO + H2O

Câu 5: Câu 24:


Các chất làm mềm nước cứng tạm thời: NaOH, Ca(OH)2 (vừa đủ), Na2CO3, Na3PO4. Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
2+ - -
M + OH + HCO3 —> MCO3 + H2O nAg = 3,2 —> nSaccarozơ phản ứng = 0,8
M2+ + CO32- —> MCO3 —> H = 0,8.342/342 = 80%
M2+ + PO43- —> M3(PO4)2
(M2+ là Mg2+, Ca2+) Câu 25:
nX = nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,2
Câu 6: —> MX = 45: C2H7N
A. Fe + FeCl3 dư —> FeCl2
B. Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 26:
C. Fe + HNO3 đặc, nóng, dư —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O (b) —> Y là glucozơ.
D. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag —> X là tinh bột, E là C2H5OH, Z là CO2, G là O2.

Câu 7: Câu 27:


Một mol nguyên tử Al nhường 3 mol electron: nHCl phản ứng = nCl-(muối) = (21,03 – 8,96)/35,5 = 0,34
Al → Al+3 + 3e nH2O = nO = (mX – mFe)/16 = 0,11
Bảo toàn H: nHCl phản ứng = 2nH2O + 2nH2
Câu 16: —> nH2 = 0,06 —> V = 1,344 lít
3-MCPD (3-monoclopropan-1,2-điol) là CH2OH-CHOH-CH2Cl —> 3-MCPD có 2 oxi.
Câu 28:
Câu 21: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
nO bị lấy = nCO2 = 0,25 (C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
—> m rắn = 30 – 0,25.16 = 26 gam C17H35COONa + HCl —> C17H35COOH + NaCl
—> Z là axit stearic.
Trang 5/4 – Mã đề 066 Trang 6/4 – Mã đề 066
Đặt nX = x, nCO2 = y và độ không no của X là k.
Câu 29: mX = mC + mH + mO = 12y + 1,53.2 + 16.6x = 25,74 (1)
Y gồm Al2O3, Fe, Cu x(k – 1) = y – 1,53 (2)
G gồm Fe, Cu nBr2 = x(k – 3) = 0,06 (3)
F là Cu (1)(2)(3) —> kx = 0,15; x = 0,03; y = 1,65
nNaOH = 3nX = 0,09 và nC3H5(OH)3 = x = 0,03
Câu 30: Bảo toàn khối lượng —> m muối = 26,58 gam
nRCOOR’ = nR’OH
⇔ 11,84/(R + R’ + 44) = 5,12/(R’ + 17) Câu 35:
⇔ 5,12(R + R’ + 44) – 11,84(R’ + 17) = 0 nH2O = 115; m than = x gam
—> 21R’ – 16R = 75 Bảo toàn năng lượng:
—> R’ = R = 15 là nghiệm phù hợp. 75%.23000x = 115.75,4.(90 – 20) —> x = 35,19 gam
Muối là CH3COONa (0,16) —> m = 13,12 gam
Câu 36:
Câu 31: Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-.
(a) Sai, ví dụ CH3COOCH=CH2 không tạo ancol. nAgCl = 0,24 —> nAg = 0,01
(b) Đúng Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,04
(c) Đúng nH+ dư = 4nNO = 0,04
(d) Sai, phản ứng trùng hợp Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,04), H+ dư (0,04), Cl- (0,24), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,04
(e) Sai, hút nước và xúc tác. Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2
(f) Sai, số mắt xích khác nhau mX = 56a + 232b + 180c = 5,956 (1)
(g) Sai, dạng cầu mới tan nFe = a + 3b + c = 0,04 + 0,04 (2)
(h) Đúng Bảo toàn H —> nH2O = 0,11
Bảo toàn O:
Câu 32: 4b + 6c + 0,02.3 = 0,03 + 0,11 (3)
Cả 4 thí nghiệm đều có ăn mòn hóa học vì các kim loại đều tham gia phản ứng. (1)(2)(3) —> a = 0,0445; b = 0,0095; c = 0,007
Có 3 thí nghiệm (a)(b)(c) có ăn mòn điện hóa vì có cặp điện cực và môi trường điện li. —> %Fe3O4 = 37,00%

Câu 33: Câu 37:


Lấy 100 gam phân, trong đó có Ca(NO3)2 (x mol), KH2PO4 (y mol), KNO3 (z mol gam) và tạp chất. nH2 = 0,2 —> nNaOH = nO(E) = 0,4
mN = 10 = 14(2x + z) —> nNa2CO3 = 0,2
mP2O5 = 20 = 142y nC(F) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,4
mK2O = 15 = 94(y + z)/2 Dễ thấy nC(F) = nNa(F) nên F gồm HCOONa (0,16) và (COONa)2 (0,12)
—> x = 0,268; y = 0,141; z = 0,178 nC(Ancol) = 1 – nC(F) = 0,6
—> a + b = 164x + 136y = 63,128 E chứa 2 ancol cùng C —> Số C ≥ 2
nE > 0,4/3 = 0,1333 —> Số C < 0,6/0,1333 = 4,5
Câu 34: —> Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C.

Trang 7/4 – Mã đề 066 Trang 8/4 – Mã đề 066


Xét ancol gồm C2H5OH (0,2) và C2H4(OH)2 (0,1) X1 là OHC-CH2-COONa
X là HCOOC2H5 (x mol) X4 là OHC-CH2-COOH
n(COONa)2 > nC2H4(OH)2 nên Y là (COOC2H5)2 (y mol) X6 là CH2(COONH4)2
Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol) (a) Sai, X4 là chất tạp chức.
nC2H5OH = x + 2y + z = 0,2 (b) Đúng
nHCOONa = x + z = 0,16 (c) Sai, X3 là ancol
n(COONa)2 = y + z = 0,12 (d) Đúng, CH3COO- bị thủy phân tạo môi trường kiềm nên dung dịch CH3COONa làm quỳ tím hoá xanh.
—> x = 0,06; y = 0,02; z = 0,1 (đ) Sai, X3 có phân tử khối nhỏ hơn và liên kết H kém bền hơn X5 nên nhiệt độ sôi của X3 thấp hơn nhiệt
độ sôi của X5.
—> mY = 2,92

Câu 38:
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b
Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:
ne = 2.2895/96500 = 0,06
Catot: nCu = 0,02 —> nH2 = 0,01
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> u + v + 0,01 = 0,03
ne = 2u + 4v = 0,06
—> u = v = 0,01
ne trong t giây = 2a —> ne trong 2t giây = 4a
Sau 2t giây:
Catot: nCu = a + 0,02 —> nH2 = a – 0,02
Anot: nCl2 = a + 0,01 —> nO2 = 0,5a – 0,005
n khí tổng = (a – 0,02) + (a + 0,01) + (0,5a – 0,005) = 2,125a
—> a = 0,04
ne = 2a = It/F —> t = 3860s

Câu 39:
Tự chọn nX = nY = 1
n3 = 4n1 —> Chọn B
TN1: n1 = nFe(OH)2 = 1
TN2: n2 = nAgCl + nAg = 3 + 1 = 4

Câu 40:
(5) —> X3 là CH3OH; X5 là CH3COOH
(4) —> X2 là CH3COONa
X là CH3COO-CH=CH-COO-CH3

Trang 9/4 – Mã đề 066 Trang 10/4 – Mã đề 066


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 A. CH2=CHCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOCH3.
LIÊN TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2022-2023 Câu 55: Hợp chất nào sau đây thuộc loại aminoaxit?
A. CH3OH. B. C6H5NH2. C. CH3COONH4. D. H2NCH2COOH.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
Câu 56: Để bảo quản ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt…) bằng phương pháp điện hóa, người ta
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại
Mã đề 065 A. Pb. B. Cu. C. Ag. D. Zn.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây sai?
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
A. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ.
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
B. Kim loại Na, K đều khử được H2O ở điều kiện thường.
C. Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe.
Câu 41: Polime nào sau đây có công thức (-CH2-CHCl-)n ?
D. Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
A. Poli(vinyl clorua). B. Polietilen. C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin.
Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl
Câu 42: Tính chất nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
A. Độ cứng. B. Tính dẻo. C. Ánh kim. D. Tính dẫn điện. A. 11,175. B. 8,940. C. 3,725. D. 5,850.
Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? Câu 59: Cho sơ đồ chuyển hóa:
A. HCOOH. B. KNO3. C. NaOH. D. HF.
Câu 44: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản
phẩm hữu cơ gồm Biết X, Y, Z là các chất khác nhau đều chứa kali. Phát biểu sai là
A. 2 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 3 muối và 1 ancol. D. 1 muối và 2 ancol. A. Có 2 chất thỏa mãn X. B. Có 2 chất thỏa mãn Z.
Câu 45: Xà phòng hóa hoàn toàn este X (C5H10O2) mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp C. Chất Y là K2HPO4. D. Có 1 chất thỏa mãn Y.
gồm muối natri propionat và ancol Y. Tên gọi của Y là
Câu 60: Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M là kim
A. glixerol. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. ancol propylic. loại nào sau đây?
Câu 46: Axit stearic được dùng làm cứng xà phòng, đặc biệt là xà phòng làm từ thực vật. Công thức của A. Mg. B. Ag. C. Fe. D. Cu.
axit stearic là
Câu 61: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dịch X, trung hòa X rồi cho phản ứng với
A. C17H35COOH. B. HCOOH. C. C17H33COOH. D. C2H5COOH. dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 54 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
Câu 47: Chất nào sau đây có 2 nguyên tử cacbon trong phân tử? A. 42,75. B. 21,75. C. 43,5. D. 85,50.
A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit propionic. D. Axit benzoic. Câu 62: Kim loại nào sau đây tan được trong dung dịch HCl?
Câu 48: Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon- A. Ag. B. Cu. C. Au. D. Zn.
6,6; (7) tơ axetat. Những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là
Câu 63: Trong các kim loại: Ca, Fe, K, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là
A. (5), (6), (7). B. (2), (3), (6). C. (2), (3), (5), (7). D. (1), (2). (6).
A. Ca. B. K. C. Ag. D. Fe.
Câu 49: Số amin có công thức phân tử C3H9N là
Câu 64: Nung hỗn hợp gồm 0,075 mol Al và 0,025 mol Fe3O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hoà
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 2,1 lít khí H2 (ở đktc) và m gam muối. Giá trị của m gần
Câu 50: Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây: đay, nhất với giá trị nào sau đây?
gai, tre, nứa. Polime X là. A. 13,10. B. 20,05. C. 17,18. D. 19,98.
A. Glucozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 65: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl ?
Câu 51: Trong các phát biểu sau, phát biểu đúng là A. Al2O3. B. AlCl3. C. BaCl2. D. Ba(OH)2.
A. Glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh màu trắng. Câu 66: Cho 9,38 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng
B. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. dư dung dịch HCl loãng, thu được 7,84 lít khí (ở đktc). Kim loại X, Y lần lượt là
C. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit. A. Li và Be. B. Na và Mg. C. K và Ba. D. Na và Ca.
D. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển hóa một phần thành glucozơ. Câu 67: Cho một đinh sắt sạch vào 150 ml dung dịch CuSO4 1,0 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối
Câu 52: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch có môi trường lượng đinh sắt tăng m gam. Giá trị của m là
kiềm là A. 2,2. B. 1,6. C. 2,4. D. 1,2.
A. Be, Na, Ca. B. Ba, Fe, K. C. Na, Ba, K. D. Na, Fe, K. Câu 68: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây?
Câu 53: Chất nào sau đây là tetrapeptit? A. HCl. B. NaOH. C. Ba(OH)2. D. CaCl2.
A. Alanin. B. Ala-Gly-Ala-Val. C. Gly-Gly-Gly. D. Gly-Ala. Câu 69: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-. Hóa chất có thể làm mềm mẫu nước
Câu 54: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KOH tạo thành kali axetat? cứng trên là
Trang 1/4 – Mã đề 065 Trang 2/4 – Mã đề 065
A. Ba(NO3)2. B. CaCl2. C. H2SO4. D. Na2CO3. Câu 76: Để tạo ra 1 tấn hạt ngô thì lượng dinh dưỡng cây ngô lấy từ đất là: 22,3 kg N; 3,72 kg P và 10,14
Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn kg K. Lượng phân hao hụt để tạo ra 1 tấn hạt ngô là 33,9 kg N; 6,2 kg P và 14,04 kg K. Loại phân mà người
dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là dân sử dụng là phân NPK (20-20-15) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và phân đạm ure
(NH2)2CO (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón hóa học cần dùng là
A. 6,8. B. 9,6. C. 6,3. D. 4,6.
A. 102,8 kg. B. 90,3 kg. C. 206,5 kg. D. 200 kg.
Câu 71: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
Câu 77: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một
(1) X + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
chiều có cường độ 2A (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
(2) CO2 + X2 → X3
(3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O Thời gian điện phân (giây) t t + 3377,5 2t
(4) X3 + X5 → T + X2 + H2O Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) x x + 0,035 2,0625x
(5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (mol) y y + 0,025 y + 0,025
Hai chất X2 và X5 lần lượt là Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với:
A. K2CO3 và BaCl2. B. KOH và Ba(HCO3)2. A. 18,60. B. 21,40. C. 14,60. D. 16,84.
C. KOH và Ba(OH)2. D. KHCO3, Ba(OH)2. Câu 78: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ
Câu 72: Cho các phát biểu sau: lệ mol phản ứng):
(1) Xà phòng hóa este đều tạo ra muối và ancol. X + 2NaOH → Z + T + H2O
(2) Fructozơ có nhiều trong mật ong. T + H2 → T1
(3) Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các aminoaxit là liên kết peptit. 2Z + H2SO4 → 2Z1 + Na2SO4
(4) Amilopectin, tơ tằm, lông cừu là polime thiên nhiên. Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; Z1 là hợp chất hữu cơ đơn chức. Nhận định nào sau đây đúng?
(5) Cao su Buna–S được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. A. Tổng số nguyên tử trong T1 bằng 12.
(6) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau. B. Nung Z với hỗn hợp vôi tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.
(7) Protein dạng sợi dễ dàng tan vào nước tạo thành dung dịch keo. C. X không có đồng phân hình học.
(8) Amilozơ và amilopectin đều có các liên kết α-1,4-glicozit. D. T là hợp chất hữu cơ no, đơn chức.
Số phát biểu đúng là Câu 79: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 1,5 mol (số mol của Y nhỏ hơn số mol của X). Nếu đốt cháy
Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm sau: hoàn toàn M thì thu được 100,8 lít khí CO2 (đktc) và 75,6 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4
đặc để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất là 90%) thì số gam este thu được là
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.
A. 18,24. B. 60,48. C. 34,20. D. 53,78.
(b) Cho NaHCO3 vào dung dịch KOH vừa đủ.
Câu 80: Hỗn hợp M gồm C2H5NH2, CH2=CHCH2NH2, H2NCH2CH2CH2NH2, CH3CH2CH2NH2 và
(c) Cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3.
CH3CH2NHCH3. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít M, cần dùng vừa đủ 25,76 lít O2, chỉ thu được CO2; 18 gam
(d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. H2O và 3,36 lít N2. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của C2H5NH2
(e) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Na2SO4 dư. trong M là:
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 48,21%. B. 24,11%. C. 40,18%. D. 32,14%.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 74: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào H2O, thu được 0,15 mol khí H2 và
dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa
Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau:
+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.
+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,28. B. 20,92. C. 30,68. D. 25,88.
Câu 75: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần
vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa
đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ)
thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
A. 75,81%. B. 50,54%. C. 75,88%. D. 67,63%.

Trang 3/4 – Mã đề 065 Trang 4/4 – Mã đề 065


D. Đúng, dầu hỏa không tác dụng với kim loại kiềm và ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với môi trường bên
ngoài.

Câu 58:
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT nNaHCO3 + nMgCO3 = a và nKHCO3 = b
—> mX = 84a + 100b = 13,4
41A 42A 43C 44A 45C 46A 47B 48C 49A 50B
nCO2 = a + b = 0,15
51D 52C 53B 54C 55D 56D 57C 58C 59C 60C
—> a = 0,1; b = 0,05
61A 62D 63B 64D 65A 66B 67D 68D 69D 70A
nKCl = b = 0,05 —> mKCl = 3,725 gam
71C 72B 73C 74D 75A 76C 77D 78A 79B 80D

Câu 59:
Câu 45:
Khi cộng KOH, số K trong muối tăng, số H giảm. Ngược lại, khi cộng H3PO4, số K trong muối giảm, số
Muối natri propionat là C2H5COONa —> X là C2H5COOC2H5 —> Y là C2H5OH: H trong muối tăng —> Y ít K hơn X và Z
C2H5COOC2H5 + NaOH —> C2H5COONa + C2H5OH Mặt khác, X, Y, Z là các chất khác nhau nên Y phải là KH2PO4
—> C sai, D đúng.
Câu 48: X và Z là 2 muối còn lại, X là K3PO4 thì Z là K2HPO4 hoặc ngược lại, X là K2HPO4 thì Z là K3PO4
Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: (2), (3), (5), (7) —> A và B đều đúng.

Câu 49: Câu 60:


C3H9N có 4 đồng phân: Kim loại M tác dụng được với axit HCl —> M đứng trước H trong dãy điện hóa.
CH3—CH2—CH2—NH2 Oxit của M bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao —> M đứng sau Al trong dãy điện hóa.
(CH3)2CH—NH2 —> Chọn M là Fe:
CH3—NH—CH2—CH3 Fe + HCl —> FeCl2 + H2
(CH3)3N FexOy + CO —> Fe + CO2

Câu 51: Câu 61:


A. Sai, glucozơ và saccarozơ là những chất rắn kết tinh không màu. Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
B. Sai, tinh bột và xenlulozơ không phải đồng phân của nhau vì số mắt xích khác nhau nên CTPT khác nAg = 0,5 —> nC12H22O11 = 0,125 —> m = 42,75 gam
nhau.
C. Sai, thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được 2 loại monosaccarit là glucozơ và fructozơ.
Câu 64:
D. Đúng
nH2O = nO = 0,025.4 = 0,1; nH2 = 0,09375
Bảo toàn H —> nHCl phản ứng = 2nH2O + 2nH2 = 0,3875
Câu 57:
m muối = 0,075.27 + 0,025.3.56 + 0,3875.35,5 = 19,98125
A. Đúng, các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ hơn 5 gam/cm³ nên đều là kim loại nhẹ.
B. Đúng
Câu 65:
C. Sai, Na khử H2O trước:
Al2O3 vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl:
Na + H2O —> NaOH + H2
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
NaOH + FeSO4 —> Fe(OH)2 + Na2SO4
Al2O3 + HCl —> AlCl3 + H2O
Trang 5/4 – Mã đề 065 Trang 6/4 – Mã đề 065
Còn lại: AlCl3, Al2(SO4)3 có phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với HCl. KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + KOH + H2O
NaAlO2 có phản ứng với HCl nhưng không phản ứng với NaOH. 2KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Còn lại X là KC, Y và Z là H2, Cl2
Câu 66:
nH2 = 0,35, kim loại chung là R, hóa trị x Câu 72:
Bảo toàn electron —> 9,38x/R = 0,35.2 (1) Sai, tùy loại este, ví dụ este của phenol sẽ không tạo ancol.
—> R = 13,4x (2) Đúng
1 < x < 2 —> 13,4 < R < 26,8 (3) Sai, liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa các α-amino axit là liên kết peptit.
Ít nhất có 1 kim loại có M nằm trong khoảng 13,4 đến 26,8 hoặc 1 kim loại có M < 13,4, kim loại kia có (4) Đúng
M > 26,8 (5) Sai, cao su buna-S điều chế bằng phản ứng đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5
—> Loại A, C. (6) Sai, chúng không phải đồng phân vì có CTPT khác nhau do số mắt xích khác nhau.
Loại D do hệ m kim loại và nH2 ra nghiệm âm. Chọn B. (7) Sai, protein dạng sợi không tan, protein dạng cầu mới tan.
(8) Đúng
Câu 67:
Fe + CuSO4 —> Cu + FeSO4 Câu 73:
—> nFe phản ứng = nCu = nCuSO4 = 0,15
(a) Fe3O4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
Δm = 0,15.64 – 0,15.56 = 1,2 —> Đinh sắt tăng 1,2 gam. (b) NaHCO3 + KOH —> Na2CO3 + K2CO3 + H2O
(c) Mg dư + Fe2(SO4)3 —> MgSO4 + Fe
Câu 68: (d) Fe(NO3)2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
A. HCl + Al —> AlCl3 + H2
(e) Ba(OH)2 + Na2SO4 dư —> BaSO4 + NaOH
B. NaOH + Al + H2O —> NaAlO2 + H2
C. Ba(OH)2 + Al + H2O —> Ba(AlO2)2 + H2 Câu 74:
D. CaCl2: Không phản ứng Do lượng CO2 thoát ra khác nhau nên HCl không dư. Trong phần 1 đặt a, b là số mol CO32- và HCO3- đã
phản ứng.
Câu 69: —> nHCl = 2a + b = 0,12
Hóa chất có thể làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3: nCO2 = a + b = 0,075
Ca2+ + CO32- —> CaCO3 —> a = 0,045 và b = 0,03 —> Tỉ lệ 3 : 2
Mg2+ + CO32- —> MgCO3 Khi đó phần 2 chứa nCO32- = 3x và nHCO3- = 2x
—> nH+ = 3x + 0,06 = 0,12
Câu 70: —> x = 0,02
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH Vậy phần 2 chứa nCO32- = 0,06 và nHCO3- = 0,04
nHCOONa = nHCOOC2H5 = 0,1 mol —> Y chứa nCO32- = 0,12 và nHCO3- = 0,08
—> mHCOONa = 6,8 gam Bảo toàn điện tích —> nNa+ = 0,32
Bảo toàn C —> nBaCO3 = nCO2 – nCO32- – nHCO3- = 0,12
Câu 71: —> Quy đổi hỗn hợp đầu thành Na (0,32), Ba (0,12), O (z mol)
(1) điện phân có màng ngăn nên chọn X2 là KOH Bảo toàn electron: 0,32.1 + 0,12.2 = 2z + 2nH2
—> X3 là KHCO3; X4 là K2CO3 —> z = 0,13
X5 là Ba(OH)2: —> m = mNa + mBa + mO = 25,88 gam
Trang 7/4 – Mã đề 065 Trang 8/4 – Mã đề 065
Z1 và T1 cùng C —> Z và T cùng C —> Mỗi chất 3C
Câu 75: Z1 là axit đơn chức —> Z là muối đơn.
Quy đổi X thành C17H35COOH (a), C3H5(OH)3 (b), H2O (-3b) và H2 (-0,04) X là CH3-CH2-COO-CH=CH-COOH
nO2 = 26a + 3,5b – 0,04.0,5 = 3,205 Z là CH3-CH2-COONa
nCO2 = 18a + 3b = 2,25 T là OHC-CH2-COONa
—> a = 0,12; b = 0,03 Z1 là CH3-CH2-COOH
—> mX = 35,14 T1 là HO-CH2-CH2-COONa
Muối gồm C17H33COONa (0,04) và C17H35COONa (0,08) A. Đúng
—> Y là (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,03) B. Sai, thu C2H6
—> %Y = 75,81% C. Sai, X có đồng phân hình học
D. Sai, T tạp chức
Câu 76:
m phân NPK = x; m phân kali = y và m phân ure = z Câu 79:
mN = 33,9 + 22,3 = 20%x + 46%z nCO2 = 4,5 —> Số C = nCO2/nM = 3
mP = 6,2 + 3,72 = 20%x.2.31/142 nH2O = 4,2 —> Số H = 2nH2O/nM = 5,6
mK = 14,04 + 10,14 = 15%x.2.39/94 + 60%y.2.39/94 —> X là C3H7OH
—> x = 113,6; y = 20,17; z = 72,78 Nếu Y là CH2=CH-COOH thì nX = 0,6; nY = 0,9 (Không thỏa mãn nY < nX, loại)
—> x + y + z = 206,55 Nếu Y là CH≡C-COOH thì nX = 0,9; nY = 0,6 (Thỏa mãn nY < nX)
nCH≡C-COOC3H7 = 0,6.90% = 0,54
Câu 77: —> mCH≡C-COOC3H7 = 60,48
Trong khoảng thời gian 3377,5 tính từ t đến t + 3377,5 thì ne = 2.3377,5/F = 0,07
nCu = 0,025 —> nH2 = 0,01 Câu 80:
nCl2 = u, nO2 = v —> u + v + 0,01 = 0,035 nO2 = 1,15; nH2O = 1; nN2 = 0,15 và nM = 0,25
và 2u + 4v = 0,07 Bảo toàn O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> u = 0,015; v = 0,01 —> nCO2 = 0,65
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên x = y mM = mC + mH + mN = 14
ne trong t giây = 2x —> ne trong 2t giây = 4x M gồm C2H5NH2 (u mol) và C3HyNz (v mol)
Sau 2t giây: nM = u + v = 0,25
Catot: nCu = x + 0,025 —> nH2 = x – 0,025 nCO2 = 2u + 3v = 0,65
Anot: nCl2 = x + 0,015 —> nO2 = 0,5x – 0,0075 —> u = 0,1 và v = 0,15
n khí tổng = (x – 0,025) + (x + 0,015) + (0,5x – 0,0075) = 2,0625x —> %C2H5NH2 = 32,14%
—> x = 0,04
nCuSO4 = x + 0,025 = 0,065
nNaCl = 2(x + 0,015) = 0,11
—> m = 16,835

Câu 78:

Trang 9/4 – Mã đề 065 Trang 10/4 – Mã đề 065


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 C. tính dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim và tính cứng.
D. tính dẻo, có ánh kim và tính cứng.
THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN NĂM HỌC 2022-2023 Câu 56: Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC A. Ala-Gly-Gly. B. Gly-Ala-Gly. C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Ala-Gly.
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Câu 57: Chọn câu phát biểu sai?
A. Phân biệt fructozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
Mã đề 064 B. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.
C. Phân biệt hồ tinh bột và xenlulozơ bằng I2.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = D. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 58: Mệnh đề nào sau đây sai khi nói về nhôm và hợp chất của nó?
A. Khi cho a mol Al tác dụng với 1,5a mol NaOH thu được dung dịch có môi trường bazơ.
Câu 41: Phát biểu nào sau đây sai? B. Nhôm bị thụ động trong dung dịch HCl đặc nguội.
A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2. C. Cho dung dịch AlCl3 tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa trắng keo.
B. Dung dịch fructozơ tác dụng với AgNO3/NH3 khi đun nóng cho kết tủa Ag. D. Phèn chua có công thức K2(SO4).Al2(SO4)3.24H2O.
C. Sản phẩm thuỷ phân xenlulozơ (H+, t°) có thể tham gia phản ứng tráng gương. Câu 59: Có các chất sau: protein; sợi bông, amoni axetat; nhựa novolac; tơ capron; tơ nilon-6,6. Trong các
D. Thuỷ phân saccarozơ (H+, t°) chỉ cho một loại monosaccarit duy nhất. chất trên có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NH-CO-?
Câu 42: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
A. glucozơ và ancol etylic. B. xà phòng và etilen glicol. Câu 60: Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia phản
C. glucozơ và glixerol. D. xà phòng và glixerol. ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°) là
Câu 43: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+; Ca2+, Cl-, SO42-. Đây là loại nước cứng nào? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
A. tạm thời. B. tổng hợp. C. vĩnh cửu. D. toàn phần. Câu 61: Số đồng phân amin đơn chức bậc 1 chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H9N là
Câu 44: Trong các dung dịch cùng nồng độ mol/l sau, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
A. NaOH. B. HCl. C. CH3COONa. D. CH3COOH. Câu 62: Thực hiện quá trình phân tích định tính C và H trong hợp chất hữu cơ theo hình bên.
Câu 45: Fomanlin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác thực vật, thuốc da, tẩy uế, diệt trùng, …
Focmanlin là dung dịch của chất hữu cơ nào sau đây?
A. C2H5OH. B. HCHO. C. CH3CHO. D. HCOOH.
Câu 46: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. đá vôi. B. thạch cao nung. C. quặng đolomit. D. thạch cao sống.
Câu 47: Để bảo vệ chân cầu bằng sắt ngâm trong nước sông, người ta gắn vào chân cầu (phần ngập trong
nước) những thanh kim loại nào sau đây?
A. Sn. B. Zn. C. Cu. D. Pb.
Câu 48: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Nhỏ I2 vào dung dịch
X thấy xuất hiện màu xanh tím. Polime X là
A. tinh bột. B. glicogen. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.
Câu 49: Công thức nào sau đây là một loại phân đạm? Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là
A. Ca3(PO4)2. B. K2SO4. C. (NH2)2CO. D. Ca(H2PO4)2. A. Dung dịch chuyển sang màu vàng. B. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
Câu 50: Tơ nào sau đây là tơ nhân tạo? C. Có kết tủa trắng xuất hiện. D. Có kết tủa đen xuất hiện.
A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6. D. Tơ axetat. Câu 63: Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều nhất ở Sa Pa và Đà Lạt. Màu của loài hoa này thay đổi
Câu 51: Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất béo rất bền, trong suốt, có thể cho gần 90% ánh sáng truyền tùy thuộc vào pH của đất, nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất như sau:
qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,… Polime dùng để chế tạo pH đất trồng <7 =7 >7
thủy tinh hữu cơ có tên gọi là Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng
A. poli (hexametylen ađipamit). B. poli acrilonitrin. Khi trồng hoa trên, nếu ta bón thêm ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ
C. poli (metyl metacrylat). D. poli (etylen terephtalat). A. Có màu hồng. B. Có đủ cả 3 màu lam, trắng, hồng.
Câu 52: Etyl fomat là chất mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực C. Có màu lam. D. Có màu trắng sữa.
phẩm. Nó có phân tử khối là Câu 64: “Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô,
A. 60. B. 88. C. 68. D. 74. rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “Nước đá khô” là
Câu 53: Amin nào sau đây là khí ở điều kiện thường? A. H2O rắn. B. CO2 rắn. C. CO rắn. D. SO2 rắn.
A. đietylamin. B. propylamin. C. metylamin. D. anilin. Câu 65: Phát biểu nào dưới đây sai?
Câu 54: Tecmit là hỗn hợp của Fe2O3 và kim loại X dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là A. Ăn mòn hóa học phát sinh ra dòng điện một chiều.
A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Ag. B. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa khử.
Câu 55: Những tính chất vật lý chung của kim loại là C. Nguyên tắc chung để điểu chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
A. tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. D. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử.
B. tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, và ánh kim. Câu 66: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Trang 1/4 – Mã đề 064 Trang 2/4 – Mã đề 064
(a) Cho từ từ dung dịch HCl vào lượng dư dung dịch Na2CO3. Câu 75: Cho 0,06 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa
(b) Nhiệt phân AgNO3. đủ với dung dịch chứa 9,6 gam brom. Mặt khác, để trung hòa lượng X trên cần dùng vừa đủ 60 ml dung
(c) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch KHSO4. dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là
(d) Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch HNO3. A. 1,08 gam. B. 4,32 gam. C. 2,16 gam. D. 0,84 gam.
(e) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaOH. Câu 76: Hình vẽ minh họa phương pháp điều chế isoamy axetat trong phòng thí nghiệm
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 67: Chất X (C7H8O2) có chứa vòng benzen, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 1. Có bao nhiêu CTCT
phù hợp của X?
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 68: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ giảm dần từ trái sang phải là
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. B. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2. D. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
Câu 69: Cho 1,68 gam bột sắt và 0,36 gam Mg tác dụng với 375 ml dung dịch CuSO4 khuấy nhẹ cho đến
khi dung dịch mất màu xanh, thấy khối lượng kim loại thu được sau phản ứng là 2,82 gam. Nồng độ mol/l
của CuSO4 trong dung dịch trước phản ứng là
A. 0,15M. B. 0,05M. C. 0,1M. D. 0,2M.
Câu 70: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: axetilen, anđehit axetic, etanol, axit axetic.
Nhiệt độ sôi của chúng được ghi lại trong bảng sau:
Chất X Y Z T Cho các phát biểu sau
Nhiệt độ sôi (°C) 21 78,3 -75 118 (a) Hỗn hợp chất lỏng trong bình cầu gồm ancol isoamylic, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Cho các phát biểu sau: (b) Trong phễu chiết lớp chất lỏng nặng hơn có thành phần chính là isoamyl axetat.
(a) Chất Z có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Nhiệt kế dùng để kiểm soát nhiệt độ trong bình cầu có nhánh.
(b) Chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (d) Phễu chiết dùng tách các chất lỏng không tan vào nhau ra khỏi nhau.
(c) Đốt cháy hoàn toàn chất X thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O. (e) Dầu chuối tinh khiết có thể được sử dụng làm hương liệu phụ gia cho thực phẩm.
(d) Phản ứng giữa chất Y và chất T (xúc tác H2SO4 đặc) được gọi là phản ứng este hóa. (f) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch axit axetic 15%.
Số phát biểu đúng là (g) Nước trong ống sinh hàn được lắp cho chảy vào (1) và ra (2).
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Số phát biểu đúng là
Câu 71: Hỗn hợp X gồm (0,3 mol Zn và 0,2 mol Al) phản ứng vừa đủ với 0,45 mol hỗn hợp Y gồm (Cl2, A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
O2) thu được x gam chất rắn. Giá trị của x gần nhất với con số nào sau đây? Câu 77: X là este no, đa chức, mạch hở; Y là este ba chức, mạch hở (được tạo bởi glixerol và một axit
A. 40. B. 60. C. 30. D. 50. cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết C=C). Đốt cháy hoàn toàn 17,02 gam hỗn hợp E chứa X,
Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng sau: Y thu được 18,144 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 0,12 mol E cần dùng 570 ml dung dịch NaOH 0,5M
(1) X → Y + Z + H2O (2) NaAlO2 + Z + H2O → M + X thu được dung dịch G. Cô cạn dung dịch G thu được hỗn hợp T chứa 3 muối (T1, T2, T3) và hỗn hợp 2 ancol
(3) M → N + H2O (4) N (điện phân nóng chảy) → Q + T có cùng số nguyên tử cacbon. Biết MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử cacbon. Phần trăm
Biết Q thu được ở cực anot; T thu được ở cực catot. Mệnh đề nào sau đây đúng? khối lượng của T3 trong hỗn hợp T gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. X, M và N đều là các hợp chất lưỡng tính. A. 30%. B. 20%. C. 25%. D. 29%.
B. Phương trình (1) là phản ứng tạo thạch nhũ trong hang động. Câu 78: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 29,68%
C. Nếu thay NaAlO2 trong phản ứng (2) bằng AlCl3 thì sản phẩm thu được không thay đổi. theo khối lượng) trong dung dịch HCl dư thấy có 2,305 mol HCl phản ứng. Sau khi các phản ứng xảy ra
D. Q là kim loại màu trắng bạc, nhẹ và có nhiều ứng dụng. xong thu được dung dịch Y (cô cạn Y thu được 115,7875 gam muối clorua) và 7,28 lít (đkc) khí Z gồm
Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. NO, H2. Z có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm dung dịch NaOH dư vào Y, sau phản ứng thu được kết tủa
Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 51,1 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng của
gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là Fe3O4 trong X là
A. 0,18. B. 0,15. C. 0,12. D. 0,09. A. 4,80%. B. 14,2%. C. 34,8%. D. 24,0%.
Câu 74: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng Câu 79: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa
điện 0,5A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng kim loại thoát ra ở catot và lượng khí sinh ra từ bình điện đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và 8,96 lít CO2 (đktc). Cho AgNO3 dư vào Y, thu được 100,45
phân được cho theo bảng sau: gam kết tủa. Kim loại M là
Thời gian điện phân (giây) t 2t t + 67550 A. Rb. B. Na. C. Li. D. K.
Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam) 0,75a a a Câu 80: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH
Lượng khí thoát ra từ bình điện phân (lít) 1,68 V 8,4 đun nóng thu được khí làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất
Tại thời điểm (t + 67550) giây, lượng Cu sinh ra ở catot đủ để mạ lên mặt sau của một chiếc gương hình rắn khan. Giá trị của m là
A. 15 gam. B. 21,8 gam. C. 12,5 gam. D. 5,7 gam.
tròn, bán kính 15cm, độ dày lớp mạ 1,01.10-3 cm. Biết khối lượng riêng của Cu là 8,96 g/cm³. Tính giá trị
của V?
A. 7,84 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít.
Trang 3/4 – Mã đề 064 Trang 4/4 – Mã đề 064
Câu 65:
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT A. Sai, ăn mòn hóa học không phát sinh dòng điện.
B. Đúng
41D 42D 43C 44D 45B 46D 47B 48A 49C 50D
51C 52D 53C 54A 55B 56D 57D 58B 59A 60A C. Đúng: Mn+ + ne —> M

61C 62C 63A 64B 65A 66B 67B 68B 69C 70A D. Đúng: M —> Mn+ + ne
71D 72A 73D 74C 75C 76B 77A 78C 79C 80C
Câu 66:
Câu 57: (a) HCl + Na2CO3 —> NaHCO3 + NaCl
A. Đúng, fructozơ có tráng gương, saccarozơ không tráng gương. (b) AgNO3 —> Ag + NO2 + O2
B. Đúng, glucozơ có tráng gương, saccarozơ không tráng gương. (c) Na2CO3 + KHSO4 —> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
C. Đúng, hồ tinh bột tạo màu xanh tím, xenlulozơ thì không. (d) Fe3O4 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
D. Sai, cả saccarozơ và glixerol đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh thẫm. (e) Ba(HCO3)2 + NaOH —> BaCO3 + NaHCO3 + H2O

Câu 58: Câu 67:


A. Đúng, với mọi tỉ lệ đều có môi trường bazơ, vì sản phẩm NaAlO2 có môi trường bazơ. C7H8O2 có k = 4 nên chỉ có chức ancol, phenol, ete.
B. Sai, Al thụ động trong 2 axit đặc nguội (H2SO4, HNO3), không thụ động trong HCl đặc nguội. Các cấu tạo phù hợp của X:
C. Đúng: AlCl3 + Na2CO3 + H2O —> Al(OH)3 + NaCl + CO2 HO-C6H4-CH2OH (o, m, p)
D. Đúng CH3-O-C6H4-OH (o, m, p)

Câu 59: Câu 68:


- Gốc no (-CH3) làm tăng tính bazơ, gốc thơm (C6H5-) làm giảm tính bazơ.
Các chất chứa nhóm -NHCO là: protein; tơ capron; tơ nilon-6,6.
—> Tính bazơ giảm dần: CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 60:
Các chất tham gia phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°) là: triolein, vinyl axetat. Câu 69:
nMg = 0,015; nFe = 0,03
Câu 61: Khi Mg phản ứng hết thì m kim loại = 0,015.64 + 1,68 = 2,64 < 2,82
Các đồng phân amin đơn chức bậc 1 chứa vòng benzen có công thức phân tử C7H9N là: Vậy Mg phản ứng hết, Fe đã phản ứng x mol
C6H5-CH2-NH2 —> 64(0,015 + x) + 1,68 – 56x = 2,82
CH3-C6H4-NH2 (o, m, p) —> x = 0,0225
—> CM = (x + 0,015)/0,375 = 0,1M
Câu 62:
Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 là có kết tủa trắng xuất hiện: Câu 70:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O Các chất cùng C nên nhiệt độ sôi: CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C2H2
Đối chiếu với bảng số liệu —> T là CH3COOH; Y là C2H5OH; X là CH3CHO và Z là C2H2
Câu 63: (a) Sai, Z tạo kết tủa C2Ag2, không phải phản ứng tráng bạc.
Bón vôi làm cho đất có môi trường kiềm (CaO + H2O —> Ca(OH)2), pH > 7 nên hoa có màu hồng. (b) Đúng: CH3COOH + Cu(OH)2 —> (CH3COO)2Cu + H2O
(c) Sai, đốt X có nCO2 = nH2O

Trang 5/4 – Mã đề 064 Trang 6/4 – Mã đề 064


(d) Đúng và 2u + 4v = 0,35
—> u = 0,125; v = 0,025
Câu 71: nCl2 tổng = 0,075 + 0,125 = 0,2
nCl2 = a và nO2 = b —> a + b = 0,45 • Lúc 2t giây ne = 0,075.2.2 = 0,3 —> Cl2 chưa thoát ra hết.
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,3.2 + 0,2.3 Anot: nCl2 = 0,3/2 = 0,15
—> a = 0,3; b = 0,15 Catot: nCu = 0,1 —> nH2 = 0,05
—> x = mX + mY = 51 gam —> n khí tổng = 0,15 + 0,05 = 0,2 —> V = 4,48 lít

Câu 72: Câu 75:


X là NaHCO3; Y là Na2CO3; Z là CO2 Đặt a, b, c lần lượt là số mol CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO.
M là Al(OH)3; N là Al2O3 nX = a + b + c = 0,06
Q là O2, T là Al nBr2 = a + 2c = 0,06
A. Đúng nNaOH = a + b = 0,045
B. Sai, thạch nhũ hình thành do phản ứng Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O —> a = 0,03; b = 0,015; c = 0,015
C. Sai, AlCl3 không phản ứng với CO2. —> mCH2=CHCOOH = 72a = 2,16 gam
D. Sai, Q là O2.
Câu 76:
Câu 73: (a) Đúng
Đặt nX = x và nH2O = y (b) Sai, lớp chất lỏng nặng hơn có H2O, CH3COOH, ancol isoamylic. Este nhẹ hơn nổi ở trên.
Bảo toàn O: 6x + 2,31.2 = 1,65.2 + y (1) (c) Đúng, quan sát nhiệt kế và điều chỉnh ngọn lửa cho phù hợp.
mX = mC + mH + mO = 1,65.12 + 2y + 16.6x = 96x + 2y + 19,8 (d) Đúng, khi mở khóa phễu, chất lỏng nặng hơn chảy xuống, sau khi bỏ đi một ít ở phần tiếp giáp 2 lớp
nNaOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x. chất lỏng, phần còn lại là chất lỏng nhẹ hơn.

