Professional Documents
Culture Documents
100 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Thpt Năm Học 2022-2023 - Môn Hóa Học - Các Trường Trên Cả Nước (Cập Nhật Sau Minh Họa Bgd) (41-60)
100 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Thpt Năm Học 2022-2023 - Môn Hóa Học - Các Trường Trên Cả Nước (Cập Nhật Sau Minh Họa Bgd) (41-60)
vectorstock.com/28062440
Câu 41:
Câu 49:
Natri phản ứng với clo sinh ra sản phẩm NaCl:
Điện phân nóng chảy NaCl, ở catot thu được Na:
2Na + Cl2 —> 2NaCl
2NaCl (đpnc) —> 2Na (catot) + Cl2 (anot)
Câu 42:
Câu 50:
A. KOH + Al(OH)3 —> KAlO2 + 2H2O
Trùng hợp vinyl clorua tạo thành Poli(vinyl clorua):
B. 3HCl + Al(OH)3 —> AlCl3 + 3H2O
nCH2=CH-Cl —> (-CH2-CHCl-)n
C. Không phản ứng
D. 3HNO3 + Al(OH)3 —> Al(NO3)3 + 3H2O
Câu 51:
NaHCO3 là muối axit vì gốc axit có khả năng nhường H+.
Câu 43:
Ở điều kiện thường, glyxin (H2NCH2COOH) là chất rắn.
Câu 52:
Glyxin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có một số tính chất vật lí giống hợp chất ion như trạng thái rắn
điều kiện thường, nhiệt độ nóng chảy cao, tan tốt… Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3:
2Al2O3 (đpnc) —> 4Al (catot) + 3O2 (anot)
Câu 44:
Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch CuSO4 sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học. Câu 53:
Zn + CuSO4 —> Cu + ZnSO4 Tác nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của CO2.
Cu sinh ra bám vào thanh Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường Khí CO2 ngăn cản các tia bức xạ nhiệt từ trái đất ra ngoài không gian làm trái đất giữ lại nhiệt nhiều hơn
điện li nên xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học. và nóng lên.
Câu 78:
Trong khoảng thời gian 17370s (tính từ t đến t + 17370) thì ne = 0,5.17370/96500 = 0,09:
nCu tăng = 0,075 – 0,06 = 0,015 nên Cu2+ đã hết và catot có (0,09 – 0,015.2)/2 = 0,03 mol H2
n khí tại anot tăng 0,075 – 0,03 = 0,045 = ne/2 nên vẫn chưa thoát khí O2.
—> Lúc t giây anot chỉ có Cl2 và nCl2 = a = 0,06
ne trong t giây = 0,06.2 = 0,12
—> ne trong 3t giây = 0,12.3 = 0,36
Catot: nCu = 0,075 —> nH2 = 0,105
Anot: nCl2 = x và nO2 = y
—> 2x + 4y = 0,36 và x + y + 0,105 = 4,5a
—> x = 0,15; y = 0,015
—> nNaCl = 2x = 0,3 mol
Câu 79:
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Al(OH)3, NaCl.
(1) NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
(2) Al(OH)3 + HCl → AlCl3 + H2O
(3) NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Câu 80:
F (C4H6O5) chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH, mặt khác thủy phân F chỉ tạo 1 muối hữu
cơ nên F có cấu tạo:
HO-CH2-COO-CH2-COOH
—> X là HO-CH2-COONa
—> E là HO-CH2-COOCH3 và Y là CH3OH
Z là HO-CH2-COOH
(a) Đúng, X có công thức phân tử C2H3O3Na.
(b) Sai, E chứa -OH và -COO-.
(c) Sai, CH3OH không điều chế trực tiếp từ C2H4 được.
(d) Đúng, Y và C2H5OH cùng dãy đồng đẳng, Y ít C hơn nên nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi
của ancol etylic.
(đ) Đúng: Z + 2Na —> NaO-CH2-COONa + H2
Câu 64:
Câu 55:
C12H22O11 —> 2C6H12O6 —> 4Ag
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
342…………………………..4.108
Hai sản phẩm có cùng 2C.
62,5.17,1%………………….mAg
—> mAg = 62,5.17,1%.4.108/342 = 13,5
Câu 56:
Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt C2H2 và C2H4: Chỉ C2H2 phản ứng tạo kết tủa
Câu 65:
màu vàng:
CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
C2H2 + AgNO3 + NH3 —> C2Ag2↓ + NH4NO3
nCH3COOC6H5 = 0,1; nNaOH = 0,3 —> nH2O = 0,1
Bảo toàn khối lượng —> m rắn = 23,8 gam
Câu 57:
X có khả năng tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư nên X không chứa Cu
Câu 66:
—> R là Na và X là Cu(OH)2:
A. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 có 6 liên kết π (3C=C và 3C=O)
Na + H2O —> NaOH + H2
B. Đúng, tính axit ở nhóm -COOH, tính bazơ ở nhóm -NH2.
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
C. Đúng: Glu-Ala-Gly + 4NaOH —> GluNa2 + AlaNa + GlyNa + 2H2O
Cu(OH)2 + H2SO4 —> CuSO4 + H2O
D. Đúng, saccarozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức.
Câu 58:
Câu 67:
Gly-Glu + 3KOH —> GlyK + GluK2 + 2H2O
Chất X là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối —> X là
0,15………….0,45
xenlulozơ.
Thủy phân hoàn toàn X, thu được chất Y —> Y là glucozơ.
Câu 60:
Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện:
Câu 68:
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 —> 2CaCO3 + 2H2O
A. Đúng, cặp điện cực Fe-C đặt trong môi trường điện li là không khí ẩm nên có ăn mòn điện hóa.
B. Đúng: CaCO3 + CH3COOH —> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
Câu 61:
C. Đúng, do CO32- tạo kết tủa với Ca2+, Mg2+:
nH2 = nSO42- = (m muối – m kim loại)/96 = 0,6
Ca2+ + CO32- —> CaCO3;
—> VH2 = 13,44 lít
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
D. Sai, thạch cao nung là CaSO4.H2O.
Trang 5/4 – Mã đề 049 Trang 6/4 – Mã đề 049
KOH + Ba(HCO3)2 dư → KHCO3 + BaCO3 + H2O
Câu 69: (b) X1 + X3 → X5 + H2O.
A. Đúng, vì các vật liệu này đều có -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm. KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O
B. Đúng (c) X2 + X5 → X4 + 2X3.
C. Sai, trùng ngưng axit p-phtalic và etylen glicol để được tơ lapsan. Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KHCO3
D. Đúng (d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O.
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
Câu 70: —> X2 là Ba(HCO3)2 và X6 là H2SO4.
NaOH dư hòa tan hết Al(OH)3 nên mFe2O3 = 16 gam
—> mAl = mA – mFe2O3 = 5,4 Câu 74:
Theo tỉ lệ phản ứng (1)(2) thì E đơn chức, F ba chức
Câu 71: —> E là C2H4O2 (HCOOCH3); X là HCOONa; Y là CH3OH
(1) 2Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 —> CaCO3 + Mg(OH)2 + 2H2O F là C6H8O6 (HCOO-CH2-COO-CH2-COO-CH3)
(2) FeCl2 + 3AgNO3 —> Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag Z là HO-CH2-COONa
(3) Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2 (a) Đúng
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 —> 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (b) Đúng
Al2(SO4)3 còn dư. (c) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
(4) AlCl3 + 4NaOH —> NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (d) Sai
CuCl2 + 2NaOH —> Cu(OH)2 + 2NaCl (e) Đúng: HCOOH (H2SO4 đặc) —> CO + H2O
(5) Tỉ lệ nH+/nOH- = 9a/8a —> Tạo Ba3(PO4)2 và BaHPO4
Câu 75:
Câu 72: nSO2 = 0,595
A là H2O; X là NaOH Bảo toàn electron —> nH2 = 0,595
MX + MZ = 96 —> MZ = 56: Z là NaHS Đặt nO(A) = x —> nH2O = x
B là (NH4)2S Bảo toàn H —> nHCl = 2x + 1,19
Y là Na2S —> C đúng m muối = m – 16x + 35,5(2x + 1,19) = m + 70,295
T là HCl —> x = 0,51
Các phản ứng: Với HNO3:
NaCl + H2O (điện phân có màng ngăn) —> NaOH + Cl2 + H2 nNO = 0,08 và nN2O = 0,09
NaOH + (NH4)2S —> Na2S + NH3 + H2O Bảo toàn electron —> 0,595.2 = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3
Na2S + HCl —> NaHS + NaCl —> nNH4NO3 = 0,02875
NaHS + NaOH —> Na2S + H2O m muối = (m – 16x) + 62(0,595.2 + 2x) + 80.0,02875 = 162,15
Na2S + HCl —> NaCl + H2S —> m = 30,99
Câu 78:
Trong thời gian t đến 2t tại anot thoát ra nO2 = 0,07 – 0,04 = 0,03
—> ne trong t giây = 0,03.4 = 0,12
Trong t giây đầu tiên, anot có Cl2 (u) và O2 (v)
—> u + v = 0,04 và 2u + 4v = 0,12
—> u = v = 0,02
Sau 2t giây, bảo toàn electron cho catot:
2nCu + 2nH2 = 0,12.2 —> nCu = 0,08
Ban đầu: nCuSO4 = 0,08; nNaCl = 2u = 0,04
Z + Mg —> Dung dịch chứa Na+ (0,04), SO42- (0,08), bảo toàn điện tích —> nMg2+ = 0,06
—> mMg = 0,06.24 = 1,44
Câu 79:
nNaOH = 0,8
Phản ứng vôi tôi xút thay thế COONa bằng H nên:
m muối = 6,8 + 0,8(67 – 1) = 0,75m + 12,56
—> m = 62,72
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 35,12
—> M ancol = 43,9 —> Có CH3OH —> Ancol dạng CnH2n+1OH với n = 1,85
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Chọn phát biểu đúng:
A. Chất khí sau khi đi qua bông tẩm NaOH đặc có thể làm mất màu dung dịch brom hoặc KMnO4.
Câu 41: X là loại đường có nhiều trong quả nho chín. Số nguyên tử H trong phân tử X là? B. Vai trò chính của bông tẩm NaOH đặc là hấp thụ lượng C2H5OH chưa phản ứng bị bay hơi.
A. 22. B. 12. C. 10. D. 6. C. Phản ứng chủ yếu trong thí nghiệm là 2C2H5OH → (C2H5)2O + H2O.
Câu 42: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? D. Vai trò chính của H2SO4 đặc là oxy hóa C2H5OH thành H2O và CO2.
A. H3PO4. B. BaCl2. C. H2O. D. Mg(OH)2. Câu 55: Cho 3 ion: Fe2+, Ag+, Cu2+. Tính oxi hóa của các ion kim loại này tăng theo thứ tự nào sau đây?
Câu 43: Mùa lạnh, đưa lò than vào trong phòng kín dễ gây ngạt thở. Nguyên nhân gây ngạt thở nhanh là A. Fe2+, Cu2+, Ag+. B. Cu2+, Fe2+, Ag+. C. Ag+, Cu2+, Fe2+. D. Ag+, Fe2+, Cu2+.
do khí nào sau đây? Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. CO2. B. O2. C. CO. D. N2. A. Cho Cu tác dụng hết với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa hai muối.
Câu 44: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn? B. Hỗn hợp gồm Cu, Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl.
A. Al. B. Ca. C. Ba. D. K. C. Cho Fe(NO3)2 phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được khí NO duy nhất và dung dịch chỉ
Câu 45: Etyl axetat có công thức? chứa FeCl3.
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. D. Cu oxi hóa được ion Fe3+ trong dung dịch.
Câu 46: Thạch cao nung thu được khi đun nóng thạch cao sống ở 160°C, dược dùng để nặn tượng, bó bột. Câu 57: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chứa chất
Công thức của thạch cao nung là? nào sau đây?
A. CaSO4.H2O. B. CaCO3. C. CaSO4.2H2O. D. CaSO4. A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)3, HNO3.
Câu 47: Công thức của sắt (III) hidroxit là? C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. D. Fe(NO3)2.
A. Fe(OH)2. B. FeO. C. FeCl3. D. Fe(OH)3. Câu 58: Polime nào sau đây được dùng để sản xuất chất dẻo?
Câu 48: Nhóm kim loại nào sau đây tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư? A. Poli(vinyl clorua). B. Cao su buna. C. Tơ nitron. D. tinh bột.
A. Al, Fe. B. Hg, Mg. C. Ag, Al. D. Cu, Fe. Câu 59: Phương pháp điều chế kim loại Mg là
Câu 49: Phân tử chất nào sau đây chỉ chứa nguyên tố C và H? A. Điện phân dung dịch. B. Nhiệt luyện.
A. Polimetylmetacrylat. B. Poli(vinyl clorua). C. Điện phân nóng chảy. D. Thủy luyện.
C. Polibutadien. D. Xenlulozơ. Câu 60: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 50: Kim loại Fe tác dụng với Cl2 tạo ra chất nào sau đây? A. Trong sản xuất gang người ta điều chế Fe bằng phương pháp điện phân dung dịch muối sắt.
A. Fe(OH)2. B. FeCl3. C. FeCl2. D. FeO. B. Nguyên tắc điều chế kim loại Mg là khử ion Mg2+.
Câu 51: Natri cacbonat được dùng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm. Công thức của natri C. Ion Na+ bị khử khi điện phân dung dịch NaCl.
cacbonat là D. Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta dùng catot bằng than chì, anot bằng thép.