Bảo toàn khối lượng: (e) Đúng


(f) Sai, H2O làm cân bằng chuyển dịch theo chiều este bị thủy phân, vậy nên cần hạn chế tối đa sự có mặt
96x + 2y + 19,8 + 40.3x = 26,52 + 92x (2)
của H2O.
(1)(2) —> x = 0,03 và y = 1,5
(g) Đúng
X có độ không no là k.
—> 0,03(k – 1) = 1,65 – 1,5
Câu 77:
—> k = 6
Với NaOH:
—> nBr2 = x(k – 3) = 0,09
nE = nX + nY = 0,12
nNaOH = 2nX + 3nY = 0,285
Câu 74:
—> nX = 0,075 và nY = 0,045
nCu = a/64 = π.R².1,01.10-3.8,96/64 = 0,1 mol
—> nX : nY = 5 : 3
• Lúc t giây: nCu = 0,075; n khí anot = 0,075 —> Chỉ có khí Cl2.
X là CnH2n-2O4: 5a mol
• Trong khoảng từ t đến t + 67550 thì ne = 0,5.67550/F = 0,35
Y là CmH2m-10O6: 3a mol
nCu = 0,025 —> nH2 = 0,15
—> 5a(14n + 62) + 3a(14m + 86) = 17,02 (1)
n khí anot = 0,375 – 0,075 – 0,15 = 0,15 < ne/2 nên đã có O2
nCO2 = 5na + 3ma = 0,81 (2)
nCl2 = u; nO2 = v —> u + v = 0,15
(1) – (2).14 —> a = 0,01
Trang 7/4 – Mã đề 064 Trang 8/4 – Mã đề 064
(2) —> 5n + 3m = 81 —> M < 12,36
Do n ≥ 6 và m ≥ 12 và m lấy các giá trị 12, 15, 18… nên n = 9 và m = 12 là nghiệm duy nhất. —> M = 7: M là Li
Sản phẩm xà phòng hóa gồm 3 muối T1, T2, T3; MT1 < MT2 < MT3 và T3 nhiều hơn T1 là 2 nguyên tử
cacbon nên cấu tạo các este là: Câu 80:
X là CH3COO-C3H6-OOC-C3H7 (0,05 mol) X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
Y là (CH2=CH-COO)3C3H5 (0,03 mol) —> Y chứa NaNO3 (0,1) và NaOH dư (0,1)
(Thủy phân 0,08 mol E hay 0,12 mol E thì %muối có giá trị không đổi) —> m rắn = 12,5 gam
Các muối gồm:
T1 là CH3COONa (0,05)
T2 là CH2=CH-COONa (0,09)
T3 là C3H7COONa (0,05) —> %T3 = 30,45%

Câu 78:
Z gồm NO (0,1) và H2 (0,225)
Ban đầu đặt mX = m —> nO = 29,68%m/16
Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O:
nH2O = 29,68%m/16 – 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m + 2,305.36,5 = 115,7875 + 0,325.2.69/13 + 18(29,68%m/16 – 0,1)
—> m = 50
Vậy nO = 0,9275 và nH2O = 0,8275
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,075
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgO, Fe3O4 trong X
—> nO = b + 4c + 0,075.6 = 0,9275
mX = 24a + 40b + 232c + 180.0,075 = 50
mT = 40(a + b) + 160(3c + 0,075)/2 = 51,1
—> a = 0,5; b = 0,1775; c = 0,075
—> %Fe3O4 = 34,8%

Câu 79:
Đặt a, b, c là số mol M2CO3, MHCO3 và MCl
Trong Y: nMCl = 2a + b + c = nAgCl = 0,7 (1)
nCO2 = a + b = 0,4 (2)
mX = a(2M + 60) + b(M + 61) + c(M + 35,5) = 32,65
⇔ M(2a + b + c) + 60(a + b) + b + 35,5c = 32,65
Thay (1)(2) vào —> 0,7M + b + 35,5c = 8,65
—> 0,7M < 8,65
Trang 9/4 – Mã đề 064 Trang 10/4 – Mã đề 064
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 Câu 16: Khí sunfurơ không màu, mùi hắc, là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, là nguyên
nhân chính gây mưa axit. Công thức hóa học của khí sunfurơ là
THPT VĨNH LINH NĂM HỌC 2022-2023
A. SO3. B. SO2. C. CO2. D. H2S.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
Câu 17: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) A. Mg. B. Ca. C. Ag. D. Na.
Mã đề 051 Câu 18: Trong phân tử nào sau đây có 1 liên kết C=C và một nhóm COO?
A. Metyl fomat. B. Etyl axetat. C. Etyl fomat. D. Vinyl axetat.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
Câu 19: Canxi hidrocacbonat dễ bị phân hủy thành canxi cacbonat, hơi nước và khí cacbonic (là cơ sở giải
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động núi đá vôi). Công thức của canxi cacbonat là
A. CaCO3. B. CaSO4. C. CaSO3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 1: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom? Câu 20: Polime nào sau đây thành phần chính có chứa nguyên tố C, H và N.
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. C2H4. D. CH4. A. Poli(metyl metacylat). B. Poliacrilonitrin.
Câu 2: Kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa? C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua).
A. Au. B. Ag. C. Na. D. Hg. Câu 21: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poli(hexametylenađipamit),
Câu 3: Chất nào sau đây có tính bazơ? poliacrilonitrin, polibutađien. Số polime điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. glucozơ. B. axit axetic. C. metylamin. D. ancol etylic. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 4: Dầu ca cao có hàm lượng gốc axit béo no (stearat và panmitat) đến 75% còn lại là gốc axit béo Câu 22: Để khử hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 thành Fe cần V lit khí CO ở nhiệt độ cao. Giá trị của V quy về
không no. Công thức của axit stearic là điều kiện tiêu chuẩn là
A. C15H31COOH. B. C3H5(OH)3. C. C2H3COOH. D. C17H35COOH. A. 2,688. B. 1,568. C. 1,344. D. 2,216.
Câu 5: Kim loại Na tác dụng với H2O tạo ra H2 và chất nào sau đây? Câu 23: Cho 200 ml dung dịch glucozơ 1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
A. NaHCO3. B. Na2O2. C. Na2O. D. NaOH. nhẹ, thu được m gam Ag. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Câu 6: Sắt trong hợp chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa và tính khử? A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D. 43,2.
A. Fe2(SO4)3. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 24: Cho 8,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và CaO tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị
Câu 7: X là kim loại dẫn điện tốt nhất. Người ta có thể chia X ở kích thước nhỏ (nanomet). Ion X+ có khả của V là
năng diệt khuẩn rất lớn. X là A. 150. B. 300. C. 200. D. 600.
A. Cr. B. Au. C. Ag. D. Cu. Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 8: Kim loại Al tan trong dung dịch nào sau đây? A. Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa.
A. HNO3 đặc nguội. B. H2SO4 đặc nguội. C. NaCl. D. NaOH. B. Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit tạo ra một loại mono saccarit.
Câu 9: Nước rửa tay khô (dùng để phòng chống COVID-19) có chứa glixrerol và một số chất khác. Số C. Glucozơ và Fructozơ bị khử bởi H2 tạo ra sobitol.
nhóm hidroxyl (OH) trong phân tử Glixerol là D. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ FeO là một oxit bazơ?
Câu 10: Số oxi hóa của Fe trong muối Fe(NO3)3 là A. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
A. +4. B. 3+. C. +2. D. +3. B. FeO + H2 (t°) → Fe + H2O.
Câu 11: Trong dung dịch ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe? C. FeO + CO (t°) → Fe + CO2.
A. Na+. B. K+. C. Mg2+. D. Fe3+. D. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.
Câu 12: Chất nào sau đây là chất không điện li? Câu 27: Trung hòa m gam axit glutamic cần 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị m là
A. NaOH. B. NaCl. C. CH3COOH. D. C2H5OH. A. 4,410. B. 2,205. C. 2,190. D. 2,312.
Câu 13: Khi sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3, người ta trộn nó với criolit. Hỗn hợp Câu 28: Este E có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân E trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm
này có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với Al2O3. Công thức hóa học của criolit là gồm ancol metylic và muối M. Công thức phân tử của M là
A. Al2O3.2H2O. B. CaF2. A. C3H7O2Na. B. C3H5O2Na. C. C2H3O2Na. D. C2H5O2Na.
C. Na3AlF6. D. KAl(SO4)2.12H2O. Câu 29: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,7 mol axit phản
Câu 14: Số nguyên tử H trong phân tử glyxin là ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư, thu
A. 7. B. 3. C. 9. D. 5. được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 15: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn? A. 34,5%. B. 45,3%. C. 25,5%. D. 50,8%.
A. Na. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Trang 1/4 – Mã đề 051 Trang 2/4 – Mã đề 051


Bước 1: Trộn 1 gam bột CH3COONa và 2 gam vôi tôi xút (CaO + NaOH) rồi cho vào ống nghiệm khô có Câu 36: X là este no, đơn chức; Y là este no, hai chức; Z là este không no, ba chức chứa một liên kết C=C
lắp ống dẫn khí. (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 24,08 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm bằng đèn cồn. được hỗn hợp chứa hai muối của hai axit cacboxylic đều đơn chức và hỗn hợp T gồm ba ancol no có cùng
số nguyên tử C, phân tử khối nhỏ hơn 100 (đvC). Dẫn T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng
Bước 3: Lắp ống thủy tinh vuốt nhọn vào đầu ống dẫn khí rồi đốt.
11,68 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối, thu được CO2, 0,42 mol H2O và 0,14 mol Na2CO3. Phần
Bước 4: Dẫn khí sinh ra vào dung dịch nước brom. trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là
Cho các phát biểu sau: A. 33,22%. B. 53,51%. C. 25,36%. D. 46,13%.
(a) Thí nghiệm trên sinh ra chất khí là một hidrocacbon đơn giản nhất. Câu 37: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hidro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử
(b) CaO đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng. chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với O2 là 1,0875. Đốt cháy hết Y, thu
(c) Ở bước 3, ngọn lửa cháy có màu vàng nhạt. được 0,024 mol CO2 và 0,03 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về thể
(d) Ở bước 4, dung dịch nước brom mất màu. tích propen trong X là
Số phát biểu đúng là A. 27,27%. B. 22,00%. C. 18,18%. D. 30,33%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 38: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương
ứng 3 : 2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5 A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
chất tan và thấy khối lượng dung dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y
(a) Các monome dùng để tổng hợp tơ nilon-6,6 đều có 6 nguyên tử C. hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị
(b) Dung dịch các amino axit đều làm quì tím hóa hồng. của t gần nhất với giá trị nào sau đây?
(c) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2. A. 4,27. B. 5,42. C. 5,36. D. 4,25.
(d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn anilin. Câu 39: Hỗn hợp X gồm glyxin alanin, valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin và tripanmitin.
(e) Thủy phân hoàn toàn 1 mol Gly-Ala-Glu cần 3 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm a gam X và b gam Y cần dùng 3,885 mol O2, sản phẩm cháy
Số phát biểu đúng là gồm N2, CO2 và 51,3 gam H2O. Đun nóng b gam Y với dung dịch KOH dư, thu được m gam glixerol. Giá
trị của m là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
A. 9,2. B. 12,88. C. 11,04. D. 7,36.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
Câu 40: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol, các kí hiệu đều là hợp chất hữu cơ.
(a) Trong công nghiệp đạm urê được điều chế từ NH3 và CO2.
X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + X4
(b) Khi điện phân dung dịch (điện cực trơ) chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thì Ag bám vào catot trước.
X1 + HCl → A1 + NaCl.
(c) Đun nóng nước cứng tạm thời sẽ có xuất hiện kết tủa.
X2 + 2HCl → A2 + 2NaCl.
(d) Các đồ vật bằng nhôm được bảo vệ bởi lớp màng Al2O3 mỏng, bền.
X4 + CuO → A3 + Cu + H2O
Số phát biểu đúng là
Biết X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O6. Mỗi kí hiệu là một chất hữu cơ khác nhau.Trong thành
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. phần của X1 cũng như X2 thì số mol Na bằng số mol C. Phân tử khối của X1 nhỏ hơn của X2. X4 sinh ra từ
Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hóa: quá trình lên men rượu glucozơ. Cho các phát biểu sau:
ାி ାா ାா ାி
Z ርሲ X ርሲ NaOH ሱሮ Y ሱሮ Z (a) Phân tử khối của X3 là 76.
(b) Từ X4 có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học khác nhau
của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là (c) Chất A1 có nhiệt độ sôi cao hơn X4.
A. NaHCO3, BaCl2. B. P2O5, KCl. C. NaHCO3, HCl. D. H3PO4, Ca(OH)2. (d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 thu được 2 mol CO2.
Câu 34: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm NaNO3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2, thu được 10 gam chất rắn Y (e) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.
và hỗn hợp khí Z. Hấp thụ khí Z vào 112,5 gam H2O được dung dịch axit có nồng độ 12,5% và có 0,56 lít Số phát biểu đúng là
một khí (đktc) duy nhất thoát ra. Phần trăm khối lượng của NaNO3 trong hỗn hợp X là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
A. 25,15%. B. 18,09%. C. 17,49%. D. 22,25%.
Câu 35: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3 vào ống sứ nung nóng và dẫn từ từ 0,2 mol hỗn
hợp khí Y gồm CO và H2 (tỉ khối so với H2 bằng 4,25) qua ống sứ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn
X1 và khí Y1. Cho khí Y1 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7 gam kết tủa và 0,06 mol khí Y2
(tỉ khối so với H2 bằng 7,5). Hoà tan X1 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Z và
0,62 mol hỗn hợp 2 khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nếu cho X tác
dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp 2 khí. Phần trăm khối lượng
của Fe2O3 trong X là
A. 20%. B. 40%. C. 30%. D. 25%.

Trang 3/4 – Mã đề 051 Trang 4/4 – Mã đề 051


nNaOH = 0,03 —> nGlu = 0,015 —> mGlu = 2,205 gam

Câu 28:
C2H5COOCH3 + NaOH —> C2H5COONa + CH3OH
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Muối M là C2H5COONa hay C3H5O2Na.

1C 2C 3C 4D 5D 6D 7C 8D 9A 10D
Câu 29:
11D 12D 13C 14D 15D 16B 17C 18D 19A 20B
nHCl = 0,7 —> nH2O = 0,35 —> nO = 0,35
21C 22A 23D 24D 25C 26D 27B 28B 29D 30D
Đặt x, y là số mol Fe và Cu trong A
31B 32D 33D 34C 35B 36A 37C 38C 39C 40D
—> 56x + 64y = 34,4 (1)
và mA = a = 34,4 + mO = 40
Câu 21:
—> mCu dư = 0,35a = 14
Các polime điều chế từ phản ứng trùng hợp là: poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin,
polibutađien. —> nCu pư = y – 0,21875
Bảo toàn điện tích cho dung dịch muối:
Câu 22: 2x + 2(y – 0,21875) = 0,7 (2)
Fe3O4 + 4CO —> 3Fe + 4CO2 Giải hệ (1)(2) —> x = 0,25 & y = 0,31875
nFe3O4 = 0,03 —> nCO = 0,12 —> V = 2,688 lít —> %Cu = 51%

Câu 23: Câu 30:


nC6H12O6 = 0,2 —> nAg = 0,4 —> mAg = 43,2 gam (a) Đúng: CH3COONa + NaOH —> CH4 + Na2CO3
(b) Đúng
Câu 24: (c) Đúng: CH4 cháy với ngọn lửa vàng nhạt
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2 (d) Sai, CH4 không làm mất màu dung dịch brom.
CaO + 2HCl —> CaCl2 + H2O
nX = 8,4/56 = 0,15 —> nHCl = 0,3 —> Vdd = 600 ml Câu 31:
(a) Đúng, các monome là HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2 đều có 6C
Câu 25: (b) Sai, tùy tương quan số lượng nhóm NH2 và COOH mà dung dịch amino axit có môi trường kiềm,
+ trung tính hoặc axit.
A. Sai, trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò là chất khử: glucozơ khử Ag thành Ag.
(c) Đúng, triolein là chất béo không no, có 3C=C nên tham gia phản ứng cộng H2.
B. Sai, saccarozơ thủy phân trong môi trường axit tạo ra glucozơ và saccarozơ.
(d) Đúng, gốc no -CH3 làm tăng tính bazơ, gốc thơm -C6H5 làm giảm tính bazơ.
C. Đúng
(e) Sai: Gly-Ala-Glu + 4NaOH —> GlyNa + AlaNa + GluNa2 + 2H2O
D. Sai, tinh bột và xenlulozơ đều không tan trong nước. Trong nước nóng tinh bột tan được một phần.

Câu 32:
Câu 26:
(a) Đúng, NH3 + CO2 —> (NH2)2CO + H2O
Phản ứng D FeO đóng vai trò là oxit bazơ, các phản ứng còn lại FeO đóng vai trò chất khử hoặc chất oxi
hóa. (b) Đúng, Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ bị điện phân tạo Ag trước.
(c) Đúng: M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
Câu 27: (d) Đúng
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH —> H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
Trang 5/4 – Mã đề 051 Trang 6/4 – Mã đề 051
Câu 33: Bảo toàn khối lượng —> m muối = 23,32
Loại A, C do NaOH + NaHCO3 chỉ có 1 phản ứng với mọi tỉ lệ. Quy đổi muối thành HCOONa (a), C2H3COONa (b) và CH2 (c)
Loại B do KCl không phản ứng được với X, Y. nNaOH = a + b = 0,28
Chọn D: E là H3PO4, X và Y là 2 trong 3 chất Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4 nH2O = 0,5a + 1,5b + c = 0,42
Z là Ca3(PO4)2. m muối = 68a + 94b + 14c = 23,32
—> a = 0,25; b = 0,03; c = 0,25
Câu 34: Muối gồm CH3COONa (0,25) và C2H3COONa (0,03)
4NO2 + O2 + 2H2O —> 4HNO3 —> nC3H5(OH)3 = 0,03
4x………..x……………………4x Đặt x, y là số mol C3H7OH, C3H6(OH)2
mHNO3 = 63.4x = 12,5%(112,5 + 46.4x + 32x) —> nNaOH = x + 2y + 0,03.3 = 0,28
—> x = 0,0625 mAncol = 60x + 76y + 0,03.92 = 11,96
Khí thoát ra là O2 dư (0,025) —> x = 0,09; y = 0,05
—> mX = mY + mZ = 24,3 X là CH3COOC3H7: 0,09
nNaNO3 = 2nO2 dư = 0,05 —> %NaNO3 = 17,49% Y là (CH3COO)2C3H6: 0,05 —> %Y = 33,22%
Z là (CH3COO)2(C2H3COO)C3H5: 0,03
Câu 35:
Đặt a, b, c là số mol Fe, FeCO3, Fe2O3 trong X Câu 37:
—> mX = 56a + 116b + 160c = 20 (1) mX = mY = mC + mH = 0,348
X với H2SO4: —> nY = 0,348/(1,0875.32) = 0,01
nSO2 + nCO2 = (3a + b)/2 + b = 0,225 (2) Dễ thấy nH2O – nCO2 < nY nên Y không còn H2 dư.
Khí Y chứa nCO = 0,05 & nH2 = 0,15 Đặt x, y, z là số mol C3H6, C2H2 và H2 trong X
Khí Y2 chứa nCO = nH2 = 0,03 nCO2 = 3x + 2y = 0,024
—> nCO pư = 0,02 & nH2 pư = 0,12 nH2O = 3x + y + z = 0,03
X1 với HNO3 thu được NO2 & CO2 nY = x + y = 0,01
Bảo toàn electron: —> x = 0,004; y = 0,006; z = 0,012
nNO2 = 3a + b + 0,02.2 + 0,12.2 = 3a + b + 0,28 —> %VC3H6 = 18,18%
Bảo toàn C:
nCO2 = b + 0,02 – 0,07 = b – 0,05 Câu 38:
—> nNO2 + nCO2 = (3a + b + 0,28) + (b – 0,05) = 0,62 (3) Đặt nCuSO4 = 3x và nNaCl = 2x
(1)(2)(3) —> a = 0,09; b = 0,06; c = 0,05 Y chứa hai chất tan gồm SO42- (3x), Na+ (2x) —> H+ (4x)
—> %Fe2O3 = 40% Bảo toàn electron —> nH+ = 3nAl —> 4x = 3.3,6/27
—> x = 0,1
Câu 36: Catot: nCu = 0,3 và nH2 = a
Các muối đều đơn chức nên các este đa chức tạo bởi ancol đa chức. Anot: nCl2 = 0,1 và nO2 = b
T gồm ba ancol no có cùng số nguyên tử C, phân tử khối nhỏ hơn 100 (đvC) là C3H7OH, C3H6(OH)2 và Bảo toàn electron: 0,3.2 + 2a = 4b + 0,1.2
C3H5(OH)3. m giảm = 0,3.64 + 2a + 32b + 0,1.71 = 33,1
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,28 —> a = b = 0,2
—> mT = m tăng + mH2 = 11,68 + 2.0,28/2 = 11,96
Trang 7/4 – Mã đề 051 Trang 8/4 – Mã đề 051
—> ne = 0,3.2 + 2a = It/F
—> t = 19300s = 5,36h

Câu 39:
Quy đổi E thành H2 (0,3), CO2, CH2 (x), NH (y)
nO2 = 0,3.0,5 + 1,5x + 0,25y = 3,885
nH2O = 0,3 + x + 0,5y = 2,85
—> x = 2,46; y = 0,18
nX = nNH = 0,18 —> nY = nE – nX = 0,12
—> nC3H5(OH)3 = 0,12 —> m = 11,04

Câu 40:
X4 sinh ra từ quá trình lên men rượu glucozơ —> X4 là C2H5OH
—> A3 là CH3CHO
Trong thành phần của X1 cũng như X2 thì số mol Na bằng số mol C và MX1 < MX2 —> X1 là HCOONa
và X2 là (COONa)2.
—> A1 là HCOOH; A2 là (COOH)2
X là:
HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-COO-C2H5
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-COO-C2H5
X3 là C3H6(OH)2.
(a) Đúng
(b) Đúng: C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
(c) Đúng, MA1 = MX4 nhưng A1 có liên kết H liên phân tử bền hơn X4 nên A1 có nhiệt độ sôi cao hơn X4.
(d) Sai, đốt 1 mol X2 thu 1 mol CO2:
(COONa)2 + 0,5O2 —> Na2CO3 + CO2
(e) Sai, X3 là chất đa chức.

Trang 9/4 – Mã đề 051


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO KHÁNH HÒA ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 Câu 54: Chất nào dưới đây không tác dụng với HCl trong dung dịch?
THPT NGÔ GIA TỰ NĂM HỌC 2022-2023 A. C6H5NH2. B. CH3NH2. C. (CH3NH3)2SO4. D. Anilin.
Câu 55: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
A. Glyxin. B. Metylamin. C. Axit glutamic. D. CH3NHCH3.
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Câu 56: Cho các este sau: etyl acrylat, etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao
Mã đề 052 nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
Câu 57: Cho một lượng dung dịch HCl vào dung dịch chứa glyxin, sau đó thêm lượng dư dung dịch NaOH.
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Chất hữu cơ trong dung dịch thu được là
A. ClNH3-CH2-COONa. B. NH2-CH2-COONa.
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được H2O, 8,96 lít CO2 (đktc) và C. NH2-CH2-COOH. D. ClNH3-CH2-COOH.
1,12 lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa a gam
Câu 58: Thủy phân 34,2 gam saccarozơ với hiệu suất a%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng
muối. Giá trị của a là
với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
A. 9,55. B. 8,15. C. 10,95. D. 7,30. 34,56 gam Ag. Giá trị của a là
Câu 42: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 81%.
A. Valin. B. Glyxin. C. Anilin. D. Metylamin. Câu 59: Nguyên tắc điều chế kim loại là
Câu 43: Chất nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. B. Oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion.
A. Lipit. B. Amin. C. Khử ion kim loại thành nguyên tử. D. Khử nguyên tử kim loại thành ion.
C. Cacbohidrat. D. Anbumin (lòng trắng trúng). Câu 60: Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
Câu 44: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. C2H5COOCH3. B. CH3COOH. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3.
A. Na. B. K. C. Cu. D. W. Câu 61: Cho m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch KOH đun nóng,
Câu 45: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được sau phản ứng thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y thu được 85,3 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối và phần hơi
dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây? chứa 26,4 gam hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hết 85,3 gam hỗn hợp Z trong O2, thu được
A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na. 0,425 mol K2CO3, 1,625 mol CO2 và 0,975 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn
Câu 46: Phát biểu nào sau đây không đúng? nhất trong X là
A. Chất béo là trieste của axit béo với glixerol. A. 22,46%. B. 53,33%. C. 13,33%. D. 32,63%.
B. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước. Câu 62: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh
nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây không đúng?
C. Thủy phân chất béo trong môi trường axit gọi là phản ứng xà phòng hóa.
A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
D. Tripanmitin là chất béo rắn.
B. X không tan trong nước lạnh, nhưng tan trong nước nóng.
Câu 47: Để bảo vệ kim loại kiềm, người ta ngâm chúng chìm trong chất nào sau đây?.
C. X có phản ứng tráng bạc.
A. Nước. B. Phenol. C. Ancol etylic. D. Dầu hỏa.
D. Y làm mất màu dung dịch nước Br2.
Câu 48: Thủy phân hoàn toàn cacbohiđrat X thu được dung dịch chứa hai loại monosaccarit khác nhau.
Chất X có thể là Câu 63: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần?
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột. A. HCl. B. NaNO3. C. K3PO4. D. NaHCO3.
Câu 49: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? Câu 64: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
A. Na. B. Ca. C. Al. D. K. (1) X (t°) → Y + CO2
Câu 50: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2? (2) Y + H2O → E
A. Au. B. Zn. C. Ag. D. Cu. (3) E + F → T + X + H2O
Câu 51: Chất nào sau đây không phải là axit béo? (4) E + 2F → G + X + 2H2O
A. Axit oleic. B. Axit panmitic. C. Axit stearic. D. Axit propionic. Biết mỗi kí hiệu X, Y, Z, E, F, T, G là một chất vô cơ khác nhau và MX = MF. Công thức của các chất T, G
lần lượt là
Câu 52: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
A. NaHCO3 và NaCO3. B. NaOH và Na2CO3.
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Al.
C. KOH và K2CO3. D. KHCO3 và K2CO3.
Câu 53: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?
Câu 65: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua).
A. Các aminoaxit có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin.
B. Tất cả các peptit đều phản ứng được với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím đặc trưng.
Trang 1/4 – Mã đề 052 Trang 2/4 – Mã đề 052
C. Các amin đều có tính bazơ nên đều phản ứng được với dung dịch HCl. A. 0,85. B. 0,68. C. 0,75. D. 0,96.
D. Thủy phân hoàn toàn các peptit thì thu được hỗn hợp các α-amino axit. Câu 72: Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 7,23 gam
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol hỗn hợp X gồm etyl axetat, metyl acrylat, metyl metacrylat và hai hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH
hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,06 mol O2, tạo ra CO2 và 0,9 gam H2O. Nếu cho 0,02 mol X vào dung (dư), thu được 0,336 lít khí H2 (đktc) và 1,12 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 170 ml
dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là dung dịch HNO3 2M, thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa m gam hỗn hợp
A. 0,03 mol. B. 0,05 mol. C. 0,005 mol. D. 0,07 mol. muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 6,84 gam hỗn hợp X gồm fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ trong O2 dư, thu A. 20,65. B. 23,45. C. 21,84. D. 22,64.
được x mol CO2 và 3,96 gam H2O. Dẫn hết x mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Câu 73: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Giá trị của m là (a) Sục khí CO2 đến dư vào nước vôi trong.
A. 98,50. B. 49,25. C. 39,40. D. 47,28. (b) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2.
Câu 68: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường dòng (c) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.
điện không đổi, ta có kết quả ghi theo bảng sau: (d) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
Thời gian (s) Khối lượng catot tăng Anot Khối lượng dung dịch giảm (e) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(f) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4.
3088 m (gam) Khí Cl2 duy nhất 10,80 (gam)
Kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
6176 2m (gam) Khí thoát ra 18,30 (gam) A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
t 2,5m (gam) Khí thoát ra 22,04 (gam) Câu 74: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
Giá trị của t là A. Al(NO3)3. B. Al2O3. C. NaHCO3. D. Al(OH)3.
A. 7720 giây. B. 8299 giây. C. 8685 giây. D. 8878 giây. Câu 75: Cho các loại tơ sau: tơ tằm, sợi bông, len, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ nitron. Số
tơ thuộc loại tơ bán tổng hợp là
Câu 69: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
(1) C9H22O4N2 (X) + 2NaOH → (Y) + (Z) + (T) + 2(H)
Câu 76: Cho 0,81 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí O2 dư, thu được m gam oxit. Giá trị của m là
(2) (Y) + 2HCl → (F) + (G);
A. 3,06. B. 6,12. C. 1,53. D. 2,55.
(3) (E) + HCl → (F)
Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba axit béo X, Y, Z và triglixerit T (T được tạo ra từ X, Y, Z và glixerol). Đốt
(4) (E) → Tơ nilon-6 + (H); cháy hoàn toàn 52,24 gam E cần dùng vừa đủ 4,72 mol O2. Nếu cho 52,24 gam E vào dung dịch Br2 (trong
(5) (Z) + HCl → (I) + (G) CCl4) dư thì có 0,2 mol Br2 phản ứng. Mặt khác, hòa tan hết 52,24 gam E trong 600 ml dung dịch NaOH
(6) (I) + (J) → este có mùi chuối chín + (H) 0,3M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
Cho các phát biểu sau: toàn. Giá trị của m là
(1) X có hai công thức cấu tạo. A. 54,68. B. 55,76. C. 53,20. D. 53,92.
(2) Dung dịch T làm quỳ tím hóa đỏ. Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(3) F có phân tử khối là 167,5. (a) Dầu thực vật, mỡ động vật không tan trong nước.
(4) J có phân tử khối là 60. (b) Sacarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với dung dịch H2SO4 đặc.
(5) Y có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử. (c) Sự đông tụ của lòng trắng trứng là một tính chất hóa học của protein.
(6) T là chất khí ở điều kiện thường. (d) Tất cả các dung dịch amin đều làm quỳ tím hóa xanh.
Số phát biểu đúng là (e) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. (g) Peptit Ala-Gly-Val hòa tan được Cu(OH)2 trong NaOH tạo thành dung dịch màu tím.
Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng? Số phát biểu đúng là
A. Đốt sắt trong không khí xảy ra ăn mòn điện hóa học. A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
B. Dùng thùng bằng nhôm để đựng HNO3 đặc, nguội. Câu 79: Phát biểu nào sau đây đúng?
C. Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch. A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
D. CO tác dụng với MgO ở nhiệt độ cao tạo Mg. B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên.
Câu 71: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X gồm hơi nước và khí cacbonic qua than nung đỏ thu được a mol hỗn hợp C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
khí Y gồm CO, H2, CO2 (trong Y có b mol CO2). Hấp thụ hết b mol CO2 ở trên bằng dung dịch chứa hỗn D. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh.
hợp KOH 0,15M và Na2CO3 0,05M thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ toàn bộ dung dịch Z vào 200 ml dung Câu 80: Hòa tan hết 6,85 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc).
dịch NaHSO4 0,5M đồng thời khuấy đều, sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,568 lít (đktc) khí CO2 và Kim loại R là
dung dịch T. Thêm dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào T thì thu được 78,46 gam kết tủa. Giá trị của a là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Fe.
Trang 3/4 – Mã đề 052 Trang 4/4 – Mã đề 052
Câu 56:
Các este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime: etyl acrylat (CH2=CHCOOC2H5), metyl metacrylat
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT (CH2=C(CH3)COOCH3)

41C 42C 43D 44D 45C 46C 47D 48B 49B 50B Câu 57:
51D 52D 53D 54C 55C 56B 57B 58C 59C 60C H2NCH2COOH + HCl —> ClH3NCH2COOH
61A 62C 63C 64C 65B 66C 67D 68D 69A 70B ClH3NCH2COOH + 2NaCl —> H2NCH2COONa + NaCl + H2O
71A 72D 73D 74A 75B 76C 77A 78D 79B 80A H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
Chất hữu cơ trong dung dịch thu được là H2NCH2COONa.
Câu 41:
nN2 = 0,05 —> nX = 0,1 Câu 58:
nCO2 = 0,4 —> Số C = nCO2/nX = 4 Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
X là C4H11N, muối là C4H12NCl (0,1) —> a = 10,95 gam nAg = 0,32 —> nSaccarozơ phản ứng = 0,08
—> a = 0,08.342/34,2 = 80%
Câu 45:
A. Mg dư + FeCl3 —> MgCl2 + Fe Câu 59:
B. Zn dư + FeCl3 —> ZnCl2 + Fe Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử:
C. Cu dư + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 Mn+ + ne —> M
D. Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + FeCl3 —> Fe(OH)3 + NaCl Câu 61:
Z chứa -COOK (x) và -OK (y)
Câu 46: —> nKOH = x + y = 2nK2CO3 = 0,85
C sai, thủy phân chất béo trong môi trường kiềm mới gọi là phản ứng xà phòng hóa. mZ = 16(2x + y) + 12(0,425 + 1,625) + 0,975.2 + 0,85.39 = 85,3
—> x = 0,75 và y = 0,1
Câu 47: nAncol = x – y = 0,65
Trong phòng thí nghiệm, kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không —> M ancol = 40,61 —> CH3OH (0,25) và C2H5OH (0,4)
tác dụng với kim loại kiềm, không hút ẩm, không hòa tan O2 nên ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với môi
trường bên ngoài. X gồm ACOOCH3 (0,25), BCOOC2H5 (0,4) và RCOOP (0,1) (2 trong 3 gốc A, B, R trùng nhau)
Z gồm ACOOK (0,25), BCOOK (0,4), RCOOK (0,1) và POK (0,1)
Câu 54: mZ = 0,25(A + 83) + 0,4(B + 83) + 0,1(R + 83) + 0,1(P + 55) = 85,3
(CH3NH3)2SO4 không phản ứng với HCl vì (CH3NH3)2SO4 là muối của axit mạnh (H2SO4), HCl không —> 5A + 8B + 2R + 2P = 351
đẩy ra được. —> A = 27; B = 1; R = 27; P = 77 là nghiệm duy nhất.
Các amin còn lại đều tác dụng với HCl tạo muối amoni. X gồm C2H3COOCH3 (0,25), HCOOC2H5 (0,4) và C2H3COOC6H5 (0,1)
—> %C2H3COOC6H5 = 22,46%
Câu 55:
Dung dịch axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Câu 62:
Còn lại glyxin (H2NCH2COOH) không làm đổi màu quỳ tím; metylamin (CH3NH2) và CH3NHCH3 làm Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá
quỳ tím hóa xanh. trình quang hợp —> X là tinh bột (C6H10O5)n
Thủy phân X —> monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)
Trang 5/4 – Mã đề 052 Trang 6/4 – Mã đề 052
Phát biểu C không đúng. —> m giảm = 64x + 71x = 10,8 —> x = 0,08
ne = 2x = 3088I/F —> I = 5A
Câu 63: Trong thời gian 6176 giây, tại catot vẫn thoát Cu (0,16 mol), anot thoát ra Cl2 (a mol) và O2 (b mol)
K3PO4 được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần vì: —> m giảm = 0,16.64 + 71a + 32b = 18,3
2+
Ca + PO43- —> Ca3(PO4)2↓ Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,16.2
Mg2+ + PO43- —> Mg3(PO4)2↓ —> a = 0,1 và b = 0,03
Khi thời gian là t giây:
Câu 64: Tại catot: nCu = 2,5x = 0,2; nH2 = y
MX = MF và X bị nhiệt phân tạo CO2 nên X, F là các cặp (CaCO3, KHCO3) hoặc (MgCO3, NaHCO3). Tại catot: nCl2 = 0,1; nO2 = 0,03; nO2 mới = z
Y tan trong nước nên chọn X là CaCO3, F là KHCO3. m giảm = 64.0,2 + 2y + 0,1.71 + 0,03.32 + 32z = 22,04 (1)
Y là CaO, E là Ca(OH)2 Bảo toàn electron cho 2 điện cực trong thời gian t – 6176 giây (Catot có 0,5x mol Cu + y mol H2; anot có
T là KOH, G là K2CO3. z mol O2):
2.0,5.0,08 + 2y = 4z (2)

Câu 65: (1)(2) —> y = 0,03 và z = 0,035

A. Đúng, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có tính chất giống hợp chất ion là nhiệt độ nóng Vậy ne tổng ở catot = 0,2.2 + 0,03.2 = It/F
chảy cao. —> t = 8878
B. Sai, đipeptit không tạo phức chất màu tím đặc trưng.
C, D. Đúng Câu 69:
(4) —> E là H2N-(CH2)5-COOH và H là H2O.
Câu 66: (5)(6) —> I là CH3COOH
X + a mol H2 (tối đa) —> E gồm CxH2xO2 (e mol) và ankan J là (CH3)2CHCH2CH2OH; G là NaCl; Z là CH3COONa
—> nE = nX = 0,02 —> nAnkan = 0,02 – e (3) —> F là ClH3N-(CH2)5-COOH
Đốt E cần nO2 = 0,5a + 0,06 và tạo ra nH2O = a + 0,05 (2) —> Y là H2N-(CH2)5-COONa
nAnkan = nH2O – nCO2 (1) —> X là CH3COOH3N-(CH2)5-COONH3CH3
—> nCO2 = nH2O – nAnkan = a + 0,05 – (0,02 – e) = a + e + 0,03 —> T là CH3NH2
Bảo toàn O: 2e + 2(0,5a + 0,06) = 2(a + e + 0,03) + a + 0,05 (1) Sai, X có cấu tạo duy nhất.
—> a = 0,005 (2) Sai, dung dịch T làm quỳ tím hóa xanh.
—> nBr2 = 0,005 (3) Đúng
(4) Sai, MJ = 88
Câu 67: (5)(6) Đúng
Quy đổi X thành C và H2O
—> nC = (mX – mH2O)/12 = 0,24 Câu 70:
—> nCO2 = 0,24 A. Sai, không có cặp điện cực nên không có ăn mòn điện hóa học.
Ba(OH)2 dư —> nBaCO3 = 0,24 —> mBaCO3 = 47,28 B. Đúng, do Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội nên có thể dùng bình bằng Al để đựng HNO3 đặc,
nguội.