A. NaHCO3. B. NaOH. C. Na2SO4. D. Na2CO3. Câu 61: Cách nào sau đây không sử dụng để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước?
Câu 52: Este tạo nên mùi thơm của quả dứa có tên là? A. Dùng dung dịch Na2CO3. B. Dùng dư dung dịch NaOH.
A. geranyl axetat. B. isoamyl axetat. C. benzyl axetat. D. etyl butirat. C. Dùng dư dung dịch Ca(OH)2. D. Đun nóng.
Câu 53: Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây chứng tỏ phân tử saccarozơ có nhiều nhóm -OH? Câu 62: Nhận định nào sau đây không đúng về amino axit?
A. Saccarozơ có phản ứng thủy phân. A. Amino axit có tính lưỡng tính.
B. Saccarozơ tác dụng với I2 tạo dung dịch màu xanh tím. B. Amino axit ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh do sự tồn tại ion lưỡng cực.
C. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. C. Amino axit tương đối dễ tan trong nước.
D. Saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. D. Amino axit thuộc loại hợp chất đa chức.
Câu 54: Trong sơ đồ thực nghiệm theo hình vẽ sau đây: Câu 63: Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính?
A. H2N-CH2-COOH. B. HCOOCH3. C. (NH4)2CO3. D. HCOONH3CH3.
Câu 64: Chất nào sau đây có tên là Gly-Ala?
Trang 1/4 – Mã đề 050 Trang 2/4 – Mã đề 050
A. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH. B. HOOC-CH(CH3)-NH-CO-CH2-NH2. (3) Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4
C. HOOC-CH2-NH-CO-CH2-CH2-COOH. D. HOOC-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2. Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. Có các phát biểu sau:
Câu 65: Vai trò nào không phải là của cacbon trong sản xuất gang? (a) Nung Z với hỗn hợp với tôi xút thu được ankan đơn giản nhất.
A. Tạo xỉ. B. tạo chất khử. C. tạo ra gang. D. cung cấp nhiệt. (b) T1 không tác dụng với Na
Câu 66: Thí nghiệm nào sau đây không có kết tủa xuất hiện? (c) Tổng số nguyên tử hidro trong Z1 bằng 2.
A. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (d) X không có đồng phân hình học
B. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4. (c) Số nguyên tử trong một phân tử T bằng 10
C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. Số phát biểu đúng là?
D. Cho dung dịch Mg(HCO3)2 vào dung dịch H2SO4. A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 67: Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đều đa chức, no, mạch hở (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Câu 74: Hòa tan hết 9,6 gam kim loại Mg trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,4336 lít khi N2 (đktc)
8,55 gam E cần vừa đủ 8,232 lít khí O2, thu được 5,13 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 8,55 gam E với dung và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được muối T (có mạch cacbon không phân nhánh) A. 59,2. B. 66,6. C. 60,8. D. 61,5.
và hỗn hợp hai ancol (đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, Câu 75: Cho các nhân định
CO2 và 1,08 gam H2O. Khối lượng của 0,12 mol Y là
- Trong quả nho chín có nhiều đường glucozơ
A. 14,16. B. 19.20. C. 17,52. D. 15,84.
- Trong mật ong có nhiều đường fructozo (khoảng 40%)
Câu 68: Cho các phát biểu sau:
- Fructozơ có trong nhiều loại quả ngọt như dứa, xoài.
(a) Glucozơ là monosaccarit duy nhất có trong quả nho chín.
- Hàm lượng glucozơ trong máu người khoảng 0,1%
(b) Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic.
- Trong các loại đường glucozơ, fructozơ, saccarozơ thì đường saccarozơ có vị ngọt nhất.
(c) Dung dịch valin làm quỳ tím hóa xanh.
Số nhận định đúng?
(d) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên là ủi ở nhiệt độ cao.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
(e) Mặt cắt quả chuối xanh tạo màu xanh tím với iot.
Câu 76: A trong sơ đồ phản ứng sau là hợp chất hữu cơ đa chức, có công thức phân tử C4H6O4:
Số phát biểu đúng là
(1) A + 2NaOH → X (muối) + Y (muối) + Z (ancol)
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
(2) 2X + H2SO4 → 2T + Na2SO4
Câu 69: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí (ở đktc). Dung
Biết MX > MY. Phát biểu nào sau đây sai?
dịch X có thể hòa tan được tối đa 8,1 gam nhôm. Giá trị của V là?
A. Nhiệt độ sôi của X lớn hơn Y. B. T là hợp chất hữu cơ tạp chức.
A. 3,36. B. 10,08. C. 6,72. D. 11,20.
C. 1 mol T tác dụng tối đa 2 mol Na. D. X, Y là muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp.
Câu 70: Cho hỗn hợp X gồm 6,72 gam Fe và 0,24 mol Cu vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn
toàn, thu được m gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 3 cation kim loại. Giá trị của m là Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,465 mol O2, thu được H2O và 2,475 mol
CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 39,78 gam muối. Mặt khác,
A. 56,72. B. 90,72.
m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là?
C. 77,76. D. 25,92 < m < 38,88.
A. 0,18. B. 0,225. C. 0,135. D. 0,27.
Câu 71: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng
Câu 78: Hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic đơn chức Y, không no, mạch hở có một liên kết đôi C=C và 1
ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả quá trình điện phân được ghi theo bảng sau:
este đơn chức Z no, mạch hở (cùng số mol với Y). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thì thu được 11,2 lít CO2
Thời gian Catot (-) Anot (+) (dktc) và m gam H2O. Khối lượng của X là
t (giây) Khối lượng tăng 15,36 gam 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) A. 12,26. B. 13,40. C. 13,20. D. 13,00.
Câu 79: Hỗn hợp X có khối lượng 26,28 gam gồm metan, propan, etilen, propen có tổng số mol là 0,78
2t (giây) Khối lượng tăng 23,04 gam V lít hỗn hợp khí (đktc) mol. Đốt cháy hoàn toàn 26,28 gam X cần 2,91 mol O2. Mặt khác 26,28 gam X phản ứng với tối đa a mol
Nhận định nào sau đây đúng? Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. Giá trị của V là 6,048 lít. B. Giá trị của m là 66,52 gam. A. 0,3. B. 0,62. C. 0,50. D. 0,45.
C. Giá trị của m là 64,62 gam. D. Giá trị của V là 6,72 lít. Câu 80: X là muối ngậm nước của kim loại M. Nung nóng m gam X đến khối lượng không đổi được 4,0
Câu 72: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa FeO, Fe2O3, Fe3O4 và FeCO3 bằng dung dịch chứa HCl gam chất rắn Y và 10,8 gam hỗn hợp khí và hơi Z. Hấp thụ hoàn toàn Z vào 50 gam dung dịch NaOH 8,0%
(vừa đủ) thu được 0,04 mol CO2 và dung dịch Y có chứa 24,43 gam hỗn hợp muối FeCl3 và FeCl2. Cho được dung dịch T chỉ chứa một chất tan có nồng độ 13,98%. Biết rằng quá trình nhiệt phân không làm thay
NaOH dư vào Y trong điều kiện không có không khí thấy xuất hiện 16,66 gam kết tủa. Giá trị của m là đổi số oxi hoá của M. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 8,33. B. 14,78. C. 13,86. D. 14,64. A. 51. B. 32. C. 63. D. 65.
Câu 73: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ
lệ mol phản ứng)
(1) X + 2NaOH → Z + T + H2O
(2) T + H2 → T1 ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Trang 3/4 – Mã đề 050 Trang 4/4 – Mã đề 050
B. M(HCO3)2 + NaOH —> MCO3 + Na2CO3 + H2O
41B 42B 43C 44D 45B 46A 47D 48A 49C 50B C. Không làm mềm được vì vẫn còn Ca2+ (có trong Ca(OH)2 dư).
51D 52D 53D 54A 55A 56B 57D 58A 59C 60B D. M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
61C 62D 63B 64B 65A 66D 67C 68D 69A 70B
71A 72D 73C 74C 75C 76D 77C 78C 79D 80D Câu 62:
A. Đúng, amino axit có tính axit ở nhóm -COOH, tính bazơ ở nhóm -NH2.
Câu 54: B. Đúng.
Hình vẽ là sơ đồ điều chế và thử tính chất của C2H4. C. Đúng, do sự tồn tại ion lưỡng cực nên amino axit tương đối dễ tan trong nước.
A. Đúng D. Sai, amino axit là chất tạp chức.
C2H4 + H2O + KMnO4 —> C2H4(OH)2 + KOH + MnO2
B. Sai. Phản ứng có sản phẩm phụ là SO2, nó được tạo ra do H2SO4 bị khử. Bông tẩm NaOH có tác dụng Câu 63:
ngăn SO2 thoát ra cùng sản phẩm chính C2H4.
HCOOCH3 không phải chất lưỡng tính vì không có phản ứng trao đổi proton với axit, bazơ khác.
C. Sai, tại mức nhiệt độ trên 170°C thì phản ứng chính là: C2H5OH —> C2H4 + H2O
D. Sai. H2SO4 có vai trò xúc tác cho phản ứng.
Câu 65:
Vai trò tạo xỉ không phải của C. Vai trò tạo xỉ là nhờ CaO (tạo ra do CaCO3 bị nhiệt phân):
Câu 56:
CaO + SiO2 —> CaSiO3 (xỉ)
A. Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư.
Cu + 2FeCl3 —> 2FeCl2 + CuCl2
Câu 66:
B. Đúng, có thể tan hết khi nCu ≤ nFe3O4:
A. Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2 —> CaCO3 + BaCO3 + H2O
Fe3O4 + 8HCl —> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
B. BaCl2 + NaHSO4 —> BaSO4 + NaCl + HCl
Cu + 2FeCl3 —> 2FeCl2 + CuCl2
C. KOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + K2CO3 + H2O
C. Sai, nNO = nFe2+/3 < nNO3- ban đầu = 2nFe2+ nên NO3- còn dư, dung dịch thu được chứa FeCl3,
Fe(NO3)3. D. Mg(HCO3)2 + H2SO4 —> MgSO4 + CO2 + H2O
3+
D. Sai, Cu khử được ion Fe trong dung dịch.
Câu 67:
Câu 57: Muối T không nhánh nên tối đa 2 chức, mặt khác các ancol đều đơn chức nên T và E đều 2 chức.
Fe dư + HNO3 —> Fe(NO3)2 + NO + H2O nO2 = 0,3675; nH2O = 0,285
Dung dịch thu được chứa Fe(NO3)2. Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,345
—> nT = nE = nCO2 – nH2O = 0,06
Câu 60: Đốt T —> nH2O = 0,06
A. Sai, điều chế Fe bằng phương pháp nhiệt luyện. —> Số H của T = 2nH2O/nT = 2
2+
B. Đúng: Mg + 2e —> Mg —> T là CH2(COONa)2
C. Sai, Na+ không bị khử trong dung dịch, lúc này H2O bị khử tạo H2. nAncol = 2nE = 0,12 và nC(ancol) = nC(E) – nC(T) = 0,165
D. Sai, khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta dùng anot và catot đều bằng than chì. —> Số C = nCO2/nAncol = 1,375 —> CH3OH và C2H5OH
X là CH2(COOCH3)2
Câu 61: Y là CH2(COOCH3)(COOC2H5)
Nước cứng tạm thời chứa Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2 (Gọi chung là M(HCO3)2): Z là CH2(COOC2H5)2
A. M(HCO3)2 + Na2CO3 —> MCO3 + NaHCO3 Khi nY = 0,12 thì mY = 17,52
Câu 73:
Câu 69: Z1 và T1 cùng C —> Z và T cùng C —> Mỗi chất 3C
2H2O + 2e —> 2OH- + H2 T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no và có phản ứng cộng H2 nên T là anđehit hoặc xeton.
Al + H2O + OH- —> AlO2- + 1,5H2 X là:
nAl = 0,3 —> nOH- = 0,3 —> nH2 = 0,15 —> V = 3,36 lít
HOOC-CH2-COO-CH=CH-CH3
HOOC-CH2-COO-C(CH3)=CH2
Câu 70: Z là CH2(COONa)2, Z1 là CH2(COOH)2
nFe = 0,12
T là C2H5CHO hoặc CH3COCH3; T1 là C2H5CH2OH hoặc CH3CHOHCH3
TH1: 3 ion kim loại là Fe3+, Cu2+, Ag+ (a) Đúng:
—> nAg = 3nFe + 2nCu = 0,84 —> mAg = 90,72 CH2(COONa)2 + NaOH —> CH4 + Na2CO3
—> Chọn B. (b) Sai, T1 là ancol nên có tác dụng với Na.
TH2: 3 ion kim loại là Fe3+, Fe2+, Cu2+
(c) Sai, Z1 có 4H
—> 2nFe + 2nCu < nAg < 3nFe + 2nCu (d) Sai, tùy cấu tạo, cấu tạo đầu của X có đồng phân hình học.
—> 0,72 < nAg < 0,84 —> 77,76 < mAg < 90,72 (e) Đúng, T có công thức C3H6O, tổng 10 nguyên tử.
—> Không có lựa chọn phù hợp.
Câu 74:
Câu 71: nMg(NO3)2 = nMg = 0,4; nN2 = 0,064
Sau t giây: Bảo toàn electron: 2nMg = 10nN2 + 8nNH4NO3
Catot: nCu = 0,24
—> nNH4NO3 = 0,02
Anot: nCl2 = a và nO2 = b —> a + b = 0,15 —> m muối = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 = 60,8 gam
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,24.2
—> a = 0,06 và b = 0,09 Câu 75:
Sau 2t giây, ne trao đổi = 0,24.2.2 = 0,96
4 nhận định đầu đúng. Nhận định cuối sai, fructozơ có vị ngọt nhất trong số 3 đường kể trên.
Catot: nCu = 0,36, bảo toàn electron —> nH2 = 0,12
Anot: nCl2 = 0,06, bảo toàn electron —> nO2 = 0,21 Câu 76:
—> n khí anot lúc 2t = 0,27 —> V = 6,048 (A đúng, D sai) A là HCOO-CH2-COO-CH3
nCuSO4 = 0,36 và nKCl = 2a = 0,12 —> m = 66,54 (B, C sai)
X là HO-CH2-COONa
Y là HCOONa
Câu 72: Z là CH3OH
Y chứa FeCl3 (a) và FeCl2 (b) —> 162,5a + 127b = 24,43
Trang 7/4 – Mã đề 050 Trang 8/4 – Mã đề 050
T là HO-CH2-COOH
A. Đúng, X và Y đều là muối (có COONa) và MX > MY nên nhiệt độ sôi của X lớn hơn Y.
B. Đúng
C. Đúng: T + 2Na —> NaO-CH2-COONa + H2
D. Sai, X và Y không cùng dãy đồng đẳng.
Câu 77:
Đặt nX = x, nH2O = y.
Bảo toàn O: 6x + 3,465.2 = y + 2,475.2
Bảo toàn khối lượng:
(16.6x + 2y + 2,475.12) + 40.3x = 39,78 + 92x
—> x = 0,045; y = 2,25
nX = x = [2,475 – (y + a)]/2 —> a = 0,135
Câu 78:
Đặt y, z là số C của Y, Z; nY = nZ = 0,1
—> nCO2 = 0,1y + 0,1z = 0,5 —> y + z = 5
y ≥ 3 và z ≥ 2 —> y = 3, z = 2 là nghiệm duy nhất.
Y là C2H3COOH và Z là HCOOCH3 —> mX = 13,2 gam
Câu 79:
Đốt X tạo nCO2 = u và nH2O = v
mX = 12u + 2v = 26,28
Bảo toàn O —> 2u + v = 2,91.2
—> u = 1,83; v = 2,16
nX = (a + v) – u = 0,78 —> a = 0,45
Câu 80:
nNaOH = 50.8%/40 = 0,1
mT = mZ + mddNaOH = 60,8
—> m chất tan = 60,8.13,98% = 8,5
Phân tử chất tan có x nguyên tử Na —> Mol chất tan = 0,1/x
—> M chất tan = 8,5x/0,1 = 85x
Chọn x = 1; M = 85: Chất tan là NaNO3 (0,1 mol)
—> 10,8 gam Z gồm NO2 (0,1); O2 (0,1/4 = 0,025) và H2O (0,3)
%O = 16(0,1.3 + 0,3)/(4 + 10,8) = 64,86%
Câu 38:
Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b
Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:
ne = 2.2895/96500 = 0,06
Catot: nCu = 0,02 —> nH2 = 0,01
Anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> u + v + 0,01 = 0,03
ne = 2u + 4v = 0,06
—> u = v = 0,01
ne trong t giây = 2a —> ne trong 2t giây = 4a
Sau 2t giây:
Catot: nCu = a + 0,02 —> nH2 = a – 0,02
Anot: nCl2 = a + 0,01 —> nO2 = 0,5a – 0,005
n khí tổng = (a – 0,02) + (a + 0,01) + (0,5a – 0,005) = 2,125a
—> a = 0,04
ne = 2a = It/F —> t = 3860s
Câu 39:
Tự chọn nX = nY = 1
n3 = 4n1 —> Chọn B
TN1: n1 = nFe(OH)2 = 1
TN2: n2 = nAgCl + nAg = 3 + 1 = 4
Câu 40:
(5) —> X3 là CH3OH; X5 là CH3COOH
(4) —> X2 là CH3COONa
X là CH3COO-CH=CH-COO-CH3
Câu 58:
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT nNaHCO3 + nMgCO3 = a và nKHCO3 = b
—> mX = 84a + 100b = 13,4
41A 42A 43C 44A 45C 46A 47B 48C 49A 50B
nCO2 = a + b = 0,15
51D 52C 53B 54C 55D 56D 57C 58C 59C 60C
—> a = 0,1; b = 0,05
61A 62D 63B 64D 65A 66B 67D 68D 69D 70A
nKCl = b = 0,05 —> mKCl = 3,725 gam
71C 72B 73C 74D 75A 76C 77D 78A 79B 80D
Câu 59:
Câu 45:
Khi cộng KOH, số K trong muối tăng, số H giảm. Ngược lại, khi cộng H3PO4, số K trong muối giảm, số
Muối natri propionat là C2H5COONa —> X là C2H5COOC2H5 —> Y là C2H5OH: H trong muối tăng —> Y ít K hơn X và Z
C2H5COOC2H5 + NaOH —> C2H5COONa + C2H5OH Mặt khác, X, Y, Z là các chất khác nhau nên Y phải là KH2PO4
—> C sai, D đúng.
Câu 48: X và Z là 2 muối còn lại, X là K3PO4 thì Z là K2HPO4 hoặc ngược lại, X là K2HPO4 thì Z là K3PO4
Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: (2), (3), (5), (7) —> A và B đều đúng.
Câu 78:
61C 62C 63A 64B 65A 66B 67B 68B 69C 70A D. Đúng: M —> Mn+ + ne
71D 72A 73D 74C 75C 76B 77A 78C 79C 80C
Câu 66:
Câu 57: (a) HCl + Na2CO3 —> NaHCO3 + NaCl
A. Đúng, fructozơ có tráng gương, saccarozơ không tráng gương. (b) AgNO3 —> Ag + NO2 + O2
B. Đúng, glucozơ có tráng gương, saccarozơ không tráng gương. (c) Na2CO3 + KHSO4 —> K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O
C. Đúng, hồ tinh bột tạo màu xanh tím, xenlulozơ thì không. (d) Fe3O4 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
D. Sai, cả saccarozơ và glixerol đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh thẫm. (e) Ba(HCO3)2 + NaOH —> BaCO3 + NaHCO3 + H2O
Câu 78:
Z gồm NO (0,1) và H2 (0,225)
Ban đầu đặt mX = m —> nO = 29,68%m/16
Do chỉ thu được muối clorua nên bảo toàn O:
nH2O = 29,68%m/16 – 0,1
Bảo toàn khối lượng:
m + 2,305.36,5 = 115,7875 + 0,325.2.69/13 + 18(29,68%m/16 – 0,1)
—> m = 50
Vậy nO = 0,9275 và nH2O = 0,8275
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,075
Đặt a, b, c là số mol Mg, MgO, Fe3O4 trong X
—> nO = b + 4c + 0,075.6 = 0,9275
mX = 24a + 40b + 232c + 180.0,075 = 50
mT = 40(a + b) + 160(3c + 0,075)/2 = 51,1
—> a = 0,5; b = 0,1775; c = 0,075
—> %Fe3O4 = 34,8%
Câu 79:
Đặt a, b, c là số mol M2CO3, MHCO3 và MCl
Trong Y: nMCl = 2a + b + c = nAgCl = 0,7 (1)
nCO2 = a + b = 0,4 (2)
mX = a(2M + 60) + b(M + 61) + c(M + 35,5) = 32,65
⇔ M(2a + b + c) + 60(a + b) + b + 35,5c = 32,65
Thay (1)(2) vào —> 0,7M + b + 35,5c = 8,65
—> 0,7M < 8,65
Trang 9/4 – Mã đề 064 Trang 10/4 – Mã đề 064
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 Câu 16: Khí sunfurơ không màu, mùi hắc, là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, là nguyên
nhân chính gây mưa axit. Công thức hóa học của khí sunfurơ là
THPT VĨNH LINH NĂM HỌC 2022-2023
A. SO3. B. SO2. C. CO2. D. H2S.
(Đề thi có 04 trang) Môn: HOÁ HỌC
Câu 17: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
(40 câu trắc nghiệm) Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) A. Mg. B. Ca. C. Ag. D. Na.
Mã đề 051 Câu 18: Trong phân tử nào sau đây có 1 liên kết C=C và một nhóm COO?
A. Metyl fomat. B. Etyl axetat. C. Etyl fomat. D. Vinyl axetat.
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
Câu 19: Canxi hidrocacbonat dễ bị phân hủy thành canxi cacbonat, hơi nước và khí cacbonic (là cơ sở giải
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. thích sự tạo thành thạch nhũ trong hang động núi đá vôi). Công thức của canxi cacbonat là
A. CaCO3. B. CaSO4. C. CaSO3. D. Ca(HCO3)2.
Câu 1: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước brom? Câu 20: Polime nào sau đây thành phần chính có chứa nguyên tố C, H và N.
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. C2H4. D. CH4. A. Poli(metyl metacylat). B. Poliacrilonitrin.
Câu 2: Kim loại nào sau đây được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa? C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua).
A. Au. B. Ag. C. Na. D. Hg. Câu 21: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poli(hexametylenađipamit),
Câu 3: Chất nào sau đây có tính bazơ? poliacrilonitrin, polibutađien. Số polime điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. glucozơ. B. axit axetic. C. metylamin. D. ancol etylic. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 4: Dầu ca cao có hàm lượng gốc axit béo no (stearat và panmitat) đến 75% còn lại là gốc axit béo Câu 22: Để khử hoàn toàn 6,96 gam Fe3O4 thành Fe cần V lit khí CO ở nhiệt độ cao. Giá trị của V quy về
không no. Công thức của axit stearic là điều kiện tiêu chuẩn là
A. C15H31COOH. B. C3H5(OH)3. C. C2H3COOH. D. C17H35COOH. A. 2,688. B. 1,568. C. 1,344. D. 2,216.
Câu 5: Kim loại Na tác dụng với H2O tạo ra H2 và chất nào sau đây? Câu 23: Cho 200 ml dung dịch glucozơ 1M tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng
A. NaHCO3. B. Na2O2. C. Na2O. D. NaOH. nhẹ, thu được m gam Ag. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
Câu 6: Sắt trong hợp chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa và tính khử? A. 10,8. B. 21,6. C. 32,4. D. 43,2.
A. Fe2(SO4)3. B. Fe(OH)3. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 24: Cho 8,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và CaO tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị
Câu 7: X là kim loại dẫn điện tốt nhất. Người ta có thể chia X ở kích thước nhỏ (nanomet). Ion X+ có khả của V là
năng diệt khuẩn rất lớn. X là A. 150. B. 300. C. 200. D. 600.
A. Cr. B. Au. C. Ag. D. Cu. Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 8: Kim loại Al tan trong dung dịch nào sau đây? A. Trong phản ứng tráng bạc, glucozơ đóng vai trò là chất oxi hóa.
A. HNO3 đặc nguội. B. H2SO4 đặc nguội. C. NaCl. D. NaOH. B. Saccarozơ thủy phân trong môi trường axit tạo ra một loại mono saccarit.
Câu 9: Nước rửa tay khô (dùng để phòng chống COVID-19) có chứa glixrerol và một số chất khác. Số C. Glucozơ và Fructozơ bị khử bởi H2 tạo ra sobitol.
nhóm hidroxyl (OH) trong phân tử Glixerol là D. Tinh bột và xenlulozơ dễ tan trong nước.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ FeO là một oxit bazơ?
Câu 10: Số oxi hóa của Fe trong muối Fe(NO3)3 là A. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O.
A. +4. B. 3+. C. +2. D. +3. B. FeO + H2 (t°) → Fe + H2O.
Câu 11: Trong dung dịch ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe? C. FeO + CO (t°) → Fe + CO2.
A. Na+. B. K+. C. Mg2+. D. Fe3+. D. FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O.
Câu 12: Chất nào sau đây là chất không điện li? Câu 27: Trung hòa m gam axit glutamic cần 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị m là
A. NaOH. B. NaCl. C. CH3COOH. D. C2H5OH. A. 4,410. B. 2,205. C. 2,190. D. 2,312.
Câu 13: Khi sản xuất nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3, người ta trộn nó với criolit. Hỗn hợp Câu 28: Este E có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân E trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm
này có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với Al2O3. Công thức hóa học của criolit là gồm ancol metylic và muối M. Công thức phân tử của M là
A. Al2O3.2H2O. B. CaF2. A. C3H7O2Na. B. C3H5O2Na. C. C2H3O2Na. D. C2H5O2Na.
C. Na3AlF6. D. KAl(SO4)2.12H2O. Câu 29: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,7 mol axit phản
Câu 14: Số nguyên tử H trong phân tử glyxin là ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư, thu
A. 7. B. 3. C. 9. D. 5. được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 15: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn? A. 34,5%. B. 45,3%. C. 25,5%. D. 50,8%.
A. Na. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 30: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Câu 28:
C2H5COOCH3 + NaOH —> C2H5COONa + CH3OH
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Muối M là C2H5COONa hay C3H5O2Na.