Câu 68: C. Sai, K khử H2O trước.


D. Sai, CO chỉ khử được oxit kim loại đứng sau Al.
Trong thời gian 3088 giây:
nCu = nCl2 = x
Trang 7/4 – Mã đề 052 Trang 8/4 – Mã đề 052
Câu 71: Câu 75:
nNaHSO4 = 0,1; nCO2 = 0,07 Các tơ thuộc loại tơ bán tổng hợp là: tơ visco, tơ axetat, chúng đều có nguồn gốc từ tơ thiên nhiên là
—> nCO2 < nH+ < 2nCO2 —> Z chứa CO32- và HCO3- xenlulozơ.

Đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng


—> nH+ = 2u + v = 0,1 và nCO2 = u + v = 0,07 Câu 76:

—> u = 0,03; v = 0,04 4Al + 3O2 —> 2Al2O3

T chứa CO32- dư (0,03k) và HCO3- dư (0,04k) nAl = 0,03 —> nAl2O3 = 0,015 —> mAl2O3 = 1,53 gam

m↓ = 197(0,03k + 0,04k) + 233.0,1 = 78,46


Câu 77:
—> k = 4
2- - + +
Z chứa CO3 (0,03 + 0,03k = 0,15); HCO3 (0,04 + 0,04k = 0,2), bảo toàn điện tích —> nNa + nK = 0,5 nCO2 = x; nH2O = y; nNaOH = 0,18

nNa2CO3 = p; nKOH = 3p Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 52,24 + 4,72.32
+ +
—> nNa + nK = 2p + 3p = 0,5 —> p = 0,1 Bảo toàn O: 2x + y = 0,18.2 + 4,72.2
—> x = 3,36; y = 3,08
Bảo toàn C —> nCO2 = b = 0,15 + 0,2 – p = 0,25
nC phản ứng = nY – nX = a – 0,55 nT = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,04

Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2 nAxit = nNaOH – 3nT = 0,06
—> nC3H5(OH)3 = 0,04 và nH2O = 0,06
⇔ 4(a – 0,55) = 2(a – 0,25) —> a = 0,85
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
Câu 72:
—> m muối = 54,68
Phần 1: nH2 = 0,015 —> nAl dư = 0,01
Do có Al dư nên chất rắn là Fe (0,02)
Câu 78:
2Al + Fe2O3 —> 2Fe + Al2O3
(a) Đúng, dầu thực vật, mỡ động vật có thành phần chính là chất béo, không tan trong nước.
0,02…0,01……….0,02
(b) Đúng, do H2SO4 đặc háo nước mạnh làm saccarozơ mất nước hóa than (C) màu đen:
Quy đổi phần 1 thành Al (0,03), Fe (0,02) và O (0,03)
C12H22O11 —> 12C + 11H2O
—> m phần 1 = 2,41 —> m phần 2 = 7,23 – 2,41 = 4,82
(c) Sai, sự đông tụ là tính chất vật lý.
Dễ thấy m phần 2 = 2m phần 1 nên phần 2 gồm Al (0,06), Fe (0,04) và O (0,06)
(d) Sai, nhiều amin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím như anilin.
nHNO3 = 0,34; nNO = 0,03
(e)(g) Đúng
nH+ = 4nNO + 2nO +10nNH4+ —> nNH4+ = 0,01
m muối = mAl + mFe + 62(2nO + 3nNO + 8nNH4+) + mNH4NO3 = 22,64
Câu 79:
A. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-
Câu 73:
NH2.
(a) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
B. Đúng
(b) CO2 dư + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
C. Sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
(c) NH3 dư + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
D. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
(d) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> BaSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O
(e) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
Câu 80:
(f) BaCl2 + KHSO4 —> BaSO4 + KCl + HCl
R + 2HCl —> RCl2 + H2
nR = nH2 = 0,05 —> MR = 137: R là Ba
Trang 9/4 – Mã đề 052 Trang 10/4 – Mã đề 052
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 Câu 53: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO LẠNG SƠN hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét. Thành phần nguyên tố có trong tơ nitron là
NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 04 trang) A. C, H và S. B. C, H và Cl. C. C, H và N. D. C, H và O.
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Câu 54: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) loãng là
Mã đề 053 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 55: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = A. HNO3. B. CH3COOH. C. NaOH. D. HCl.
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 56: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
Câu 41: Hidrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa? Câu 57: Baking soda (thuốc muối, bột nở) là tên gọi hay dùng trong ngành thực phẩm của hợp chất sodium
A. But-1-in. B. But-2-in. C. Butan. D. But-1-en. bicarbonate (tiếng Việt là natri hidrocacbonat hay natri bicacbonat). Công thức hóa học của Baking soda là
Câu 42: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. NaHCO3. B. Na2CO3.10H2O. C. NaCl. D. Na2CO3.
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Amilopectin. D. Fructozơ. Câu 58: Chất nào sau đây là đồng phân của propylamin?
Câu 43: Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu A. Trimetylamin. B. Đietylamin. C. Đimetylamin. D. Phenylamin.
A. xanh. B. tím. C. đỏ. D. vàng. Câu 59: Muối nào sau đây tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch NaOH?
Câu 44: Ở điều kiện thường, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. NaCl. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. Ca(HCO3)2.
A. W. B. Ag. C. Cu. D. Zn. Câu 60: Nung 6,0 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit.
Câu 45: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị V là
A. Al. B. Na. C. Fe. D. Ba. A. 200. B. 150. C. 300. D. 400.
Câu 46: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là Câu 61: Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn,
A. CO2. B. H2. C. CaO. D. CO. cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là
Câu 47: Lysin là amino axit thiết yếu giúp trẻ em phát triển chiều cao, được cung cấp chủ yếu từ thực phẩm A. 9,32 gam. B. 11,12 gam. C. 8,88 gam. D. 9,68 gam.
như trứng, thịt, đậu nành, pho mát. Số nhóm amino và cacboxyl trong phân tử lysin lần lượt là Câu 62: Cho 2,7 gam kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V
A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 1 và 1. D. 2 và 2. lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 48: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH? A. 3,36. B. 4,48. C. 1,12. D. 2,24.
A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Ancol metylic. D. Ancol etylic. Câu 63: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, NH4Cl,
FeCl3, Na2SO4 và Na3PO4. Số trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc thí nghiệm là
Câu 49: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 64: Để xà phòng hoá 2,22 gam một este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 30 ml dung dịch NaOH
Câu 50: Số nguyên tử cacbon có trong phân tử tripanmitin là 1M. Công thức phân tử của X là
A. 51. B. 15. C. 48. D. 45. A. C5H10O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2.
Câu 51: Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là Câu 65: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
A. MgSO4. B. Fe2(SO4)3. C. Na2SO4. D. CuSO4. Bước 1: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 3 ml dung dịch HCl loãng.
Câu 52: Tiến hành phản ứng khử oxit X thanh kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây: Bước 2: Cho 3 mẫu kim loại có kích thước tương đương là Al, Fe, Cu vào 3 ống nghiệm.
Bước 3: Quan sát, so sánh lượng bọt khí hiđro thoát ra ở các ống nghiệm trên.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ống nghiệm chứa Cu không thoát khí H2 vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
B. Ống nghiệm chứa Al thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Fe.
C. Ống nghiệm chứa Fe thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Al.
D. Khí H2 thoát ra ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic,
stearic thu được 48,4 gam CO2 và 18,72 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch
Oxit X là KOH vừa đủ sẽ thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. CuO. B. K2O. C. MgO. D. Al2O3. A. 16,48. B. 15,04. C. 19,54. D. 18,72.
Câu 67: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
Trang 1/4 – Mã đề 053 Trang 2/4 – Mã đề 053
A. Cho Na vào dung dịch FeCl2. B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. vừa đủ 1,19 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,58 mol. Cho T tác dụng
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. với Na dư, thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,51 mol O2. Phần trăm
Câu 68: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm A. 65%. B. 63%. C. 61%. D. 37%.
A. Ca, BaO, Mg, MgO. B. CaO, BaO, MgO. Câu 77: Dẫn 0,32 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,54 mol hỗn hợp
X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,12 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản
C. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3. D. CaCO3, BaCO3, MgCO3.
ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết Y vào 100 ml dung dịch
Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng HCl 0,6M thu được 0,02 mol khí CO2. Giá trị của m là
A. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. A. 5,91. B. 3,94. C. 9,85. D. 11,82.
B. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 78: Cho sơ đồ sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol):
C. Trùng hợp axit adipic với hexametylendiamin thu được nilon-6,6. (1) X + NaOH (t°) → X1 + X2
D. Trùng hợp axit ε-aminocaproic thu được policaproamit. (2) X1 + NaOH (CaO, t°) → X3 + Na2CO3
Câu 70: Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ (3) X2 (H2SO4 đặc, 170°C) → X4 + H2O
xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 17,4.
Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là (4) X2 + O2 (men giấm) → X5 + H2O
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,05. (5) 2X3 (1500°C, làm lạnh nhanh) → X6 + 3H2
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần V lít O2 (6) X6 + H2O (HgSO4, 80°C) → X7
(đktc), sản phẩm thu được dẫn qua bình H2SO4 đặc thấy bình tăng y gam. Biết rằng x - y = 2,4. Giá trị của (7) X7 + H2 (Ni, t°) → X2
V là Trong số các phát biểu sau:
A. 5,60. B. 6,72. C. 3,36. D. 4,48. (a) Trong phân tử X có 4 nguyên tử cacbon.
Câu 72: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat, metyacrylat. (b) Tổng số liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử X2 là 8.
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là (c) X4 làm mất màu dung dịch Br2.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. (d) X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư, tạo thành kết tủa màu trắng bạc.
Câu 73: Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl (e) Cho đá vôi vào dung dịch X5 sẽ có khí bay ra.
và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa Số phát biểu đúng là
NH4+) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau
phản ứng thấy thoát ra 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 35,52 gam kết A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
tủa. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Câu 79: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
A. 35,8%. B. 46,6%. C. 37,1%. D. 40,8%. (a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).
Câu 74: Cho các phát biểu sau: (b) X2 + X4 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(a) Trong giấm ăn có chứa axit axetic. (c) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O.
(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (d) X4 + X6 → CaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O.
(c) Khi tham gia phản ứng hiđro hóa, andehit axetic bị khử thành ancol etylic. Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ trong môi trường kiềm, đều thu được glucozơ. A. NaClO, H2SO4. B. Ca(HCO3)2, NaHSO4.
(e) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đốt cháy vì không gây ô nhiễm môi trường. C. Ca(HCO3)2, H2SO4. D. NaClO, NaHSO4.
Số phát biểu đúng là Câu 80: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không
đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. Thời gian (s) Khối lượng catot tăng Anot Khối lượng dung dịch giảm
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu. t1 = 1544 m (gam) Một khí duy nhất 5,4 (gam)
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
t2 = 4632 3m (gam) Hỗn hợp khí 15,1 (gam)
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. t 4,5m (gam) Hỗn hợp khí 20,71 (gam)
Số phát biểu đúng là Giá trị của t là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. A. 7720. B. 8685. C. 11580. D. 8106.
Câu 76: Cho m gam hỗn hợp E (gồm este đơn chức X và este hai chức Y mạch hở) tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần
Trang 3/4 – Mã đề 053 Trang 4/4 – Mã đề 053
Trimetylamin là đồng phân của propylamin vì chúng có cùng công thức phân tử là C3H9N.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 59:
41A 42C 43B 44A 45B 46A 47B 48D 49C 50A Ca(HCO3)2 tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch NaOH:
51D 52A 53C 54D 55B 56C 57A 58A 59D 60C Ca(HCO3)2 + 2NaOH —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
61D 62A 63A 64B 65C 66D 67D 68B 69B 70A
71D 72D 73C 74C 75D 76B 77D 78C 79D 80B
Câu 60:
nH2O = nO = (8,4 – 6)/16 = 0,15
Câu 41:
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O = 0,3 —> V = 300 ml
But-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa:
C2H5-C≡CH + AgNO3 + NH3 → C2H5-C≡CAg↓ + NH4NO3
Câu 61:
H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH —> H2N-CH(CH3)-COONa + H2O
Câu 50:
nAla = 0,08; nNaOH = 0,1 —> nH2O = 0,08
Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 có 51C.
Bảo toàn khối lượng —> m rắn = 9,68 gam

Câu 51:
Câu 62:
A. MgSO4 + NaOH —> Mg(OH)2 (trắng) + Na2SO4
2Al + 2NaOH + 2H2O —> 2NaAlO2 + 3H2
B. Fe2(SO4)3 + NaOH —> Fe(OH)3 (nâu đỏ) + Na2SO4
nAl = 0,1 —> nH2 = 0,15 —> V = 3,36 lít
C. Không phản ứng.
D. CuSO4 + NaOH —> Cu(OH)2 (xanh) + Na2SO4
Câu 63:
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NaOH + H2O
Câu 52:
AlCl3 + Ba(OH)2 —> Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O
Oxit X bị H2 khử thành kim loại —> X là CuO:
NaHSO4 + Ba(OH)2 —> BaSO4 + NaOH + H2O
CuO + H2 —> Cu + H2O
NH4Cl + Ba(OH)2 —> BaCl2 + NH3 + H2O
FeCl3 + Ba(OH)2 —> BaCl2 + Fe(OH)3
Câu 54:
Na2SO4 + Ba(OH)2 —> NaOH + BaSO4
Có 2 kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Al và Fe:
Na3PO4 + Ba(OH)2 —> NaOH + Ba3(PO4)2
Al + H2SO4 —> Al2(SO4)3 + H2
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Câu 64:
nX = nNaOH = 0,03
Câu 55:
—> MX = 74: X là C3H6O2
CH3COOH là chất điện li yếu vì khi tan trong nước, nó chỉ phân li một phần thành ion:
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+.
Câu 65:
Al + HCl —> AlCl3 + H2
Câu 56:
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
Fructozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit.
Cu không phản ứng. Al có tính khử mạnh hơn Fe nên khí H2 thoát ra từ Al mạnh hơn từ Fe.
—> C sai.
Câu 58:
Trang 5/4 – Mã đề 053 Trang 6/4 – Mã đề 053
—> 12a + 18b – 18b = 2,4 —> a = 0,2
Câu 66: —> nO2 = 0,2 —> V = 4,48 lít
X là các đồng phân của (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5
nCO2 = 1,1 —> nX = nCO2/55 = 0,02 Câu 72:
Muối gồm C15H31COOK (0,02, C17H33COOK (0,02) và C17H35COOK (0,02) phenyl axetat
—> m muối = 18,72 gam CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
metyl axetat
Câu 67: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
A. Na + H2O —> NaOH + H2 etyl fomat
NaOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NaCl HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
B. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2 tripanmitin
C. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
D. FeCl3 + AgNO3 —> AgCl + Fe(NO3)3 vinyl axetat
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
Câu 68: metyacrylat
CaCO3 —> CaO + CO2 CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH
Ba(HCO3)2 —> BaO + CO2 + H2O
MgCO3 —> MgO + CO2 Câu 73:
Mg(HCO3)2 —> MgO + CO2 + H2O Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-.
—> Sản phẩm chất rắn gồm: CaO, BaO, MgO. nAgCl = 0,24 —> nAg = 0,01
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,04
Câu 69: nH+ dư = 4nNO = 0,04
A. Sai, poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2. Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,04), H+ dư (0,04), Cl- (0,24), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,04
B. Đúng, poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=C(CH3)-COOCH3. Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2
C. Sai, trùng ngưng axit adipic với hexametylendiamin thu được nilon-6,6. mX = 56a + 232b + 180c = 5,956 (1)
D. Sai, trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit. nFe = a + 3b + c = 0,04 + 0,04 (2)
Bảo toàn H —> nH2O = 0,11
Câu 70: Bảo toàn O:
Y có dạng CnH2n+2-2k với k = nBr2/nY = 0,4 4b + 6c + 0,02.3 = 0,03 + 0,11 (3)
MY = 14n + 2 – 2k = 17,4.2 —> n = 2,4 (1)(2)(3) —> a = 0,0445; b = 0,0095; c = 0,007
—> Y là C2,4H6 —> %Fe3O4 = 37,00%
Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các hiđrocacbon trong X có dạng C2,4H4.
C2,4H4 + H2 —> C2,4H6 Câu 74:
—> nH2 = nY = 0,1 (a) Đúng
(b) Sai, trong một phân tử triolein có 6 liên kết π (3C=C và 3C=O)
Câu 71: (c) Đúng: CH3CHO + H2 —> CH3CH2OH
Quy đổi hỗn hợp thành C (a mol), H2O (b mol) (d) Sai, tinh bột và xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.

Trang 7/4 – Mã đề 053 Trang 8/4 – Mã đề 053


(e) Sai, quá trình đốt cháy tạo nhiều khói độc và tro độc. nC phản ứng = 0,54 – 0,32 = 0,22
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2
Câu 75: —> nCO + nH2 = 0,44 —> nCO2 = 0,54 – 0,44 = 0,1
(a) Đúng. nHCl = 0,06 < nNaOH nên HCl hết.
3NH3 + 3H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + 3NH4Cl nHCl > 2nCO2 nên Y chứa Na2CO3 và NaOH dư
(b) Sai: 2Cu(NO3)2 —> 2CuO + 4NO2 + O2 nNa2CO3 phản ứng = nCO2 = 0,02
(c) Đúng: nHCl = 2nNa2CO3 phản ứng + nNaOH phản ứng
Na2O + H2O —> 2NaOH —> nNaOH phản ứng = 0,02
Al + NaOH + H2O —> NaAlO2 + 1,5H2 —> Y chứa Na2CO3 (x) và NaOH dư (x)
(d) Đúng nNaOH ban đầu = 2x + x = 0,12 —> x = 0,04
(e) Sai, điện phân nóng chảy Al2O3. Bảo toàn C —> nBaCO3 = 0,1 – x = 0,06
—> mBaCO3 = 11,82 gam
Câu 76:
nNa2CO3 = 0,14 —> nNaOH = 0,28 Câu 78:
nH2 = 0,08 —> nOH trong ancol = 0,16 (4) —> X2 là C2H5OH; X5 là CH3COOH
—> X là este của phenol và nX = (0,28 – 0,16)/2 = 0,06 (5) —> X3 là CH4; X6 là C2H2
X là RCOOP (0,06); Y là (RCOO)2A (0,08) (6) —> X7 là CH3CHO
Muối gồm RCOONa (0,22) và PONa (0,06). Đốt muối —> nCO2 = u và nH2O = v (3) —> X4 là C2H4
—> u + v = 1,58 (2) —> X1 là CH3COONa
Bảo toàn O —> 2u + v + 0,14.3 = 0,22.2 + 0,06 + 1,19.2 (1) —> X là CH3COOC2H5
—> u = 0,88 và v = 0,7 (a) Đúng, X là C4H8O2.
Bảo toàn khối lượng: (b) Đúng, CH3CH2OH có 8 liên kết (5C-H, 1C-C, 1C-O, 1O-H)
mZ = 0,22(R + 67) + 0,06(P + 39) = mCO2 + mH2O + mNa2CO3 – mO2 (c) Đúng: C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
—> 11R + 3P = 550 (d) Sai, X6 + AgNO3 + NH3 —> C2Ag2 (↓ vàng) + NH4NO3
Do R ≥ 1 và P ≥ 77 —> R = 29 và P = 77 là nghiệm duy nhất. (e) Đúng: CH3COOH + CaCO3 —> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Muối gồm C2H5COONa và C6H5ONa.
nO2 đốt T = nO2 đốt E – nO2 đốt Z = 0,32 Câu 79:
T có dạng CxHyO2 (0,08 mol) (a) NaCl + H2O —> NaOH + Cl2 + H2
CxHyO2 + (x + 0,25y – 1)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O (b) 2NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
nO2 = 0,08(x + 0,25y – 1) = 0,32 (c) NaOH + Cl2 —> NaCl + NaClO + H2O
—> 4x + y = 20 (d) Ca(HCO3)2 + 2NaHSO4 —> CaSO4 + Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O.
Do y ≤ 2x + 2 nên x = 3 và y = 8 là nghiệm duy nhất. T là C3H6(OH)2. —> X5, X6 là NaClO, NaHSO4.
X là C2H5COO-C6H5 (0,06)
Y là (C2H5COO)2C3H6 (0,08) Câu 80:
—> %Y = 62,56% Trong 1544 giây: nCu = nCl2 = a
—> m giảm = 64a + 71a = 5,4 —> a = 0,04
Câu 77: —> m = 64a = 2,56

Trang 9/4 – Mã đề 053 Trang 10/4 – Mã đề 053


ne trong 1544s = 2nCu = 0,08 (1)
Trong 4632 giây: nCu = 3a = 0,12; nCl2 = u và nO2 = v
m giảm = 0,12.64 + 71u + 32v = 15,1
Bảo toàn electron —> 0,12.2 = 2u + 4v
—> u = 0,1 và v = 0,01
Trong t giây: nCu = 4,5a = 0,18; nH2 = x; nCl2 = 0,1 và nO2 = y
m giảm = 0,18.64 + 2x + 0,1.71 + 32y = 20,71
Bảo toàn electron —> 0,18.2 + 2x = 0,1.2 + 4y
—> x = 0,045; y = 0,0625
—> ne trong t giây = 0,18.2 + 2x = 0,45 (2)
(1)(2) —> 1544.0,45 = 0,08t
—> t = 8685s

Trang 11/4 – Mã đề 053


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT C. Y không tan trong nước lạnh.
THPT LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2022-2023 D. Y tham gia phản ứng với AgNO3 trong NH3 tạo ra amoni gluconat.
Câu 53: Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
A. 26,7. B. 12,5. C. 26,4. D. 7,64.
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Câu 54: Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
Mã đề 054 A. Poli(vinyl clorua). B. Polietilen. C. Poli(vinyl axetat). D. Poliacrilonitrin.
Câu 55: Ion kim loại nào sau đây oxi hóa được ion Fe2+?
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. A. Zn2+. B. K+. C. Ag+. D. Cu2+.
Câu 56: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm?
A. Na. B. Fe. C. Al. D. Mg.
Câu 41: Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và metanol.
Công thức của X là: Câu 57: Khi thủy phân hết 3,35 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol
NaOH thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư,
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3.
thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
Câu 42: Khi tiến hành phân tích thành phần mẫu nước X, người ta xác định được mẫu nước đó có chứa các
A. 1,80. B. 1,35. C. 3,15. D. 2,25.
ion Na+, K+, Cl-, SO42-. Mẫu nước X được gọi là
Câu 58: Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2?
A. nước mềm. B. nước cứng tạm thời.
A. CH3COOC2H5. B. CH3CHO. C. C2H5OH. D. C2H6.
C. nước cứng vĩnh cửu. D. nước cứng toàn phần.
Câu 59: Các kim loại đều dễ rèn, dễ rát mỏng, dễ kéo thành sợi. là nhờ vào tính chất nào sau đây?
Câu 43: Nhôm hiđroxit không tan trong dung dịch nào sau đây?
A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẫn nhiệt. D. Ánh kim.
A. Na2SO4. B. H2SO4. C. HCl. D. NaOH.
Câu 60: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
Câu 44: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím?
A. Benzen. B. Etilen. C. Butan. D. Metan.
A. Alanin. B. Anilin. C. Glyxin. D. Lysin.
Câu 61: Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là:
Câu 45: Xác định kim loại M thỏa mãn sơ đồ sau: MxOy + H2 (t°) → M + H2O
A. NH3. B. KCl. C. K2SO4. D. CH3COOH.
A. Ca. B. Cu. C. Na. D. Al.
Câu 62: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa?
Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etylamin và trimetylamin, thu được
CO2, H2O và 4,48 lít khí N2. Cho 16,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá A. KCl. B. Ca(HCO3)2. C. NaCl. D. KNO3.
trị của m là Câu 63: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. 28,5. B. 32,4. C. 31,2. D. 29,2. A. Ca. B. Fe. C. Al. D. Na.
Câu 47: Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol H2O? Câu 64: Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?
A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC3H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H3. A. Tơ tằm. B. Bột gạo. C. Sợi bông. D. Mỡ bò.
Câu 48: Cho hỗn hợp các kim loại Na, K, Mg, Al, Ba có cùng số mol hòa tan vào nước dư ở nhiệt độ Câu 65: Cho kim loại M vào dung dịch CuSO4 dư, thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng. Kim loại
thường. Sau phản ứng, chất rắn còn lại có thành phần là M là:
A. Ba. B. Mg. C. Mg, Al. D. Al. A. K. B. Fe. C. Zn. D. Mg.
Câu 49: Cho các polime sau: cao su buna, polietilen, tơ lapsan và tơ nilon-7. Số polime được điều chế bằng Câu 66: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
phản ứng trùng ngưng là: A. K. B. Al. C. Ag. D. Mg.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 67: Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X.
Câu 50: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí O2 dư, thu được m gam hỗn hợp X gồm hai oxit. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
Toàn bộ X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 1,76. B. 4,46. C. 2,84. D. 2,13.
A. 18,3. B. 26,1. C. 28,4. D. 24,7. Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 51: Thủy phân m gam saccarozơ với hiệu suất 60%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng A. Ở điều kiện thường, CH5N và C2H7N là những chất khí, có mùi khai.
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,96 gam B. Metylamin làm quỳ tìm chuyển sang màu đỏ.
Ag. Giá trị của m là
C. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
A. 20,52. B. 17,1. C. 16,24. D. 10,26.
D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit.
Câu 52: Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay,
Câu 69: Số nguyên tử hidro trong phân tử glucozơ là:
gai. Thủy phân X thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. 12. B. 11. C. 10. D. 6.
A. X có cấu trúc mạch phân nhánh.
Câu 70: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M.
B. Phân tử khối của Y là 162.
Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trang 1/4 – Mã đề 054 Trang 2/4 – Mã đề 054
A. 0,64. B. 0,98. C. 1,28. D. 1,96. và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình
Câu 71: Phát biểu nào sau đây sai? tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và
A. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là:
B. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng. A. 12. B. 10. C. 8. D. 6.
C. Triolein phản ứng được với nước brom. Câu 80: Thực hiện các thí nghiệm sau:
D. Thủy phân metyl axetat thu được ancol metylic. (a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
Câu 72: Chất nào sau đây là amin? (b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. H2NCH2COONa. D. HCOONH4.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
Câu 73: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
A. Tơ tằm. B. Tơ xenlulozo axetat. (e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Câu 74: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra khí H2? Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là
A. Al. B. Cu. C. Na. D. Zn. A. 2. B. 5. C. 4. D. 6.
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ chuyển thành glucozơ trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất rắn
(3) Các amino axit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, có vị ngọt
(4) Nhỏ vài giọt chanh nước vào cốc sữa bò thấy xuất hiện kết tủa
(5) Ở điều kiên thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2
(6) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH
(7) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ bằng hidro (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol
(8) Hexapeptit X no, mạch hở có 13 nguyên tử C trong phân tử thì X sẽ có 6 đồng phân cầu tạo.
(9) Trong tự nhiên, các hợp chất hữu cơ đều là các hợp chất tạp chức.
(10) Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 76: Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn
chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T,
thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195
mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 68,1%. B. 51,3%. C. 68,7%. D. 52,3%.
Câu 77: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm
H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối lượng dung
dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước
không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là.
A. 4825. B. 3860. C. 2895. D. 5790.
Câu 78: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Hỗn hợp X
phản ứng vừa hết hỗn hợp Y nung nóng gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 có cùng số mol thì thu hỗn hợp
chất rắn Z. Hòa tan Z vào dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí. Nếu cho X vào nước vôi trong dư thì thu
được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8. B. 25. C. 5. D. 15.
Câu 79: X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng
hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A

Trang 3/4 – Mã đề 054 Trang 4/4 – Mã đề 054


Polisaccarit X là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vị. X có nhiều trong bông nõn, gỗ, đay, gai —>
X là xenlulozơ.
Thủy phân X thu được monosaccarit Y —> Y là glucozơ:
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
A. Sai, X có mạch không phân nhánh
41A 42A 43A 44D 45B 46C 47C 48B 49C 50A B. Sai, MY = 180
51B 52D 53A 54B 55C 56A 57D 58C 59A 60B C. Sai, Y tan tốt trong nước lạnh
61C 62B 63A 64D 65C 66A 67C 68A 69A 70B D. Đúng:
71B 72A 73D 74B 75D 76C 77B 78C 79C 80B
CH2OH-(CHOH)4-CHO + AgNO3 + NH3 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COONH4 (amoni gluconat) +
NH4NO3 + Ag
Câu 42:
Mẫu nước X không chứa Mg2+, Ca2+ nên đây là nước mềm. Câu 53:
2Al + 3Cl2 —> 2AlCl3
Câu 45: nAlCl3 = nAl = 0,2
H2 khử được các oxit kim loại đứng sau Al —> Chọn M là Cu. —> mAlCl3 = 26,7 gam

Câu 46: Câu 55:


nHCl = nN = 2nN2 = 0,4 Ion Ag+ oxi hóa được ion Fe2+:
—> m muối = mX + mHCl = 31,2 gam Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag

Câu 48: Câu 57:


Các kim loại Na, K, Ba tan hoàn toàn trong nước do tạo bazơ tan. nX = nNaOH = 0,05 —> MX = 67
nOH- = nNaOH + nKOH + 2nBa(OH)2 > nAl nên Al cũng tan hết —> Chất rắn còn lại là Mg. —> Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)
Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).
Câu 49: Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 1,95
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: tơ lapsan và tơ nilon-7. Quy đổi ancol thành CH3OH (0,05) và CH2 (0,025)
Bảo toàn H —> nH2O = 0,125 —> mH2O = 2,25
Câu 50:
nCl- = (m muối – m kim loại)/35,5 = 0,8 Câu 60:
Bảo toàn điện tích —> nO2- = 0,4 Ở điều kiện thường, etilen làm mất màu dung dịch Br2:
—> m oxit = m kim loại + mO = 18,3 gam CH2=CH2 + Br2 —> CH2Br-CH2Br

Câu 51: Câu 61:


C12H22O11 —> 2C6H12O6 —> 4Ag Dung dịch K2SO4 dẫn điện tốt nhất do lượng ion mà nó điện li ra có số mol lớn nhất.
0,03…………………………..0,12
—> m = 0,03.342/60% = 17,1 gam Câu 62:
Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa:
Câu 52: Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 —> CaCO3 + BaCO3 + H2O
Trang 5/4 – Mã đề 054 Trang 6/4 – Mã đề 054
(1) Sai, chỉ chuyển hóa trong môi trường kiềm
Câu 65: (2) Sai, anilin dạng lỏng điều kiện thường
M là Zn, cứ 1 mol Zn (65 gam) tan vào dung dịch thì có 1 mol Cu (64 gam) tách ra nên khối lượng dung (3) Đúng
dịch tăng. (4) Đúng, các protein bị đông tụ khi gặp axit
Với Fe, Mg khối lượng dung dịch giảm do 1 mol kim loại tan (56 gam hoặc 24 gam) thì tách ra 1 mol Cu (5) Đúng
(64 gam)
(6) Sai, 1 mol Gly-Ala-Glu + 4NaOH
Với K, khối lượng dung dịch giảm do 2 mol kim loại tan (78 gam) thì tách ra 98 gam Cu(OH)2 + 2 gam
H2 (7) Sai, khử glucozơ bằng H2 thu sobitol.
(8) Đúng, X là (Gly)5(Ala) (6 đồng phân do dịch Ala từ đầu N đến đuôi C)
Câu 67: (9) Sai, có cả các hợp chất đơn chức hoặc đa chức (ví dụ chất béo là este đa chức)
Thay 2 bazo bằng bazo trung bình ROH (0,15 mol) —> R = (0,1.23 + 0,05.39)/0,15 = 85/3 (10) Đúng
+ Nếu sản phẩm là RH2PO4 (0,15 mol) —> mRH2PO4 = 18,8
+ Nếu sản phẩm là R2HPO4 (0,075 mol) —> mR2HPO4 = 11,45 Câu 76:
+ Nếu sản phẩm là R3PO4 (0,05 mol) —> mR3PO4 = 9 T là este của X, Y (đơn chức) với Z (hai chức) nên X cũng đơn chức.
Dễ thấy m rắn = 8,56 < 9 nên sản phẩm là R3PO4 (a mol) và còn ROH dư (b mol) Quy đổi 6,9 gam M thành C2H3COOH (x), (C2H3COO)(HCOO)C2H4 (y) và CH2 (z)
—> 3a + b = 0,15 và 180a + 136b/3 = 8,56 n muối không no = x + y = nCO2 – nH2O = 0,06
—> a = 0,04 và b = 0,03 mM = 72x + 144y + 14z = 6,9
—> nP2O5 = a/2 = 0,02 —> mP2O5 = 2,84 nCO2/nH2O = (3x + 6y + z)/(2x + 4y + z) = 0,1/0,07
—> x = 0,03; y = 0,03; z = 0,03
Câu 68: x = y = z nên chỉ có 1CH2 thêm vào este:
A. Đúng X là C2H3COOH (0,03 mol)
B. Sai, metylamin làm quỳ tìm chuyển sang màu xanh T là (C2H3COO)(HCOO)C2H4.CH2 (0,03 mol)
C. Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure. —> %T = 68,7%
D. Sai, mắt xích H2N-CH2-CH2-CO- được tạo thành từ β-amino axit nên hợp chất này không thuộc loại
peptit. Câu 77:
Sau 1930s thì ne = It/F = 0,04
Câu 70: Catot: nCu = a và nH2 = b
2H2O + 2e → 2OH + H2 Anot: nCl2 = ne/2 = 0,02
→ nOH = 2nH2 = 0,04 Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04
Tốn 0,02 mol OH để trung hòa axit. Phần còn lại tạo Cu(OH)2 m khí = 2b + 0,02.71 = 24.2(b + 0,02)
→ nCu(OH)2 = 0,01 mol = 0,98 gam —> a = b = 0,01
—> nCuSO4 = 0,01 và nKCl = 0,05
Câu 71: Tại thời điểm Cl- bị điện phân hết thì anot có nCl2 = 0,025 —> Catot có nCu = 0,01 và nH2 = 0,015
A. Đúng, etyl fomat HCOOC2H5 có thể viết dưới dạng C2H5-O-CHO nên có phản ứng tráng bạc. —> m giảm = 2,445 < 2,715
B. Sai, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no, thể rắn ở điều kiện thường. —> Thời điểm đang xét thì Cl- đã điện phân hết.
C. Đúng, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, có 3C=C nên phản ứng được với nước brom. Catot: nCu = 0,01 và nH2 = u
D. Đúng: CH3COOCH3 + H2O ⇔ CH3COOH + CH3OH (ancol metylic). Anot: nCl2 = 0,025 và nO2 = v
Bảo toàn electron: 2u + 0,01.2 = 4v + 0,025.2
Câu 75:
Trang 7/4 – Mã đề 054 Trang 8/4 – Mã đề 054
m giảm = 2u + 32v + 0,01.64 + 0,025.71 = 2,715 (b) CO2 dư + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
—> u = 0,03 và v = 0,0075 (c) Ca(OH)2 + NaHCO3 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
—> ne = 0,01.2 + 2u = It/F (d) NaOH + AlCl3 dư —> Al(OH)3 + NaCl
—> t = 3860s (e) Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
(g) Na + H2O —> NaOH + H2
Câu 78: NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
Đặt x, y, z là số mol CO, H2, CO2
—> nX = x + y + z = 0,3 (1)
Bảo toàn electron: 2x + 4z = 2y (2)
Y gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 mỗi chất a mol
—> Z gồm Cu (a), Fe (3a), MgO (a) và Al2O3 (a)
nH2 = 3a = 0,15 —> a = 0,05
—> nO = x + y = a + 4a (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,075; y = 0,175; z = 0,05
Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = nCO2 = 0,05
—> mCaCO3 = 5 gam