1C 2C 3C 4D 5D 6D 7C 8D 9A 10D
Câu 29:
11D 12D 13C 14D 15D 16B 17C 18D 19A 20B
nHCl = 0,7 —> nH2O = 0,35 —> nO = 0,35
21C 22A 23D 24D 25C 26D 27B 28B 29D 30D
Đặt x, y là số mol Fe và Cu trong A
31B 32D 33D 34C 35B 36A 37C 38C 39C 40D
—> 56x + 64y = 34,4 (1)
và mA = a = 34,4 + mO = 40
Câu 21:
—> mCu dư = 0,35a = 14
Các polime điều chế từ phản ứng trùng hợp là: poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poliacrilonitrin,
polibutađien. —> nCu pư = y – 0,21875
Bảo toàn điện tích cho dung dịch muối:
Câu 22: 2x + 2(y – 0,21875) = 0,7 (2)
Fe3O4 + 4CO —> 3Fe + 4CO2 Giải hệ (1)(2) —> x = 0,25 & y = 0,31875
nFe3O4 = 0,03 —> nCO = 0,12 —> V = 2,688 lít —> %Cu = 51%
Câu 32:
Câu 26:
(a) Đúng, NH3 + CO2 —> (NH2)2CO + H2O
Phản ứng D FeO đóng vai trò là oxit bazơ, các phản ứng còn lại FeO đóng vai trò chất khử hoặc chất oxi
hóa. (b) Đúng, Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ nên Ag+ bị điện phân tạo Ag trước.
(c) Đúng: M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
Câu 27: (d) Đúng
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH —> H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
Trang 5/4 – Mã đề 051 Trang 6/4 – Mã đề 051
Câu 33: Bảo toàn khối lượng —> m muối = 23,32
Loại A, C do NaOH + NaHCO3 chỉ có 1 phản ứng với mọi tỉ lệ. Quy đổi muối thành HCOONa (a), C2H3COONa (b) và CH2 (c)
Loại B do KCl không phản ứng được với X, Y. nNaOH = a + b = 0,28
Chọn D: E là H3PO4, X và Y là 2 trong 3 chất Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4 nH2O = 0,5a + 1,5b + c = 0,42
Z là Ca3(PO4)2. m muối = 68a + 94b + 14c = 23,32
—> a = 0,25; b = 0,03; c = 0,25
Câu 34: Muối gồm CH3COONa (0,25) và C2H3COONa (0,03)
4NO2 + O2 + 2H2O —> 4HNO3 —> nC3H5(OH)3 = 0,03
4x………..x……………………4x Đặt x, y là số mol C3H7OH, C3H6(OH)2
mHNO3 = 63.4x = 12,5%(112,5 + 46.4x + 32x) —> nNaOH = x + 2y + 0,03.3 = 0,28
—> x = 0,0625 mAncol = 60x + 76y + 0,03.92 = 11,96
Khí thoát ra là O2 dư (0,025) —> x = 0,09; y = 0,05
—> mX = mY + mZ = 24,3 X là CH3COOC3H7: 0,09
nNaNO3 = 2nO2 dư = 0,05 —> %NaNO3 = 17,49% Y là (CH3COO)2C3H6: 0,05 —> %Y = 33,22%
Z là (CH3COO)2(C2H3COO)C3H5: 0,03
Câu 35:
Đặt a, b, c là số mol Fe, FeCO3, Fe2O3 trong X Câu 37:
—> mX = 56a + 116b + 160c = 20 (1) mX = mY = mC + mH = 0,348
X với H2SO4: —> nY = 0,348/(1,0875.32) = 0,01
nSO2 + nCO2 = (3a + b)/2 + b = 0,225 (2) Dễ thấy nH2O – nCO2 < nY nên Y không còn H2 dư.
Khí Y chứa nCO = 0,05 & nH2 = 0,15 Đặt x, y, z là số mol C3H6, C2H2 và H2 trong X
Khí Y2 chứa nCO = nH2 = 0,03 nCO2 = 3x + 2y = 0,024
—> nCO pư = 0,02 & nH2 pư = 0,12 nH2O = 3x + y + z = 0,03
X1 với HNO3 thu được NO2 & CO2 nY = x + y = 0,01
Bảo toàn electron: —> x = 0,004; y = 0,006; z = 0,012
nNO2 = 3a + b + 0,02.2 + 0,12.2 = 3a + b + 0,28 —> %VC3H6 = 18,18%
Bảo toàn C:
nCO2 = b + 0,02 – 0,07 = b – 0,05 Câu 38:
—> nNO2 + nCO2 = (3a + b + 0,28) + (b – 0,05) = 0,62 (3) Đặt nCuSO4 = 3x và nNaCl = 2x
(1)(2)(3) —> a = 0,09; b = 0,06; c = 0,05 Y chứa hai chất tan gồm SO42- (3x), Na+ (2x) —> H+ (4x)
—> %Fe2O3 = 40% Bảo toàn electron —> nH+ = 3nAl —> 4x = 3.3,6/27
—> x = 0,1
Câu 36: Catot: nCu = 0,3 và nH2 = a
Các muối đều đơn chức nên các este đa chức tạo bởi ancol đa chức. Anot: nCl2 = 0,1 và nO2 = b
T gồm ba ancol no có cùng số nguyên tử C, phân tử khối nhỏ hơn 100 (đvC) là C3H7OH, C3H6(OH)2 và Bảo toàn electron: 0,3.2 + 2a = 4b + 0,1.2
C3H5(OH)3. m giảm = 0,3.64 + 2a + 32b + 0,1.71 = 33,1
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,28 —> a = b = 0,2
—> mT = m tăng + mH2 = 11,68 + 2.0,28/2 = 11,96
Trang 7/4 – Mã đề 051 Trang 8/4 – Mã đề 051
—> ne = 0,3.2 + 2a = It/F
—> t = 19300s = 5,36h
Câu 39:
Quy đổi E thành H2 (0,3), CO2, CH2 (x), NH (y)
nO2 = 0,3.0,5 + 1,5x + 0,25y = 3,885
nH2O = 0,3 + x + 0,5y = 2,85
—> x = 2,46; y = 0,18
nX = nNH = 0,18 —> nY = nE – nX = 0,12
—> nC3H5(OH)3 = 0,12 —> m = 11,04
Câu 40:
X4 sinh ra từ quá trình lên men rượu glucozơ —> X4 là C2H5OH
—> A3 là CH3CHO
Trong thành phần của X1 cũng như X2 thì số mol Na bằng số mol C và MX1 < MX2 —> X1 là HCOONa
và X2 là (COONa)2.
—> A1 là HCOOH; A2 là (COOH)2
X là:
HCOO-CH2-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5
HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-COO-C2H5
HCOO-CH(CH3)-CH2-OOC-COO-C2H5
X3 là C3H6(OH)2.
(a) Đúng
(b) Đúng: C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
(c) Đúng, MA1 = MX4 nhưng A1 có liên kết H liên phân tử bền hơn X4 nên A1 có nhiệt độ sôi cao hơn X4.
(d) Sai, đốt 1 mol X2 thu 1 mol CO2:
(COONa)2 + 0,5O2 —> Na2CO3 + CO2
(e) Sai, X3 là chất đa chức.
41C 42C 43D 44D 45C 46C 47D 48B 49B 50B Câu 57:
51D 52D 53D 54C 55C 56B 57B 58C 59C 60C H2NCH2COOH + HCl —> ClH3NCH2COOH
61A 62C 63C 64C 65B 66C 67D 68D 69A 70B ClH3NCH2COOH + 2NaCl —> H2NCH2COONa + NaCl + H2O
71A 72D 73D 74A 75B 76C 77A 78D 79B 80A H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
Chất hữu cơ trong dung dịch thu được là H2NCH2COONa.
Câu 41:
nN2 = 0,05 —> nX = 0,1 Câu 58:
nCO2 = 0,4 —> Số C = nCO2/nX = 4 Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
X là C4H11N, muối là C4H12NCl (0,1) —> a = 10,95 gam nAg = 0,32 —> nSaccarozơ phản ứng = 0,08
—> a = 0,08.342/34,2 = 80%
Câu 45:
A. Mg dư + FeCl3 —> MgCl2 + Fe Câu 59:
B. Zn dư + FeCl3 —> ZnCl2 + Fe Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử:
C. Cu dư + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 Mn+ + ne —> M
D. Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + FeCl3 —> Fe(OH)3 + NaCl Câu 61:
Z chứa -COOK (x) và -OK (y)
Câu 46: —> nKOH = x + y = 2nK2CO3 = 0,85
C sai, thủy phân chất béo trong môi trường kiềm mới gọi là phản ứng xà phòng hóa. mZ = 16(2x + y) + 12(0,425 + 1,625) + 0,975.2 + 0,85.39 = 85,3
—> x = 0,75 và y = 0,1
Câu 47: nAncol = x – y = 0,65
Trong phòng thí nghiệm, kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa vì dầu hỏa không —> M ancol = 40,61 —> CH3OH (0,25) và C2H5OH (0,4)
tác dụng với kim loại kiềm, không hút ẩm, không hòa tan O2 nên ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với môi
trường bên ngoài. X gồm ACOOCH3 (0,25), BCOOC2H5 (0,4) và RCOOP (0,1) (2 trong 3 gốc A, B, R trùng nhau)
Z gồm ACOOK (0,25), BCOOK (0,4), RCOOK (0,1) và POK (0,1)
Câu 54: mZ = 0,25(A + 83) + 0,4(B + 83) + 0,1(R + 83) + 0,1(P + 55) = 85,3
(CH3NH3)2SO4 không phản ứng với HCl vì (CH3NH3)2SO4 là muối của axit mạnh (H2SO4), HCl không —> 5A + 8B + 2R + 2P = 351
đẩy ra được. —> A = 27; B = 1; R = 27; P = 77 là nghiệm duy nhất.
Các amin còn lại đều tác dụng với HCl tạo muối amoni. X gồm C2H3COOCH3 (0,25), HCOOC2H5 (0,4) và C2H3COOC6H5 (0,1)
—> %C2H3COOC6H5 = 22,46%
Câu 55:
Dung dịch axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2) làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Câu 62:
Còn lại glyxin (H2NCH2COOH) không làm đổi màu quỳ tím; metylamin (CH3NH2) và CH3NHCH3 làm Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá
quỳ tím hóa xanh. trình quang hợp —> X là tinh bột (C6H10O5)n
Thủy phân X —> monosaccarit Y là glucozơ (C6H12O6)
Trang 5/4 – Mã đề 052 Trang 6/4 – Mã đề 052
Phát biểu C không đúng. —> m giảm = 64x + 71x = 10,8 —> x = 0,08
ne = 2x = 3088I/F —> I = 5A
Câu 63: Trong thời gian 6176 giây, tại catot vẫn thoát Cu (0,16 mol), anot thoát ra Cl2 (a mol) và O2 (b mol)
K3PO4 được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần vì: —> m giảm = 0,16.64 + 71a + 32b = 18,3
2+
Ca + PO43- —> Ca3(PO4)2↓ Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,16.2
Mg2+ + PO43- —> Mg3(PO4)2↓ —> a = 0,1 và b = 0,03
Khi thời gian là t giây:
Câu 64: Tại catot: nCu = 2,5x = 0,2; nH2 = y
MX = MF và X bị nhiệt phân tạo CO2 nên X, F là các cặp (CaCO3, KHCO3) hoặc (MgCO3, NaHCO3). Tại catot: nCl2 = 0,1; nO2 = 0,03; nO2 mới = z
Y tan trong nước nên chọn X là CaCO3, F là KHCO3. m giảm = 64.0,2 + 2y + 0,1.71 + 0,03.32 + 32z = 22,04 (1)
Y là CaO, E là Ca(OH)2 Bảo toàn electron cho 2 điện cực trong thời gian t – 6176 giây (Catot có 0,5x mol Cu + y mol H2; anot có
T là KOH, G là K2CO3. z mol O2):
2.0,5.0,08 + 2y = 4z (2)
A. Đúng, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có tính chất giống hợp chất ion là nhiệt độ nóng Vậy ne tổng ở catot = 0,2.2 + 0,03.2 = It/F
chảy cao. —> t = 8878
B. Sai, đipeptit không tạo phức chất màu tím đặc trưng.
C, D. Đúng Câu 69:
(4) —> E là H2N-(CH2)5-COOH và H là H2O.
Câu 66: (5)(6) —> I là CH3COOH
X + a mol H2 (tối đa) —> E gồm CxH2xO2 (e mol) và ankan J là (CH3)2CHCH2CH2OH; G là NaCl; Z là CH3COONa
—> nE = nX = 0,02 —> nAnkan = 0,02 – e (3) —> F là ClH3N-(CH2)5-COOH
Đốt E cần nO2 = 0,5a + 0,06 và tạo ra nH2O = a + 0,05 (2) —> Y là H2N-(CH2)5-COONa
nAnkan = nH2O – nCO2 (1) —> X là CH3COOH3N-(CH2)5-COONH3CH3
—> nCO2 = nH2O – nAnkan = a + 0,05 – (0,02 – e) = a + e + 0,03 —> T là CH3NH2
Bảo toàn O: 2e + 2(0,5a + 0,06) = 2(a + e + 0,03) + a + 0,05 (1) Sai, X có cấu tạo duy nhất.