Câu 79:
Ancol T có dạng R(OH)n
nH2 = 0,2 —> nT = 0,4/n
Δm = (R + 17n).0,4/n – 0,2.2 = 12
—> R = 14n —> n = 2 và R = 28 là nghiệm duy nhất
Ancol T là C2H4(OH)2 (0,2 mol)
—> A và B là các muối đơn chức và a, b là số H tương ứng.
nACOONa + nBCOONa = 0,2.2 = 0,4
Từ tỉ lệ mol muối —> nACOONa = 0,25 và nBCOONa = 0,15
nH2O = 0,25a/2 + 0,15b/2 = 0,35
—> 5a + 3b = 14
Các muối đều no và MA < MB nên a = 1 và b = 3 là nghiệm duy nhất —> HCOONa và CH3COONa
MX < MY < MZ nên:
X là (HCOO)2C2H4
Y là HCOO-C2H4-OOC-CH3
Z là (CH3COO)2C2H4
—> Y có 8H

Câu 80:
(a) CO2 dư + Ba(OH)2 —> Ba(HCO3)2

Trang 9/4 – Mã đề 054 Trang 10/4 – Mã đề 054


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 3 Câu 54: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp?
THPT LÊ XOAY NĂM HỌC 2022-2023 A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ visco.
C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ tằm.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
Câu 55: Thành phần chính của phâm đạm urê là
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
A. (NH2)2CO. B. Ca(H2PO4)2. C. (NH4)2CO. D. (NH4)2CO3.
Mã đề 055 Câu 56: Cho các ion sau: Cu2+, Ag+, Al3+ và Fe2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
A. Cu2+. B. Ag+. C. Fe2+. D. Al3+.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 57: Hiđrocacbon nào sau đây trong phân tử có chứa 1 liên kết đôi?
A. Butadien. B. Metan. C. Axetilen. D. Etilen.
Câu 58: Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được
Câu 41: Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2. Oxit của X bị H2 khử thành kim
dung dịch chứa 20,9 gam muối. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử X là
loại ở nhiệt độ cao. Kim loại X là
A. 9. B. 11. C. 7. D. 8.
A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe.
Câu 59: Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu
Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện?
được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. NaCl. B. C12H22O11. C. NaOH. D. CH3COOH.
A. 6,72. B. 2,24. C. 8,96. D. 4,48.
Câu 43: Kim loại nào sau đây được điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?
Câu 60: Số nguyên tử hiđro trong phân tử fructozơ là
A. Na B. Fe. C. Ca. D. Ba
A. 22. B. 10. C. 14. D. 12.
Câu 44: Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nóng?
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công
A. Fe. B. S. C. Au. D. Cu. thức phân tử của X là
Câu 45: Phát biểu nào sau đây đúng? A. C5H10O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.
A. Dung dịch saccarozơ không hòa tan được Cu(OH)2. Câu 62: Mô tả ứng dụng của polime nào sau đây sai?
B. Tinh bột thuộc loại đisaccarit. A. Poli(metyl metacrylat) làm kính máy bay, ô tô, đồ dân dụng, răng giả.
C. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ. B. Cao su dùng để sản xuất lốp xe, chất dẻo, chất dẫn điện.
D. Oxi hóa glucozơ bằng hiđro thu được sobitol. C. PE được dùng nhiều làm màng mỏng, bình chứa.
Câu 46: Thủy phân peptit Gly-Ala-Phe-Gly-Ala-Val thu được tối đa bao nhiêu đipeptit chứa Gly? D. PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 63: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 4,48 lít (đktc) khí Cl2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối
Câu 47: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất? lượng muối thu được là
A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. H2O. D. CH3COOH. A. 11,28 gam. B. 16,35 gam. C. 16,25 gam. D. 12,70 gam.
Câu 48: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? Câu 64: Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học?
A. AlCl3 và KOH. B. Na2S và FeCl2. A. Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch ZnSO4.
C. NH4Cl và AgNO3. D. NaOH và NaAlO2. B. Nhúng sợi dây bạc nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 49: Chất nào sau đây là axit béo no? C. Đốt sợi dây đồng trong bình đựng khí clo.
A. Axit oleic. B. Axit axetic. C. Tristearin. D. Axit panmitic. D. Nhúng thanh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 50: Chất X có công thức C2H5NH2. Tên gọi của X là Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau:
A. etylamin. B. metylamin. C. trimetylamin. D. đimetylamin. (1) Sục khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 51: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại? (2) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
A. Tính cứng. B. Dẫn nhiệt. C. Dẫn điện. D. Ánh kim. (3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
Câu 52: Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
X là (5) Cho Mg(NO3)2 vào dung dịch KHSO4 dư.
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. C2H5COOCH3. (6) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
Câu 53: Phát biểu nào sau đây sai? Sau khi các phân xưng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. Phân kali cung cấp nguyên tố K cho cây trồng. A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
B. Tính khử của Mg mạnh hơn của Al. Câu 66: Cho hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 vào dung dịch FeCl3 0,2M và CuCl2
C. NaOH là chất điện li mạnh. 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa hai muối và 15,52 gam rắn Y. Cho Y vào dung
D. Quặng photphorit có thành phần chính là Ca(H2PO4)2.
Trang 1/4 – Mã đề 055 Trang 2/4 – Mã đề 055
dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua, fructozơ.
gam kết tủa. Giá trị m là. B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, fructozơ, phenylamoni clorua.
A. 74,28 gam B. 77,52 gam C. 78,60 gam D. 75,36 gam C. Hồ tinh bột, fructozơ, lòng trắng trứng, phenylamoni clorua.
Câu 67: Cho sơ đồ các phản ứng sau: D. Lòng trắng trứng, phenylamoni clorua, hồ tinh bột, fructozơ.
(a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn). Câu 74: Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại
(b) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O không tan, dung dịch Y chứa muối và 1,12 lít khí H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được
(c) X2 + X3 → X1 + X5 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là
(d) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O A. 11,6 gam. B. 5,8 gam. C. 17,4 gam. D. 14,5 gam.
Các chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Câu 75: Dẫn V lít hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro (đktc) qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp Y gồm các
A. Ba(HCO3)2, KHSO4. B. KClO, KHSO4. hiđrocacbon có tỉ khối so với He là 7. Cho Y qua dung dịch AgNO3 dư trong NH3 đun nóng, sau khi phản
ứng hòa tan, thu được 24 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 14,5. Giá trị của V là
C. Ba(HCO3)2, H2SO4. D. KClO, H2SO4.
A. 10,08. B. 11,2. C. 13,44. D. 14,56.
Câu 68: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol
H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được Câu 76: Nhiệt phân hoàn toàn 13,55 gam hỗn hợp E gồm KNO3 và muối X (của kim loại có một hóa trị
với dung dịch X là duy nhất) thu được hỗn hợp Y (gồm hai khí có số mol bằng nhau). Cho Y phản ứng hoàn toàn với 200 ml
dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch chỉ chứa 4,25 gam muối Z. Phần trăm khối lượng của KNO3
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. trong E là
Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau: A. 55,9%. B. 44,1%. C. 37,27%. D. 62,73%.
(a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. Câu 77: X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng với dung dịch
(b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. NaOH vừa đủ đun nóng thì thu được amin Z; ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E
(c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch NaOH
(d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được 13,5 gam Z; 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ
có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn M. Phần trăm khối lượng của
(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
chất có phân tử khối bé nhất trong M là
(g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
A. 16,33%. B. 9,15%. C. 18,30%. D. 59,82%.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
Câu 78: Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là
Câu 70: Este X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau:
hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với nước brom đều (a) Chất X có ba loại nhóm chức.
thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
(b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2. C. CH3CH2COOCH=CHCH3.
(c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol.
B. CH3CH2COOCH2CH=CH2. D. CH2=CHCOOCH2CH=CH2.
(d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí.
Câu 71: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa
(e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl.
đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1
và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là (f) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam.
A. 4,100. B. 5,370. C. 4,254. D. 4,296. Số phát biểu đúng là
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, xenlulozơ và metyl fomat cần A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
dùng vừa đủ 28 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 Câu 79: Điện phân dung dịch Cu(NO3)2, CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi
dư thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là 2A, hiệu suất 100%. Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
A. 291,25. B. 310,86. C. 268,82. D. 246,25. Thời gian điện phân (giây) t t + 2895 2t
Câu 73: Kết quả thí nghiệm các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Tổng số mol khí ở hai điện cực a a + 0,03 2,125a
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng
Số mol Cu ở catot b b + 0,02 b + 0,02
X Dung dịch I2 Có màu xanh tím
Giá trị của t là
Y Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím A. 4825. B. 5790. C. 2895. D. 3860.
Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, t° Kết tủa Ag trắng sáng Câu 80: Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa
0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam
T Dung dịch NaOH Tách thành hai lớp sau một thời gian muối sunfat trung hòa (không chứa Fe3+) và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
Trang 3/4 – Mã đề 055 Trang 4/4 – Mã đề 055
ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với Câu 48:
giá trị nào sau đây?
A. AlCl3 + 3KOH —> Al(OH)3 + 3KCl
A. 30. B. 15. C. 40. D. 25.
B. Na2S + FeCl2 —> FeS + 2NaCl
C. NH4Cl + AgNO3 —> AgCl + NH4NO3
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
D. Không phản ứng, cặp này cùng tồn tại.
41D 42B 43B 44C 45C 46D 47D 48D 49D 50A
51A 52A 53D 54A 55A 56B 57D 58C 59A 60D Câu 52:
61C 62B 63C 64A 65D 66D 67B 68B 69C 70C Công thức cấu tạo của X là CH3COOCH3:
71D 72D 73B 74A 75C 76D 77C 78D 79D 80A CH3COOCH3 + H2O ⇔ CH3COOH + CH3OH

Câu 41: Câu 53:


Kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra khí H2 —> Loại A. D sai, quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.
Oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao —> Loại B, C (Al2O3 và MgO không bị khử).
—> Kim loại X là Fe. Câu 58:
nX : nKOH = 1 : 2 nên muối có dạng (NH2)xR(COOK)2
Câu 42: M muối = R + 16x + 166 = 20,9/0,1
C12H22O11 là chất không điện ly nên dung dịch C12H22O11 không có hạt mang điện chuyển động tự do —> —> R + 16x = 43
Không dẫn điện. —> x = 1 và R = 27
X là NH2-C2H3(COOH)2
Câu 44: —> X có 7H.
Au có tính khử rất yếu, không tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc nóng. Còn lại:
Fe + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Câu 59:
S + HNO3 —> H2SO4 + NO2 + H2O nMg = 2x; nMgCO3 = x —> 24.2x + 84x = 13,2
Cu + HNO3 —> Cu(NO3)2 + NO2 + H2O —> x = 0,1
Mg + H2SO4 —> MgSO4 + H2
Câu 45: MgCO3 + H2SO4 —> MgSO4 + CO2 + H2O
A. Sai, saccarozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức: hòa tan được Cu(OH)2 tạo Khí gồm H2 (0,2) và CO2 (0,1)
phức xanh lam.
—> V = 6,72 lít
B. Sai, tinh bột thuộc loại polisaccarit.
C. Đúng
Câu 61:
D. Sai, khử glucozơ bằng hiđro thu được sobitol.
nCO2 = nH2O = 0,45 —> Este no, đơn chức, mạch hở.
Số C = nCO2/nX = 3 —> X là C3H6O2.
Câu 46:
Các đipeptit chứa Gly thu được: Gly-Ala; Phe-Gly
Câu 62:
B sai, cao su có tính đàn hồi nên không dùng để sản xuất chất dẻo, mặt khác cao su không dẫn điện nên
Câu 47: không sản xuất được chất dẫn điện.
CH3COOH có nhiệt độ sôi cao nhất vì phân tử khối lớn nhất và liên kết H liên phân tử bền vững nhất.

Câu 63:
Trang 5/4 – Mã đề 055 Trang 6/4 – Mã đề 055
2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3 Bảo toàn electron —> nBa = nH2 = a
nFe = 0,1 và nCl2 = 0,2 → nFeCl3 = 0,1 Dung dịch X chứa Ba2+ (a), Cl- (a) —> nOH- = a
—> mFeCl3 = 16,25 gam Các chất tác dụng với X: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3.
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Câu 64: Ba2+ + CO32- —> BaCO3
A có ăn mòn điện hóa vì: OH- + H2O + Al —> AlO2- + H2
Al + Zn2+ —> Al3+ + Zn OH- + Al2O3 —> AlO2- + H2O
Zn bám vào Al tạo cặp điện cực (Al-Zn) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có OH- + Al3+ —> Al(OH)3
ăn mòn điện hóa.
OH- + HCO3- —> CO32- + H2O
Các trường hợp còn lại chỉ có 1 điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.

Câu 69:
Câu 65: (a) CH3NH2 + CH3COOH —> CH3COONH3CH3
(1) H2S + Fe2(SO4)3 —> FeSO4 + S + H2SO4
(b) (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
(2) H2S + Pb(NO3)2 —> PbS + HNO3 (c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
(3) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2 (d) C6H5NH2 + 3Br2 —> C6H2Br3-NH2 + 3HBr
(4) AgNO3 + Fe(NO3)2 —> Fe(NO3)3 + Ag
(e) H2NC3H5(COOH)2 + HCl —> ClH3NC3H5(COOH)2
(5) Không phản ứng (g) HCOOCH3 + AgNO3 + NH3 + H2O —> CH3-O-COONH4 + NH4NO3 + Ag
(6) CO2 + NaAlO2 + H2O —> NaHCO3 + Al(OH)3

Câu 70:
Câu 66:
X là CH3CH2COOCH=CHCH3
Chất rắn Y chứa nFe = nH2 = 0,14 —> nCu = 0,12 CH3CH2COOCH=CHCH3 + NaOH —> C2H5COONa + C2H5CHO
—> nCuCl2 = 0,12 —> nFeCl3 = 0,08 C2H5COONa + HCl —> C2H5COOH + NaCl
Đặt nMg = 3a và nFe = 2a C2H5CHO + Br2 + H2O —> C2H5COOH + 2HBr
Dung dịch X chứa 2 muối gồm các ion Mg2+ (3a), Cl- (0,48) —> nFe2+ = 0,24 – 3a
Bảo toàn Fe —> 2a + 0,08 = (0,24 – 3a) + 0,14 Câu 71:
—> a = 0,06 nC3H5(OH)3 = 0,07
Vậy X chứa Mg2+ (0,18), Fe2+ (0,06) và Cl- (0,48)
nC15H31COONa = 2,5e; nC17H33COONa = 1,75e; nC17H35COONa = e
—> nAgCl = 0,48 và nAg = 0,06 —> nNaOH = 2,5e + 1,75e + e = 0,07.3
—> m↓ = 75,36 —> e = 0,04
Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0,07), HCOOH (0,21), CH2 (2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37), H2 (-1,75e =
Câu 67: -0,07) và H2O (-0,21)
(a) KCl + H2O —> KOH + Cl2 + H2 —> mE = 59,36 và nO2 = 0,07.3,5 + 0,21.0,5 + 3,37.1,5 – 0,07.0,5 = 5,37
(b) KOH + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + K2CO3 + H2O —> Đốt 47,488 gam E cần nO2 = 5,37.47,488/59,36 = 4,296
(c) KOH + Cl2 —> KCl + KClO + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Câu 72:
—> X5 và X6 là KClO và KHSO4. Các chất trong X có cùng CTĐGN là CH2O nên nCO2 = nO2 = 1,25
Ba(OH)2 dư —> nBaCO3 = nCO2 = 1,25
Câu 68: —> mBaCO3 = 246,25
Trang 7/4 – Mã đề 055 Trang 8/4 – Mã đề 055
0,05/n………………0,05…..0,025
Câu 74: —> nO2 của KNO3 = 0,05 – 0,025 = 0,025
Kim loại không tan là Cu (0,05 mol) nên Y chứa FeCl2 (u) và CuCl2 (v) —> nKNO3 = 0,025.2 = 0,05
—> nAgCl = 2u + 2v và nAg = nFe2+ = u mE = (R + 62n).0,05/n + 0,05.101 = 13,55
—> m↓ = 143,5(2u + 2v) + 108u = 132,85 (1) —> R = 108n —> n = 1, R = 108: X là AgNO3
nHCl = 2u + 2v và nH2 = 0,05 %AgNO3 = 0,05.170/13,55 = 62,73%
Bảo toàn H —> nH2O = u + v – 0,05
—> nO = u + v – 0,05 Câu 77:
mX = 56u + 64v + 16(u + v – 0,05) + 3,2 = 28 (2) Z, T, E cùng C nên mỗi chất 2C
(1)(2) —> u = 0,3 và v = 0,05 —> X là C2H5-OOC-COO-NH3C2H5
nCuO = v + nCu = 0,1 nNaOH = 0,6; nC2H5NH2 = 0,3 và nC2H5OH = 0,2
Bảo toàn O —> nFe3O4 = 0,05 Dung dịch Q chứa 3 chất cùng C (trong đó phải có (COONa)2) nên các chất đều 2C
—> mFe3O4 = 11,6 gam Do nC2H5NH2 > nC2H5OH nên C2H5NH2 còn sinh ra từ Y.
—> Y là CH3COO-CH2-COO-NH3C2H5
Câu 75: —> nX = 0,2 và nY = 0,1
nC2H2 dư = nC2Ag2 = 0,1 Q gồm (COONa)2 (0,2), CH3COONa (0,1) và HO-CH2-COONa (0,1)
Y chứa C2H6, C2H4, C2H2 dư có MY = 28 —> nC2H6 = nC2H2 dư = 0,1 —> %CH3COONa = 18,30%
Z gồm C2H6 và C2H4 có MZ = 29 —> nC2H4 = nC2H6 = 0,1
—> Ban đầu có nC2H2 = 0,3 và nH2 = nC2H4 + 2nC2H6 = 0,3 Câu 78:
—> V = 13,44 lít %O = 16.5/(12n + 90) > 29% —> n < 15,5
X + NaOH —> 2 mol chất Y
Câu 76: —> X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH
nNaOH = 0,05 Y là NaO-C6H4-COONa
Muối Z có k nguyên tử Na —> nZ = 0,05/k (a) Đúng: chức phenol, este, axit
—> MZ = 4,25k/0,05 = 85k (b) Đúng
—> k = 1; MZ = 85: Z là NaNO3 (0,05 mol) (c) Đúng: HO-C6H4-COO-C6H4-COOH + 4NaOH —> 2NaO-C6H4-COONa + 3H2O
—> Y gồm NO2 (0,05) và O2 (0,05) (d) Đúng HO-C6H4-COO-C6H4-COOH + NaHCO3 —> HO-C6H4-COO-C6H4-COONa + CO2 + H2O
Vậy X là muối nitrat và nhiệt phân X tạo NO2. (e) Đúng NaO-C6H4-COONa + 2HCl —> HO-C6H4-COOH + 2NaCl
TH1: X có phản ứng (f) Đúng
2R(NO3)n —> R2On + 2nNO2 + 0,5nO2
0,05/n…………………………0,05…..0,0125 Câu 79:
—> nO2 của KNO3 = 0,05 – 0,0125 = 0,0375 Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b
—> nKNO3 = 0,0375.2 = 0,075 Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:
mE = (R + 62n).0,05/n + 0,075.101 = 13,55 ne = 2.2895/96500 = 0,06
—> R = 57,5n: Loại Catot: nCu = 0,02 —> nH2 = 0,01
TH2: X có phản ứng Anot: nCl2 = u và nO2 = v
R(NO3)n —> R + nNO2 + 0,5nO2 —> u + v + 0,01 = 0,03

Trang 9/4 – Mã đề 055 Trang 10/4 – Mã đề 055


ne = 2u + 4v = 0,06
—> u = v = 0,01
ne trong t giây = 2a —> ne trong 2t giây = 4a
Sau 2t giây:
Catot: nCu = a + 0,02 —> nH2 = a – 0,02
Anot: nCl2 = a + 0,01 —> nO2 = 0,5a – 0,005
n khí tổng = (a – 0,02) + (a + 0,01) + (0,5a – 0,005) = 2,125a
—> a = 0,04
ne = 2a = It/F —> t = 3860s

Câu 80:
Trong khí Z: nNO = 0,1 và nH2 = 0,075
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,55
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,075
nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong oxit
—> nO trong oxit = 0,2 —> nZnO = 0,2
Đặt a, b là số mol Mg và Al
—> mX = 24a + 27b + 0,2.81 + 0,075.180 = 38,55
ne = 2a + 3b = 0,1.3 + 0,075.2 + 0,05.8
—> a = 0,2 và b = 0,15
—> %nMg = 0,2/(0,2 + 0,15 + 0,2 + 0,075) = 32%

Trang 11/4 – Mã đề 055


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 A. 626,09 gam. B. 782,61 gam. C. 305,27 gam. D. 704,35 gam.
Câu 55: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm 8,1 gam Al và 16 gam Fe2O3 thu được
THPT QUỐC OAI NĂM HỌC 2022-2023
m gam Al2O3. Giá trị của m bằng
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC A. 10,20. B. 20,40. C. 15,30. D. 30,60.
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Câu 56: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Mã đề 056

Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 41: Kim loại nào sau đây mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng?
A. W. B. Cu. C. Cr. D. K.
Biết rằng X là chất khí dùng nạp cho bình cứu hỏa, Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống. Vậy X, Y,
Câu 42: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl? Z, T lần lượt là:
A. Anilin. B. Alanin. C. Metylamin. D. Phenol. A. CaCO3, CO2, Na2CO3, NaHCO3. B. CaCO3, CO2, NaHCO3, Na2CO3.
Câu 43: Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại C. CO2, CaO, NaHCO3, Na2CO3. D. CO2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3.
A. andehit đơn chức no. Câu 57: Thực hiện các thí nghiệm sau:
B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon. (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.
C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết π trong gốc hiđrocacbon. (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) và dung dịch H2SO4 loãng dư.
D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết π trong gốc hiđrocacbon. (c) Cho hỗn hợp Cu và Fe(OH)3 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư.
Câu 44: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý riêng của kim loại? (d) Cho hỗn hợp Al, Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
A. Tính cứng. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện. D. Tính khử. Có bao nhiêu thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết?
Câu 45: Phát biểu nào sau đây đúng? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
A. Cao su buna là cao su thiên nhiên. B. Tơ visco là loại tơ tổng hợp. Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?
C. Poli (vinyl clorua) dùng làm chất dẻo. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 46: Số oxi hóa của cacbon trong phân tử Na2CO3 là B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylendiamin và axit axetic.
A. +2. B. -4. C. + 6. D. +4. C. Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên.
Câu 47: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
A. Polietilen. B. Amilopectin. C. Nilon-6. D. Cao su Buna. Câu 59: Este A là hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại chất lưỡng tính? A với 240 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH phản ứng vừa hết. Số công thức của A thỏa mãn là
A. NaCl. B. AI(OH)3. C. Ca(OH)2. D. NaOH. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng: Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. CH3-O-CH3 và C2H5OH là đồng phân cấu tạo. A. Các kim loại Na, K và Ba đều phản ứng mạnh với nước.
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 là đồng phân vị trí nhóm chức. B. Độ dẫn điện của kim loại Cu lớn hơn Ag.
C. CH3C6H4OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
D. CH3C6H4OH và C6H5OH là đồng đẳng. D. Kim loại Fe chủ yếu bị ăn mòn điện hoá học trong dung dịch CuSO4.
Câu 50: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 11,84 gam một este X thu được 10,752 lit khí CO2 (đktc) và 8,64 gam nước.
A. Cu. B. Al. C. Na. D. Mg. Mặt khác, cho X tác dụng 112 gam dung dịch KOH 10%, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,92
Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng? gam chất rắn khan và ancol Y. % khối lượng Cacbon trong Y là:
A. Muối đinatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). A. 48,65%. B. 52,17%. C. 24,49%. D. 37,50%.
B. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu xanh. Câu 62: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
C. Các amin khí có mùi khai, không độc. A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. Na2SO4. D. CaCl2.
D. Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. Câu 63: Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylen-
Câu 52: Cặp ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. Na+ và SO42-. B. Ba2+ và OH-. C. Cu2+ và NO3-. D. Fe3+ và OH-. A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Câu 53: Metyl acrylat có công thức cấu tạo là Câu 64: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được chất
A. CH3COOCH3. B. CH2=CH(CH3)COOCH3. rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Phát biểu nào đúng?
C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. A. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)2. B. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)3.
Câu 54: Khối lượng tinh bột cần dùng để khi lên men thu được 1 lít dung dịch ancol etylic 40° (khối lượng C. X chứa Ag, Fe; Y chứa AgNO3. D. X chứa Fe, Cu; Y chứa Fe(NO3)2.
riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là: Câu 65: Cho các phát biểu
Trang 1/4 – Mã đề 056 Trang 2/4 – Mã đề 056
(1) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. Câu 74: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 0,25 mol
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. axit phản ứng và còn lại 0,072m gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở
(3) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím. nhiệt độ cao bằng khí CO dư, thu được 16,0 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
(4) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t°, Ni). là
(5) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. A. 29,6%. B. 22,4%. C. 32,0%. D. 25,6%.
(6) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. Câu 75: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro bằng 17. Đốt cháy
(7) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. hoàn toàn 0,05 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M sau phản ứng
Số phát biểu đúng là: thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. A. 12,5 gam. B. 10 gam. C. 2,5 gam. D. 7,5 gam.
Câu 66: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa KHCO3 2M và CaCl2 1M, sau Câu 76: Có hai dung dịch X và Y chứa các ion khác nhau. Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai
các phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là loại anion trong số các ion sau:
A. 22,00. B. 12,00. C. 20,00. D. 10,00. Ion Na+ Mg2+ NH4+ H+ Cl- SO42- NO3- CO32-
Câu 67: Tiến hành các thí nghiệm sau: Số mol 0,2 0,15 0,25 0,3 0,4 0,1 0,25 0,1
(a) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều. Biết X hòa tan được Cu(OH)2. Khối lượng chất tan có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây ?
(b) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun
A. 27,50 gam. B. 30,50 gam. C. 28,00 gam. D. 31,00 gam.
cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Câu 77: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa
(c) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng.
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1
(d) Cho 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng. mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác
(e) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất. 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp? A. 32,45. B. 28,80. C. 37,90. D. 34,25.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 78: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol.
Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau: Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(a) Cho thanh Mg vào dung dịch CuCl2 (1) E + NaOH → X + Y
(b) Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng (2) F + NaOH → X + Y
(c) Cho dây Ag vào dung dịch HCl (3) X + HCl → Z + NaCl
(d) Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3 Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(e) Trộn bột Fe với bột S rồi đun nóng (a) Chất E và F đều là các este đa chức.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là (b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. (c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 69: Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với 95,6 ml H2O thu được dung dịch X. Nồng độ % chất tan trong (d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
dung dịch X là (e) Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2.
A. 8,02%. B. 8,0%. C. 7,98%. D. 4,6%. Số phát biểu đúng là
Câu 70: Số đồng phân ancol thơm có công thức phân tử C8H10O khi tác dụng với CuO, đun nóng tạo A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
anđehit là Câu 79: Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO vào dung dịch H2SO4 đặc (lấy dư 50% so với lượng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. phản ứng) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí SO2 (sản phẩm khử
Câu 71: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH duy nhất của S+6). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng
1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E không đổi, thu được 197,95 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch chứa 0,76 mol
thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn HCl, thu được 896 ml H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Cô cạn E thu được hỗn hợp muối khan T. Phần
toàn. Giá trị của m là trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là
A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77. A. 22,19%. B. 47,45%. C. 19,59%. D. 30,36%.
Câu 72: Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu Câu 80: Cho 0,45 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 2M thu được dung
được V lít hỗn hợp khí Y gồm SO2 và CO2. Hấp thụ V/3 lít hỗn hợp Y vào 0,01 mol NaOH và 0,02 mol dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng
Ca(OH)2 thu được 2,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng S trong 0,03 là
mol X là: A. 1,45. B. 0,70. C. 0,65. D. 1,00.
A. 65,71%. B. 32,73%. C. 57,14%. D. 47,06%.
Câu 73: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, bằng dòng điện có cường độ không đổi 3,5A. Sau t giờ, thu được dung dịch Y có khối lượng
giảm 27,3 gam so với khối lượng của X. Dung dịch Y hoà tan tối đa 2,7 gam Al. Bỏ qua sự hoà tan của
chất khí trong nước và sự bay hơi nước, hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào
sau đây?.
A. 7,50. B. 8,60. C. 5,36. D. 3,70.
Trang 3/4 – Mã đề 056 Trang 4/4 – Mã đề 056
Câu 56:
X là chất khí dùng nạp cho bình cứu hỏa —> X là CO2
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống —> Y là CaCO3
—> Chọn X, Y, Z, T lần lượt là CO2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3
41D 42B 43B 44A 45C 46D 47B 48B 49C 50A
51D 52D 53D 54D 55A 56D 57A 58C 59A 60B
Câu 57:
61D 62B 63C 64A 65B 66C 67B 68A 69B 70C
(a) Ba + 2Al + 4H2O —> Ba(AlO2)2 + 4H2
71A 72D 73C 74A 75D 76B 77D 78B 79A 80A
(b) Cu + Fe3O4 + 4H2SO4 —> CuSO4 + 3FeSO4 + 4H2O
(c) Cu + 2Fe(OH)3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 6H2O
Câu 43:
Cu còn dư.
CnH2n-2O có k = 2, gồm 1C=O và 1C=C —> CnH2n-2O thuộc loại anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi
trong gốc hiđrocacbon. (d) Không tan do Al, Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội.

Câu 49: Câu 58:


C không đúng, đây là cặp đồng phân vì có cùng CTPT là C7H8O, chúng thuộc 2 dãy đồng đẳng khác nhau: A. Sai, tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp (nhân tạo).
CH3C6H4OH thuộc dãy phenol và C6H5CH2OH thuộc dãy ancol thơm. B. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylendiamin và axit adipic.
C. Đúng
Câu 51: D. Sai, polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng hợp CH2=CH2 và CH2=CHCl
A. Sai, muối mononatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). tương ứng.
B. Sai, dung dịch glyxin trung tính, không làm đổi màu quỳ tím.
C. Sai, các amin đều độc. Câu 59:
D. Đúng nA = 0,12; nNaOH = 0,24 = 2nA nên A là este của phenol.
A có khả năng tráng bạc —> A có HCOO-
Câu 52: Cấu tạo của A: HCOOC6H4-CH3 (o, m, p)
3+ -
Cặp ion Fe và OH không cùng tồn tại trong một dung dịch vì:
Fe3+ + OH- —> Fe(OH)3↓ Câu 60:
A. Đúng, các bazơ tương ứng đều tan tốt nên các kim loại Na, K và Ba đều phản ứng mạnh với nước.
Câu 54: B. Sai, độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe…
nC2H5OH = 1000.40%.0,8/46 = 160/23 mol C. Đúng
(C6H10O5)n —> C6H12O6 —> 2C2H5OH D. Đúng, Fe trong dung dịch CuSO4 có cả ăn mòn hóa học và điện hóa, trong đó ăn mòn điện hóa là chủ
yếu.
80/23…………………………….160/23
—> m tinh bột cần dùng = 162.80/23.80% = 704,35
Câu 61:
nCO2 = nH2O = 0,48 —> X là este no, đơn chức, mạch hở
Câu 55:
nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,16
2Al + Fe2O3 —> Al2O3 + 2Fe
—> Số C = nCO2/nX = 3: X là C3H6O2
nAl = 0,3; nFe2O3 = 0,1 —> nAl2O3 = 0,1
nKOH = 112.10%/56 = 0,2 —> Chất rắn gồm RCOOK (0,16) và KOH dư (0,04)
—> mAl2O3 = 10,2 gam
m rắn = 0,16(R + 83) + 0,04.56 = 17,92
Trang 5/4 – Mã đề 056 Trang 6/4 – Mã đề 056
—> R = 15: -CH3 (e) Đồng nhất
X là CH3COOCH3 —> Y là CH3OH
%C(Y) = 37,50% Câu 68:
(a) Mg + CuCl2 —> MgCl2 + Cu
Câu 62: (b) Zn + H2SO4 —> ZnSO4 + H2
Muối Ca(HCO3)2 dễ bị phân hủy khi đun nóng: (c) Không phản ứng
Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O (d) Fe + FeCl3 —> FeCl2
(e) Fe + S (t°) —> FeS
Câu 63:
Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3), (4), (5). Câu 69:
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
Câu 64: 0,2……………………..0,2……0,1
X gồm 2 kim loại là Ag và Cu mH2O = 95,6.1 = 95,6 gam
Y chỉ chứa một muối —> Fe(NO3)2 mddX = mNa + mH2O – mH2 = 100
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag —> C%NaOH = 0,2.40/100 = 8%
Fe + 2Fe(NO3)3 —> 3Fe(NO3)2
Câu 70:
Câu 65: Để tạo anđehit thì ancol phải có nhóm -CH2OH. Các đồng phân thỏa mãn:
(1) Sai: CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO (axetandehit) C6H5-CH2-CH2OH
(2) Đúng. CH3-C6H4-CH2OH (o, m, p)
(3) Đúng
(4) Sai, tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 là chất béo no, không cộng H2. Câu 71:
(5) Đúng Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C.
(6) Đúng, protein bị đông tụ trong dung dịch muối. Số C = nCO2/nE = 369/14 —> nX : nA = 3 : 11
(7) Sai, dầu bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon. Trong phản ứng xà phòng hóa: nX = 3e và nA = 11e
—> nNaOH = 3.3e + 11e = 0,2 —> e = 0,01
Câu 66: Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e) và H2 (-0,1)
nCa(OH)2 = 0,12; nKHCO3 = 0,2; nCaCl2 = 0,1 —> mE = 57,74
HCO3- + OH- —> CO32- + H2O
Ca2+ + CO32- —> CaCO3 Câu 72:
—> nCaCO3 = 0,2 —> a = 20 gam Đặt a, b là số mol C và S trong X —> a + b = 0,03 (1)
Bảo toàn electron: 4a + 6b = 2nSO2
Câu 67: —> nSO2 = 2a + 3b
(a) Có phân lớp, do C6H6 không tan nY = nCO2 + nSO2 = a + 2a + 3b = 0,09
(b) Có phân lớp, do CH3COOC2H5 không tan Khi hấp thụ 1/3 lượng Y (ứng với 0,03 mol) vào kiềm:
(c) Đồng nhất nRO2 = 0,03 và nOH- = 0,05 —> nRO32- = 0,02; nHRO3- = 0,01
(d) Có phân lớp, do C6H5NH2 không tan Dễ thấy nRO32- = nCa2+ nên Ca2+ đã kết tủa hết.

Trang 7/4 – Mã đề 056 Trang 8/4 – Mã đề 056


—> Kết tủa gồm CaCO3 (0,005) và CaSO3 (0,015) X hòa tan được Cu(OH)2 —> X chứa H+ —> Y chứa CO32- —> X chứa Mg2+
Ta coi 2 khí SO2 và CO2 có khả năng tạo kết tủa như nhau —> a/(2a + 3b) = 0,005/0,015 (2) Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai loại anion nên đã xác định được:
(1)(2) —> a = 0,0225; b = 0,0075 X chứa H+, Mg2+
—> %S = 47,06% Y chứa Na+, NH4+, CO32-
Bảo toàn điện tích cho Y thấy còn thiếu 0,25 mol điện tích 1- —> Chọn NO3- cho vào Y, hai ion âm còn
Câu 73: lại cho vào X.

nCuSO4 = 5x và nNaCl = 4x Vậy Y chứa Na+, NH4+, CO32-, NO3- —> m = 30,6 gam

Y + Al (0,1 mol) —> Dung dịch chứa Na+ (4x), SO42- (5x), Al3+ (0,1)
Câu 77:
Bảo toàn điện tích —> 4x + 0,1.3 = 2.5x
—> x = 0,05 Z là Gly-Gly, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.