—> a = 0,005 (2) Sai, dung dịch T làm quỳ tím hóa xanh.
—> nBr2 = 0,005 (3) Đúng
(4) Sai, MJ = 88
Câu 67: (5)(6) Đúng
Quy đổi X thành C và H2O
—> nC = (mX – mH2O)/12 = 0,24 Câu 70:
—> nCO2 = 0,24 A. Sai, không có cặp điện cực nên không có ăn mòn điện hóa học.
Ba(OH)2 dư —> nBaCO3 = 0,24 —> mBaCO3 = 47,28 B. Đúng, do Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội nên có thể dùng bình bằng Al để đựng HNO3 đặc,
nguội.
T chứa CO32- dư (0,03k) và HCO3- dư (0,04k) nAl = 0,03 —> nAl2O3 = 0,015 —> mAl2O3 = 1,53 gam
nNa2CO3 = p; nKOH = 3p Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 52,24 + 4,72.32
+ +
—> nNa + nK = 2p + 3p = 0,5 —> p = 0,1 Bảo toàn O: 2x + y = 0,18.2 + 4,72.2
—> x = 3,36; y = 3,08
Bảo toàn C —> nCO2 = b = 0,15 + 0,2 – p = 0,25
nC phản ứng = nY – nX = a – 0,55 nT = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 = 0,04
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2 nAxit = nNaOH – 3nT = 0,06
—> nC3H5(OH)3 = 0,04 và nH2O = 0,06
⇔ 4(a – 0,55) = 2(a – 0,25) —> a = 0,85
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
Câu 72:
—> m muối = 54,68
Phần 1: nH2 = 0,015 —> nAl dư = 0,01
Do có Al dư nên chất rắn là Fe (0,02)
Câu 78:
2Al + Fe2O3 —> 2Fe + Al2O3
(a) Đúng, dầu thực vật, mỡ động vật có thành phần chính là chất béo, không tan trong nước.
0,02…0,01……….0,02
(b) Đúng, do H2SO4 đặc háo nước mạnh làm saccarozơ mất nước hóa than (C) màu đen:
Quy đổi phần 1 thành Al (0,03), Fe (0,02) và O (0,03)
C12H22O11 —> 12C + 11H2O
—> m phần 1 = 2,41 —> m phần 2 = 7,23 – 2,41 = 4,82
(c) Sai, sự đông tụ là tính chất vật lý.
Dễ thấy m phần 2 = 2m phần 1 nên phần 2 gồm Al (0,06), Fe (0,04) và O (0,06)
(d) Sai, nhiều amin có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím như anilin.
nHNO3 = 0,34; nNO = 0,03
(e)(g) Đúng
nH+ = 4nNO + 2nO +10nNH4+ —> nNH4+ = 0,01
m muối = mAl + mFe + 62(2nO + 3nNO + 8nNH4+) + mNH4NO3 = 22,64
Câu 79:
A. Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-
Câu 73:
NH2.
(a) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
B. Đúng
(b) CO2 dư + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
C. Sai, tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN.
(c) NH3 dư + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
D. Sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian.
(d) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> BaSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O
(e) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
Câu 80:
(f) BaCl2 + KHSO4 —> BaSO4 + KCl + HCl
R + 2HCl —> RCl2 + H2
nR = nH2 = 0,05 —> MR = 137: R là Ba
Trang 9/4 – Mã đề 052 Trang 10/4 – Mã đề 052
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 Câu 53: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO LẠNG SƠN hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét. Thành phần nguyên tố có trong tơ nitron là
NĂM HỌC 2022-2023
(Đề thi có 04 trang) A. C, H và S. B. C, H và Cl. C. C, H và N. D. C, H và O.
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm) Câu 54: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4
Thời gian: 50 phút (không tính thời gian phát đề) loãng là
Mã đề 053 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 55: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = A. HNO3. B. CH3COOH. C. NaOH. D. HCl.
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 56: Chất nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột.
Câu 41: Hidrocacbon nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa? Câu 57: Baking soda (thuốc muối, bột nở) là tên gọi hay dùng trong ngành thực phẩm của hợp chất sodium
A. But-1-in. B. But-2-in. C. Butan. D. But-1-en. bicarbonate (tiếng Việt là natri hidrocacbonat hay natri bicacbonat). Công thức hóa học của Baking soda là
Câu 42: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. NaHCO3. B. Na2CO3.10H2O. C. NaCl. D. Na2CO3.
A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Amilopectin. D. Fructozơ. Câu 58: Chất nào sau đây là đồng phân của propylamin?
Câu 43: Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu A. Trimetylamin. B. Đietylamin. C. Đimetylamin. D. Phenylamin.
A. xanh. B. tím. C. đỏ. D. vàng. Câu 59: Muối nào sau đây tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch NaOH?
Câu 44: Ở điều kiện thường, kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. NaCl. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. Ca(HCO3)2.
A. W. B. Ag. C. Cu. D. Zn. Câu 60: Nung 6,0 gam hỗn hợp Al và Fe trong không khí, thu được 8,4 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit.
Câu 45: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? Hòa tan hoàn toàn X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị V là
A. Al. B. Na. C. Fe. D. Ba. A. 200. B. 150. C. 300. D. 400.
Câu 46: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là Câu 61: Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn,
A. CO2. B. H2. C. CaO. D. CO. cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là
Câu 47: Lysin là amino axit thiết yếu giúp trẻ em phát triển chiều cao, được cung cấp chủ yếu từ thực phẩm A. 9,32 gam. B. 11,12 gam. C. 8,88 gam. D. 9,68 gam.
như trứng, thịt, đậu nành, pho mát. Số nhóm amino và cacboxyl trong phân tử lysin lần lượt là Câu 62: Cho 2,7 gam kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được V
A. 1 và 2. B. 2 và 1. C. 1 và 1. D. 2 và 2. lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Câu 48: Ancol nào sau đây có số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nhóm -OH? A. 3,36. B. 4,48. C. 1,12. D. 2,24.
A. Glixerol. B. Etylen glicol. C. Ancol metylic. D. Ancol etylic. Câu 63: Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, NH4Cl,
FeCl3, Na2SO4 và Na3PO4. Số trường hợp thu được kết tủa sau khi kết thúc thí nghiệm là
Câu 49: Thủy phân este nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
A. HCOOCH3. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 64: Để xà phòng hoá 2,22 gam một este no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 30 ml dung dịch NaOH
Câu 50: Số nguyên tử cacbon có trong phân tử tripanmitin là 1M. Công thức phân tử của X là
A. 51. B. 15. C. 48. D. 45. A. C5H10O2. B. C3H6O2. C. C4H8O2. D. C2H4O2.
Câu 51: Dung dịch muối X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được kết tủa màu xanh. Muối X là Câu 65: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
A. MgSO4. B. Fe2(SO4)3. C. Na2SO4. D. CuSO4. Bước 1: Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 3 ml dung dịch HCl loãng.
Câu 52: Tiến hành phản ứng khử oxit X thanh kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây: Bước 2: Cho 3 mẫu kim loại có kích thước tương đương là Al, Fe, Cu vào 3 ống nghiệm.
Bước 3: Quan sát, so sánh lượng bọt khí hiđro thoát ra ở các ống nghiệm trên.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ống nghiệm chứa Cu không thoát khí H2 vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl.
B. Ống nghiệm chứa Al thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Fe.
C. Ống nghiệm chứa Fe thoát khí mạnh hơn ống nghiệm chứa Al.
D. Khí H2 thoát ra ở 2 ống nghiệm chứa Al và Fe.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic,
stearic thu được 48,4 gam CO2 và 18,72 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng dung dịch
Oxit X là KOH vừa đủ sẽ thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. CuO. B. K2O. C. MgO. D. Al2O3. A. 16,48. B. 15,04. C. 19,54. D. 18,72.
Câu 67: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất?
Trang 1/4 – Mã đề 053 Trang 2/4 – Mã đề 053
A. Cho Na vào dung dịch FeCl2. B. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. vừa đủ 1,19 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,58 mol. Cho T tác dụng
C. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. với Na dư, thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,51 mol O2. Phần trăm
Câu 68: Nung nóng hoàn toàn hỗn hợp CaCO3, Ba(HCO3)2, MgCO3, Mg(HCO3)2 đến khối lượng không khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
đổi, thu được sản phẩm chất rắn gồm A. 65%. B. 63%. C. 61%. D. 37%.
A. Ca, BaO, Mg, MgO. B. CaO, BaO, MgO. Câu 77: Dẫn 0,32 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,54 mol hỗn hợp
X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,12 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản
C. CaO, BaCO3, MgO, MgCO3. D. CaCO3, BaCO3, MgCO3.
ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết Y vào 100 ml dung dịch
Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng HCl 0,6M thu được 0,02 mol khí CO2. Giá trị của m là
A. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. A. 5,91. B. 3,94. C. 9,85. D. 11,82.
B. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 78: Cho sơ đồ sau (các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol):
C. Trùng hợp axit adipic với hexametylendiamin thu được nilon-6,6. (1) X + NaOH (t°) → X1 + X2
D. Trùng hợp axit ε-aminocaproic thu được policaproamit. (2) X1 + NaOH (CaO, t°) → X3 + Na2CO3
Câu 70: Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ (3) X2 (H2SO4 đặc, 170°C) → X4 + H2O
xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 17,4.
Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là (4) X2 + O2 (men giấm) → X5 + H2O
A. 0,10. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,05. (5) 2X3 (1500°C, làm lạnh nhanh) → X6 + 3H2
Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần V lít O2 (6) X6 + H2O (HgSO4, 80°C) → X7
(đktc), sản phẩm thu được dẫn qua bình H2SO4 đặc thấy bình tăng y gam. Biết rằng x - y = 2,4. Giá trị của (7) X7 + H2 (Ni, t°) → X2
V là Trong số các phát biểu sau:
A. 5,60. B. 6,72. C. 3,36. D. 4,48. (a) Trong phân tử X có 4 nguyên tử cacbon.
Câu 72: Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl axetat, metyacrylat. (b) Tổng số liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử X2 là 8.
Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol là (c) X4 làm mất màu dung dịch Br2.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. (d) X6 có phản ứng với AgNO3/NH3 dư, tạo thành kết tủa màu trắng bạc.
Câu 73: Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl (e) Cho đá vôi vào dung dịch X5 sẽ có khí bay ra.
và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa Số phát biểu đúng là
NH4+) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau
phản ứng thấy thoát ra 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 35,52 gam kết A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
tủa. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? Câu 79: Cho sơ đồ các phản ứng sau:
A. 35,8%. B. 46,6%. C. 37,1%. D. 40,8%. (a) X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch có màng ngăn).
Câu 74: Cho các phát biểu sau: (b) X2 + X4 → CaCO3 + Na2CO3 + H2O
(a) Trong giấm ăn có chứa axit axetic. (c) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O.
(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π. (d) X4 + X6 → CaSO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O.
(c) Khi tham gia phản ứng hiđro hóa, andehit axetic bị khử thành ancol etylic. Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
(d) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ trong môi trường kiềm, đều thu được glucozơ. A. NaClO, H2SO4. B. Ca(HCO3)2, NaHSO4.
(e) Có thể tiêu hủy túi nilon và đồ nhựa bằng cách đốt cháy vì không gây ô nhiễm môi trường. C. Ca(HCO3)2, H2SO4. D. NaClO, NaHSO4.
Số phát biểu đúng là Câu 80: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi nước) với cường độ dòng điện không
đổi. Kết quả của thí nghiệm được ghi ở bảng sau:
Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. Thời gian (s) Khối lượng catot tăng Anot Khối lượng dung dịch giảm
(b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu. t1 = 1544 m (gam) Một khí duy nhất 5,4 (gam)
(c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư.
t2 = 4632 3m (gam) Hỗn hợp khí 15,1 (gam)
(d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày.
(e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. t 4,5m (gam) Hỗn hợp khí 20,71 (gam)
Số phát biểu đúng là Giá trị của t là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. A. 7720. B. 8685. C. 11580. D. 8106.
Câu 76: Cho m gam hỗn hợp E (gồm este đơn chức X và este hai chức Y mạch hở) tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần
Trang 3/4 – Mã đề 053 Trang 4/4 – Mã đề 053
Trimetylamin là đồng phân của propylamin vì chúng có cùng công thức phân tử là C3H9N.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 59:
41A 42C 43B 44A 45B 46A 47B 48D 49C 50A Ca(HCO3)2 tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch NaOH:
51D 52A 53C 54D 55B 56C 57A 58A 59D 60C Ca(HCO3)2 + 2NaOH —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
61D 62A 63A 64B 65C 66D 67D 68B 69B 70A
71D 72D 73C 74C 75D 76B 77D 78C 79D 80B
Câu 60:
nH2O = nO = (8,4 – 6)/16 = 0,15
Câu 41:
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O = 0,3 —> V = 300 ml
But-1-in tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo thành kết tủa:
C2H5-C≡CH + AgNO3 + NH3 → C2H5-C≡CAg↓ + NH4NO3
Câu 61:
H2N-CH(CH3)-COOH + NaOH —> H2N-CH(CH3)-COONa + H2O
Câu 50:
nAla = 0,08; nNaOH = 0,1 —> nH2O = 0,08
Tripanmitin (C15H31COO)3C3H5 có 51C.
Bảo toàn khối lượng —> m rắn = 9,68 gam
Câu 51:
Câu 62:
A. MgSO4 + NaOH —> Mg(OH)2 (trắng) + Na2SO4
2Al + 2NaOH + 2H2O —> 2NaAlO2 + 3H2
B. Fe2(SO4)3 + NaOH —> Fe(OH)3 (nâu đỏ) + Na2SO4
nAl = 0,1 —> nH2 = 0,15 —> V = 3,36 lít
C. Không phản ứng.
D. CuSO4 + NaOH —> Cu(OH)2 (xanh) + Na2SO4
Câu 63:
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + NaOH + H2O
Câu 52:
AlCl3 + Ba(OH)2 —> Ba(AlO2)2 + BaCl2 + H2O
Oxit X bị H2 khử thành kim loại —> X là CuO:
NaHSO4 + Ba(OH)2 —> BaSO4 + NaOH + H2O
CuO + H2 —> Cu + H2O
NH4Cl + Ba(OH)2 —> BaCl2 + NH3 + H2O
FeCl3 + Ba(OH)2 —> BaCl2 + Fe(OH)3
Câu 54:
Na2SO4 + Ba(OH)2 —> NaOH + BaSO4
Có 2 kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là Al và Fe:
Na3PO4 + Ba(OH)2 —> NaOH + Ba3(PO4)2
Al + H2SO4 —> Al2(SO4)3 + H2
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
Câu 64:
nX = nNaOH = 0,03
Câu 55:
—> MX = 74: X là C3H6O2
CH3COOH là chất điện li yếu vì khi tan trong nước, nó chỉ phân li một phần thành ion:
CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+.
Câu 65:
Al + HCl —> AlCl3 + H2
Câu 56:
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
Fructozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit.
Cu không phản ứng. Al có tính khử mạnh hơn Fe nên khí H2 thoát ra từ Al mạnh hơn từ Fe.
—> C sai.
Câu 58:
Trang 5/4 – Mã đề 053 Trang 6/4 – Mã đề 053
—> 12a + 18b – 18b = 2,4 —> a = 0,2
Câu 66: —> nO2 = 0,2 —> V = 4,48 lít
X là các đồng phân của (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5
nCO2 = 1,1 —> nX = nCO2/55 = 0,02 Câu 72:
Muối gồm C15H31COOK (0,02, C17H33COOK (0,02) và C17H35COOK (0,02) phenyl axetat
—> m muối = 18,72 gam CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
metyl axetat
Câu 67: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
A. Na + H2O —> NaOH + H2 etyl fomat
NaOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NaCl HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
B. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2 tripanmitin
C. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3
D. FeCl3 + AgNO3 —> AgCl + Fe(NO3)3 vinyl axetat
CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
Câu 68: metyacrylat
CaCO3 —> CaO + CO2 CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH
Ba(HCO3)2 —> BaO + CO2 + H2O
MgCO3 —> MgO + CO2 Câu 73:
Mg(HCO3)2 —> MgO + CO2 + H2O Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-.
—> Sản phẩm chất rắn gồm: CaO, BaO, MgO. nAgCl = 0,24 —> nAg = 0,01
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,04
Câu 69: nH+ dư = 4nNO = 0,04
A. Sai, poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2. Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,04), H+ dư (0,04), Cl- (0,24), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,04
B. Đúng, poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=C(CH3)-COOCH3. Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2
C. Sai, trùng ngưng axit adipic với hexametylendiamin thu được nilon-6,6. mX = 56a + 232b + 180c = 5,956 (1)
D. Sai, trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit. nFe = a + 3b + c = 0,04 + 0,04 (2)
Bảo toàn H —> nH2O = 0,11
Câu 70: Bảo toàn O:
Y có dạng CnH2n+2-2k với k = nBr2/nY = 0,4 4b + 6c + 0,02.3 = 0,03 + 0,11 (3)
MY = 14n + 2 – 2k = 17,4.2 —> n = 2,4 (1)(2)(3) —> a = 0,0445; b = 0,0095; c = 0,007
—> Y là C2,4H6 —> %Fe3O4 = 37,00%
Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các hiđrocacbon trong X có dạng C2,4H4.
C2,4H4 + H2 —> C2,4H6 Câu 74:
—> nH2 = nY = 0,1 (a) Đúng
(b) Sai, trong một phân tử triolein có 6 liên kết π (3C=C và 3C=O)
Câu 71: (c) Đúng: CH3CHO + H2 —> CH3CH2OH
Quy đổi hỗn hợp thành C (a mol), H2O (b mol) (d) Sai, tinh bột và xenlulozơ không bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Câu 79:
Ancol T có dạng R(OH)n
nH2 = 0,2 —> nT = 0,4/n
Δm = (R + 17n).0,4/n – 0,2.2 = 12
—> R = 14n —> n = 2 và R = 28 là nghiệm duy nhất
Ancol T là C2H4(OH)2 (0,2 mol)
—> A và B là các muối đơn chức và a, b là số H tương ứng.
nACOONa + nBCOONa = 0,2.2 = 0,4
Từ tỉ lệ mol muối —> nACOONa = 0,25 và nBCOONa = 0,15
nH2O = 0,25a/2 + 0,15b/2 = 0,35
—> 5a + 3b = 14
Các muối đều no và MA < MB nên a = 1 và b = 3 là nghiệm duy nhất —> HCOONa và CH3COONa
MX < MY < MZ nên:
X là (HCOO)2C2H4
Y là HCOO-C2H4-OOC-CH3
Z là (CH3COO)2C2H4
—> Y có 8H
Câu 80:
(a) CO2 dư + Ba(OH)2 —> Ba(HCO3)2
Câu 63:
Trang 5/4 – Mã đề 055 Trang 6/4 – Mã đề 055
2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3 Bảo toàn electron —> nBa = nH2 = a
nFe = 0,1 và nCl2 = 0,2 → nFeCl3 = 0,1 Dung dịch X chứa Ba2+ (a), Cl- (a) —> nOH- = a
—> mFeCl3 = 16,25 gam Các chất tác dụng với X: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, NaHCO3.
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Câu 64: Ba2+ + CO32- —> BaCO3
A có ăn mòn điện hóa vì: OH- + H2O + Al —> AlO2- + H2
Al + Zn2+ —> Al3+ + Zn OH- + Al2O3 —> AlO2- + H2O
Zn bám vào Al tạo cặp điện cực (Al-Zn) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có OH- + Al3+ —> Al(OH)3
ăn mòn điện hóa.
OH- + HCO3- —> CO32- + H2O
Các trường hợp còn lại chỉ có 1 điện cực nên không có ăn mòn điện hóa.
Câu 69:
Câu 65: (a) CH3NH2 + CH3COOH —> CH3COONH3CH3
(1) H2S + Fe2(SO4)3 —> FeSO4 + S + H2SO4
(b) (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
(2) H2S + Pb(NO3)2 —> PbS + HNO3 (c) (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
(3) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2 (d) C6H5NH2 + 3Br2 —> C6H2Br3-NH2 + 3HBr
(4) AgNO3 + Fe(NO3)2 —> Fe(NO3)3 + Ag
(e) H2NC3H5(COOH)2 + HCl —> ClH3NC3H5(COOH)2
(5) Không phản ứng (g) HCOOCH3 + AgNO3 + NH3 + H2O —> CH3-O-COONH4 + NH4NO3 + Ag
(6) CO2 + NaAlO2 + H2O —> NaHCO3 + Al(OH)3
Câu 70:
Câu 66:
X là CH3CH2COOCH=CHCH3
Chất rắn Y chứa nFe = nH2 = 0,14 —> nCu = 0,12 CH3CH2COOCH=CHCH3 + NaOH —> C2H5COONa + C2H5CHO
—> nCuCl2 = 0,12 —> nFeCl3 = 0,08 C2H5COONa + HCl —> C2H5COOH + NaCl
Đặt nMg = 3a và nFe = 2a C2H5CHO + Br2 + H2O —> C2H5COOH + 2HBr
Dung dịch X chứa 2 muối gồm các ion Mg2+ (3a), Cl- (0,48) —> nFe2+ = 0,24 – 3a
Bảo toàn Fe —> 2a + 0,08 = (0,24 – 3a) + 0,14 Câu 71:
—> a = 0,06 nC3H5(OH)3 = 0,07
Vậy X chứa Mg2+ (0,18), Fe2+ (0,06) và Cl- (0,48)
nC15H31COONa = 2,5e; nC17H33COONa = 1,75e; nC17H35COONa = e
—> nAgCl = 0,48 và nAg = 0,06 —> nNaOH = 2,5e + 1,75e + e = 0,07.3
—> m↓ = 75,36 —> e = 0,04
Quy đổi E thành C3H5(OH)3 (0,07), HCOOH (0,21), CH2 (2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37), H2 (-1,75e =
Câu 67: -0,07) và H2O (-0,21)
(a) KCl + H2O —> KOH + Cl2 + H2 —> mE = 59,36 và nO2 = 0,07.3,5 + 0,21.0,5 + 3,37.1,5 – 0,07.0,5 = 5,37
(b) KOH + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + K2CO3 + H2O —> Đốt 47,488 gam E cần nO2 = 5,37.47,488/59,36 = 4,296
(c) KOH + Cl2 —> KCl + KClO + H2O
(d) Ba(HCO3)2 + KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Câu 72:
—> X5 và X6 là KClO và KHSO4. Các chất trong X có cùng CTĐGN là CH2O nên nCO2 = nO2 = 1,25
Ba(OH)2 dư —> nBaCO3 = nCO2 = 1,25
Câu 68: —> mBaCO3 = 246,25
Trang 7/4 – Mã đề 055 Trang 8/4 – Mã đề 055
0,05/n………………0,05…..0,025
Câu 74: —> nO2 của KNO3 = 0,05 – 0,025 = 0,025
Kim loại không tan là Cu (0,05 mol) nên Y chứa FeCl2 (u) và CuCl2 (v) —> nKNO3 = 0,025.2 = 0,05
—> nAgCl = 2u + 2v và nAg = nFe2+ = u mE = (R + 62n).0,05/n + 0,05.101 = 13,55
—> m↓ = 143,5(2u + 2v) + 108u = 132,85 (1) —> R = 108n —> n = 1, R = 108: X là AgNO3
nHCl = 2u + 2v và nH2 = 0,05 %AgNO3 = 0,05.170/13,55 = 62,73%
Bảo toàn H —> nH2O = u + v – 0,05
—> nO = u + v – 0,05 Câu 77:
mX = 56u + 64v + 16(u + v – 0,05) + 3,2 = 28 (2) Z, T, E cùng C nên mỗi chất 2C
(1)(2) —> u = 0,3 và v = 0,05 —> X là C2H5-OOC-COO-NH3C2H5
nCuO = v + nCu = 0,1 nNaOH = 0,6; nC2H5NH2 = 0,3 và nC2H5OH = 0,2
Bảo toàn O —> nFe3O4 = 0,05 Dung dịch Q chứa 3 chất cùng C (trong đó phải có (COONa)2) nên các chất đều 2C
—> mFe3O4 = 11,6 gam Do nC2H5NH2 > nC2H5OH nên C2H5NH2 còn sinh ra từ Y.
—> Y là CH3COO-CH2-COO-NH3C2H5
Câu 75: —> nX = 0,2 và nY = 0,1
nC2H2 dư = nC2Ag2 = 0,1 Q gồm (COONa)2 (0,2), CH3COONa (0,1) và HO-CH2-COONa (0,1)
Y chứa C2H6, C2H4, C2H2 dư có MY = 28 —> nC2H6 = nC2H2 dư = 0,1 —> %CH3COONa = 18,30%
Z gồm C2H6 và C2H4 có MZ = 29 —> nC2H4 = nC2H6 = 0,1
—> Ban đầu có nC2H2 = 0,3 và nH2 = nC2H4 + 2nC2H6 = 0,3 Câu 78:
—> V = 13,44 lít %O = 16.5/(12n + 90) > 29% —> n < 15,5
X + NaOH —> 2 mol chất Y
Câu 76: —> X là HO-C6H4-COO-C6H4-COOH
nNaOH = 0,05 Y là NaO-C6H4-COONa
Muối Z có k nguyên tử Na —> nZ = 0,05/k (a) Đúng: chức phenol, este, axit
—> MZ = 4,25k/0,05 = 85k (b) Đúng
—> k = 1; MZ = 85: Z là NaNO3 (0,05 mol) (c) Đúng: HO-C6H4-COO-C6H4-COOH + 4NaOH —> 2NaO-C6H4-COONa + 3H2O
—> Y gồm NO2 (0,05) và O2 (0,05) (d) Đúng HO-C6H4-COO-C6H4-COOH + NaHCO3 —> HO-C6H4-COO-C6H4-COONa + CO2 + H2O
Vậy X là muối nitrat và nhiệt phân X tạo NO2. (e) Đúng NaO-C6H4-COONa + 2HCl —> HO-C6H4-COOH + 2NaCl
TH1: X có phản ứng (f) Đúng
2R(NO3)n —> R2On + 2nNO2 + 0,5nO2
0,05/n…………………………0,05…..0,0125 Câu 79:
—> nO2 của KNO3 = 0,05 – 0,0125 = 0,0375 Trong t giây đầu chỉ thoát Cu và Cl2 nên a = b
—> nKNO3 = 0,0375.2 = 0,075 Trong khoảng thời gian từ t đến t + 2895 giây:
mE = (R + 62n).0,05/n + 0,075.101 = 13,55 ne = 2.2895/96500 = 0,06
—> R = 57,5n: Loại Catot: nCu = 0,02 —> nH2 = 0,01
TH2: X có phản ứng Anot: nCl2 = u và nO2 = v
R(NO3)n —> R + nNO2 + 0,5nO2 —> u + v + 0,01 = 0,03
Câu 80:
Trong khí Z: nNO = 0,1 và nH2 = 0,075
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,55
Bảo toàn H —> nNH4+ = 0,05
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,075
nH+ = 4nNO + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO trong oxit
—> nO trong oxit = 0,2 —> nZnO = 0,2
Đặt a, b là số mol Mg và Al
—> mX = 24a + 27b + 0,2.81 + 0,075.180 = 38,55
ne = 2a + 3b = 0,1.3 + 0,075.2 + 0,05.8
—> a = 0,2 và b = 0,15
—> %nMg = 0,2/(0,2 + 0,15 + 0,2 + 0,075) = 32%
Mã đề 056
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl =
35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
Câu 41: Kim loại nào sau đây mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng?