Catot: nCu = 0,25 và nH2 = a M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:

Anot: nCl2 = 0,1 và nO2 = b CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5


n khí = 0,1 —> nCH3NH2 = nC2H5NH2 = 0,05
Bảo toàn electron: 0,25.2 + 2a = 4b + 0,1.2
m giảm = 0,25.64 + 2a + 0,1.71 + 32b = 27,3 —> nY = 0,05

—> a = 0,1 và b = 0,125 —> nZ = 0,1


CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 + 2HCl —> HOOC-COOH + CH3NH3Cl + C2H5NH3Cl
ne = 0,25.2 + 2a = It/F
—> t = 19300s = 5,36h Gly-Gly + H2O + 2HCl —> 2GlyHCl
—> m hữu cơ = mX + mH2O + mHCl = 34,25 gam

Câu 74:
Câu 78:
Đặt a, b, c là số mol Fe2O3, Fe3O4, Cu
—> nH2SO4 phản ứng = nO = 3a + 4b = 0,25 (1) E, F tạo sản phẩm giống nhau khi tác dụng với NaOH và Y không có nhóm -CH3 nên:

m kim loại = 56(2a + 3b) + 64c = 16 (2) E là HCOO-CH2-CH2-OH

—> m = 16 + 0,25.16 = 20 F là (HCOO)2C2H4


(3) —> X là muối HCOONa —> Z là HCOOH
Chất rắn không tan là Cu dư (0,072m/64 = 0,0225 mol), bảo toàn electron:
2a + 2b = 2(c – 0,0225) (3) Y là C2H4(OH)2

(1)(2)(3) —> a = 0,3; b = 0,04; c = 0,0925 (a) Sai, E là hợp chất tạp chức, F là este đa chức.
(b) Sai, E có cấu tạo duy nhất.
—> %Cu = 64c/20 = 29,6%
(c) Đúng, X là NaO-CHO nên có tráng bạc.

Câu 75: (d) Đúng, Z có liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên Z có nhiệt độ sôi của ancol etylic.

Các chất đều 4H —> X là CxH4 (e) Sai: HCOOCH2CH2OH + Na —> HCOOCH2CH2ONa + 0,5H2

MX = 12x + 4 = 17.2 —> x = 2,5


nX = 0,05 —> nCO2 = 0,05x = 0,125 Câu 79:

nCa(OH)2 = 0,1 —> nCaCO3 = 0,075 nHCl = 0,76; nH2 = 0,04

—> mCaCO3 = 7,5 gam Bảo toàn H —> nH2O = 0,34 —> nO(X) = 0,34
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,34)

Câu 76: Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2.0,34 + 0,12.2 (1)

Hai ion có phản ứng với nhau sẽ không nằm trong cùng 1 dung dịch. nH2SO4 phản ứng = a + 1,5b + 0,12 = 0,58
—> nH2SO4 dư = 0,58.50% = 0,29
Trang 9/4 – Mã đề 056 Trang 10/4 – Mã đề 056
—> nSO42-(Y) = a + 1,5b + 0,29
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(a + 1,5b + 0,29) = 197,95 (2)
(1)(2) —> a = 0,1; b = 0,24
T gồm MgCl2 (0,1), FeCl2 (u) và FeCl3 (v)
Bảo toàn Cl —> 0,1.2 + 2u + 3v = 0,76
Bảo toàn Fe —> u + v = 0,24
—> u = 0,16; v = 0,08
Muối có M nhỏ nhất: %MgCl2 = 22,19%

Câu 80:
nHCl = 0,55
—> nNaOH = 2nGlu + nHCl = 1,45

Trang 11/4 – Mã đề 056


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 Câu 58: Trong công nghiệp, thạch cao nung được sử dụng để đúc tượng, làm phấn viết bảng. Trong y học
được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Thành phần chính của thạch cao nung là
THPT KIẾN AN NĂM HỌC 2022-2023
A. CaSO4. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4.H2O. D. CaSO3.H2O.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) A. Hg. B. Cu. C. Ba. D. Ag.
Mã đề 058 Câu 60: Chất nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit, thu được hai hợp chất hữu cơ
khác nhau đều có phản ứng tráng gương?
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ.
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 61: Hòa tan hết 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn cần vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng
thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Câu 41: Kali phản ứng với clo sinh ra sản phẩm nào sau đây? A. 23,10. B. 21,35. C. 24,16. D. 14,24.
A. KCl. B. KClO3. C. KClO. D. KOH. Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan đuợc Al2O3? A. Trùng hợp acrilonitrin thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron (tơ olon).
A. NaOH. B. HCl. C. NaCl. D. HNO3. B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
Câu 43: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất khí? C. Trùng hợp vinyl clorua thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.
A. Đimetylamin. B. Alanin. C. Glyxin. D. Valin. D. Trùng ngưng buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất cao su.
Câu 44: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học? Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. FeSO4. B. HCl. C. CuSO4. D. AgNO3. A. Cho dung dịch KOH vào dung dịch KHCO3.
Câu 45: Nước cứng vĩnh cửu tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa? B. Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch BaCl2.
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. HCl. C. Cho thanh kim loại Cu vào dung dịch MgSƠ4.
Câu 46: Trong điều kiện không có oxi, hợp chất nào sau đây tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, D. Cho thanh kim loại Al vào dung dịch HNO3 loãng.
nóng có khí thoát ra? Câu 64: Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3. NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
Câu 47: Trong phản ứng của kim loại Al với khí Cl2, một nguyên tử Al nhường bao nhiêu electron? A. 8,4. B. 12,0. C. 18,0. D. 9,0.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 65: Cho 13,50 gam một amin mạch hở, đơn chức X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 24,45
Câu 48: Công thức của etyl axetat là gam muối. Số nguyên tử cacbon trong amin X trên là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 49: Điện phân nóng chảy NaCl, ở anot thu được chất nào sau đây? Câu 66: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường
A. HCl. B. Cl2. C. Na. D. H2. và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột
phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là
Câu 50: Trùng hợp etilen tạo thành polime nào sau đây?
A. glucozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol.
A. Polibutađien. B. Polietilen. C. Poli(vinyl clorua). D. Policaproamit.
C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ.
Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit?
Câu 67: Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M vào dung dịch HCl, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Kim loại
A. NaHSO4. B. Na2SO4. C. Na2CO3. D. NaNO3. M là:
Câu 52: Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để điều chế kim loại nào sau đây? A. Ca. B. Fe. C. Mg. D. Al.
A. Mg. B. Al. C. Na. D. Fe. Câu 68: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 53: Trong y học, muối nào sau đây được dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit? A. Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
A. NaHCO3. B. NH4Cl. C. NaCl. D. NH4NO3. B. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 54: Chất nào sau đây là axit béo? C. Metyl acrylat có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch.
A. Glucozơ. B. Axit stearic. C. Axit axetic. D. Tristearin. D. Phân tử metyl metacrylat có một liên kết π trong phân tử.
Câu 55: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? Câu 69: Cho bột kim loại Cu dư vào dung dịch gồm Fe(NO3)3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
A. Fe. B. Hg. C. Cr. D. W. được dung dịch chứa muối nào sau đây?
Câu 56: Ancol nào sau đây trong phân tử có số nhóm -OH bằng với số nguyên tử cacbon? A. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2. B. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.
A. Ancol propylic. B. Ancol metylic. C. Ancol etylic. D. Ancol butylic. C. Fe(NO3)2. D. Cu(NO3)2.
Câu 57: Chất nào sau đây là amin bậc ba? Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol este X thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 2,7 gam H2O. Số đồng
A. CH3NHC2H5. B. (CH3)2NH. C. (C2H5)3N. D. C6H5NH2. phân cấu tạo của X là
Trang 1/4 – Mã đề 058 Trang 2/4 – Mã đề 058
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 78: Este X mạch hở, có công thức phân tử C10H12O6. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ
Câu 71: Cho các phát biểu sau: mol).
(a) Xenlulozơ là nguyên liệu chế tạo thuốc súng không khói và sản xuất tơ nhân tạo. (1) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + X4
(b) Cồn khô (cồn sáp) dùng để nấu lẩu, nướng mực có thành phần chính là metanol. (2) X1 + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3
(c) Để giữ độ bền cho các loại vải làm từ tơ tằm, người ta thường ngâm giặt chúng trong nước xà phòng có (3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4
tính kiềm cao. (4) Y + 2CH3OH → C6H6O4 + 2H2O
(d) 1 mol đipeptit (Gly-Glu) phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. Biết X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon (MX3 < MX4).
(e) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit terephtalic. Cho các phát biểu sau:
Số phát biểu không đúng là (a) Tên gọi của X1 là natri axetat.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. (b) Phân tử khối của Y là 114.
Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (c) X4 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
(a) Cho kim loại K vào dung dịch Fe2(SO4)3. (d) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn chất X.
(b) Cho kim loại Al2O3 vào dung dịch NaOH dư. (e) Đốt cháy X2 thu được CO2, Na2CO3 và H2O.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3. (g) Để điều chế X4, cho etilen tác dụng với dung dịch KMnO4.
(d) Cho (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 đun nóng. (h) X3 có trong thành phần của xăng sinh học E5.
(e) Cho chất rắn BaCO3 vào dung dịch H2SO4. Số phát biểu đúng là
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm vừa thu được kết tủa vừa thu được chất khí là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 79: Hỗn hợp E gồm C17HxCOOH, C17Hx+2COOH và triglixerit X (tỉ lệ mol lần lượt là 3 : 2 : 1). Đốt
Câu 73: Sau mùa thu hoạch, người nông dân cần phải bón phân cung cấp dinh dưỡng cho đất gồm 60,08 cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E thu được 1,45 mol CO2 và 1,38 mol H2O. Mặt khác, hiđro hoá hoàn toàn
kg nitơ, 23,13 kg phot pho và 12,48 kg kali. Sau khi đã bón cho mảnh vườn 188 kg loại phân bón trên bao m gam E rồi cho toàn bộ sản phẩm phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa KOH 0,5M và NaOH 0,3M, thu
bì có ghi NPK (16-16-8) thì để cung cấp dinh dưỡng cho đất người nông dân tiếp tục bón thêm cho đất dung dịch chứa bốn muối có khối lượng là 25 gam. Khối lượng của triglixerit X trong m gam hỗn hợp E là
đồng thời x kg phân đạm chứa 98,5% (NH2)2CO (thành phần còn lại là các tạp chất không chứa nitơ) và y A. 8,58. B. 8,60. C. 8,62. D. 8,68.
kg supephotphat kép chứa 69,62% Ca(H2PO4)2 (thành phần còn lại là các tạp chất không chứa photpho). Câu 80: Dẫn 0,45 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,65 mol hỗn hợp
Giá trị của (x + y) gần nhất với giá trị nào sau đây? X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng
A. 132. B. 105. C. 105. D. 119. hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl vào Y, sự phụ thuộc số mol khí CO2
Câu 74: Cho các dung dịch: HCl, NaHCO3, Al2(SO4)3, KNO3, NH4Cl. Số lượng chất trong dung dịch có và số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
thể tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 75: Bình “ga” sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 10,92 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan
với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ
và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ' đốt khí “ga” của hộ gia
đình Y tương ứng với bao nhiêu số điện? (Biết hiệu suất sử dụng nhiệt là 50% và 1 số điện = 1 kWh = 3600
kJ)
A. 50 số. B. 60 số. C. 75 số. D. 80 số.
Câu 76: Hoà tan hoàn toàn 53,80 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3, CuO trong 216 gam dung dịch Giá trị của a là
HNO3 70% được 10,08 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có tổng khối lượng là 17,5 gam, dung dịch Y [chỉ
A. 0,25. B. 0,19. C. 0,20. D. 0,21.
chứa muối của ion kim loại, trong đó nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 là 43,163%]. Cô cạn cẩn thận Y thu
được hỗn hợp muối khan Z. Nung Z đến khối lượng không đổi được chất rắn T và hỗn hợp khí E có tỷ lệ
mol là 13 : 3. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 46%. B. 17%. C. 27%. D. 14%.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm ba este không có khả năng thực hiện phản ứng tráng bạc X, Y, Z (X, Y mạch hở
có cùng số nhóm chức; Z đơn chức và πZ = πY = πX + 1). Thuỷ phân hoàn toàn 0,44 mol E cần vừa đủ
440 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối F và các ancol no, đơn chức. Đốt cháy
hoàn toàn 0,44 mol E cần dùng 3,28 mol khí O2 thu được H2O và 136,84 gam CO2. Mặt khác, 0,44 mol E
tác dụng với tới đa 200 ml dung dịch Br2 2M. Trong E este có số mol nhỏ nhất chiếm phần trăm về khối
lượng có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45%. B. 37%. C. 51%. D. 32%.
Trang 3/4 – Mã đề 058 Trang 4/4 – Mã đề 058
Câu 64:
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT nAg = 0,1 —> nGlucozơ = 0,05
—> mGlucozơ = 0,05.180 = 9 gam
41A 42C 43A 44B 45B 46A 47B 48B 49B 50B
51A 52B 53A 54B 55B 56B 57C 58C 59C 60A Câu 65:
61A 62D 63C 64D 65A 66D 67C 68D 69A 70D nX = nHCl = (24,45 – 13,5)/36,5 = 0,3
71B 72B 73D 74B 75C 76B 77D 78D 79A 80B
—> MX = 45: C2H7N

Câu 45:
Câu 66:
Nước cứng vĩnh cửu (chứa Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa:
X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt —> X là saccarozơ.
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích —> Y là glucozơ.
Ca2+ + CO32- —> CaCO3

Câu 67:
Câu 46:
nH2 = 0,09, kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
Hợp chất Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra:
2,16x/M = 0,09.2 —> M = 12x
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
—> x = 2, M = 24: M là Mg

Câu 47:
Câu 68:
Một nguyên tử Al nhường 3 electron:
D sai, phân tử CH2=C(CH3)COOCH3 có 2 liên kết π, gồm 1C=C và 1C=O
Al → Al+3 + 3e

Câu 69:
Câu 60:
Cu + Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2
Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ
Cu dư nên Fe(NO3)3 hết, dung dịch thu được chứa 2 muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.
Các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng gương.

Câu 70:
Câu 61:
nCO2 = nH2O = 0,15 nên X là este no, đơn chức, mạch hở.
nCl-(muối) = nHCl = 0,4
Số C = nCO2/nX = 3 —> X là C3H6O2
—> m muối = 8,9 + 0,4.35,5 = 23,10 gam
Cấu tạo: HCOOCH2CH3; CH3COOCH3

Câu 62:
Câu 71:
D sai, trùng hợp buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất cao su.
(a) Đúng
(b) Sai, cồn khô có thành phần chính là etanol.
Câu 63:
(c) Sai, tơ tằm bị thủy phân trong kiềm nên không giặt chúng trong nước xà phòng có tính kiềm cao.
A. KOH + KHCO3 —> K2CO3 + H2O
(d) Sai: Gly-Glu + 3NaOH —> GlyNa + GluNa2 + 2H2O
B. (NH4)2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2NH4Cl
(e) Sai, trùng ngưng hexametylenđiamin và axit adipic.
C. Không phản ứng.
D. Al + 4HNO3 —> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 72:

Trang 5/4 – Mã đề 058 Trang 6/4 – Mã đề 058


(a) K + H2O —> KOH + H2 nH+ = 2,4 = 0,2.4 + 0,25.2 + 2b + 2.3c + 0,15.2
KOH + Fe2(SO4)3 —> Fe(OH)3 + K2SO4 —> a = 0,3; b = 0,1; c = 0,1
(b) Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O —> %Fe(OH)2 = 16,73%
(c) Ba(OH)2 + NaHCO3 —> BaCO3 + NaOH + H2O
(d) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 —> BaSO4 + NH3 + H2O Câu 77:
(e) BaCO3 + H2SO4 —> BaSO4 + CO2 + H2O nCO2 = 3,11; nNaOH = 0,88
Nếu E không chứa este của phenol thì nO(E) = 0,88.2 = 1,76
Câu 73: Bảo toàn O —> nH2O = 2,1
mN = 60,08 = 188.16% + 98,5%x.28/60 —> x = 65,265 (nCO2 – nH2O) = (k – 1).nE —> k = 145/44
mP = 23,13 = 188.16%.31.2/142 + 69,62%y.31.2/234 —> nBr2 = 0,44(k – nNaOH/nE) = 0,57 ≠ 0,4: Vô lý
—> y = 54,192 Vậy Z là este của phenol —> Z phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2
—> x + y = 119,457 Dễ thất nE : nNaOH = 1 : 2 —> X, Y cũng phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2, mặt khác X, Y cùng
chức nên X, Y đều 2 chức.

Câu 74: Quy đổi E thành (COOCH3)2 (a), CH3COOC6H5 (b), CH2 (c) và H2 (-0,4)

Các chất trong dung dịch có thể tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là: HCl, NaHCO3, Al2(SO4)3, nE = a + b = 0,44
NH4Cl. nO2 = 3,5a + 9b + 1,5c – 0,4.0,5 = 3,28
HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O nCO2 = 4a + 8b + c = 3,11
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O —> a = 0,27; b = 0,17; c = 0,67
Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Al(OH)3 —> mE = 63,56
NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + NH3 + H2O X có độ không no là k —> Độ không no của Z = của Y = k + 1
Z chứa vòng benzen nên k + 1 ≥ 4 —> k ≥ 3
Câu 75: nBr2 = (k – 2).nX + (k + 1 – 2).nY + (k + 1 – 4).nZ = 0,4 (1)
nC3H8 = 3x; nC4H10 = 4x nX + nY = 0,27 (2)
—> 44.3x + 58.4x = 10,92.1000 —> x = 30 Nếu k = 3 kết hợp (1)(2) —> nX = 0,14; nY = 0,13
Nhiệt lượng có ích = 50%(2220.3x + 2850.4x) = 270900 kJ Đặt x, y, z là số mol CH2 mà X, Y, Z tương ứng được nhận thêm —> x ≥ 2, y ≥ 2, z ≥ 0
Số điện tương ứng = 270900/3600 = 75,25 số nCH2 = 0,14x + 0,13y + 0,17z = 0,67
—> x = 2, y = 3, z = 0 là nghiệm duy nhất.
Câu 76: X là (COOCH3)2.2CH2 – H2 (0,14)
mddY = mX + mddHNO3 – m khí = 252,3 Y là (COOCH3)2.3CH2 – 2H2 (0,13)
—> nFe(NO3)3 = 252,3.43,163%/242 = 0,45 Z là CH3COOC6H5 (0,17)
Y chứa Fe(NO3)3 (0,45), Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 Este có số mol nhỏ nhất là Y —> %Y = 31,91%
E gồm nNO2 = 2,4 – n khí = 1,95 —> nO2 = 0,45 Nếu k ≥ 4 kết hợp (1)(2) —> Vô nghiệm.
Bảo toàn electron —> nFe(NO3)2 = 4(1,95/4 – 0,45) = 0,15
Bảo toàn N —> nCu(NO3)2 = 0,15 Câu 78:
X gồm Fe (a), Fe(OH)2 (b), Fe2O3 (c) và CuO (0,15) (2) —> X1 là CH3COONa
mX = 56a + 90b + 160c + 0,15.80 = 53,8 (3) —> X2 có 2Na
Bảo toàn Fe —> a + b + 2c = 0,45 + 0,15 (4) —> C6H6O4 là C2(COOCH3)2
nHNO3 = 2,4; nNO = 0,2; nNO2 = 0,25 —> Y là C2(COOH)2 và X2 là C2(COONa)2
Trang 7/4 – Mã đề 058 Trang 8/4 – Mã đề 058
X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon nên mỗi chất 2C
X là CH3COO-CH2-CH2-OOC-C≡C-COO-C2H5
MX3 < MX4 —> X3 là C2H5OH và X4 là C2H4(OH)2
(a)(b)(c) Đúng
(d) Sai, X có cấu tạo duy nhất
(e) Sai, đốt cháy X2 không tạo H2O.
(g) Đúng: C2H4 + KMnO4 + H2O —> C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
(h) Đúng

Câu 79:
nC17HxCOOH = 3a; nC17Hx+2COOH = 2a và nX = a
nH2 phản ứng = b; nKOH = 5c; nNaOH = 3c
nX = a = [1,45 – (1,38 + b)]/2
3a + 2a + 3a = 5c + 3c
Bảo toàn khối lượng:
(1,45.12 + 1,38.2 + 32.8c + 2b) + 56.5c + 40.3c = 25 + 18.5a + 92a
—> a = 0,01; b = 0,05; c = 0,01
C17HxCOOH chắc chắn không no nên nH2 = nC17HxCOOH + 2nX
—> x = 33 và X có dạng CnH2n-8O6
nCO2 = 18.3a + 18.2a + na = 1,45 —> n = 55
mX = a(14n + 88) = 8,58

Câu 80:
nC phản ứng = 0,65 – 0,45 = 0,2
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2
—> nCO + nH2 = 0,4 —> nCO2 = 0,65 – 0,4 = 0,25
Cho HCl vào Y một thời gian mới có khí nên Y chứa CO32- —> Y không chứa Ba2+.
Mặt khác nHCl < 2nCO2 nên Y không chứa OH-.
Y chứa Na2CO3 (u) và NaHCO3 (v)
Bảo toàn Na —> 2u + v = 0,1
nHCl = u + 0,05 = 0,09
—> u = 0,04; v = 0,02
Bảo toàn C —> nBaCO3 = 0,25 – (u + v) = 0,19
—> a = 0,19

Trang 9/4 – Mã đề 058


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÒA BÌNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 Câu 57: Đốt cháy kim loại X trong oxi, thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu
được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là
CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ NĂM HỌC 2022-2023
A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Fe.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
Câu 58: Chất thuộc loại polisaccarit là
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. xenlulozơ.
Mã đề 059 Câu 59: Chất nào dưới đây thuộc loại polime tổng hợp?
A. Tơ axetat. B. Tinh bột. C. Tơ tằm. D. Polietilen.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
Câu 60: Cho phản ứng hóa học: Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Trong phản ứng trên xảy ra
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
A. sự khử Zn2+ và sự oxi hóa Ag. B. sự oxi hóa Zn và sự oxi hóa Ag.
C. Zn bị oxi hóa và Ag+ bị khử. D. Zn bị khử và Ag+ bị oxi hóa.
Câu 41: Chất nào sau đây còn có tên gọi là đường nho
Câu 61: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy
A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung
Câu 42: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl (dư), thu được 6,72 lít H2 (đktc). Giá trị của m là Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là:
A. 5,4. B. 8,1. C. 1,35. D. 2,7. A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3.
Câu 43: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây? C. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. D. hỗn hợp Fe2O3 và BaSO4.
A. HNO3 đặc, nguội. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NaOH. Câu 62: Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 44: Kim loại nào có tính dẫn điện tốt nhất trong các kim loại sau? A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
A. Đồng. B. Nhôm. C. Bạc. D. Vàng. B. Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
Câu 45: Este X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là C. Các kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước.
A. etyl fomat. B. metyl fomat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. D. Không dùng chậu nhôm để đựng nước vôi trong.
Câu 46: Thành phần chính của quặng xiđerit là: Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. FeS2. B. FeCO3. C. Al2O3. D. Fe3O4. A. Dung dịch etylamin làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 47: Poli(vinylclorua) được điều chế từ vinyl clorua bằng phản ứng B. Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
A. trùng hợp. B. trao đổi. C. axit – bazơ. D. trùng ngưng. C. Anilin là một bazơ mạnh, làm quỳ tím hóa xanh.
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một? D. Thành phần chính của bột ngọt là axit glutamic.
A. CH3NHCH3. B. CH3CH2NHCH3. C. C3H5NH2. D. (CH3)3N. Câu 64: Cho hỗn hợp gồm có 7,3 gam lysin và 7,5 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được
Câu 49: Bột ngọt là muối mononatri của: dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là:
A. axit axetic. B. axit oleic. C. axit glutamic. D. axit aminoaxetic. A. 44,45. B. 54,44. C. 45,44. D. 44,54.
Câu 50: Vùng đồng bằng sông Cửu Long nước có nhiều phù sa. Để xử lí phù sa cho keo tụ lại thành khối Câu 65: Nhúng một đinh sắt vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy
lớn, dễ dàng tách ra khỏi nước (làm trong nước) làm nguồn nước sinh hoạt, người ta thêm vào nước một đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, sấy khô và đem đi cân thì thấy khối đinh sắt tăng thêm m gam. Giá trị
lượng chất của m là
A. amoniac. B. phèn chua. C. giấm ăn. D. muối ăn. A. 5,2 gam. B. 8,0 gam. C. 5,38 gam. D. 8,32 gam.
Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? Câu 66: Thực hiện phản ứng este hoá giữa 3,2 gam ancol metylic với lượng dư axit propionic, thu được m
A. NaAlO2. B. AlCl3. C. Al2O3. D. Al. gam este. Biết hiệu suất phản ứng este hoá là 50%. Giá trị của m là:
Câu 52: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là: A. 8,8. B. 4,4. C. 5,28. D. 17,6.
A. quặng boxit. B. quặng đolomit. C. quặng pirit. D. quặng manhetit. Câu 67: Kim loại M tác dụng được với axit HCl và oxit của nó bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao. M là kim
loại nào sau đây?
Câu 53: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag.
A. Na. B. Fe. C. K. D. Ba.
Câu 68: Một amin có trong cây thuốc lá rất độc, nó là tác nhân chính gây ra viêm phổi, ho lao. Amin đó là
Câu 54: Hợp chất nào sau đây không thuộc loại đipeptit ?
A. Trimetylamin. B. Anilin. C. Nicotin. D. Benzyl amin.
A. H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2CH2CONH-CH2-CH2COOH.
Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ 67,2 lít
C. H2N-CH2CONH-CH2COOH. D. H2N-CH(CH3)CONH-CH2COOH. khí O2 (đktc) thu được 51,48 gam H2O. Giá trị của m là:
Câu 55: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. 68,34. B. 89,18. C. 78,24. D. 87,48.
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. HCOOH. D. CH3CHO. Câu 70: Các núi đá dọc bờ sông hay ở dưới biển thì có hiện tượng chân núi đá bị ăn mòn lõm vào tạo hốc
Câu 56: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol? sâu, hang động… Ngoài tác động mài mòn của nước thì có nguyên nhân chính là có phản ứng hóa học xảy
A. Glucozơ. B. Triolein. C. Saccarozơ. D. Metyl axetat. ra trong thời gian dài. Phản ứng đó là
Trang 1/4 – Mã đề 059 Trang 2/4 – Mã đề 059
A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. Thí nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch protein 10% (lòng trắng trứng 10%), 1 ml dung dịch
C. CaCO3 → CaO + CO2. D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm
Câu 71: Cho các polime sau: Polietilen, tơ lapsan, polistiren, polibutađien, tơ nilon-6,6. Số polime được Thí nghiệm 3: Cho một đinh sắt đã cạo sạch gỉ vào ống nghiệm chứa 5 ml dung dịch H2SO4 loãng (dư).
điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: Sau 5 phút lấy đinh sắt ra, thêm từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch vừa thu được
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Cho các phát biểu sau:
Câu 72: Cho 2,16 gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (1) Thí nghiệm 1: chứng tỏ glucozơ có chứa nhiều nhóm OH liền kề
0,224 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là (2) Thí nghiệm 2: thu được sản phẩm màu tím.
A. 6,12 gam. B. 4,02 gam. C. 17,04 gam. D. 19,14 gam. (3) Thí nghiệm 3: ion Cr2O72- bị oxi hoá thành Cr3+.
Câu 73: Cho các phát biểu sau: (4) Cả ba thí nghiệm đều có sự thay đổi màu sắc.
(a) Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Số phát biểu đúng là:
(b) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(c) Ở điều kiện thích hợp, tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2. Câu 80: Cho 9,52 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ca, Ba và Al (trong đó Al chiếm 22,689% về khối lượng)
(d) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ. tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 5,376 lít H2 (đktc). Cho 0,36 lít dung dịch HCl 1M vào dung
Số phát biểu sai là: dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. A. 4,68. B. 3,90. C. 3,12. D. 3,51.
Câu 74: Cho các phát biểu sau
(a) Điện phân dung dịch CaCl2, thu được Ca ở catot.
(b) Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế.
(c) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 sinh ra kết tủa và khí.
(d) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 xảy ra ăn mòn điện hóa.
(e) Để phân biệt khí CO2 và SO2 có thể dùng dung dịch nước vôi trong.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X cần 3,875 mol O2, thu được 2,75 mol CO2. Mặt khác, 0,2
mol X tác dụng được tối đa với 0,4 mol Br2 trong dung dịch. Cho m gam X tác dụng vừa đủ dung dịch
KOH thu được a gam muối. Giá trị của a là:
A. 46,7. B. 42,9. C. 48,9. D. 44,3.
Câu 76: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở và 2 amin no, mạch hở, trong đó có 1 amin đơn chức
và 1 amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 200 ml dung dịch KOH
1,00M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 1,20 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,12 mol N2.
Giá trị của m là
A. 20,16. B. 24,88. C. 25,14. D. 22,08.
Câu 77: Hỗn hợp E gồm hai este (X và Y) đều no, mạch hở trong đó X đơn chức còn Y hai chức. Thủy
phân hoàn toàn 15,52 gam E trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên
tiếp T và 13,48 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn hoàn lượng ancol T trên thu được 0,46 mol CO2. Phần
trăm khối lượng của X có trong E gần nhất với:
A. 44%. B. 42%. C. 38%. D. 40%.
Câu 78: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuCl2, CuSO4 và 8,94 gam KCl với
điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Trong thời gian t giây đầu tiên, thu được khí
ở anot và a gam kim loại ở catot. Điện phân tiếp tục thêm t giây thì dừng điện phân, thu được thêm 0,225
mol khí ở cả hai điện cực, 0,8a gam kim loại ở catot và dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa 8 gam CuO.
Giá trị của m gần nhất với
A. 91. B. 74. C. 77. D. 90.
Câu 79: Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm.
Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Rót thêm 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ
Trang 3/4 – Mã đề 059 Trang 4/4 – Mã đề 059
41A 42A 43A 44C 45C 46B 47A 48C 49C 50B Trong phản ứng trên xảy ra sự oxi hóa Zn (số oxi hóa tăng từ 0 lên +2) và sự khử Ag+ (số oxi hóa giảm từ
+1 xuống 0)
51C 52A 53B 54B 55B 56B 57D 58D 59D 60C
61D 62C 63A 64A 65B 66B 67C 68C 69D 70B
71D 72D 73B 74B 75A 76D 77C 78B 79B 80C Câu 61:
X chứa Al2(SO4)3, FeSO4, H2SO4 dư

Câu 42: Y gồm Fe(OH)2, BaSO4

2Al + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2 Z gồm Fe2O3, BaSO4.

nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2 —> mAl = 5,4 gam


Câu 62:

Câu 43: A. Đúng, do không có 2 điện cực và không có môi trường điện li nên chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.

A. Không phản ứng, do Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội. B. Đúng, Hg là kim loại thể lỏng duy nhất ở điều kiện thường nên nhiệt độ nóng chảy của nó thấp nhất.

B. Al + CuSO4 —> Cu + Al2(SO4)3 C. Sai, Be không phản ứng.

C. Al + HCl —> AlCl3 + H2 D. Đúng, vì chậu sẽ bị thủng do phản ứng:

D. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2 Al2O3 + Ca(OH)2 —> Ca(AlO2)2 + H2O


Al + H2O + Ca(OH)2 —> Ca(AlO2)2 + H2

Câu 44:
Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe —> Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. Câu 63:
A. Đúng

Câu 50: B. Sai, Lys là C6H14N2O2.

Dùng phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) để làm trong nước, do trong phèn chua có Al3+ dễ bị thủy phân tạo C. Sai, anilin là bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
kết tủa keo Al(OH)3 kết dính các hạt phù sa thành khối và lắng xuống. D. Sai, thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri glutamic.
3+ +
Al + H2O ⇔ Al(OH)3 + H
Câu 64:
Câu 54: nLys = 0,05; nGly = 0,1
Hợp chất H2N—CH2—CH2—CONH—CH2—CH2—COOH không thuộc loại đipeptit vì mắt xích H2N— Y + HCl dư tạo các muối Lys(HCl)2 (0,05), GlyHCl (0,1), KCl (0,3)
CH2—CH2—CO— không tạo bởi α-amino axit.
—> m muối = 44,45 gam

Câu 56:
Câu 65:
Triolein tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol:
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
nAgNO3 = 0,1 —> nFe phản ứng = 0,05 và nAg = 0,1
Δm = mAg – mFe phản ứng = 8
Câu 57:
X là Fe, Y là Fe3O4, Z chứa FeCl2, FeCl3:
Câu 66:
Fe + O2 —> Fe3O4
CH3OH + C2H5COOH —> C2H5COOCH3 + H2O
Fe3O4 + HCl —> FeCl2 + FeCl3 + H2O
—> nC2H5COOCH3 = nCH3OH phản ứng = 0,1.50% = 0,05
—> mC2H5COOCH3 = 4,4 gam
Câu 60:

Câu 67:
Trang 5/4 – Mã đề 059 Trang 6/4 – Mã đề 059
Kim loại M tác dụng được với axit HCl —> M đứng trước H trong dãy điện hóa. CU sinh ra bám vào lá Fe làm xuất hiện cặp điện cực Fe-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn
mòn điện hóa.
Oxit của M bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao —> M đứng sau Al trong dãy điện hóa.
—> Chọn M là Fe: (e) Sai, cả CO2, SO2 đều tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2. Để nhận biết 2 chất này ta dùng dung dịch Br2
(SO3 làm mất màu).
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
FexOy + CO —> Fe + CO2
Câu 75:
k = nBr2/nX + 3 = 5 —> X là CxH2x-8O6 (y mol)
Câu 69:
CxH2x-8O6 + (1,5x – 5)O2 —> xCO2 + (x – 4)H2O
Quy đổi X thành C và H2O
nO2 = y(1,5x – 5) = 3,875
nC = nCO2 = 3 mol
nCO2 = xy = 2,75
—> mX = mC + mH2O = 87,48 gam
—> x = 55; y = 0,05
nKOH = 3y = 0,15; nC3H5(OH)3 = y = 0,05
Câu 70:
Bảo toàn khối lượng:
Nguyên nhân chính của hiện tượng núi đá bị ăn mòn lõm vào tạo hốc sâu là sự xâm thực của H2O có hòa
tan CO2: y(14x + 88) + 0,15.56 = m muối + 0,05.92

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 —> m muối = 46,7 gam

Câu 71: Câu 76:

Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: Polietilen, polistiren, polibutađien (trùng hợp tương nAmin đơn = nAmin đôi = x
ứng từ CH2=CH2, C6H5—CH=CH2, CH2=CH—CH=CH2) —> nN = x + 2x = 0,12.2 —> x = 0,08
nEste = nKOH = 0,2
Câu 72: Amin đơn = ?CH2 + NH3
nAl(NO3)3 = nAl = 0,08; nNO = 0,01 Amin đôi = ?CH2 + 2NH3 – H2
Bảo toàn electron: 3nAl = 3nNO + 8nNH4NO3 Este = ?CH2 + O2
—> nNH4NO3 = 0,02625 Quy đổi X thành CH2 (a), NH3 (0,24), H2 (-0,08), O2 (0,2)
m muối = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 19,14 gam —> nO2 = 1,5a + 0,24.0,75 – 0,08.0,5 = 1,2 + 0,2
—> a = 0,84
Câu 73: —> m = 22,08 gam
(a) Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
(b) Đúng, alanin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có dạng tinh thể (thể rắn) điều kiện thường Câu 77:
(c) Sai, tripanmitin là chất béo no Quy đổi ancol thành CH2 (0,46) và H2O (e) —> nNaOH = e
(d) Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong kiềm Bảo toàn khối lượng:
15,52 + 40e = 13,48 + 0,46.14 + 18e —> e = 0,2
Câu 74: Số C của ancol = 0,46/e = 2,3 —> C2H5OH (0,14) và C3H7OH (0,06)
(a) Sai, thu được H2 ở catot: TH1: E gồm HCOOC2H5 (0,08); C2H5OOC-COOC3H7 (0,06) và CH2.
CaCl2 + H2O —> H2 + Cl2 + Ca(OH)2 Từ mE = 15,52 —> nCH2 = 0 —> %HCOOC2H5 = 38,14%
(b) Đúng TH2: E gồm HCOOC3H7 (0,06); (COOC2H5)2 (0,07) và CH2.
(c) Đúng: KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Từ mE = 15,52 —> nCH2 = 0,02/14: Loại
(d) Đúng: Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu … (Các TH khác làm tương tự)
Trang 7/4 – Mã đề 059 Trang 8/4 – Mã đề 059
Câu 78:
nCuCl2 = x; nCuSO4 = y và nKCl = 0,12
Tại catot, trong t giây đầu tiên: nCu = z
Tại catot, trong t giây thứ hai: nCu = 0,8z —> nH2 = 0,2z
nCu tổng = x + y = z + 0,8z (1)
Dung dịch sau điện phân hòa tan nCuO = 0,1 —> nH+ = 0,2
Dung dịch sau điện phân chứa K+ (0,12), SO42- (y), H+ (0,2)
Bảo toàn điện tích: 2y = 0,12 + 0,2 (2)
ne trong t giây = 2z
TH1: Trong t giây thứ 2 vẫn còn khí Cl2 thoát ra
Tại anot trong 2t giây: nCl2 = x + 0,06 —> nO2 = z – 0,5x – 0,03
n khí trong t giây thứ 2 = (x + 0,06 – z) + (z – 0,5x – 0,03) + 0,2z = 0,225 (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,29; y = 0,16; z = 0,25
—> m = 135x + 160y + 8,94 = 73,69
TH2: Trong t giây thứ 2 không còn khí Cl2 thoát ra
nO2 trong t giây thứ hai = 0,5z
—> 0,2z + 0,5z = 0,225 (4)
(1)(2)(4) —> x = 293/700; y = 0,16; z = 9/28
Trong t giây đầu: nCl2 = x + 0,06 = 67/140 > z: Vô lí, loại.

Câu 79:
TN1: Glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức: Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
TN2: Thực hiện phản ứng màu biurê của lòng trắng trứng.
TN3: Tính khử của muối Fe2+.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, ion Cr2O72- bị oxi khử thành Cr3+.
Fe2+ + H+ + Cr2O72- —> Fe3+ + Cr3+ + H2O
(4) Đúng: Xanh lam, tím, mất màu da cam.

Câu 80:
nH2 = 0,24 —> nOH- = 0,48
nH+ = nHCl = 0,36 —> nOH- dư = 0,48 – 0,36 = 0,12
nAl3+ = 0,08
—> nAl(OH)3 = 0,12/3 = 0,04
—> mAl(OH)3 = 3,12 gam

Trang 9/4 – Mã đề 059 Trang 10/4 – Mã đề 059


ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 Câu 56: Ở điều kiện thường, nhôm không tan được trong dung dịch nào sau đây
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG A. MgCl2. B. HCl. C. NaOH. D. H2SO4 loãng.
NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 04 trang) Câu 57: Kim loại sắt tác dụng với chất nào sau đây thu được sản phẩm là hợp chất sắt (II) sau phản ứng?
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) A. H2SO4 loãng, dư. B. HNO3 loãng, dư.
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
C. AgNO3 dư. D. NaNO3 dư/HCl dư.
Mã đề 060 Câu 58: Cho vài mẩu canxi cacbua vào ống nghiệm đã đựng 1 ml nước và đậy nhanh bằng nút có ống dẫn
khí đầu vuốt nhọn. Hiđrocacbon được sinh ra trong thí nghiệm trên là
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
A. Etilen. B. Etan. C. Axetilen. D. Metan.
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 59: Hoà tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung
dịch X và V lit khí hidro. Giá trị của V là
Câu 41: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện? A. 6,72 lit. B. 3,36 lit. C. 4,48 lit. D. 2,24 lit.
A. Na. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 60: Chất nào sau đây là hidrocacbon no?
Câu 42: Thủy phân hoàn toàn 1 mol chất béo X trong dung dịch NaOH dư thu được glixerol; 1 mol natri A. Etilen. B. Propan. C. Benzen. D. Axetilen.
panmitat; 2 mol natri stearat. Số nguyên tử C trong X là
Câu 61: Thủy phân este etyl axetat thu được ancol có công thức là
A. 55. B. 53. C. 57. D. 52.
A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C2H5OH. D. CH3COOH.
Câu 43: Soda có công thức hóa học là
Câu 62: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Na2SO3. D. NH4HCO3.
A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2SO4 và Na3PO4.
Câu 44: Ở nhiệt độ thường, kim loại sắt tan được trong dung dịch nào sau đây?
C. HCl và Na2CO3. D. HCl và Ca(OH)2.
A. NaNO3. B. Fe(NO3)3. C. Al(NO3)3. D. Fe(NO3)2.
Câu 63: Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất?
Câu 45: Công thức phân tử của đường mía là
A. NH3. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH.
A. C6H10O5. B. C11H12O11. C. C6H12O6. D. C12H22O11.
Câu 64: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 46: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch FeSO4?
A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt.
A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Fe.
B. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng.
Câu 47: Amino axit nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
C. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức.
A. Lysin. B. Alanin. C. Valin. D. Axit glutamic.
D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit.
Câu 48: Phản ứng nào chứng minh hợp chất Fe(lll) có tính oxi hóa?
Câu 65: Cho 0,9 gam glucozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam
A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. B. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl. Ag. Giá trị của m là
C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O. D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O. A. 0,54. B. 1,62. C. 1,08. D. 2,16.
Câu 49: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy là Fe ra rửa nhẹ làm khô, Câu 66: Cho 0,1 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra
đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên là Fe là bao nhiêu gam? hoàn toàn, khối lượng muối khan thu được là
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4 gam. D. 9,6 gam. A. 41,6. B. 21,0. C. 16,4. D. 20,8.
Câu 50: Kim loại nào sau đây không phải là kim loại kiềm Câu 67: Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường axit, đun nóng?
A. K. B. Be. C. Na. D. Cs. A. Glucozơ và saccarozơ. B. Glucozơ và fructozơ.
Câu 51: Nhựa PE được trùng hợp từ monome nào sau đây? C. Fructozơ và tinh bột. D. Saccarozơ và xenlulozơ.
A. Axetilen. B. Etin. C. Propilen. D. Etilen. Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 52: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa.
A. NaOH. B. Al(OH)3. C. H2S. D. CH3NH2. B. Nước chứa nhiều Ca(HCO3)2 khi đun sôi sẽ xuất hiện kết tủa.
Câu 53: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều khử nước dễ dàng, giải phóng H2.
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). B. Đá vôi (CaCO3). D. Nhúng thanh kim loại Zn vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
C. Thạch cao khan (CaSO4). D. Thach cao sống (CaSO4.2H2O). Câu 69: Cho từng chất Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản
Câu 54: Than gỗ, than xương mới điều chế có tính hấp phụ cao (dùng làm mặt nạ phòng hơi độc, chất khử ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là
màu, khử mùi, diệt khuẩn) được gọi là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
A. than hoạt tính. B. than cốc. C. than chì. D. than đá. Câu 70: Cho các chất gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số chất thuộc loại polime
Câu 55: Thành phần chính của quặng boxit là tổng hợp là
A. Na3AlF6. B. Al2O3. C. FeCO3. D. Fe3O4. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trang 1/4 – Mã đề 060 Trang 2/4 – Mã đề 060
Câu 71: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng (a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.
với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (b) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH.
dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là (c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.
A. 38,4. B. 26,4. C. 43,2. D. 21,6. (d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.
Câu 72: Cho 0,1 mol phenyl fomat tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, t°, đến pứ hoàn toàn thu Số phát biểu đúng là
được dung dịch X, cô cạn X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
A. 10,8. B. 22,4. C. 20,6. D. 24,2.
Câu 78: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa
Câu 73: Cho phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 + 2H2O. Biết X có công thức chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1
phân tử là C5H14O4N2; X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác
đồng đẳng (MX1 < MX2); X3 là amin bậc 1. Cho các phát biểu sau: 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
(a) X có hai công thức cấu tạo thỏa mãn các điều kiện trên. A. 32,45. B. 28,80. C. 37,90. D. 34,25.
(b) X1 có phản ứng tráng gương. Câu 79: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X
(c) X2 và X3 có cùng số nguyên tử cacbon. khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần trăm thể tích CO2 trong X là
(d) X là muối của aminoaxit với amin bậc 1. A. 14,286%. B. 28,571%. C. 16,135%. D. 13,235%.
Số phát biểu đúng là Câu 80: Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y (cho biết MY > MX > 820 đvC). Cho m gam E tác dụng với
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. dung dịch NaOH vừa đủ thu được ba muối natri panmitat, natrioleat và natri stearat theo đúng thứ tự về tỉ
Câu 74: Điện phân 600 ml dung dịch X chứa đồng thời NaCl 0,5M và CuSO4 aM (điện cực trơ, màng ngăn lệ mol là 2 : 2 : 1. Mặt khác m gam E tác dụng với H2 (xt Ni, t°) thu được 42,82 gam hỗn hợp G. Phần trăm
xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) đến khi thu khối lượng của X trong E gần nhất với
được dung dịch Y có khối lượng giảm 24,25 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu thì ngừng điện A. 59. B. 41. C. 63. D. 37.
phân. Nhúng một thanh sắt nặng 150 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy
thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cân được 150,4 gam (giả thiết toàn bộ lượng kim loại tạo thành đều
bám vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Giá trị của a là
A. 1,00. B. 1,50. C. 0,50. D. 0,75.
Câu 75: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82%
theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung
dịch chứa đồng thời HCl, 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so
với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 56,375 gam kết
tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 30,5. B. 32,2. C. 33,3. D. 31,1.
Câu 76: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá chất béo:
Bước 1: Cho vào bát sử nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, tiếp tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tỉnh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm
nước cất để giữ thể tích hỗn hợp không đổi, rồi để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội hỗn hợp
Cho các phát biểu sau:
(a) Sau bước 3 thấy có chất rắn nổi lên là muối của axit béo.
(b) Thêm dung dịch NaCl nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.
(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thuỷ phân không xảy
(d) Trong thí nghiệm này có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 77: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phản ứng có phương trình hóa học sau:
(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O
(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z
(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + 3H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3
Cho các phát biểu sau:
Trang 3/4 – Mã đề 060 Trang 4/4 – Mã đề 060
B, D. Fe + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
C. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 58:
41C 42A 43A 44B 45D 46A 47A 48A 49A 50B
Khí thoát ra là axetilen (C2H2):
51D 52A 53A 54A 55B 56A 57A 58C 59A 60B
CaC2 + H2O —> Ca(OH)2 + C2H2
61C 62A 63D 64C 65C 66D 67D 68A 69A 70B
71C 72B 73A 74A 75D 76C 77D 78D 79A 80A
Câu 59:
2Al + 3H2SO4 —> Al2(SO4)3 + 3H2
Câu 42:
nAl = 0,2 → nH2 = 0,3 —> VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
X là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5
—> X có 55C
Câu 62:
Na2CO3 và Na3PO4 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì:
Câu 44:
CO32- + M2+ —> MCO3
Ở nhiệt độ thường, kim loại sắt tan được trong dung dịch Fe(NO3)3:
PO43- + M2+ —> M3(PO4)2
Fe + Fe(NO3)3 —> Fe(NO3)2
(M2+: Mg2+, Ca2+)

Câu 46:
Câu 64:
Kim loại Mg tác dụng được với dung dịch FeSO4:
A. Sai, muối mono natri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.
Mg + FeSO4 —> MgSO4 + Fe
B. Sai, ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất rắn.
C. Đúng, phân tử amino axit chứa ít nhất 2 loại nhóm chức NH2, COOH
Câu 48:
D. Sai, các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.
Phản ứng A chứng minh hợp chất Fe(lll) có tính oxi hóa (Số oxi hóa của Fe giảm từ +3 xuống 0)

Câu 65:
Câu 49:
nC6H12O6 = 0,005 —> nAg = 2nC6H12O6 = 0,01
Fe + CuSO4 —> Cu + FeSO4
—> mAg = 1,08 gam
—> nFe phản ứng = nCu = x
Δm = 64x – 56x = 1,6
Câu 66:
—> x = 0,2 —> mCu = 12,8 gam
Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O
—> nGlyNa = nAlaNa = 0,1
Câu 56:
—> m muối = 20,8
Ở điều kiện thường, nhôm không tan được trong dung dịch MgCl2. Còn lại:
Al + HCl —> AlCl3 + H2
Câu 68:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
A. Sai: AlCl3 + NaOH dư —> NaAlO2 + NaCl + H2O
Al + H2SO4 loãng —> Al2(SO4)3 + H2
B. Đúng: Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
C. Đúng
Câu 57:
D. Đúng: Cặp điện cực Zn-Cu (Cu tạo ra do Zn khử Cu2+) và có môi trường điện li nên có ăn mòn điện
A. Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2 hóa học.
Trang 5/4 – Mã đề 060 Trang 6/4 – Mã đề 060
Câu 74:
Câu 69: Y + Fe làm thanh Fe tăng lên nên Y còn Cu2+ dư.
Có 3 phản ứng oxi hóa khử xảy ra (trừ Fe2O3): nNaCl = 0,3
Fe(OH)2 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Anot: nCl2 = 0,15 và nO2 = x
Fe3O4 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Catot: nCu = y
Fe(NO3)2 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Bảo toàn electron: 0,15.2 + 4x = 2y
Với Fe2O3: m giảm = 0,15.71 + 32x + 64y = 24,25
Fe2O3 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + H2O —> x = 0,025 và y = 0,2
—> nH+ = 4x = 0,1
Câu 70: Đặt nCu2+ dư = z, bảo toàn electron:
Có 2 chất thuộc loại polime tổng hợp là nilon-6,6; tơ nitron. 2nFe = nH+ + 2nCu2+ —> nFe phản ứng = z + 0,05
—> 150 – 56(z + 0,05) + 64z = 150,4
Câu 71: —> z = 0,4
Phần 1: Chỉ Fe phản ứng —> nFe = nH2 = 0,1 —> nCuSO4 ban đầu = y + z = 0,6
Phần 2: Cả Fe và Cu phản ứng —> a = 1M
Bảo toàn electron: 3nFe + 2nCu = 2nSO2
—> nCu = 0,25 Câu 75:
—> mX = 43,2 nCu(NO3)2 = 0,0375
Khí T gồm N2 (0,05) và NO (0,1)
Câu 72: Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,025
nNaOH = 0,3 > 2nHCOOC6H5 nên NaOH còn dư, este hết X chứa O (u mol) và kim loại (v gam)
—> nH2O = nHCOOC6H5 = 0,1 —> mO = 16u = 12,82%(16u + v) (1)
Bảo toàn khối lượng: m kim loại trong ↓ = v + 0,0375.64 = v + 2,4
mHCOOC6H5 + mNaOH = m rắn + mH2O nH+ = 12nN2 + 4nNO + 10nNH4+ + 2nO = 2u + 1,25
—> m rắn = 22,4 gam Z + Ba(OH)2 —> Dung dịch chứa Cl- (2u + 1,25), Na+ (0,1), K+ (0,05) —> nBa2+ = u + 0,55
—> nOH- = 2u + 1,1
Câu 73: —> nOH- trong ↓ = 2u + 1,1 – nNH4+ = 2u + 1,075
X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < m↓ = v + 2,4 + 17(2u + 1,075) = 56,375 (2)
MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là: (1)(2) —> u = 0,25 và v = 27,2
HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3 —> mX = 16u + v = 31,2
Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3
X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa Câu 76:
X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2 (a) Đúng
(a) Đúng (b) Sai, thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng do xà phòng không tan trong nước muối.
(b) Đúng
(c) Đúng, phản ứng thủy phân nên cần phải có mặt H2O.
(c) Đúng (d) Sai, dầu bôi trơn máy là hiđrocacbon.
(d) Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1.

Trang 7/4 – Mã đề 060 Trang 8/4 – Mã đề 060


Câu 77: nE = 5e/3 = 0,05 và C15H31COOH (0,06), C17H33COOH (0,06), C17H35COOH (0,03)
(2) —> Z là axit MY > MX > 820 nên không có (C15H31COO)3C3H5.
(3) —> Z là HCOOH; T là (NH4)2CO3. nC17H35COOH < nE nên C17H35COOH không thể xuất hiện ở cả X và Y.
(2) —> X là HCOONa Nếu C17H35COOH chỉ xuất hiện 1 lần ở 1 chất thì số mol các chất là 0,03 và 0,02:
(1) —> X có 2 gốc HCOO- nhưng chỉ có 1 chức este của phenol. —> X là (C17H35COO)(C15H31COO)2 (0,03)
—> E là HCOO-C6H4-CH2-OOC-H và Y là (C17H33COO)3C3H5 (0,02)
—> Y là NaO-C6H4-CH2OH —> %X = 58,59%
(a) Đúng, E có o, m, p. Nếu C17H35COOH xuất hiện 2 lần ở 1 chất thì số mol các chất là 0,015 và 0,035: Loại vì không xếp gốc
axit vào chất béo 0,035 mol được.
(b) Đúng:
(NH4)2CO3 + HCl —> NH4Cl + CO2 + H2O Nếu C17H35COOH xuất hiện 3 lần ở 1 chất thì số mol các chất là 0,01 và 0,04: Loại, giống như trên.

(NH4)2CO3 + NaOH —> Na2CO3 + NH3 + H2O


(c) Đúng, E và X đều có HCOO- nên có tráng bạc.
(d) Đúng
NaO-C6H4-CH2OH + CO2 + H2O —> HO-C6H4-CH2OH + NaHCO3

Câu 78:
Z là Gly-Gly, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.
M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:
CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5
n khí = 0,1 —> nCH3NH2 = nC2H5NH2 = 0,05
—> nY = 0,05
—> nZ = 0,1
CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 + 2HCl —> HOOC-COOH + CH3NH3Cl + C2H5NH3Cl
Gly-Gly + H2O + 2HCl —> 2GlyHCl
—> m hữu cơ = mX + mH2O + mHCl = 34,25 gam

Câu 79:
X gồm CO2 (a), CO (b) và H2 (2a + b)
—> nH2O = 2a + b = 0,6
nFe2O3 = 0,3 —> nO = b + (2a + b) = 0,3.3
—> a = 0,15 và b = 0,3
—> %VCO2 = 14,286%

Câu 80:
Quy đổi E thành C15H31COOH (2e), C17H33COOH (2e), C17H35COOH (e); C3H5(OH)3 (5e/3), H2O (-5e)
mG = 256.2e + 284.3e + 92.5e/3 – 18.5e = 42,82
—> e = 0,03

Trang 9/4 – Mã đề 060 Trang 10/4 – Mã đề 060


TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 A. MgCl2. B. Ba(OH)2. C. NaCl. D. FeCl3.
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2022-2023 Câu 56: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3, thu được kết tủa X màu nâu đỏ. Tên gọi
của X là
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
A. sắt(III) hiđroxit. B. sắt(III) oxit. C. natri sunfat. D. sắt(II) hiđroxit.
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Câu 57: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất?
Mã đề 061 A. Cu. B. Fe. C. Ag. D. Al.
Câu 58: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Số nguyên tử
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = oxi trong phân tử saccarozơ là
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. A. 5. B. 11. C. 6. D. 12.
Câu 59: Thành phần chính của đá vôi và vỏ các loài ốc, sò, hến là
Câu 41: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. CaCO3. B. Ca(HCO3)2. C. MgCO3. D. BaCO3.
A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. Câu 60: Công thức hóa học của natri hiđroxit là
B. Quấn sợi dây nhôm vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc đựng nước muối sinh lý. A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. NaOH. D. Na2O.
C. Cho miếng gang vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 61: Cho các phát biểu sau:
D. Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2. (a) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
Câu 42: Amino axit (H2N—CH2—COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? (b) Để tách kim loại Ag ra khỏi hỗn hợp X gồm Fe, Cu và Ag, ta cho X tác dụng với lượng dư dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. KOH. D. NaCl. FeCl3.
Câu 43: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3, thu được kim loại Ag.
A. Tơ capron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6. D. Tơ visco. (d) Cho dung dịch HCl vào cốc đựng nước có tính cứng tạm thời, sinh ra khí CO2.
Câu 44: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu tạo (e) Để kết tủa hoàn toàn cation Al3+ có trong dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 và NaCl, ta cho dung dịch này
thu gọn của X là tác dụng với lượng dư dung dịch NH3.
A. C3H7COOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Số phát biểu đúng là
Câu 45: Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl? A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
A. K. B. Fe. C. Al. D. Ag. Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 46: Chất nào sau đây là amin bậc hai? A. Ala-Gly có phản ứng màu biure. B. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa.
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. CH3CH2NH2. D. CH3NHC2H5. C. Etylamin có công thức CH3NHCH3. D. Tetrapeptit mạch hở có bốn liên kết peptit.
Câu 47: Kim loại Al không tan trong dung dịch Câu 63: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc, nguội. C. NaOH đặc. D. H2SO4 loãng. A. Na2CO3 và BaCl2. B. AgNO3 và HCl. C. MgSO4 và KNO3. D. HCl và NaOH.
Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A. K. B. Mg. C. Al. D. Ca.  ị
   ư   đ ó  ị

Al ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ X1 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ X2 ⎯⎯⎯⎯⎯ X3 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯ X1
Câu 49: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Biết X1, X2, X3 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1, X2, X3 lần lượt là
A. Na2CO3. B. BaCl2. C. AgNO3. D. NaCl.
A. NaAlO2, Al(OH)3, Al2O3. B. Al(OH)3, NaAlO2, Al2O3.
Câu 50: Từ các nông sản chứa nhiều tinh bột như gạo, ngô, khoai, sắn, …bằng phương pháp lên men người
C. NaAlO2, Al2O3, Al(OH)3. D. Al(OH)3, Al2O3, NaAlO2.
ta thu được ancol etylic. Công thức hóa học của ancol etylic là
Câu 65: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Chất nào sau
A. C2H4(OH)2. B. CH3OH. C. C3H5(OH)3. D. C2H5OH.
đây không phản ứng với dung dịch X?
Câu 51: Thành phần chính của muối ăn là natri clorua. Công thức hóa học của natri clorua là
A. KMnO4. B. KNO3. C. NaCl. D. Cu.
A. NaCl. B. MgCl2. C. CaCl2. D. KCl.
Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 52: Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là
A. Có hai este có cùng công thức phân tử C3H6O2.
A. CH3COOCH2CH2CH2CH3. B. CH3CH2COOC2H5.
B. Etyl axetat có phản ứng tráng bạc.
C. CH3CH2CH2COOC2H5. D. CH3COOCH2CH3.
C. Ở điều kiện thường, triolein là chất rắn.
Câu 53: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
D. Tristearin phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
A. Al2O3. B. AlCl3. C. Al. D. Al(NO3)3.
Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau:
Câu 54: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
(1) Sục khí etylamin vào giấm ăn.
A. Na. B. Ca. C. Ba. D. Cu.
(2) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng.
Câu 55: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
Trang 1/4 – Mã đề 061 Trang 2/4 – Mã đề 061
(3) Nhỏ vài giọt nước brom vào nước ép của quả nho chín. 72,00 kJ. Thời gian bóng đèn được thắp sáng liên tục khi sử dụng 176 gam propan làm nhiên liệu ở điều
(4) Cho vài giọt dầu thực vật vào dung dịch NaOH và đun sôi nhẹ. kiện chuẩn là
(5) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng. A. 111,0 giờ. B. 138,7 giờ. C. 55,5 giờ. D. 69,4 giờ.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là Câu 76: Để tráng ruột làm bằng thủy tinh của một chiếc phích giữ nhiệt Rạng Đông, người ta phải đun
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. nóng dung dịch chứa 108 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Câu 68: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong
gỗ, bông nõn. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được monosaccarit X. Khử chất A. 259,2. B. 64,8. C. 129,6. D. 32,4.
X bằng H2 (xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X, Y lần lượt là Câu 77: Cho X, Y, Z là ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no, hai axit không no đều
A. fructozơ và sobitol. B. tinh bột và saccarozơ. có một liên kết đôi (C=C) và MY < MZ; T là ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon với Y; E là
este tạo bởi X, Y, Z và T. Cho m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch
C. glucozơ và fructozơ. D. glucozơ và sobitol. NaOH 1M, thu được 12,42 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Q, thu được 0,48 mol
Câu 69: Phát biểu nào sau đây là đúng? CO2 và 0,37 mol H2O. Mặt khác, m gam Q tác dụng tối đa với 0,09 mol H2 (xúc tác Ni, nung nóng). Phần
A. Kim loại Na tác dụng với dung dịch AlCl3, thu được kim loại Al. trăm số mol của T trong Q là
B. Hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) tan được hoàn toàn trong nước dư. A. 33,34%. B. 16,67%. C. 30,82%. D. 15,41%.
C. Thạch cao sống dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. Câu 78: Cho 44,7 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe, Fe2O3, Fe3O4 và Fe(OH)3 tác dụng với lượng dư dung
D. Điện phân MgCl2 nóng chảy, thu được khí Cl2 ở catot. dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 0,15 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất
của S+6) và 0,1 mol CO2. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 53,5 gam kết tủa. Biết
Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam este X, thu được 8,96 lít CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, thủy phân
các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)3 trong X là
hoàn toàn 8,8 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được muối Y và 4,6 gam ancol Z. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là A. 17,75%. B. 23,94%. C. 35,91%. D. 47,88%.
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. Câu 79: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Cu(OH)2 và NaOH vào lượng vừa đủ dung dịch HCl, thu
được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có
C. HCOOCH2CH2CH3. D. C2H5COOCH3.
cường độ 1A không đổi. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời
Câu 71: Cho 16,05 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn tác dụng với V lít O2, thu được hỗn hợp Y chỉ gồm gian điện phân được cho ở bảng sau:
các oxit và kim loại dư (không còn khí O2 dư). Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được
dung dịch Z chứa 48 gam muối và 5,6 lít H2. Giá trị của V là Thời gian điện phân (giây) t 1,75t 4t
A. 2,24. B. 5,6. C. 4,48. D. 3,36. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) a 2a 5,5a
Câu 72: Trên bao bì một loại phân bón NPK của công ty phân bón nông nghiệp Việt Âu có ghi độ dinh Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam) 6,4 9,6 9,6
dưỡng là 20 – 20 – 15. Để cung cấp 135,780 kg nitơ, 15,500 kg photpho và 33,545 kg kali cho 10000 m²
đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi m2 đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Vậy, A. 15,7. B. 30,7. C. 18,7. D. 16,7.
nếu người nông dân sử dụng 83,7 kg phân bón vừa trộn trên thì diện tích đất trồng được bón phân là Câu 80: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
A. 2500 m². B. 5000 m². C. 2000 m². D. 4000 m². (a) X + 2NaOH (t°) → 2X1 + X2
Câu 73: Chất hữu cơ X chứa ba nguyên tố C, H, O và hai loại nhóm chức khác nhau. Trong X, tỉ lệ khối (b) X1 + HCl → X3 + NaCl
lượng các nguyên tố mC : mH : mO = 24 : 3 : 48. Biết 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 dư, thu được 2 (c) Y + 2NaOH (t°) → Y1 + 2X2
mol CO2; 1 mol X tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 2 mol H2. Số công thức cấu tạo bền thỏa mãn
điều kiện trên của X là (d) Y1 + 2HCl → Y2 + 2NaCl
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. (e) Y2 + X2 (H2SO4 đặc, t°) ⇌ Y3 + H2O
Câu 74: Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 2,22 mol CO2 và 2,11 mol Cho biết: X (C6H10O5) là hợp chất hữu cơ mạch hở; Y (C6H10O4) là este hai chức. X1, X2, X3, Y1, Y2 và Y3
H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,82 gam muối. Mặt khác, là các chất hữu cơ khác nhau. Cho các phát biểu sau:
cho m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là (1) Phân tử X3 chứa đồng thời nhóm –OH và nhóm –COOH.
A. 0,04. B. 0,02. C. 0,05. D. 0,03. (2) Chất X2 có thể tác động đến thần kinh trung ương của con người. Khi hàm lượng chất X2 trong máu
Câu 75: Pin nhiên liệu được nghiên cứu rộng rãi nhằm thay thế nguồn nhiên liệu hóa thạch ngày càng cạn người tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong.
kiệt. Trong pin nhiên liệu, dòng điện được tạo ra do phản ứng oxi hóa nhiên liệu (hiđro, cacbon monooxit, (3) Phân tử khối của Y3 là 146.
metanol, etanol, propan, …) bằng oxi không khí. Trong pin propan – oxi, phản ứng tổng cộng xảy ra khi (4) Nhiệt độ sôi của Y2 cao hơn nhiệt độ sôi của X3.
pin hoạt động như sau: (5) 1 mol chất X1 tác dụng với kim loại Na dư, thu được tối đa 0,5 mol H2.
C3H8 (k) + 5O2 (k) + 6OH- (dd) → 3CO32- (dd) + 7H2O (l) Số phát biểu đúng là
Ở điều kiện chuẩn, khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol propan theo phản ứng trên thì sinh ra một lượng năng A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
lượng là 2497,66 kJ. Một bóng đèn LED công suất 20W được thắp sáng bằng pin nhiên liệu propan – oxi.
Biết hiệu suất quá trình oxi hóa propan là 80,0%; hiệu suất sử dụng năng lượng là 100% và trung bình cứ
1 giờ bóng đèn LED nói trên nếu được thắp sáng liên tục thì cần tiêu thụ hết một lượng năng lượng bằng
Trang 3/4 – Mã đề 061 Trang 4/4 – Mã đề 061
(d) Đúng: M(HCO3)2 + HCl —> MCl2 + CO2 + H2O
(e) Đúng: AlCl3 + NH3 + H2O —> Al(OH)3 + NH4Cl
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 62:
41D 42D 43B 44D 45D 46D 47B 48A 49A 50D
A. Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.
51A 52C 53A 54D 55D 56A 57C 58B 59A 60C
B. Đúng:
61C 62B 63C 64A 65C 66A 67B 68D 69B 70B
71A 72C 73B 74D 75A 76C 77B 78B 79C 80C

Câu 41:
D chỉ có ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực và môi trường điện li.
A, B, C bao gồm cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học.

Câu 42:
Gly không tác dụng với NaCl. Các chất còn lại: C. Sai, etylamin là C2H5NH2
H2N—CH2—COOH + NaOH → H2N—CH2—COONa + H2O D. Sai, tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
H2N—CH2—COOH + KOH → H2N—CH2—COOK + H2O
H2N—CH2—COOH + HCl → ClH3N—CH2—COOH Câu 63:
A. Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
Câu 49: B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước có tính cửng vĩnh cửu: C. Không phản ứng, cặp này cùng tồn tại.
Mg2+ + CO32- —> MgCO3 D. HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Câu 64:
Câu 55: X1 là NaAlO2; X2 là Al(OH)3; X3 là Al2O3
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch FeCl3: Phản ứng:
Fe + 2FeCl3 —> 3FeCl2 Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
NaAlO2 + CO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3
Câu 56: Al(OH)3 —> Al2O3 + H2O
X là sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3): Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Câu 65:
Câu 61: X chứa Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.
(a) Đúng, Hg + S —> HgS xảy ra ngay điều kiện thường, HgS là chất rắn, ít độc và dễ thu gom hơn Hg. A. Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O
(b) Đúng, chỉ Fe, Cu bị hòa tan, chất rắn không tan là Ag: B. Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
Fe + FeCl3 —> FeCl2 C. NaCl không tác dụng với dung dịch X.
Cu + FeCl3 —> FeCl2 + CuCl2 D. Fe3+ + Cu —> Fe2+ + Cu2+
(c) Đúng: Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
Trang 5/4 – Mã đề 061 Trang 6/4 – Mã đề 061
Câu 66: Để bón cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (x kg) với đạm urê (y
kg) và phân kali (z kg)
A. Đúng, HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. Sai mN = 135,780 = 20%x + 46%y

C. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, ở thể lỏng điều kiện thường. mP = 15,5 = 20%x.31.2/142

D. Sai, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no, không tác dụng với H2. mK = 33,545 = 15%x.39.2/94 + 60%z.39.2/94
—> x = 177,5; y = 218; z = 23

Câu 67: —> x + y + z = 418,5 kg

Tất cả đều xảy ra phản ứng: Với 83,7 kg thì bón được cho 83,7.10000/418,5 = 2000 m² đất trồng.

(1) C2H5NH2 + CH3COOH —> CH3COONH3C2H5


(2) (C6H10O5)n + H2O —> C6H12O6 Câu 73:

(3) CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COOH + HBr nC : nH : nO = 24/12 : 3/1 : 48/16 = 2 : 3 : 3

(4) (RCOO)3C3H5 + NaOH —> RCOONa + C3H5OH 1 mol X + NaHCO3 dư tạo 2 mol CO2 nên X chứa 2COOH
1 mol X + Na dư tạo 2 mol H2 nên X có 4H linh động —> X có thêm 2OH
(5) Có phản ứng, tạo màu tím.
—> X có 6 oxi —> X là C4H6O6

Câu 69: Cấu tạo của X:


HOOC-CHOH-CHOH-COOH
A. Sai:
Na + H2O —> NaOH + H2 HOOC-C(OH)(CH2OH)-COOH

NaOH + AlCl3 —> Al(OH)3 + NaCl


Có thể có NaOH + Al(OH)3 —> NaAlO2 + H2O Câu 74:
Đặt nX = b —> b = [2,22 – (a + 2,11)]/2
B. Đúng: Na2O + Al2O3 —> 2NaAlO2
C. Sai, thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. nO(X) = 6b; nNaOH = 3b; nC3H5(OH)3 = b

D. Sai: MgCl2 —> Mg (catot) + Cl2 (anot) Bảo toàn khối lượng:
2,22.12 + 2,11.2 + 16.6b + 40.3b = 35,82 + 92b
—> a = 0,03; b = 0,04
Câu 70:
nCO2 = nH2O = 0,4 nên X no, đơn chức, mạch hở.
X dạng CxH2xO2 (0,4/x mol) Câu 75:
nC3H8 = 4, thời gian đèn sáng là x giờ. Bảo toàn năng lượng:
—> MX = 14x + 32 = 8,8x/0,4 —> x = 4: X là C4H8O2.
nZ = nX = 0,1 —> MZ = 46: Z là C2H5OH 2497,66.4.80% = 72x —> x = 111 giờ.

Cấu tạo của X: CH3COOC2H5


Câu 76:
nC6H12O6 = 0,6 —> nAg = 1,2 —> mAg = 129,6 gam
Câu 71:
nHCl phản ứng = nCl- (muối) = (48 – 16,05)/35,5 = 0,9
nH2 = 0,25, bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O Câu 77:

—> nH2O = 0,2 nNaOH = 0,14


Quy đổi muối thành CH2=CHCOONa (0,09), HCOONa (0,14 – 0,09 = 0,05) và CH2.
Bảo toàn O —> nO2 = 0,2/2 = 0,1 —> V = 2,24 lít
m muối = 12,42 —> nCH2 = 0,04

Câu 72: Bảo toàn C —> nC(ancol) = 0,12


T cùng số cacbon với Y nên các chất trong Q được quy đổi thành:
Trang 7/4 – Mã đề 061 Trang 8/4 – Mã đề 061
X là HCOOH: 0,05 mol Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,25
Y là C2H3COOH: 0,09 – 0,04 = 0,05 mol Anot: nCl2 = u và nO2 = v
Z là C3H5COOH: 0,04 mol —> 2u + 4v = 0,8 và u + v + 0,25 = 5,5a
T là C3H5(OH)3: 0,12/3 = 0,04 mol —> u = 0,2; v = 0,1
H2O: e mol nCuCl2 = nCu max = 0,15
Bảo toàn H —> 0,05.2 + 0,05.4 + 0,04.6 + 0,04.8 + 2e = 0,37.2 Bảo toàn Cl —> nNaCl = 0,1
—> e = -0,06 —> Ban đầu: nCu(OH)2 = 0,15; nNaOH = 0,1
nQ = 0,12 và nT ban đầu = 0,04 + e/3 = 0,02 —> m = 18,7
—> %nT = 0,02/0,12 = 16,67%
Câu 80:
Câu 78: X là HO−CH2−COO−CH2−COO−C2H5
nFe(OH)3 = 0,5 —> nFe2(SO4)3 = 0,25 X1 là HO−CH2−COONa; X2 là C2H5OH
Bảo toàn S —> nH2SO4 phản ứng = 0,25.3 + 0,15 = 0,9 X3 là HO−CH2−COOH
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 1,05 Y là (COOC2H5)2; Y1 là (COONa)2; Y2 là (COOH)2
Bảo toàn H —> nFe(OH)3 = 0,1 Y3 là HOOC−COO−C2H5
—> %Fe(OH)3 = 23,94% (1) Đúng
(2) Đúng, X2 được sử dụng làm đồ uống có thể tác động đến thần kinh trung ương của con người.
Câu 79: (3) Sai, MY3 = 118
Thời gian tăng gấp 1,75 lần nhưng mol khí tăng gấp đôi chứng tỏ lúc 1,75t catot đã có H2. (4) Đúng, Y2 có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn X3 nên nhiệt độ sôi của Y2 cao
hơn nhiệt độ sôi của X3.
Lúc t giây: nCu = 0,1 —> ne trong t giây = 0,2
TH1: Lúc t giây anot đã có O2 (5) Đúng: HO−CH2−COONa + Na → NaO−CH2−COONa + 0,5H2

Lúc t giây: nCl2 = x; nO2 = y


—> 2x + 4y = 0,2 (1) và x + y = a (2)
Lúc 1,75t giây: ne = 1,75.0,2 = 0,35
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,025
Anot: nCl2 = x —> nO2 = (0,35 – 2x)/4
—> 0,025 + x + (0,35 – 2x)/4 = 2a (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,025; y = 0,0375; a = 0,0625
Lúc 4t giây: ne = 4.0,2 = 0,8
Catot: nCu = 0,15 —> nH2 = 0,25
Anot: nCl2 = 0,025 —> nO2 = 0,1875
—> 0,25 + 0,025 + 0,1875 = 0,4625 ≠ 5,5a: Vô lí, loại.
TH2: Lúc t giây anot chưa có O2
Lúc t giây: nCl2 = a = 0,1
n khí tại anot trong khoảng 0,75t (tính từ t đến 1,75t) = 2a – a – nH2 = 0,075
Với ne = 0,75.0,2 = 0,15, gấp đôi mol khí ở anot nên vẫn chưa có O2.
Lúc 4t: ne = 0,2.4 = 0,8