A. W. B. Cu. C. Cr. D. K.
Biết rằng X là chất khí dùng nạp cho bình cứu hỏa, Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống. Vậy X, Y,
Câu 42: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl? Z, T lần lượt là:
A. Anilin. B. Alanin. C. Metylamin. D. Phenol. A. CaCO3, CO2, Na2CO3, NaHCO3. B. CaCO3, CO2, NaHCO3, Na2CO3.
Câu 43: Anđehit mạch hở có công thức tổng quát CnH2n-2O thuộc loại C. CO2, CaO, NaHCO3, Na2CO3. D. CO2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3.
A. andehit đơn chức no. Câu 57: Thực hiện các thí nghiệm sau:
B. anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon. (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào H2O dư.
C. anđehit đơn chức chứa hai liên kết π trong gốc hiđrocacbon. (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) và dung dịch H2SO4 loãng dư.
D. anđehit đơn chức chứa ba liên kết π trong gốc hiđrocacbon. (c) Cho hỗn hợp Cu và Fe(OH)3 (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HCl loãng, dư.
Câu 44: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý riêng của kim loại? (d) Cho hỗn hợp Al, Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1) vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
A. Tính cứng. B. Tính dẻo. C. Tính dẫn điện. D. Tính khử. Có bao nhiêu thí nghiệm chất rắn bị hòa tan hết?
Câu 45: Phát biểu nào sau đây đúng? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
A. Cao su buna là cao su thiên nhiên. B. Tơ visco là loại tơ tổng hợp. Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng?
C. Poli (vinyl clorua) dùng làm chất dẻo. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. A. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Câu 46: Số oxi hóa của cacbon trong phân tử Na2CO3 là B. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ hexametylendiamin và axit axetic.
A. +2. B. -4. C. + 6. D. +4. C. Sợi bông, tơ tằm là polime thiên nhiên.
Câu 47: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.
A. Polietilen. B. Amilopectin. C. Nilon-6. D. Cao su Buna. Câu 59: Este A là hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam
Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại chất lưỡng tính? A với 240 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH phản ứng vừa hết. Số công thức của A thỏa mãn là
A. NaCl. B. AI(OH)3. C. Ca(OH)2. D. NaOH. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 49: Phát biểu nào sau đây không đúng: Câu 60: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. CH3-O-CH3 và C2H5OH là đồng phân cấu tạo. A. Các kim loại Na, K và Ba đều phản ứng mạnh với nước.
B. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 là đồng phân vị trí nhóm chức. B. Độ dẫn điện của kim loại Cu lớn hơn Ag.
C. CH3C6H4OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg.
D. CH3C6H4OH và C6H5OH là đồng đẳng. D. Kim loại Fe chủ yếu bị ăn mòn điện hoá học trong dung dịch CuSO4.
Câu 50: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 11,84 gam một este X thu được 10,752 lit khí CO2 (đktc) và 8,64 gam nước.
A. Cu. B. Al. C. Na. D. Mg. Mặt khác, cho X tác dụng 112 gam dung dịch KOH 10%, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 17,92
Câu 51: Phát biểu nào sau đây là đúng? gam chất rắn khan và ancol Y. % khối lượng Cacbon trong Y là:
A. Muối đinatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt). A. 48,65%. B. 52,17%. C. 24,49%. D. 37,50%.
B. Dung dịch glyxin làm quỳ tím chuyển màu xanh. Câu 62: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
C. Các amin khí có mùi khai, không độc. A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. Na2SO4. D. CaCl2.
D. Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. Câu 63: Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylen-
Câu 52: Cặp ion nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. Na+ và SO42-. B. Ba2+ và OH-. C. Cu2+ và NO3-. D. Fe3+ và OH-. A. (1), (3), (6). B. (1), (2), (3). C. (3), (4), (5). D. (1), (3), (5).
Câu 53: Metyl acrylat có công thức cấu tạo là Câu 64: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được chất
A. CH3COOCH3. B. CH2=CH(CH3)COOCH3. rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Phát biểu nào đúng?
C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3. A. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)2. B. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)3.
Câu 54: Khối lượng tinh bột cần dùng để khi lên men thu được 1 lít dung dịch ancol etylic 40° (khối lượng C. X chứa Ag, Fe; Y chứa AgNO3. D. X chứa Fe, Cu; Y chứa Fe(NO3)2.
riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là: Câu 65: Cho các phát biểu
Trang 1/4 – Mã đề 056 Trang 2/4 – Mã đề 056
(1) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit. Câu 74: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 0,25 mol
(2) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng. axit phản ứng và còn lại 0,072m gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở
(3) Tất cả các polipeptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo phức màu tím. nhiệt độ cao bằng khí CO dư, thu được 16,0 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X
(4) Tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2 (t°, Ni). là
(5) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. A. 29,6%. B. 22,4%. C. 32,0%. D. 25,6%.
(6) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. Câu 75: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với hiđro bằng 17. Đốt cháy
(7) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. hoàn toàn 0,05 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào 500 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M sau phản ứng
Số phát biểu đúng là: thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. A. 12,5 gam. B. 10 gam. C. 2,5 gam. D. 7,5 gam.
Câu 66: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa KHCO3 2M và CaCl2 1M, sau Câu 76: Có hai dung dịch X và Y chứa các ion khác nhau. Mỗi dung dịch chứa đúng hai loại cation và hai
các phản ứng hoàn toàn thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là loại anion trong số các ion sau:
A. 22,00. B. 12,00. C. 20,00. D. 10,00. Ion Na+ Mg2+ NH4+ H+ Cl- SO42- NO3- CO32-
Câu 67: Tiến hành các thí nghiệm sau: Số mol 0,2 0,15 0,25 0,3 0,4 0,1 0,25 0,1
(a) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều. Biết X hòa tan được Cu(OH)2. Khối lượng chất tan có trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây ?
(b) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun
A. 27,50 gam. B. 30,50 gam. C. 28,00 gam. D. 31,00 gam.
cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Câu 77: Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa
(c) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng.
chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1
(d) Cho 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng. mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác
(e) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất. 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp? A. 32,45. B. 28,80. C. 37,90. D. 34,25.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 78: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol.
Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau: Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(a) Cho thanh Mg vào dung dịch CuCl2 (1) E + NaOH → X + Y
(b) Thả viên Zn vào dung dịch H2SO4 loãng (2) F + NaOH → X + Y
(c) Cho dây Ag vào dung dịch HCl (3) X + HCl → Z + NaCl
(d) Cho thanh Fe vào dung dịch FeCl3 Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(e) Trộn bột Fe với bột S rồi đun nóng (a) Chất E và F đều là các este đa chức.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là (b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E.
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. (c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Câu 69: Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với 95,6 ml H2O thu được dung dịch X. Nồng độ % chất tan trong (d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
dung dịch X là (e) Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2.
A. 8,02%. B. 8,0%. C. 7,98%. D. 4,6%. Số phát biểu đúng là
Câu 70: Số đồng phân ancol thơm có công thức phân tử C8H10O khi tác dụng với CuO, đun nóng tạo A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
anđehit là Câu 79: Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO vào dung dịch H2SO4 đặc (lấy dư 50% so với lượng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. phản ứng) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí SO2 (sản phẩm khử
Câu 71: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH duy nhất của S+6). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng
1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E không đổi, thu được 197,95 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch chứa 0,76 mol
thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn HCl, thu được 896 ml H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Cô cạn E thu được hỗn hợp muối khan T. Phần
toàn. Giá trị của m là trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là
A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77. A. 22,19%. B. 47,45%. C. 19,59%. D. 30,36%.
Câu 72: Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu Câu 80: Cho 0,45 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 275 ml dung dịch HCl 2M thu được dung
được V lít hỗn hợp khí Y gồm SO2 và CO2. Hấp thụ V/3 lít hỗn hợp Y vào 0,01 mol NaOH và 0,02 mol dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng
Ca(OH)2 thu được 2,3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng S trong 0,03 là
mol X là: A. 1,45. B. 0,70. C. 0,65. D. 1,00.
A. 65,71%. B. 32,73%. C. 57,14%. D. 47,06%.
Câu 73: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) với điện cực trơ, màng
ngăn xốp, bằng dòng điện có cường độ không đổi 3,5A. Sau t giờ, thu được dung dịch Y có khối lượng
giảm 27,3 gam so với khối lượng của X. Dung dịch Y hoà tan tối đa 2,7 gam Al. Bỏ qua sự hoà tan của
chất khí trong nước và sự bay hơi nước, hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào
sau đây?.
A. 7,50. B. 8,60. C. 5,36. D. 3,70.
Trang 3/4 – Mã đề 056 Trang 4/4 – Mã đề 056
Câu 56:
X là chất khí dùng nạp cho bình cứu hỏa —> X là CO2
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Y là khoáng sản dùng để sản xuất vôi sống —> Y là CaCO3
—> Chọn X, Y, Z, T lần lượt là CO2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3
41D 42B 43B 44A 45C 46D 47B 48B 49C 50A
51D 52D 53D 54D 55A 56D 57A 58C 59A 60B
Câu 57:
61D 62B 63C 64A 65B 66C 67B 68A 69B 70C
(a) Ba + 2Al + 4H2O —> Ba(AlO2)2 + 4H2
71A 72D 73C 74A 75D 76B 77D 78B 79A 80A
(b) Cu + Fe3O4 + 4H2SO4 —> CuSO4 + 3FeSO4 + 4H2O
(c) Cu + 2Fe(OH)3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 6H2O
Câu 43:
Cu còn dư.
CnH2n-2O có k = 2, gồm 1C=O và 1C=C —> CnH2n-2O thuộc loại anđehit đơn chức chứa một liên kết đôi
trong gốc hiđrocacbon. (d) Không tan do Al, Fe bị thụ động trong dung dịch HNO3 đặc nguội.
nCuSO4 = 5x và nNaCl = 4x Vậy Y chứa Na+, NH4+, CO32-, NO3- —> m = 30,6 gam
Y + Al (0,1 mol) —> Dung dịch chứa Na+ (4x), SO42- (5x), Al3+ (0,1)
Câu 77:
Bảo toàn điện tích —> 4x + 0,1.3 = 2.5x
—> x = 0,05 Z là Gly-Gly, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.
Catot: nCu = 0,25 và nH2 = a M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:
Câu 74:
Câu 78:
Đặt a, b, c là số mol Fe2O3, Fe3O4, Cu
—> nH2SO4 phản ứng = nO = 3a + 4b = 0,25 (1) E, F tạo sản phẩm giống nhau khi tác dụng với NaOH và Y không có nhóm -CH3 nên:
(1)(2)(3) —> a = 0,3; b = 0,04; c = 0,0925 (a) Sai, E là hợp chất tạp chức, F là este đa chức.
(b) Sai, E có cấu tạo duy nhất.
—> %Cu = 64c/20 = 29,6%
(c) Đúng, X là NaO-CHO nên có tráng bạc.
Câu 75: (d) Đúng, Z có liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên Z có nhiệt độ sôi của ancol etylic.
Các chất đều 4H —> X là CxH4 (e) Sai: HCOOCH2CH2OH + Na —> HCOOCH2CH2ONa + 0,5H2
—> mCaCO3 = 7,5 gam Bảo toàn H —> nH2O = 0,34 —> nO(X) = 0,34
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,34)
Hai ion có phản ứng với nhau sẽ không nằm trong cùng 1 dung dịch. nH2SO4 phản ứng = a + 1,5b + 0,12 = 0,58
—> nH2SO4 dư = 0,58.50% = 0,29
Trang 9/4 – Mã đề 056 Trang 10/4 – Mã đề 056
—> nSO42-(Y) = a + 1,5b + 0,29
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(a + 1,5b + 0,29) = 197,95 (2)
(1)(2) —> a = 0,1; b = 0,24
T gồm MgCl2 (0,1), FeCl2 (u) và FeCl3 (v)
Bảo toàn Cl —> 0,1.2 + 2u + 3v = 0,76
Bảo toàn Fe —> u + v = 0,24
—> u = 0,16; v = 0,08
Muối có M nhỏ nhất: %MgCl2 = 22,19%
Câu 80:
nHCl = 0,55
—> nNaOH = 2nGlu + nHCl = 1,45
Câu 45:
Câu 66:
Nước cứng vĩnh cửu (chứa Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-) tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa:
X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt —> X là saccarozơ.