Trang 9/4 – Mã đề 061 Trang 10/4 – Mã đề 061


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 A. vinyl clorua. B. etilen. C. buta-1,3-dien. D. stiren.
LIÊN TRƯỜNG THPT NĂM HỌC 2022-2023 Câu 57: Công thức phân tử của đimetylamin là
A. C3H9N. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH5N.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
Câu 58: Chất nào sau đây được dùng để làm khô hidroclorua?
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
A. Dung dịch H2SO4 đặc. B. NaOH khan.
Mã đề 062 C. Bột CaCO3. D. CaO khan.
Câu 59: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al?
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. A. NaOH. B. HCl. C. FeCl3 dư. D. Mg(NO3)2.
Câu 60: Triolein có phân tử khối là
A. 882. B. 890. C. 888. D. 884.
Câu 41: Chất nào sau đây tồn tại dạng kết tủa keo trắng trong nước?
Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Fe(OH)3. B. Cu(OH)2. C. Al(OH)3. D. KOH.
A. Metyl metacrylat là este no, mạch hở.
Câu 42: Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử peptit Gly-Ala-Gly là
B. Etylmetyl oxalat là este đơn chức.
A. 8. B. 7. C. 9. D. 6.
C. Vinyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
D. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
A. CH3COOCH3. B. C2H5OH. C. CH3NH2. D. HCOOH.
Câu 62: Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH thu được muối HCOONa và ancol CH3OH. Công thức phân
Câu 44: Chất nào sau đây là oxit axit?
tử của X là
A. HNO3. B. SO2. C. CaO. D. KOH.
A. C3H4O2. B. C3H6O2. C. C4H6O2. D. C2H4O2.
Câu 45: Khi đun nóng trong dung dịch H2SO4 đặc dư, sắt tác dụng với H2SO4 tạo muối nào sau đây?
Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai?
A. FeSO4. B. FeS. C. FeSO3. D. Fe2(SO4)3.
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.
Câu 46: Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta tráng hoặc mạ lên những vật đó lớp Sn
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch mạng không gian.
hoặc lớp Zn. Làm như vậy là để chống ăn mòn theo phương pháp nào sau đây?
C. Tơ visco thuộc loại tơ hóa học.
A. Dùng chất kìm hãm. C. Bảo vệ bề mặt.
D. Poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Phương pháp điện hoá. D. Dùng hợp kim chống gỉ.
Câu 64: Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu tác dụng hoàn toàn trong dung dịch HCl loãng dư thu được
Câu 47: Trong công nghiệp, loại quặng có phần chính là Fe2O3 dùng làm nguyên liệu để sản xuất gang là
4,48 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. quặng hematit. B. quặng xiderit. C. quặng pirit. D. quặng manhetit.
A. 11,9. B. 19,0. C. 15,9. D. 23,0.
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Câu 65: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ.
A. Cho Na vào dung dịch FeCl2. B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH.
Câu 49: Kim loại nào sau đây tác dụng được với axit HCl?
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3.
A. Ag. B. Au. C. Fe. D. Cu.
Câu 66: Lên men 81 gam tinh bột thu được m gam ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Giá trị
Câu 50: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm còn được gọi là của m là
A. phản ứng este hóa. B. phản ứng polime hóa. A. 34,5. B. 17,25. C. 46,0. D. 23,0.
C. phản ứng oxi hóa. D. phản ứng xà phòng hóa. Câu 67: Cho dãy các chất sau: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy có khả
Câu 51: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là năng tham gia phản ứng thủy phân là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 52: Oxit nào sau đây tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng, dư? Câu 68: Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng thu được dung dịch chứa
A. CuO. B. Al2O3. C. Fe2O3. D. MgO. m muối. Giá trị của m là
Câu 53: Phương pháp chung để điều chế kim loại nhóm IA và IIA trong công nghiệp là A. 22,6. B. 19,4. C. 22,8. D. 18,8.
A. nhiệt luyện. B. điện phân dung dịch. Câu 69: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Na vào nước, thu được 3,36 lít khí. Giá trị m là
C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện. A. 2,3. B. 3,45. C. 4,6. D. 6,9.
Câu 54: Kim loại nào trong số các kim loại: Al, Fe, Ag, Cu có tính khử yếu nhất? Câu 70: Hòa tan hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu
A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Al. được hỗn hợp X gồm 2 khí (tỉ khối của X so với H2 là 22). Hỗn hợp X gồm
Câu 55: Trong số các chất sau đây, chất nào không tan được trong dung dịch HCl loãng? A. H2 và CO2. B. N2 và NO2. C. H2 và NO2. D. N2O và CO2.
A. BaO. B. Ba(OH)2. C. BaCO3. D. BaSO4. Câu 71: Hỗn hợp E gồm 2 este X, Y (đều mạch hở, không phân nhánh, chỉ chứa chức este, MX < MY). Lấy
m gam E cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH vừa đủ thì thu được dung dịch F chứa 4 chất hữu cơ
Câu 56: Cao su buna là sản phẩm thu được khi tiến hành trùng hợp
Trang 1/4 – Mã đề 062 Trang 2/4 – Mã đề 062
có cùng số nguyên tử cacbon. Nếu cho F tác dụng với AgNO3 trong NH3 dư thì tạo ra 0,6 mol Ag. Cô cạn thu được 100 kg phân NPK có hàm lượng dinh dưỡng tương ứng là 16-16-8, người ta trộn lẫn x kg ure (độ
F được chất rắn T gồm 2 muối của axit cacboxylic, đốt cháy T thu được H2O, 0,35 mol CO2 và 0,25 mol dinh dưỡng là 46%), y kg super photphat kép (độ dinh dưỡng là 40%), z kg phân kali đỏ (độ dinh dưỡng là
K2CO3. Thành phần % khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất là 60%) và một lượng chất nền (không chứa nguyên tố dinh dưỡng). Tổng giá trị (x + y + z) là
A. 54. B. 77. C. 23. D. 16. A. 92,17. B. 78,13. C. 88,12. D. 83,16.
Câu 72: Cho các phát biểu sau: Câu 77: Hỗn hợp E gồm Fe, Mg, FeS, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Nung 107,4 gam E trong môi trường trơ thu
(a) CO không khử được MgO thành Mg. được chất rắn X (chỉ gồm kim loại và các oxit) và 1,2 mol khí hỗn hợp T gồm 2 khí SO2 và NO2. Chia X
(b) Hỗn hợp Na, Ba tan hoàn toàn trong nước dư. thành 2 phần bằng nhau:
(c) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. • Phần 1 được hòa tan hoàn toàn trong HNO3 loãng dư thấy thoát ra 0,02 mol NO duy nhất, làm bay hơi
dung dịch sau phản ứng thu được 80,4 gam muối khan.
(d) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư tác dụng với Al2(SO4)3 thu được hỗn hợp kết tủa.
• Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 0,05 mol SO2 là sản phẩm khử
(e) Có thể dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng. duy nhất.
Số phát biểu đúng là Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66 gam muối khan. Thành phần % về khối lượng FeS trong E là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. A. 8,19%. B. 4,10%. C. 32,77%. D. 24,58%.
Câu 73: Cho các phát biểu sau: Câu 78: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit. (1) Ba(HCO3)2 + NaOH → X + Y + H2O
(b) Dầu, mỡ sau khi rán, có thể được dùng để tái chế thành nhiên liệu. (2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → X + Z + 2H2O
(c) Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản xuất bánh kẹo, glucozơ, hồ dán. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(d) Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. A. BaCO3, Na2CO3, NaHCO3. B. BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
(e) Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein. C. NaHCO3, Ba(OH)2, BaCO3. D. Na2CO3, Ba(OH)2, BaCO3.
Số phát biểu đúng là Câu 79: Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol Fe2(SO4)3 và z mol HCl (với điện cực trơ, cường
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. độ dòng điện không đổi có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, tất cả kim loại sinh ra đều bám
Câu 74: Khí biogas (giả thiết chỉ chứa CH4) và khí gas (chứa 40% C3H8 và 60% C4H10 về thể tích) được vào catot). Sự phụ thuộc của khối lượng kim loại bám vào catot (m), lượng khí sinh ra từ quá trình điện
dùng phổ biến làm nhiên liệu và đun nấu. Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất như phân (n) vào thời gian điện phân (t) được biểu diễn như bảng sau:
bảng sau:
Thời gian điện phân (giây) m (gam) n (mol)
Chất CH4 C3H8 C4H10
t 6,4 0,2
Nhiệt lượng tỏa ra (kJ) 890 2220 2850
2t 19,2 0,325
Nếu nhu cầu về năng lượng không đổi, hiệu suất sử dụng các loại nhiên liệu như nhau, khi dùng khí biogas
để thay thế khí gas để làm nhiên liệu đốt cháy thì lượng khí CO2 thải ra môi trường sẽ 3t 25,6 a
A. giảm 18,9%. B. tăng 18,9%. C. tăng 23,3%. D. giảm 23,3%. Biết tại catot ion có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ được điện phân trước. Giá trị của (x + y + z) là
Câu 75: Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo từ axit cacboxylic và ancol, có công thức phân tử A. 1,1. B. 1,2. C. 1,0. D. 0,9.
C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): Câu 80: Hỗn hợp E gồm triglixerit X và hai axit béo Y và Z (MY < MZ). Xà phòng hóa hoàn toàn 20,93
(1) E + NaOH → X + Y gam E cần dùng 0,075 mol NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp T gồm ba muối là C15H31COONa,
(2) X + HCl → Z + NaCl C17H33COONa và C17H35COONa. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, 22,095 gam H2O và 54,23 gam
CO2. Phần trăm khối lượng của Z trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
(3) Y + 2Z (xt, t°) ⇋ T + 2H2O
A. 40,7. B. 6,8. C. 13,6. D. 6,7.
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo một sản phẩm duy nhất, Z có
phản ứng tráng bạc.
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức
(b) Chất X là đồng đẳng của axit axetic.
(c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
(d) E và Y đều có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2.
(e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 76: NPK là loại phân bón hóa học được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp. Để tiết kiệm chi phi,
người dân có thể trộn các loại phân đơn (chỉ chứa một nguyên tố dinh dưỡng) với nhau để được NPK. Để
Trang 3/4 – Mã đề 062 Trang 4/4 – Mã đề 062
D. Không phản ứng.

Câu 61:
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
A. Sai, metyl metacrylat (CH2=C(CH3)COOCH3) là este không no.
B. Sai, etylmetyl oxalat là este đa chức.
41C 42B 43C 44B 45D 46C 47A 48A 49C 50D
C. Sai, vinyl axetat có công thức phân tử là C4H6O2.
51A 52B 53C 54A 55D 56C 57B 58A 59D 60D
D. Đúng.
61D 62D 63D 64B 65D 66A 67A 68A 69D 70D
71C 72A 73B 74A 75B 76C 77A 78B 79C 80C
Câu 62:
X là HCOOCH3, công thức phân tử C2H4O2.
Câu 42:
Gly-Ala-Gly là C7H13N3O4.
Câu 63:
D sai, poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
Câu 45:
Khi đun nóng trong dung dịch H2SO4 đặc dư, sắt tác dụng với H2SO4 tạo muối Fe2(SO4)3:
Câu 64:
Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
Cu không phản ứng nên nMgCl2 = nH2 = 0,2
Câu 46:
—> mMgCl2 = 19 gam
Đây là phương pháp bảo vệ bề mặt, trong đó lớp phủ Zn hoặc Sn ngăn sắt tiếp xúc với môi trường bên
ngoài, qua đó bảo vệ sắt không bị ăn mòn.
Câu 65:
Câu 52: A. Na + H2O —> NaOH + H2
Oxit Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư: NaOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NaCl
Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O B. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
C. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
Câu 55: D. FeCl3 + AgNO3 —> AgCl + Fe(NO3)3
A. BaO + 2HCl —> BaCl2 + H2O
B. Ba(OH)2 + 2HCl —> BaCl2 + 2H2O Câu 66:
C. BaCO3 + 2HCl —> BaCl2 + CO2 + H2O (C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH
D. Không phản ứng. nC6H10O5 = 0,5 và H = 75% —> nC2H5OH = 0,5.2.75% = 0,75
—> mC2H5OH = 34,5 gam
Câu 58:
Dung dịch H2SO4 đặc được dùng để làm khô hidroclorua vì H2SO4 đặc hút nước mạnh và không ác dụng Câu 67:
với HCl. Các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là: saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột.

Câu 59: Câu 68:


A. NaOH + H2O + Al —> NaAlO2 + H2 H2NCH2COOH + KOH —> H2NCH2COOK + H2O
B. HCl + Al —> AlCl3 + H2 nGly = 0,2 —> nGlyK = 0,2 —> mGlyK = 22,6 gam
C. FeCl3 dư + Al —> AlCl3 + FeCl2
Trang 5/4 – Mã đề 062 Trang 6/4 – Mã đề 062
Để cung cấp Q kJ nhiệt lượng cho đun nấu:
Câu 69: + Nếu dùng biogas thì nCH4 = Q/890
2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2 nCO2 phát thải = nCH4 = Q/890
nH2 = 0,15 —> nNa = 0,3 —> mNa = 6,9 gam + Nếu dùng gas thì nC3H8 = 2x và nC4H10 = 3x
—> Q = 2220.2x + 2850.3x —> x = Q/12990
Câu 70: nCO2 phát thải = 3.2x + 4.3x = 3Q/2165 > Q/890 nên với cùng 1 nhiệt lượng cung cấp ra thì dùng biogas
MX = 44 sẽ phát thải ít CO2 hơn gas.

X chứa CO2 (M = 44) nên khí còn lại cũng có M = 44, đó là N2O. Lượng CO2 giảm = (3Q/2165 – Q/890) / (3Q/2165) = 18,91%

Câu 71: Câu 75:

Bảo toàn K —> nR(COOK)r = 0,5/r Z tráng bạc nên Z là HCOOH —> X là HCOONa

nC (muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6 Y + HCl tạo sản phẩm duy nhất nên Y có C=C và đối xứng —> Y là HOCH2-CH=CH-CH2OH
E là HCOO-CH2-CH=CH-CH2OH
Số C = 0,6r/0,5 = 1,2r —> Phải có 1 muối có số C = số chức.
Este không nhánh nên muối tối đa 2 chức, hai muối lại cùng C —> CH3COOK và (COOK)2 T là HCOO-CH2-CH=CH-CH2-OOCH

—> Trong F có CH3CHO (nAg/2 = 0,3 mol) và C2H5OH (a) Đúng, E có chức este và ancol.
(b) Sai, X thuộc loại muối, không nằm trong dãy của CH3COOH.
TH1: X là CH3COOC2H5 (0,2 mol) và Y là (COOCH=CH2)2 (0,15 mol)
—> %X = 45,24% (c) Sai, Y có 2OH không kề nhau nên không phản ứng với Cu(OH)2.

TH2: X là CH3COOCH=CH2 (0,3 mol) và Y là (COOC2H5)2 (0,1 mol) (d) Đúng, E và Y đều có C=C nên đều cộng Br2.

—> %X = 63,86% (e) Đúng, T là C6H8O4.

TH3: X là CH3COOCH=CH2 (0,1 mol) và Y là C2H5OOC-COOCH=CH2 (0,2 mol)


—> %X = 22,99% Câu 76:
mN = 16%.100 = 46%x —> x = 34,78 kg

Câu 72: mP2O5 = 16%.100 = 40%y —> y = 40


mK2O = 8%.100 = 60%z —> z = 13,33
(a) Đúng, CO khử được oxit kim loại đứng sau Al, không khử được MgO.
(b) Đúng, do tạo các bazơ tan NaOH, Ba(OH)2. —> x + y + z = 88,11

(c) Đúng, có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.
Câu 77:
(d) Sai, chỉ thu được kết tủa có 1 chất:
Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O Bảo toàn electron: 2nSO2 = 3nNO + 8nNH4+

(e) Đúng, do M2+ + CO32- —> MCO3. —> nNH4+ = 0,005


Quy đổi mỗi phần X thành Mg (a), Fe (b) và O (c).
m muối của phần 1 = 148a + 242b + 0,005.80 = 80,4
Câu 73:
(a) Sai, tripeptit mạch hở có 2 liên kết peptit. m muối của phần 2 = 120a + 400b/2 = 66

(b)(c) Đúng —> a = 0,05; b = 0,3

(d) Sai, poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-Cl Bảo toàn electron cho phần 2: 2a + 3b = 2c + 2nSO2
—> c = 0,45
(e) Đúng, anilin có tính bazo nhưng rất yếu, không làm đổi màu phenolphtalein.
X gồm Mg (0,1), Fe (0,6) và O (0,9).

Câu 74: Bảo toàn O —> nNO3-(E) = (1,2.2 + 0,9)/3 = 1,1


—> nNO2 = 1,1 —> nSO2 = 0,1 —> nFeS = 0,1
Trang 7/4 – Mã đề 062 Trang 8/4 – Mã đề 062
—> %FeS = 8,19%

Câu 78:
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.

Câu 79:
Lúc 2t Cu2+ chưa bị điện phân hết nên catot không có H2. Khi thời gian tăng gấp đôi nhưng khí không
tăng gấp đôi (0,325/0,2 < 2) nên lúc 2t đã có O2.
ne trong t giây = 2nCu tạo ra từ t đến 2t = 2(19,2 – 6,4)/64 = 0,4
Lúc t giây, tại catot: nFe2+ = 2y và nCu = 0,1
—> 2y + 0,1.2 = 0,4 —> y = 0,1
Lúc 2t giây, tại anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> 2u + 4v = 0,4.2 và u + v = 0,325
—> u = 0,25; v = 0,075
Bảo toàn Cl —> z = 2u = 0,5
Lúc 3t, dễ thấy 0,4.3 > 2y + 2.25,6/64 nên catot đã có H2
—> x = nCu max = 25,6/64 = 0,4
—> x + y + z = 1

Câu 80:
Đặt a, b, c là số mol C15H31COONa, C17H33COONa và C17H35COONa
nNaOH = a + b + c = 0,075 —> nNa2CO3 = 0,0375
nH = 31a + 33b + 35c = 1,2275.2
nC = 16a + 18b + 18c = 1,2325 + 0,0375
—> a = 0,04; b = 0,005; c = 0,03
—> m muối = 21,82
n chất béo = u và n axit béo = v
—> nNaOH = 3u + v = 0,075
Bảo toàn khối lượng: 21,82 + 92u + 18v = 20,93 + 0,075.40
—> u = 0,02; v = 0,015
X là (C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5: 0,02 mol
Y là C17H33COOH: 0,005 mol
Z là C17H35COOH: 0,01 mol —> %Z = 13,57%

Trang 9/4 – Mã đề 062


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 A. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
THPT PHÚC TRẠCH NĂM HỌC 2022-2023 B. Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
C. Protein bị thủy phân nhờ xúc tác enzim.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
D. Amino axit có tính chất lưỡng tính.
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Câu 58: Khi sản xuất rượu etylic bằng phương pháp lên men tinh bột, phần còn lại sau chưng cất được gọi
Mã đề 063 là bỗng rượu. Bỗng rượu để trong không khí lâu ngày thường có vị chua, khi dùng bỗng rượu nấu canh thì
thường có mùi thơm. Chất tạo nên mùi thơm của bỗng rượu là
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = A. C2H5OH. B. C6H12O6. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOH.
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 59: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Fe, FeO tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư.
Câu 41: Kim loại Al tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2? B. Fe tác dụng với dung dịch AgNO3 dư.
A. HCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. Na2SO4. C. Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
Câu 42: Ion có tính oxi hoá mạnh nhất là D. Cu tác dụng với dung dịch FeCl3 dư.
A. Fe3+. B. H+. C. Fe2+. D. Ag+. Câu 60: Hòa tan hết 11,2 gam Fe vào lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng, thu được
Câu 43: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là V lít khí duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. tính axit. B. tính khử. C. tính oxi hóa. D. tính bazơ. A. 19,8. B. 10. C. 14. D. 4,48.
Câu 44: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? Câu 61: Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra đơn chất?
A. Na. B. Mg. C. Cu. D. Ag. A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
Câu 45: Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. D. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
A. 6. B. 11. C. 12. D. 22. Câu 62: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. HF. B. KNO3. C. HCOOH. D. NaOH. A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. CH3OH.
Câu 47: Chất nào sau đây là amin bậc hai? Câu 63: Cho 17,6 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được m
A. C6H5NH2. B. (CH3)2NH. C. C2H5NH2. D. (C2H5)3N. gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 48: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. 17,4 gam. B. 20,4 gam. C. 18,4 gam. D. 16,4 gam.
A. Al. B. W. C. Cr. D. Fe. Câu 64: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không
nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm, có thể dùng để bảo quản máu
Câu 49: Chất nào sau đây là thành phần chính của bột tre, gỗ… dùng để sản xuất giấy? tươi, hoa quả tươi… Chất X là
A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột. A. O2. B. N2. C. CO2. D. H2O.
Câu 50: Tên gọi của HCOOCH3 là Câu 65: Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Etyl fomat. B. Etyl axetat. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat. A. Ở điều kiện thích hợp hiđro oxi hóa được glucozơ, fructozơ thành sobitol.
Câu 51: Chất X có công thức Fe(NO3)3. Tên gọi của X là B. Trong dung dịch, brom oxi hóa glucozơ thành axit gluconic.
A. sắt (II) nitrat. B. sắt (II) nitrit. C. sắt (III) nitrat. D. sắt (III) nitrit. C. Tinh bột và xenlulozơ đều là chất rắn vô định hình, màu trắng.
Câu 52: Tristearin là một chất béo có trong thành phần của mỡ động vật. Công thức của tristearin là D. Glucozơ, saccarozơ đều là chất rắn có màu trắng, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. Câu 66: Cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được phần không tan Z. Thành phần
C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. của Z gồm
Câu 53: Cho các tơ sau: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là A. Ag, AgCl. B. Ag. C. AgCl. D. Ag, AgCl, Fe.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 67: Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức
Câu 54: Nước cứng là nước chứa nhiều cation nào sau đây? K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là
A. Al3+, K+. B. Na+, Al3+. C. Na+, K+. D. Ca2+, Mg2+. A. muối ăn. B. phèn chua. C. vôi sống. D. thạch cao.
Câu 55: Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là Câu 68: Cho 0,75 gam H2NCH2COOH tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa m gam
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. muối. Giá trị của m là
Câu 56: Cho 0,78 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu được 0,896 lít khí A. 1,13. B. 1,14. C. 0,98. D. 0,97.
H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa:
A. 3,62. B. 3,27. C. 2,24. D. 2,20.
Câu 57: Phát biểu nào sau đây sai?
Trang 1/4 – Mã đề 063 Trang 2/4 – Mã đề 063
Biết: chất X còn có tên gọi khác là xút ăn da; Y, Z, T là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một Câu 76: Chất X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2; Y và Z là hai este (đều no, mạch hở, tối đa
phương trình hóa học. Các chất T và E thỏa mãn sơ đồ trên là hai nhóm este, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y và Z, thu được 23,52 lít CO2
A. Na2CO3 và Ba(OH)2. B. NaHCO3 và Ba3(PO4)2. (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp hai muối và hỗn
hợp hai ancol có cùng số cacbon. Đem toàn bộ lượng ancol này cho tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít
C. CO2 và Ba(OH)2. D. NaHCO3 và Ba(OH)2.
H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là
Câu 70: Cho các phát biểu sau:
A. 78,77%. B. 73,75%. C. 72,72%. D. 76,78%.
(a) Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
Câu 77: Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4
(b) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna-S. và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so
(c) Đun nóng mỡ lợn với dung dịch NaOH đặc, thu được xà phòng. với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư
(d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím. vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH
(đ) Nhỏ dung dịch Gly-Val vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím. phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Phần trăm khối lượng FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 bền trong môi trường bazơ hoặc môi trường axit.
A. 15%. B. 11%. C. 18%. D. 20%.
Số phát biểu sai là
Câu 78: Thực hiện các thí nghiệm sau:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
(a) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).
Câu 71: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với oxi, thu được 44 gam hỗn hợp Y chỉ gồm
các oxit kim loại. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z vào (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl (dư).
dung dịch NaOH dư, thu được 58,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là (c) Cho hỗn hợp Ba và NH4HCO3 vào nước (dư).
A. 31,2. B. 12,8. C. 36,0. D. 22,4. (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).
Câu 72: Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư).
49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm không thu được chất rắn?
glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là
Câu 79: Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan
A. 0,105. B. 0,125. C. 0,075. D. 0,070. và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là
Câu 73: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ’ đốt khí “ga” của
bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là hộ gia đình Y là 15.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 80,25%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y
A. 29,16. B. 58,32. C. 64,80. D. 32,40. sử dụng hết bình ga trên?
Câu 74: Cho các sơ đồ phản ứng: A. 20 ngày. B. 34 ngày. C. 32 ngày. D. 40 ngày.
(1) E + NaOH → X + Y Câu 80: Tiến hành điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ,
(2) F + NaOH → X + Z màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A. Quá trình điện phân được ghi nhận như sau:.
(3) Y + HCl → T + NaCl + Sau thời gian t giây thu được dung dịch Y; đồng thời ở anot thoát ra V lít khí (đktc). Cho dung dịch H2S
dư vào Y, thu được 9,6 gam kết tủa. Nếu nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng, thấy khối lượng Fe
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit
giảm 2,0 gam so với ban đầu.
cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số
nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. + Sau thời gian 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở hai điện cực là 4,48 lít (đktc).
Cho các phát biểu sau: Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và quá trình điện phân đạt hiệu suất 100%. Cho các nhận định
sau:
(a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH
(a) Giá trị của t là 5404.
(b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên.
(b) Nếu thời gian điện phân là 3088 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anot.
(c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất
(c) Giá trị của m là 46,16.
(d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
(d) Giá trị của V là 2,24.
(e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH.
Số nhận định đúng là:
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 75: Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỉ lệ NPK là 10-20-15. Các con số này chính là độ dinh
dưỡng của đạm, lân, kali tương ứng. Giả sử một nhà máy sản xuất loại phân bón này bằng cách trộn ba loại
hoá chất Ca(NO3)2, KH2PO4 và KNO3 với nhau. Trong phân bón đó KH2PO4 chiếm x% về khối lượng. Biết
tạp chất không chứa N, P, K. Giá trị của x là
A. 55,50. B. 38,46. C. 3,79. D. 38,31.

Trang 3/4 – Mã đề 063 Trang 4/4 – Mã đề 063


Câu 61:
A. CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
B. Cu + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
C. Zn + CuSO4 —> ZnSO4 + Cu
D. Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
41A 42D 43B 44A 45B 46D 47B 48B 49C 50C
51C 52C 53D 54D 55B 56A 57B 58C 59D 60D
Câu 62:
61A 62B 63B 64C 65B 66A 67B 68D 69D 70A
Thủy phân X (C4H8O2) tạo C2H5OH nên X là CH3COOC2H5
71A 72C 73A 74C 75D 76A 77A 78B 79C 80C
—> Y là CH3COOH.

Câu 53:
Câu 63:
Các tơ thuộc loại tơ tổng hợp trong dãy là: capron, nilon-6,6.
nCH3COOC2H5 = 0,2 và nNaOH = 0,3
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)
Câu 56:
—> m rắn = 20,4
nCl-(muối) = 2nH2 = 0,08
—> m muối = m kim loại + mCl- = 3,62 gam
Câu 65:
A. Sai, H2 khử được glucozơ, fructozơ thành sobitol.
Câu 57:
B. Đúng: CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COOH + HBr
B. Sai, valin có 1NH2 và 1COOH nên không làm đổi màu quỳ tím.
C. Sai, tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng. Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi màu trắng.
D. Sai, glucozơ, saccarozơ đều là chất rắn không màu.
Câu 58:
Bỗng rượu để lâu ngày bị chua do ancol etylic bị lên men giấm:
Câu 66:
C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
FeCl2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
Khi nấu, dưới tác dụng của nhiệt, một lượng nhỏ este CH3COOC2H5 tạo thành là nguyên nhân tạo nên
mùi thơm nhẹ của bỗng: Z gồm AgCl và Ag.
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
Câu 68:
Câu 59: nH2NCH2COOH = 0,75/75 = 0,01
A. Fe + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
FeO + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 0,01……………………………………….0,01
B. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag —> mH2NCH2COONa = 0,01.97 = 0,97 gam
C. Fe + HNO3 loãng —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
D. Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 Câu 69:
X: NaOH
Câu 60: Y: CO2
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2 Z: Na2CO3
nH2 = nFe = 0,2 —> V = 4,48 lít T: NaHCO3
E: Ba(OH)2

Trang 5/4 – Mã đề 063 Trang 6/4 – Mã đề 063


2NaOH + CO2 —> Na2CO3 + H2O ME < MF < 175 —> E là C2H4O2 và F là C4H6O4
Na2CO3 + CO2 + H2O —> 2NaHCO3 (3) —> Y là muối natri. Mặt khác, E và Z cùng C nên:
NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O E là HCOOCH3; X là CH3OH và Y là HCOONa
Na2CO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + 2NaOH F là (COOCH3)2, Z là (COONa)2
T là HCOOH.
Câu 70: (a) Đúng
(a) Đúng (b) Sai
(b) Sai, lưu hóa cao su buna thu được cao su lưu hóa. Cao su Buna-S điều chế từ đồng trùng hợp (c) Sai, CTĐGN của E là CH2O, của T là CH2O2.
CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5
(d) Sai, đốt Z tạo Na2CO3, CO2 (không tạo H2O).
(c) Đúng, mỡ lợn chứa thành phần chính là chất béo, khi bị xà phòng hóa sẽ thu được xà phòng. (e) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
(d) Đúng, khoai lang chứa nhiều tinh bột, khi gặp I2 sẽ tạo màu xanh tím.
(đ) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure. Câu 75:
(e) Sai, nilon-6,6 kém bền trong axit và bazơ do có nhóm –CONH- dễ bị thủy phân.
Lấy 100 gam phân, gồm Ca(NO3)2 (a mol), KH2PO4 (b mol) và KNO3 (c mol) và các tạp chất.
nN = 2a + c = 100.10%/14
Câu 71: nK = b + c = 2.100.15%/94
Mỗi O trong Y sẽ được thay thế bởi 2OH để tạo hiđroxit kết tủa nên:
nP = b = 2.100.20%/142
nO(Y) = (58,4 – 44)/(17.2 – 16) = 0,8 —> a = 0,3384; b = 0,2817; c = 0,0375
—> m = mY – mO(Y) = 31,2 gam %KH2PO4 = 136b/100 = 38,3112%

Câu 72:
Câu 76:
nX = e và nY = 2e —> nKOH = 5e, nC3H5(OH)3 = e và nH2O = 2e. nCO2 = 1,05 —> Số C = nCO2/nE = 3,5
Bảo toàn khối lượng: Ancol tạo ra từ X là CH3OH hoặc C2H5OH. Từ E tạo ra 2 ancol cùng C nên chúng không thể 1C —>
49,56 + 56.5e = 54,88 + 92e + 18.2e —> e = 0,035 C2H5OH và C2H4(OH)2
X là (C15H31COO)(C17H33COO)(RCOO)C3H5 và Y là RCOOH Do sản phẩm tạo chỉ có 2 muối và 1 este có số C ít hơn 3,5 nên các este là:
—> mE = 0,035(R + 621) + 0,07(R + 45) = 49,56 X: CH2=CH-COO-C2H5 (x mol)
—> R = 235 (C17H31-) Y: HCOO-C2H5 (y mol)
—> nBr2 = 3nX + 2nY = 0,245 Z: (HCOO)2C2H4 (z mol)
—> 3e mol E tạo 49,56 + 0,245.160 = 88,76 gam dẫn xuất brôm mE = 100x + 74y + 118z = 51,4
Để tạo 63,40 gam dẫn xuất cần nE = 63,40.3e/88,76 = 0,075 nCO2 = 5x + 3y + 4z = 3,5(x + y + z)
Ancol gồm C2H5OH (x + y) và C2H4(OH)2 (z)
Câu 73: nH2 = (x + y)/2 + z = 0,35
C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag —> x = 0,1; y = 0,4; z = 0,1
nAg = 0,36 —> nC6H10O5 = 0,18 —> m = 29,16 gam —> %C2H5OH = 78,77%

Câu 74: Câu 77:


+2-2
E và F có số C bằng số O nên có dạng CnH2n kOn nH2SO4 = nBaSO4 = 0,605 mol
—> Số chức este là 0,5n nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol
E và F đều no, mạch hở nên k = 0,5n —> CnHn+2On. —> m kim loại trong X = 42,9 – 17(1,085 – 0,025) = 24,88
Trang 7/4 – Mã đề 063 Trang 8/4 – Mã đề 063
Z + NaOH (1,085) —> Dung dịch chứa Na+ (1,085), SO42- (0,605), bảo toàn điện tích —> nK+ = 0,125 n khí tổng = x + 0,5x + 0,05 + x – 0,05 = 0,2
m muối = 24,88 + 0,025.18 + 0,125.39 + 0,605.96 = 88,285 —> x = 0,08
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,495 ne trong t giây = 2x + 0,1 = 0,26 = It/F —> t = 5018 (a sai)
Bảo toàn H —> nH2 = 0,06 Khi hết Cl- thì ne = 2x = It/F —> t = 3088 (b đúng)
Bảo toàn N —> nNO + nNO2 = 0,125 – 0,025 = 0,1 nCuSO4 = x + 0,15 = 0,23 và nNaCl = 2x = 0,16
—> nCO2 = nY – 0,1 – 0,06 = 0,04 —> m = 46,16 (c đúng)
-→ %FeCO3 = 0,04.116/31,12 = 14,91% n khí sau t giây = x + 0,025 = 0,105 —> V = 2,352 (d sai)

Câu 78:
Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):
(a) Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2
(b) Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
Cu còn dư.
(c) Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NH4HCO3 —> BaCO3 + NH3 + 2H2O
(d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(e) BaCO3 + 2KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O

Câu 79:
nC3H8 = 3x, nC4H10 = 2x
—> m = 44.3x + 58.2x = 12000 —> x = 48,3871 mol
Tổng lượng nhiệt có ích thu được khi đốt hết bình ga trên:
Q có ích = 80,25%(2220.3x + 2850.2x) = 479946,8 kJ
—> Số ngày sử dụng = 479946,8/15000 = 32 ngày

Câu 80:
Y + Fe làm khối lượng thanh Fe giảm nên Y chứa H2SO4 và Cl- đã bị điện phân hết.
nCuSO4 dư = nCuS = 0,1; nH2SO4 = p
nFe phản ứng = p + 0,1
—> 0,1.64 – 56(p + 0,1) = -2 —> p = 0,05
Anot: nCl2 = x; nO2 = nH+/4 = 0,025
Catot: nCu = x + 0,05
—> nCuSO4 ban đầu = x + 0,15
ne trong t giây = 2x + 0,1 —> ne trong 2t giây = 4x + 0,2
Sau 2t giây:
Anot: nCl2 = x —> nO2 = 0,5x + 0,05
Catot: nCu = x + 0,15 —> nH2 = x – 0,05

Trang 9/4 – Mã đề 063 Trang 10/4 – Mã đề 063


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ THỌ ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 A. Na. B. Cu. C. Mg. D. Al.
ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2022-2023 Câu 58: Trong các công thức sau đây, công thức nào là của chất béo?
A. C3H5(COOC17H33)3. B. C3H5(COOC15H31)3.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
C. C3H5(OOCC17H33)3. D. C3H5(OCOC4H9)3.
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
Câu 59: Chất nào sau đây có khả năng tạo phản ứng màu đặc trưng với iot?
Mã đề 067 A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ.
Câu 60: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được dung dịch E.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
Trung hòa E bằng kiềm, thu được dung dịch T. Thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn dung dịch T, tạo
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. thành 38,88 gam Ag. Giá trị của m là
A. 34,2. B. 17,1. C. 68,4. D. 51,3.
Câu 41: Điện phân NaCl nóng chảy thu được natri và khí nào sau đây? Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Clo. B. Nitơ. C. Oxi. D. Hiđro. A. Isoamyl axetat là este không no, đơn chức.
Câu 42: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ? B. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
A. Polibutađien. B. Polietilen. C. Poliacrilonitrin. D. Poli(vinyl clorua). C. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Ala là 3.
Câu 43: Ion kim loại nào sau đây có tính khử? D. Trùng hợp etilen thu được polietilen.
A. Na+. B. Fe2+. C. Mg2+. D. Al3+. Câu 62: Thí nghiệm nào sau đây không sinh ra chất rắn?
Câu 44: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch axit nào sau đây giải phóng khí H2? A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
A. H2SO4 đặc. B. HNO3 đặc. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng. B. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
Câu 45: Dung dịch NaOH hòa tan được kim loại nào sau đây sinh ra muối? C. Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
A. Al. B. Cu. C. K. D. Ca. D. Cho Cu vào dung dịch AgNO3.
Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí Câu 63: Khí X thoát ra khi đốt than trong lò, đốt xăng dầu trong động cơ, gây ngộ độc hô hấp cho người
thoát ra? và vật nuôi do làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. X là
A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4. A. SO2. B. CO. C. CO2. D. Cl2.
Câu 47: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng? Câu 64: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. KNO3. B. Na2CO3. C. KCl. D. HCl. A. Cu. B. Hg. C. Zn. D. Ag.
Câu 48: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng cách dùng khí CO để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao? Câu 65: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 bằng lượng dư dung dịch HCl thu được dung dịch X. Cho các chất sau:
A. Al. B. K. C. Mg. D. Fe. KOH, Cu, AgNO3 và Na2SO4. Số chất tác dụng được với X là
Câu 49: Hợp chất CH3COOCH2C6H5 (chứa vòng benzen) có tên gọi là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
A. etyl axetat. B. phenyl axetat. C. metyl benzoat. D. benzyl axetat. Câu 66: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được CH3COONa, C6H5ONa và H2O. X
Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây có pH > 7? là
A. NaCl. B. H2SO4. C. NaOH. D. HNO3. A. CH3COOH. B. CH3COOC6H5. C. C2H5COOH. D. C2H3COOCH3.
Câu 51: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng? Câu 67: Cho các phát biểu sau:
A. Đimetylamin. B. Etylamin. C. Metylamin. D. Anilin. (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat.
Câu 52: Quặng boxit được dùng sản xuất kim loại nào sau đây? (b) Glu-Ala tác dụng với dung dịch NaOH tối đa theo tỉ lệ mol 1 : 2.
A. Ba. B. Na. C. Al. D. Fe. (c) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 53: Chất nào sau đây là ancol bậc hai? (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
A. (CH3)3COH. B. CH3CH2OH. C. CH3OH. D. CH3CH(OH)CH3. (đ) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để bảo quản các mẫu động vật.
Câu 54: Cho 19,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 2 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu Số phát biểu đúng là
được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
A. 8,96. B. 10,08. C. 4,48. D. 6,72. Câu 68: Cho 47,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 4 : 3) tác dụng với dung
Câu 55: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa? dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. Fe. B. Ba. C. Na. D. Zn. A. 3,2. B. 12,8. C. 6,4. D. 9,6.
Câu 56: Phân tử trimetylamin có bao nhiêu nguyên tử hiđro? Câu 69: Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh
A. 5. B. 7. C. 9. D. 11. nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 57: Ở điều kiện thích hợp, kim loại nào sau đây bị Cl2 oxi hóa lên mức oxi hóa +3? A. Y có phân tử khối là 162. B. Y tác dụng với H2 (Ni, t°) tạo sobitol.

Trang 1/4 – Mã đề 067 Trang 2/4 – Mã đề 067


C. X có phản ứng tráng bạc. D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 76: E là một triglixerit được tạo bởi hai axit béo (có cùng số C, trong phân tử mỗi axit có không quá
Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau: ba liên kết π) và glixerol. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được hai
(a) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. muối X, Y (nY < nX) có khối lượng hơn kém nhau là 2,94 gam. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hoàn toàn
7,98 gam E, thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol H2O. Số nguyên tử H trong X là
(b) Cho bột Cu vào một lượng dư dung dịch FeCl3.
A. 30. B. 28. C. 27. D. 29.
(c) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
Câu 77: Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 trong bình chân không, thu được chất
(d) Cho dung dịch K3PO4 nước cứng tạm thời. rắn duy nhất là Fe2O3, a mol hỗn hợp khí và hơi gồm NO2, CO2 và H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m
(đ) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. gam X trong 120 gam dung dịch H2SO4 14,7%, thu được dung dịch chỉ chứa 38,4 gam muối trung hòa của
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là kim loại và hỗn hợp khí gồm NO và CO2. Giá trị của a là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. A. 0,24. B. 0,30. C. 0,18. D. 0,36.
Câu 71: Thủy phân hoàn toàn m gam este mạch hở X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch NaOH 1M, đun Câu 78: Cho sơ đồ chuyển hóa: X → Y → Al → Z → X. Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của
nóng, thu được hỗn hợp chứa natri oxalat, ancol metylic và ancol etylic. Giá trị của m là nhôm, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học, điều kiện phản ứng có đủ. Cho các cặp chất X và Z
A. 13,2. B. 5,9. C. 6,6. D. 7,3. sau: (a) Al(OH)3 và AlCl3; (b) Al(NO3)3 và Al2(SO4)3; (c) Al(OH)3 và NaAlO2; (d) AlCl3 và NaAlO2. Số
cặp X và Z không thỏa mãn sơ đồ trên là
Câu 72: Cho 15 gam amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M thu được dung dịch
chứa 23,76 gam muối. Giá trị của V là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
A. 480. B. 329. C. 320. D. 720. Câu 79: Hỗn hợp E gồm: axit cacboxylic X, anđehit Y và ancol Z (đều mạch hở, chứa không quá 4 nguyên
tử cacbon trong phân tử, trong đó X và Y đều no; Z không no, có một nối đôi C=C). Thực hiện các thí
Câu 73: Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol
nghiệm sau:
1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t giờ, thu được dung dịch X và sau 2t giờ, thu
được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với + Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol E, thu được 40,32 lít CO2 (đktc) và 28,80 gam H2O.
bột Al dư, thu được 4a mol khí H2 (giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn). + Cho 0,6 mol E tác dụng dung dịch NaOH cần vừa đủ 0,4 mol.
Cho các phát biểu sau: + Cho 0,6 mol E tác dụng Na dư, thu được 0,5 mol H2.
(a) Tại thời điểm 2t giờ, tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
(b) Khi thời gian điện phân là 1,75t giờ, tại catot đã có khí thoát ra. A. 11%. B. 5%. C. 9%. D. 4%.
(c) Tại thời điểm 1,5t giờ, Cu2+ chưa điện phân hết. Câu 80: Hàm lượng cho phép của lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,3% về khối lượng. Để xác định hàm
(d) Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,8t giờ. lượng lưu huỳnh trong một loại nhiên liệu người ta lấy 100,0 gam nhiên liệu đó và đốt cháy hoàn toàn. Khí
tạo thành chỉ chứa cacbon đioxit, lưu huỳnh đioxit và hơi nước được dẫn vào nước tạo ra 500,0 ml dung
(đ) Tại thời điểm 2t giờ số mol khí thoát ra ở catot là a mol.
dịch. Biết rằng tất cả lưu huỳnh đioxit đã tan vào dung dịch. Lấy 10,0 ml dung dịch này cho tác dụng với
Số phát biểu đúng là dung dịch KMnO4 5,00.10-3 mol/l thì thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng là 12,5 ml. Phần trăm khối lượng
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. của lưu huỳnh trong nhiên liệu trên là
Câu 74: Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol A. 0,25%. B. 0,50%. C. 0,20%. D. 0,40%.
E + 3NaOH (t°) → X + 2Y + Z
X + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3
Y + HCl ⟶ T + NaCl
Biết E là este no, mạch hở, có công thức phân tử Cn+1Hn+4On; X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MZ < MY.
Cho các phát biếu sau:
(a) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp axit axetic.
(b) E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn.
(c) T là hợp chất hữu cơ đơn chức.
(d) X và Y có cùng số nguyên tử cacbon.
(đ) Chất T tác dụng Na dư thu được mol H2 bằng số mol T phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
Câu 75: Mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cung cấp 150 kg N, 60 kg P2O5 và 110 kg K2O. Loại
phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân KCl (độ dinh dưỡng
60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 hecta gần nhất với giá trị
nào sau đây?
A. 604 kg. B. 300 kg. C. 783 kg. D. 810 kg.

Trang 3/4 – Mã đề 067 Trang 4/4 – Mã đề 067


Câu 54:
Mg + H2SO4 —> MgSO4 + H2
MgCO3 + H2SO4 —> MgSO4 + CO2 + H2O
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
nMg = 2x; nMgCO3 = x —> 24.2x + 84x = 19,8
—> x = 0,15
41A 42C 43B 44D 45A 46D 47B 48D 49D 50C
nH2 + nCO2 = 3x = 0,45 —> V = 10,08 lít
51D 52C 53D 54B 55B 56C 57D 58C 59C 60A
61A 62A 63B 64B 65C 66B 67A 68A 69B 70B
Câu 55:
71C 72C 73D 74D 75A 76D 77B 78A 79C 80A
Kim loại Ba phản ứng với dung dịch CuSO4 dư, tạo thành hai chất kết tủa:
Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Câu 43:
Ba(OH)2 + CuSO4 —> BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
Ion Fe2+ có tính khử vì số oxi hóa chưa tối đa:
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Câu 56:
Trimetylamin là (CH3)3N —> Có 9 nguyên tử hiđro.
Câu 44:
Kim loại Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2:
Câu 57:
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Ở điều kiện thích hợp, kim loại Al bị Cl2 oxi hóa lên mức oxi hóa +3:
Al + Cl2 —> AlCl3
Câu 45:
Dung dịch NaOH hòa tan Al sinh ra muối natri aluminat:
Câu 59:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
Tinh bột có phản ứng màu đặc trưng với iot, tạo màu xanh tím.

Câu 46:
Câu 60:
Dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
H2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
nAg = 0,36 —> nSaccarozơ phản ứng = 0,09
—> m = 0,09.342/90% = 34,2 gam
Câu 47:
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng:
Câu 61:
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
A. Sai, isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là este no, đơn chức.
Ca2+ + CO32- —> CaCO3

Câu 62:
Câu 48:
A. Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4
Kim loại Fe được điều chế bằng cách dùng khí CO để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao:
B. NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
FexOy + CO —> Fe + CO2
C. Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 53:
D. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
Ancol bậc II là ancol có nhóm OH gắn vào C bậc II —> CH3CH(OH)CH3 là ancol bậc II.

Trang 5/4 – Mã đề 067 Trang 6/4 – Mã đề 067


Câu 63: (đ) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O
Khí X là CO. Khí CO có khả năng tạo liên kết bền vững với hemoglobin trong máu, làm máu mất khả năng
vận chuyển O2. Câu 71:
X là CH3OOC-COOC2H5
Câu 64: nNaOH = 0,1 —> nX = 0,05 —> mX = 6,6 gam
Ở điều kiện thường, kim loại Hg ở trạng thái lỏng.

Câu 72:
Câu 65: nHCl = (m muối – mAmin)/36,5 = 0,24
X chứa Fe2+, Fe3+, H+ dư và Cl-. Có 3 chất tác dụng với X là KOH, Cu, AgNO3.
—> Vdd HCl = 0,32 lít = 320 ml

Câu 66: Câu 73:


Chất X là CH3COOC6H5: nCuSO4 = nNaCl = 2 (Tự chọn lượng chất)
CH3COOC6H5 + NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
CuSO4 + 2NaCl —> Cu + Cl2 + Na2SO4 (1)
CuSO4 + H2O —> Cu + 1/2O2 + H2SO4 (2)
Câu 67: Sau t giờ thu được X có hòa tan Al nên (1) xong, (2) đang xảy ra.
(a) Đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín.
(1) —> nCuSO4 pư ở (1) = 1
(b) Sai: Glu-Ala + 3NaOH —> GluNa2 + AlaNa + 2H2O (2) —> nCuSO4 pư ở (2) = a
(c) Đúng, nước ép nho chứa glucozơ nên có tráng bạc. —> ne trong t giờ = 2 + 2a
(d)(đ) Đúng Sau 2t giờ:
(2) —> nCuSO4 pư ở (2) = nH2SO4 = 4a
Câu 68: —> nCuSO4 pư tổng = 1 + 4a
nCu = 4x; nFe3O4 = 3x —> 64.4x + 232.3x = 47,6 Nếu sau 2t giờ catot chưa sinh H2 thì:
—> x = 0,05 2(1 + 4a) = 2(2 + 2a) —> a = 0,5
Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
—> nH2SO4 = 2: Vô lí, vì nH2SO4 < nCuSO4 = 2
—> nCu dư = x —> mCu dư = 3,2 gam Vậy sau 2t giờ catot đã sinh H2 (u mol), CuSO4 đã hết từ trước đó —> nH2 (H2SO4) = 4a = 1 —> a = 0,25
Bảo toàn electron tại catot trong 2t giờ:
Câu 69:
2nCu + 2nH2 = 2(2 + 2a) —> u = 0,5
Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá Tại anot: nCl2 = 1 và nO2 = 0,75 (Bảo toàn electron tính O2)
trình quang hợp —> X là tinh bột (C6H10O5)n
—> n khí tổng = 2,25 = 9a: (a) đúng.
Thủy phân X —> monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)
Sau 1,75t giờ thì ne = 1,75(2 + 2a) = 4,375 > 2nCu2+ = 4 nên catot đã có khí thoát ra. (b) đúng.
—> Phát biểu đúng: Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.
Sau 1,5t giờ thì ne = 1,5(2 + 2a) = 3,75 < 2nCu2+ = 4 nên Cu2+ chưa hết. (c) đúng.
(d) Đúng, sau 0,8t giờ thì ne = 0,8(2 + 2a) = 2 = nCl- nên Cl- vừa hết, H2O bắt đầu bị điện phân ở anot.
Câu 70:
(đ) Sai, lúc 2t giờ thì nH2 = 2a
(a) H2S + CuSO4 —> CuS + H2SO4
(b) Cu + FeCl3 dư —> CuCl2 + FeCl2
Câu 74:
(c) CO2 dư + Ba(AlO2)2 + H2O —> Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
E là este no, mạch hở, tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3 —> E có 6 oxi —> n = 6: E là C7H10O6
(d) K3PO4 + M(HCO3)2 —> M3(PO4)2↓ + KHCO3
X là CH3COONa
(M là Mg, Ca)
Trang 7/4 – Mã đề 067 Trang 8/4 – Mã đề 067
Từ 1 mol E tạo 4 mol sản phẩm nên E là: (1)(2) —> x = y + z = 0,1
CH3COOCH2COOCH2COOCH3 —> a = 2x + y + z = 0,3
Y là HOCH2COONa; Z là CH3OH
T là HOCH2COOH Câu 78:
(a) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH (a) Al(OH)3 và AlCl3:
(b) Sai, E có 1 cấu tạo thỏa mãn. Al(OH)3 → Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3
(c) Sai, T là chất tạp chức. (b) Al(NO3)3 và Al2(SO4)3:
(d) Đúng, X và Y đều có 2C. Al(NO3)3 → Al2O3 → Al → Al2(SO4)3 → Al(NO3)3
(đ) Đúng: HOCH2COOH + 2Na —> NaOCH2COONa + H2 (c) Al(OH)3 và NaAlO2:
Al(OH)3 → Al2O3 → Al → NaAlO2 → Al(OH)3
Câu 75: (d) AlCl3 và NaAlO2:
mNPK = x kg, m phân kali = y kg và m phân ure = z kg AlCl3 → Al2O3: Không thực hiện được.
mN = 150 = 20%x + 46%z
mP2O5 = 60 = 20%x Câu 79:
mK2O = 110 = 15%x + 60%y nCO2 = 1,8; nH2O = 1,6
—> x = 300; y = 108,33; z = 195,65 nE = 0,6 —> nNa = 1 và nNaOH = 0,4
—> x + y + z ≈ 604 kg —> nCOOH = 0,4 và nOH = 0,6
Nếu Z đơn chức thì nZ = nOH = 0,6: Vô lý.
Câu 76: Số C không quá 4 và Z có 1C=C nên Z là:
nO = (mE – mC – mH)/16 = 0,06 CH2OH-CH=CH-CH2OH (0,3 mol)
—> nE = 0,01 và nKOH = 0,03 —> nX + nY = 0,3
Số C = nCO2/nE = 51; số H = 2nH2O/nE = 90 Phần CO2, H2O của X, Y là nCO2 = 0,6 và nH2O = 0,4
E là (C15HxCOO)2(C15HyCOO)C3H5 Nếu X đơn chức thì nX = nCOOH = 0,4: Vô lý
—> 2x + y + 5 = 90 —> X là (COOH)2 (0,2) và Y là CH3CHO (0,1)
mC15HxCOOK – mC15HyCOOK = 2,94 —> %Y = 9,02%
⇔ 0,02(x + 263) – 0,01(y + 263) = 2,94
—> x = 29; y = 27 Câu 80:
—> Muối X có 29H 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O —> K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
nKMnO4 = 1/16000
Câu 77: —> nSO2 trong 10 ml = 2,5nKMnO4 = 1/6400
nH2SO4 = 0,18 —> nS = nSO2 trong 500 ml = 50/6400
Đặt x, y, z là số mol Fe(NO3)2, FeCO3 và Fe(OH)2 —> %S = 0,25%
Bảo toàn electron: x + y + z = 2x (1)
nH+ = 0,18.2 = 4nNO + 2(y + z)
—> nNO = 0,09 – (y + z)/2
Bảo toàn N —> nNO3- trong muối = 2x – 0,09 + (y + z)/2
m muối = 56(x + y + z) + 0,18.96 + 62[2x – 0,09 + (y + z)/2 = 38,4 (2)

Trang 9/4 – Mã đề 067 Trang 10/4 – Mã đề 067


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 A. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy.
B. Kim loại Li được dùng làm tế bào quang điện.
CHUYÊN HẠ LONG NĂM HỌC 2022-2023
C. Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC D. Trong hemoglobin (huyết sắc tố hay hồng cầu) của máu có chứa ion sắt (II).
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Câu 52: Chất béo nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử?
A. Trilinolein. B. Tripanmitin. C. Tristearin. D. Triolein.
Mã đề 068 Câu 53: Trường hợp nào sau đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa (kim loại sử dụng trong các thí
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = nghiệm được coi là tinh khiết)?
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. A. Để đoạn dây thép trong không khí ẩm. B. Đốt bột sắt trong khí clo.
C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch HCl. D. Cho bột đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3.
Câu 54: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
Câu 41: Hỗn hợp 0,78 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 1,2 mol Cu2+ và 1,2 mol Ag+. Sau phản A. thạch cao nung. B. thạch cao sống. C. boxit. D. đá vôi.
ứng hoàn toàn, lọc bỏ phần dung dịch thu được chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của x có thể là
Câu 55: Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit thu được hỗn hợp Y (gọi là hỗn hợp tecmit). Y được dùng để
A. 0,915. B. 1,05. C. 1,80. D. 1,418. hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
Câu 42: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Cu.
A. Thủy phân hết 1 mol vinyl axetat rồi đem sản phẩm thực hiện phản ứng tráng bạc thu được 4 mol Câu 56: Để sơ cứu cho người bị bỏng phenol (C6H5OH) người ta có thể sử dụng dung dịch loãng nào sau
bạc kim loại. đây?
B. Ứng với công thức C5H10O2 có 5 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. A. Giấm ăn. B. Glixerol. C. Muối ăn. D. Nước vôi trong.
C. Hợp chất thơm CH3COOC6H4OH phản ứng KOH tỉ lệ 1 : 3 về số mol. Câu 57: Thủy phân 10,36 gam etyl fomat trong dung dịch chứa 6,4 gam NaOH đun nóng. Sau khi phản
D. Hợp chất C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở, trong đó có 1 đồng phân có khả năng tham gia phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
ứng tráng bạc. A. 9,67. B. 10,32. C. 9,76. D. 9,52.
Câu 43: Hợp chất nào sau đây có khối lượng mol phân tử là số lẻ? Câu 58: Hai chất có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu là
A. Anilin. B. Lysin. C. Saccarozơ. D. Tơ nilon-6,6. A. Na2CO3 và Na3PO4. B. Na2CO3 và HCl.
Câu 44: Kali tác dụng với dung dịch chất nào sau đây không tạo thành kết tủa? C. NaCl và Ca(OH)2. D. Na2CO3 và Ca(OH)2.
A. MgCl2. B. Ba(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. CuSO4. Câu 59: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường?
Câu 45: Quá trình nào sau đây không có sự trao đổi electron? A. Be. B. Ba. C. Fe. D. Zn.
A. Dây phơi bằng thép bị đứt được nối bằng một sợi dây đồng, để trong không khí ẩm. Câu 60: Amin nào sau đây không ở thể khí ở điều kiện thường?
B. Quá trình đốt cháy nhiên liệu của động cơ đốt trong (xe máy, ô tô,.). A. isopropyl amin. B. etyl amin. C. dimetylamin. D. metylamin.
C. Dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá. Câu 61: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với hiđro (xúc tác Ni, t°)?
D. Nhúng thanh sắt sạch vào dung dịch muối đồng sunfat. A. Cao su Buna. B. Triolein. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.
Câu 46: Vật liệu polime nào sau đây trong thành phần không chứa nguyên tố nitơ? Câu 62: Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố kim loại M trong hỗn hợp X gồm MCl2 và
A. Lông cừu. B. Tơ lapsan. C. Tơ olon. D. Tơ capron. MSO4 là 21,10%. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong X là
Câu 47: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa ion kim loại như sau: A. 21,10%. B. 15,03%. C. 21,15%. D. 15,60%.
Mg2+/Mg; Al3+/Al; Zn2+/Zn; Cu2+/Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất là Câu 63: Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
A. Cu. B. Zn. C. Al. D. Mg.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Vàng là kim loại dẻo nhất, có thể dát mỏng đến mức ánh sáng có thể xuyên qua.
B. Thủy ngân ở dạng lỏng ngay ở nhiệt độ thường, dễ bay hơi và rất độc.
C. Kim loại crom là vật liệu có độ cứng lớn nhất, có thể dùng để làm mũi khoan, dao cắt kính,.
D. Liti là kim loại nhẹ nhất, kim loại liti có thể nổi trên dầu hỏa.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dextrin và mantozơ là các sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột.
B. Amilozơ và xenlulozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh, thủy phân hoàn toàn trong môi trường
axit đều thu được sản phẩm là glucozơ. Ban đầu trong cốc chứa dung dịch Ca(OH)2. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng
C. Mỗi gốc glucozơ trong phân tử xenlulozơ còn 3 nhóm –OH tự do, sản phẩm của xenlulozơ với axit đèn thay đổi như thế nào?
nitric đặc (xúc tác và điều kiện thích hợp) được dùng làm thuốc súng không khói. A. Tăng dần. B. Tăng dần rồi lại giảm dần.
D. Ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn và tồn tại chủ yếu dạng mạch hở. C. Giảm dần đến tắt. D. Giảm dần rồi lại tăng dần.
Câu 50: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không thu được muối và ancol? Câu 64: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Al, MgCO3, Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu
A. (C17H33COO)3C3H5. B. C6H5COOCH3. được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn
C. CH3COOCH=CH2. D. CH3OCOC2H5. thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm
Câu 51: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Al2O3, MgO, Fe2O3. B. BaSO4, MgO, Al2O3, Fe2O3.
Trang 1/4 – Mã đề 068 Trang 2/4 – Mã đề 068
C. MgO và Fe2O3. D. BaSO4, MgO, Fe2O3. Câu 74: Cho 6,4 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C5H14O4N2 và
Câu 65: Hợp chất hữu cơ X thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường bazơ. X không thể là C9H24O8N4 phản ứng vừa đủ với 160 mL dung dịch NaOH 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu
A. Gly-Ala. B. Tinh bột. C. Tristearin. D. Anbumin. được dung dịch Y và 0,896 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm hai amin đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với
Câu 66: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? hiđro là 18,125. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn G chỉ chứa 3 muối hữu cơ có cùng số nguyên tử
A. W. B. Al. C. Hg. D. K. cacbon. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng mol lớn nhất trong G là
Câu 67: Cho 10,22 gam aminoaxit X có trong tự nhiên phản ứng vừa đủ với V mL dung dịch HCl 1,0M A. 12,22%. B. 29,96%. C. 21,38%. D. 57,83%.
thì thu được 15,33 gam muối. Giá trị của V và amino axit X tương ứng là Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn 4,96 gam photpho trong khí O2 dư, toàn bộ sản phẩm sinh ra cho vào 400 ml
A. 150 và glyxin. B. 150 và lysin. C. 140 và glyxin. D. 140 và lysin. dung dịch hỗn hợp NaOH 0,4M và KOH 0,6M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Biết các phản
Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau: ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch X là
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. A. 29,76 gam. B. 26,12 gam. C. 28,32 gam. D. 31,20 gam.
(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. Câu 76: Hỗn hợp X gồm các hiđrocacbon có công thức dạng C5Hy và H2. Đun nóng 0,5875 mol X với Ni,
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp M chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn M thu được
23,175 gam H2O. Biết tỉ khối của M so với hiđro bằng 35,15. Mặt khác, 14,06 gam X tác dụng tối đa với
(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.
m gam Brom. Giá trị của m là
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.
A. 70,4. B. 88,0. C. 52,8. D. 79,2.
(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.
Câu 77: Để tráng 50 chiếc gương soi có diện tích bề mặt 0,4 m² với độ dày 0,1 μm người ta cho m gam
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là glucozơ thực hiện phản ứng với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Biết khối lượng riêng của
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. bạc là 10,49 g/cm³ và hiệu suất của quá trình là 65%. Giá trị gần nhất của m là
Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau: A. 26,9. B. 32,3. C. 21,0. D. 31,2.
(a) Điện phân MgCl2 nóng chảy. Câu 78: Cho các phát biểu sau:
(b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (1) Anilin và phenol đều ít tan trong nước, dung dịch của chúng đều không làm đổi màu quì tím.
(c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3. (2) Khi tách hiđro các ankan (trừ metan) sẽ thu được anken có mạch cacbon tương ứng.
(d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (3) Tripeptit Gly-Ala-Glu phản ứng hoàn toàn với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
(e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. (4) Sản phẩm trùng hợp metyl metacrylat được dùng để làm thủy tinh hữu cơ.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là (5) Chiếu sáng hỗn hợp neopentan (2,2-đimetylpropan) và clo sẽ thu được tối đa 4 dẫn xuất monoclo.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. (6) Đề hiđrat hóa ancol secbutylic (butan-2-ol) sẽ thu được 2 anken đồng phân cấu tạo của nhau.
Câu 70: Một mẫu cồn X (thành phần chính là C2H5OH) có lẫn metanol (CH3OH). Đốt cháy 15 gam cồn X Số phát biểu đúng là
tỏa ra nhiệt lượng 437,85 kJ. Biết khi đốt cháy 1 mol metanol tỏa ra nhiệt lượng là 716 kJ, đốt cháy 1 mol A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
etanol tỏa ra nhiệt lượng là 1370 kJ. Phần trăm tạp chất metanol trong X là
Câu 79: Tiến hành thí nghiệm sau:
A. 8%. B. 6%. C. 10%. D. 4%.
Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm 1, 2 mỗi ống khoảng 3 mL dung dịch H2SO4 loãng rồi cho vào mỗi ống một
Câu 71: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H16O6N2. Từ X thực hiện các chuyển hóa sau (theo mẩu kim loại kẽm nguyên chất.
đúng tỉ lệ mol)
Bước 2: Nhỏ thêm 2 - 3 giọt dung dịch CuSO4 vào ống 2.
(1) X + 3NaOH → 2Y + Z + T. (2) Y + 2HCl → M + NaCl.
Quan sát hiện tượng và so sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống nghiệm. Cho các phát biểu sau:
(3) Z + HCl → Q + NaCl. (4) Q + T ⇋ CH3COOCH3 + H2O.
(1) Tốc độ khí thoát ra ở ống nghiệm 2 nhanh hơn so với ống nghiệm 1.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
(2) Ở ống nghiệm 1 chỉ xảy ra ăn mòn hoá học còn ở ống nghiệm 2 chỉ xảy ra ăn mòn điện hoá.
A. M, T và Q đều phản ứng được với Na giải phóng khí.
(3) Lượng bọt khí thoát ra ở hai ống trong cùng một thời điểm là như nhau.
B. Y và M là các hợp chất có tính lưỡng tính.
(4) Ở cả hai ống nghiệm, kim loại Zn đều bị ăn mòn, bị oxi hóa thành ion Zn2+
C. M phân hủy trước khi nóng chảy.
(5) Ở ống nghiệm 2, hiện tượng không thay đổi khi thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch MgSO4.
D. Nung Z với vôi tôi xút sẽ thu được khí P (thành phần chính của khí bioga).
(6) Nếu ở bước 2 thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch ZnSO4 khí thoát ra sẽ nhanh hơn.
Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm ZnO, CuO, ZnS và Cu2S (oxi chiếm 20% khối lượng) tan vừa đủ
Số phát biểu đúng là
trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chứa 4m gam muối trung hòa và 0,840 lít (ở đktc)
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
hỗn hợp khí gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch
Ba(NO3)2 được dung dịch Z và 11,65 gam kết tủa. Cô cạn Z được chất rắn T, nung T đến khối lượng không Câu 80: Hỗn hợp A gồm ancol đơn chức X, axit 2 chức mạch hở Y và Z là sản phẩm este hóa của X và Y.
đổi thu được 3,36 lít (ở đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Giá trị gần nhất của m là Cho 0,45 mol A (trong đó số mol của X lớn hơn số mol Y) phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu
được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Mặt khác, cũng 0,45 mol A phản ứng vừa đủ với 250 mL dung dịch NaOH
A. 2,6. B. 2,9. C. 3,6. D. 3,9.
2,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 37,0 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol A thì thu được
Câu 73: Cho 31,64 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa KNO3 (27,27 gam)
36,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 23,4 gam nước. Phần trăm khối lượng của Y trong A là
và H2SO4 (86,24 gam). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 121,83 gam các
A. 34,62%. B. 37,50%. C. 27,88%. D. 28,27%.
muối sunfat trung hòa và 5,152 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm NO, N2O và H2 (tỉ lệ mol tương ứng 12 : 10
: 1). Cho dung dịch Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được kết tủa Q. Nung Q trong không
khí đến khối lượng không đổi thu được 39,2 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Mg trong X gần nhất
với giá trị nào sau đây?
A. 28%. B. 64%. C. 53%. D. 15%.
Trang 3/4 – Mã đề 068 Trang 4/4 – Mã đề 068
Câu 48:
C sai, crom là kim loại cứng nhất, ứng dụng chủ yếu để làm thép và mạ vào một số đồ vật trong đời sống.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

41A 42C 43A 44B 45C 46B 47D 48C 49D 50C Câu 49:
51B 52A 53A 54B 55B 56D 57B 58A 59B 60A D. Sai, ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn, dạng mạch vòng. Trong dung dịch hai dạng vòng chiếm
chủ yếu và chuyển đổi qua lại thông qua dạng mạch hở.
61C 62A 63D 64D 65B 66C 67D 68A 69C 70A
71B 72D 73D 74B 75C 76A 77A 78A 79B 80B
Câu 50:

Câu 41: A. (C17H33COO)3C3H5 + NaOH —> C17H33COONa + C3H5(OH)3


+
Chất rắn gồm 2 kim loại là Ag, Cu —> Ag , Mg, Zn chắc chắn đã phản ứng hết B. C6H5COOCH3 + NaOH —> C6H5COONa + CH3OH

—> 1,2 < 0,78.2 + 2x ≤ 1,2.2 + 1,2 C. CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO

—> x ≤ 1,02 D. CH3OCOC2H5 + NaOH —> CH3OH + C2H5COOH

—> Chọn x = 0,915


Câu 51:

Câu 42: B sai, Li chưa đủ mạnh để electron bật ra khỏi nguyên tử khi bị chiếu sáng, Cs có khả năng như vậy nên
Cs được dùng làm tế bào quang điện.
A. Sai: CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
Chỉ sản phẩm CH3CHO có tráng bạc và tạo ra 2Ag.
Câu 52:
B. Sai: C5H10O2 có 4 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Chất béo thể lỏng ở điều kiện thường (không no) và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử là trilinolein
HCOO—CH2—CH2—CH2—CH3 (C17H31COO)3C3H5.
HCOO—CH(CH3)—CH2—CH3
HCOO—CH2—CH(CH3)2 Câu 53:
HCOO—C(CH3)3 A có ăn mòn điện hóa do có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li (không khí ẩm).
C. Đúng:
CH3COOC6H4OH + 3KOH —> CH3COOK + C6H4(OK)2 + 2H2O Câu 56:
D. Sai: HCOOCH3, CH3COOH, HOCH2CHO, có 2 trong 3 đồng phân này tráng gương. Có thể sử dụng nước vôi để rửa:
C6H5OH + Ca(OH)2 —> (C6H5ONa)2Ca + H2O
Câu 43:
Anilin có số N lẻ nên phân tử khối lẻ. Câu 57:
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
Câu 44: nHCOOC2H5 = 0,14; nNaOH = 0,16
Kali tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 không tạo thành kết tủa: —> Chất rắn gồm HCOONa (0,14) và NaOH dư (0,02)
K + H2O —> KOH + H2 —> m rắn = 10,32 gam
Các dung dịch còn lại đều tạo kết tủa, tương ứng là Mg(OH)2, Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Câu 58:
Câu 45: Na2CO3 và Na3PO4 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì:
Quá trình dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá không có sự trao đổi electron, ở đây xảy ra phản ứng CO32- + M2+ —> MCO3
axit-bazơ giữa CH3COOH và một số amin gây ra mùi tanh của cá.
PO43- + M2+ —> M3(PO4)2

Trang 5/4 – Mã đề 068 Trang 6/4 – Mã đề 068


(M2+: Mg2+, Ca2+) (2) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
(3) CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaAlO2
Câu 62: (4) AgNO3 + FeCl3 —> AgCl + Fe(NO3)3
Nếu X chỉ có MCl2 —> %M = M/(M + 71) = 21,1% (5) HCl + K2CO3 —> KCl + CO2 + H2O
—> M = 18,99 (6) (NH2)2CO + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NH3
Nếu X chỉ có MSO4 —> %M = M/(M + 96) = 21,1%
—> M = 25,67 Câu 69:
—> 18,99 < M < 25,67, M hóa trị II nên chọn M = 24: M là Mg (a) MgCl2 —> Mg + Cl2
Tự chọn mX = 100, gồm MgCl2 (a) và MgSO4 (b) (b) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
—> 95a + 120b = 100 và nM = a + b = 21,1/24 (c) CaCO3 —> CaO + CO2
—> a = 0,22; b = 791/1200 (d) Na + H2O —> NaOH + H2
—> %S = 32b/100 ≈ 21,1% NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
(e) H2 + CuO —> Cu + H2O
Câu 63:
Độ sáng của bóng đèn phụ thuộc cường độ dòng điện chạy qua cốc. Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với Câu 70:
mật độ điện tích di chuyển từ do trong dung dịch.
X chứa C2H5OH (a) và CH3OH (b)
Sục rất từ từ khí CO2 vào cốc cho tới dư: mX = 46a + 32b = 15
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O Bảo toàn năng lượng:
—> Do tạo kết tủa nên nồng độ ion giảm —> Cường độ dòng điện giảm —> Độ sáng giảm dần đến khi 1370a + 716b = 437,85
tắt hẳn.
—> a = 0,3; b = 0,0375
CO2 + CaCO3 + H2O —> Ca(HCO3)2
—> %CH3OH = 32b/15 = 8%
—> Lượng ion bắt đầu tăng lên —> Cường độ dòng điện tăng —> Độ sáng tăng dần.
Vậy: Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
Câu 71:
(3)(4) —> Q là CH3COOH, Z là CH3COONa, T là CH3OH
Câu 64:
(1) —> Y chứa 2C và 2Na
X chứa MgSO4, Al2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)4, có thể có H2SO4 dư.
(2) —> Y chứa 1N (amin)
Y gồm Fe(OH)2, Fe(OH)3, Mg(OH)2, BaSO4
Vậy Y là H2N-CH2-COONa; M là ClH3N-CH2-COOH
Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm BaSO4, MgO,
Fe2O3. X là CH3COONH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-CH3
A. Đúng, M, T, Q đều có H linh động nên phản ứng được với Na giải phóng khí H2.
Câu 67: B. Sai, Y chỉ có tính bazơ, M chỉ có tính axit.
nHCl = (m muối – mX)/36,5 = 0,14 —> V = 140 ml C. Đúng
X có x nguyên tử N —> nX = 0,14/x D. Đúng, P là CH4
—> MX = 10,22x/0,14 = 73x
Chọn x = 2, MX = 146: X là Lys Câu 72:
Nung T —> NO2 (0,075) và O2 (0,075)
Câu 68: —> nO2 của NaNO3 tạo ra = 0,075 – 0,075/4 = 9/160
(1) CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O —> nNaNO3 = 2.9/160 = 0,1125

Trang 7/4 – Mã đề 068 Trang 8/4 – Mã đề 068


nBaSO4 = 0,05 —> nBa(NO3)2 = nSO42-(Y) = 0,05 CH3COONH3-CH2-COONH3CH3: 0,01 mol
Bảo toàn N —> nNO3-(Y) = 0,1125 + 0,075 – 0,05.2 = 0,0875 CH3NH3-OOC-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-C2H5: 0,015 mol
Bảo toàn N —> nNO2 = 0,1125 – 0,0875 = 0,025 Các muối gồm (COONa)2 (0,015), CH3COONa (0,01) và GlyNa (0,04)
—> nSO2 = 0,0375 – 0,025 = 0,0125 —> %(COONa)2 = 29,96%
Đặt nO(X) = x và nH2O = nH2SO4 = y
Bảo toàn O: Câu 75:
x + 4y + 0,1125.3 = 0,05.4 + 0,0875.3 + 0,0375.2 + y nP = 0,16
Bảo toàn khối lượng: nNaOH = 0,16; nKOH = 0,24
16x/20% + 98y + 0,1125.85 = 4.16x/20% + 0,025.46 + 0,0125.64 + 18y (nNa + nK)/nP = 2,5 —> Tạo PO43- và HPO42-
—> x = 3107/64000; y = 3231/64000 nH3PO4 = nP = 0,6; nH2O = nOH- = 0,4
—> m = 16x/20% ≈ 3,88 Bảo toàn khối lượng:
mH3PO4 + mNaOH + mKOH = m muối + mH2O
Câu 73: —> m muối = 28,32 gam
nKNO3 = 27,27/101 = 0,27
nH2SO4 = 86,24/98 = 0,88 Câu 76:
Z gồm NO (0,12), N2O (0,1) và H2 (0,01) M dạng C5Hz —> z + 12.5 = 35,15.2 —> z = 10,3
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,85 nH2O = 1,2875 —> nM = 0,25
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,01 C5Hy + (z – y)/2H2 → C5Hz
Y chứa Mg2+ (a), Fe2+ (b), Fe3+ (c), K+ (0,27), NH4+ (0,01), SO42- (0,88) —> nH2 = 0,25(z – y)/2
Bảo toàn điện tích: 2a + 2b + 3c + 0,27 + 0,01 = 0,88.2 nX = 0,25 + 0,25(z – y)/2 = 0,5875 —> y = 7,6
m muối = 24a + 56(b + c) + 0,27.39 + 0,01.18 + 0,88.96 = 121,83 mX = 17,575 và nBr2 = 0,25(2.5 + 2 – y)/2 = 0,55
Nung Q —> m rắn = 40a + 160(b + c) = 39,2 —> Khi mX = 14,06 thì nBr2 = 0,44
—> a = 0,2; b = 0,09; c = 0,3 —> mBr2 = 70,4 gam
—> %Mg = 15,17%
Câu 77:
Câu 74: 0,4 m² = 4000 cm²; 0,1 μm = 10-5 cm
Z gồm CH3NH2 (0,025) và C2H5NH2 (0,015) mAg bám trên mỗi tấm gương (1 mặt) = 4000.10-5.10,49 = 0,4196 gam
Đặt a, b là số mol C5H14O4N2 và C9H24O8N4 nAg bám trên 50 tấm gương = 0,4196.50/108 = 0,19426 mol
—> mX = 166a + 316b = 6,4 mGlucozơ = 180.0,19426/(2.65%) = 26,9 gam
nNaOH = 2a + 4b = 0,08
—> a = 0,01; b = 0,015 Câu 78:
Sản phẩm tạo 3 muối cùng C nên X gồm: (1)(2) Đúng
TH1: (3) Sai: Gly-Ala-Glu + 4NaOH —> GlyNa + AlaNa + GluNa2 + 2H2O
C2H5NH3-OOC-COO-NH3CH3: 0,01 mol (4) Đúng
CH3COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH2-COO-NH3-CH3: 0,015 mol (5) Sai, chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo là (CH3)3C-CH2Cl
Không thỏa mãn số mol các amin, loại. (6) Đúng, thu được CH2=CH-CH2-CH3 và CH3-CH=CH-CH3.
TH2:

Trang 9/4 – Mã đề 068 Trang 10/4 – Mã đề 068


Câu 79:
(1) Đúng, ống 2 có ăn mòn điện hóa nên xảy ra nhanh hơn ống 1 chỉ có ăn mòn hóa học.
(2) Sai, ống 1 chỉ có ăn mòn hóa học, ống 2 có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa.
(3) Sai, ống 2 thoát khí nhanh hơn nên trong cùng thời điểm ống 2 thoát khí nhiều hơn.
(4) Đúng
(5) Sai, thay CuSO4 bằng MgSO4 thì không có ăn mòn điện hóa (do Zn không khử được Mg2+ nên không
có đủ 2 điện cực).
(6) Sai (như trên).

Câu 80:
nNaOH = 0,5 —> n muối = 0,25 —> M muối = 148
—> Muối là CH2(COONa)2
TH1: A gồm ROH (x), CH2(COOH)2 (y) và CH2(COOR)2 (z)
—> nA = x + y + z = 0,45
nNaOH = 2y + 2z = 0,5
Với NaHCO3: nCO2 = 2y = 0,4
—> x = y = 0,2; z = 0,05
Loại vì không thỏa mãn nX > nY.
TH2: A gồm ROH (x), CH2(COOH)2 (y) và CH2(COOR)(COOH) (z)
—> nA = x + y + z = 0,45
nNaOH = 2y + 2z = 0,5
Với NaHCO3: nCO2 = 2y + z = 0,4
—> x = 0,2; y = 0,15; z = 0,1
Nghiệm thỏa mãn nX > nY.
nCO2 = 1,65; nH2O = 1,3; nO = x + 4y + 4z = 1,2
mA = mC + mH + mO = 41,6
—> %CH2(COOH)2 = 37,5%

Trang 11/4 – Mã đề 068

You might also like