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Từ X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích —> Y là glucozơ.
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Câu 67:
Câu 46:
nH2 = 0,09, kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
Hợp chất Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng có khí SO2 thoát ra:
2,16x/M = 0,09.2 —> M = 12x
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
—> x = 2, M = 24: M là Mg
Câu 47:
Câu 68:
Một nguyên tử Al nhường 3 electron:
D sai, phân tử CH2=C(CH3)COOCH3 có 2 liên kết π, gồm 1C=C và 1C=O
Al → Al+3 + 3e
Câu 69:
Câu 60:
Cu + Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + Fe(NO3)2
Saccarozơ + H2O → Glucozơ + Fructozơ
Cu dư nên Fe(NO3)3 hết, dung dịch thu được chứa 2 muối Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.
Các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều có phản ứng tráng gương.
Câu 70:
Câu 61:
nCO2 = nH2O = 0,15 nên X là este no, đơn chức, mạch hở.
nCl-(muối) = nHCl = 0,4
Số C = nCO2/nX = 3 —> X là C3H6O2
—> m muối = 8,9 + 0,4.35,5 = 23,10 gam
Cấu tạo: HCOOCH2CH3; CH3COOCH3
Câu 62:
Câu 71:
D sai, trùng hợp buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất cao su.
(a) Đúng
(b) Sai, cồn khô có thành phần chính là etanol.
Câu 63:
(c) Sai, tơ tằm bị thủy phân trong kiềm nên không giặt chúng trong nước xà phòng có tính kiềm cao.
A. KOH + KHCO3 —> K2CO3 + H2O
(d) Sai: Gly-Glu + 3NaOH —> GlyNa + GluNa2 + 2H2O
B. (NH4)2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2NH4Cl
(e) Sai, trùng ngưng hexametylenđiamin và axit adipic.
C. Không phản ứng.
D. Al + 4HNO3 —> Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Câu 72:
Câu 74: Quy đổi E thành (COOCH3)2 (a), CH3COOC6H5 (b), CH2 (c) và H2 (-0,4)
Các chất trong dung dịch có thể tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là: HCl, NaHCO3, Al2(SO4)3, nE = a + b = 0,44
NH4Cl. nO2 = 3,5a + 9b + 1,5c – 0,4.0,5 = 3,28
HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + H2O nCO2 = 4a + 8b + c = 3,11
NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + NaOH + H2O —> a = 0,27; b = 0,17; c = 0,67
Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Al(OH)3 —> mE = 63,56
NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + NH3 + H2O X có độ không no là k —> Độ không no của Z = của Y = k + 1
Z chứa vòng benzen nên k + 1 ≥ 4 —> k ≥ 3
Câu 75: nBr2 = (k – 2).nX + (k + 1 – 2).nY + (k + 1 – 4).nZ = 0,4 (1)
nC3H8 = 3x; nC4H10 = 4x nX + nY = 0,27 (2)
—> 44.3x + 58.4x = 10,92.1000 —> x = 30 Nếu k = 3 kết hợp (1)(2) —> nX = 0,14; nY = 0,13
Nhiệt lượng có ích = 50%(2220.3x + 2850.4x) = 270900 kJ Đặt x, y, z là số mol CH2 mà X, Y, Z tương ứng được nhận thêm —> x ≥ 2, y ≥ 2, z ≥ 0
Số điện tương ứng = 270900/3600 = 75,25 số nCH2 = 0,14x + 0,13y + 0,17z = 0,67
—> x = 2, y = 3, z = 0 là nghiệm duy nhất.
Câu 76: X là (COOCH3)2.2CH2 – H2 (0,14)
mddY = mX + mddHNO3 – m khí = 252,3 Y là (COOCH3)2.3CH2 – 2H2 (0,13)
—> nFe(NO3)3 = 252,3.43,163%/242 = 0,45 Z là CH3COOC6H5 (0,17)
Y chứa Fe(NO3)3 (0,45), Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 Este có số mol nhỏ nhất là Y —> %Y = 31,91%
E gồm nNO2 = 2,4 – n khí = 1,95 —> nO2 = 0,45 Nếu k ≥ 4 kết hợp (1)(2) —> Vô nghiệm.
Bảo toàn electron —> nFe(NO3)2 = 4(1,95/4 – 0,45) = 0,15
Bảo toàn N —> nCu(NO3)2 = 0,15 Câu 78:
X gồm Fe (a), Fe(OH)2 (b), Fe2O3 (c) và CuO (0,15) (2) —> X1 là CH3COONa
mX = 56a + 90b + 160c + 0,15.80 = 53,8 (3) —> X2 có 2Na
Bảo toàn Fe —> a + b + 2c = 0,45 + 0,15 (4) —> C6H6O4 là C2(COOCH3)2
nHNO3 = 2,4; nNO = 0,2; nNO2 = 0,25 —> Y là C2(COOH)2 và X2 là C2(COONa)2
Trang 7/4 – Mã đề 058 Trang 8/4 – Mã đề 058
X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon nên mỗi chất 2C
X là CH3COO-CH2-CH2-OOC-C≡C-COO-C2H5
MX3 < MX4 —> X3 là C2H5OH và X4 là C2H4(OH)2
(a)(b)(c) Đúng
(d) Sai, X có cấu tạo duy nhất
(e) Sai, đốt cháy X2 không tạo H2O.
(g) Đúng: C2H4 + KMnO4 + H2O —> C2H4(OH)2 + MnO2 + KOH
(h) Đúng
Câu 79:
nC17HxCOOH = 3a; nC17Hx+2COOH = 2a và nX = a
nH2 phản ứng = b; nKOH = 5c; nNaOH = 3c
nX = a = [1,45 – (1,38 + b)]/2
3a + 2a + 3a = 5c + 3c
Bảo toàn khối lượng:
(1,45.12 + 1,38.2 + 32.8c + 2b) + 56.5c + 40.3c = 25 + 18.5a + 92a
—> a = 0,01; b = 0,05; c = 0,01
C17HxCOOH chắc chắn không no nên nH2 = nC17HxCOOH + 2nX
—> x = 33 và X có dạng CnH2n-8O6
nCO2 = 18.3a + 18.2a + na = 1,45 —> n = 55
mX = a(14n + 88) = 8,58
Câu 80:
nC phản ứng = 0,65 – 0,45 = 0,2
Bảo toàn electron: 4nC phản ứng = 2nCO + 2nH2
—> nCO + nH2 = 0,4 —> nCO2 = 0,65 – 0,4 = 0,25
Cho HCl vào Y một thời gian mới có khí nên Y chứa CO32- —> Y không chứa Ba2+.
Mặt khác nHCl < 2nCO2 nên Y không chứa OH-.
Y chứa Na2CO3 (u) và NaHCO3 (v)
Bảo toàn Na —> 2u + v = 0,1
nHCl = u + 0,05 = 0,09
—> u = 0,04; v = 0,02
Bảo toàn C —> nBaCO3 = 0,25 – (u + v) = 0,19
—> a = 0,19
Câu 43: A. Đúng, do không có 2 điện cực và không có môi trường điện li nên chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
A. Không phản ứng, do Al bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội. B. Đúng, Hg là kim loại thể lỏng duy nhất ở điều kiện thường nên nhiệt độ nóng chảy của nó thấp nhất.
Câu 44:
Độ dẫn điện: Ag > Cu > Au > Al > Fe —> Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. Câu 63:
A. Đúng
Dùng phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) để làm trong nước, do trong phèn chua có Al3+ dễ bị thủy phân tạo C. Sai, anilin là bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
kết tủa keo Al(OH)3 kết dính các hạt phù sa thành khối và lắng xuống. D. Sai, thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri glutamic.
3+ +
Al + H2O ⇔ Al(OH)3 + H
Câu 64:
Câu 54: nLys = 0,05; nGly = 0,1
Hợp chất H2N—CH2—CH2—CONH—CH2—CH2—COOH không thuộc loại đipeptit vì mắt xích H2N— Y + HCl dư tạo các muối Lys(HCl)2 (0,05), GlyHCl (0,1), KCl (0,3)
CH2—CH2—CO— không tạo bởi α-amino axit.
—> m muối = 44,45 gam
Câu 56:
Câu 65:
Triolein tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra glixerol:
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3
nAgNO3 = 0,1 —> nFe phản ứng = 0,05 và nAg = 0,1
Δm = mAg – mFe phản ứng = 8
Câu 57:
X là Fe, Y là Fe3O4, Z chứa FeCl2, FeCl3:
Câu 66:
Fe + O2 —> Fe3O4
CH3OH + C2H5COOH —> C2H5COOCH3 + H2O
Fe3O4 + HCl —> FeCl2 + FeCl3 + H2O
—> nC2H5COOCH3 = nCH3OH phản ứng = 0,1.50% = 0,05
—> mC2H5COOCH3 = 4,4 gam
Câu 60:
Câu 67:
Trang 5/4 – Mã đề 059 Trang 6/4 – Mã đề 059
Kim loại M tác dụng được với axit HCl —> M đứng trước H trong dãy điện hóa. CU sinh ra bám vào lá Fe làm xuất hiện cặp điện cực Fe-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn
mòn điện hóa.
Oxit của M bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao —> M đứng sau Al trong dãy điện hóa.
—> Chọn M là Fe: (e) Sai, cả CO2, SO2 đều tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2. Để nhận biết 2 chất này ta dùng dung dịch Br2
(SO3 làm mất màu).
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
FexOy + CO —> Fe + CO2
Câu 75:
k = nBr2/nX + 3 = 5 —> X là CxH2x-8O6 (y mol)
Câu 69:
CxH2x-8O6 + (1,5x – 5)O2 —> xCO2 + (x – 4)H2O
Quy đổi X thành C và H2O
nO2 = y(1,5x – 5) = 3,875
nC = nCO2 = 3 mol
nCO2 = xy = 2,75
—> mX = mC + mH2O = 87,48 gam
—> x = 55; y = 0,05
nKOH = 3y = 0,15; nC3H5(OH)3 = y = 0,05
Câu 70:
Bảo toàn khối lượng:
Nguyên nhân chính của hiện tượng núi đá bị ăn mòn lõm vào tạo hốc sâu là sự xâm thực của H2O có hòa
tan CO2: y(14x + 88) + 0,15.56 = m muối + 0,05.92
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: Polietilen, polistiren, polibutađien (trùng hợp tương nAmin đơn = nAmin đôi = x
ứng từ CH2=CH2, C6H5—CH=CH2, CH2=CH—CH=CH2) —> nN = x + 2x = 0,12.2 —> x = 0,08
nEste = nKOH = 0,2
Câu 72: Amin đơn = ?CH2 + NH3
nAl(NO3)3 = nAl = 0,08; nNO = 0,01 Amin đôi = ?CH2 + 2NH3 – H2
Bảo toàn electron: 3nAl = 3nNO + 8nNH4NO3 Este = ?CH2 + O2
—> nNH4NO3 = 0,02625 Quy đổi X thành CH2 (a), NH3 (0,24), H2 (-0,08), O2 (0,2)
m muối = mAl(NO3)3 + mNH4NO3 = 19,14 gam —> nO2 = 1,5a + 0,24.0,75 – 0,08.0,5 = 1,2 + 0,2
—> a = 0,84
Câu 73: —> m = 22,08 gam
(a) Sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
(b) Đúng, alanin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có dạng tinh thể (thể rắn) điều kiện thường Câu 77:
(c) Sai, tripanmitin là chất béo no Quy đổi ancol thành CH2 (0,46) và H2O (e) —> nNaOH = e
(d) Sai, saccarozơ không bị thủy phân trong kiềm Bảo toàn khối lượng:
15,52 + 40e = 13,48 + 0,46.14 + 18e —> e = 0,2
Câu 74: Số C của ancol = 0,46/e = 2,3 —> C2H5OH (0,14) và C3H7OH (0,06)
(a) Sai, thu được H2 ở catot: TH1: E gồm HCOOC2H5 (0,08); C2H5OOC-COOC3H7 (0,06) và CH2.
CaCl2 + H2O —> H2 + Cl2 + Ca(OH)2 Từ mE = 15,52 —> nCH2 = 0 —> %HCOOC2H5 = 38,14%
(b) Đúng TH2: E gồm HCOOC3H7 (0,06); (COOC2H5)2 (0,07) và CH2.
(c) Đúng: KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Từ mE = 15,52 —> nCH2 = 0,02/14: Loại
(d) Đúng: Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu … (Các TH khác làm tương tự)
Trang 7/4 – Mã đề 059 Trang 8/4 – Mã đề 059
Câu 78:
nCuCl2 = x; nCuSO4 = y và nKCl = 0,12
Tại catot, trong t giây đầu tiên: nCu = z
Tại catot, trong t giây thứ hai: nCu = 0,8z —> nH2 = 0,2z
nCu tổng = x + y = z + 0,8z (1)
Dung dịch sau điện phân hòa tan nCuO = 0,1 —> nH+ = 0,2
Dung dịch sau điện phân chứa K+ (0,12), SO42- (y), H+ (0,2)
Bảo toàn điện tích: 2y = 0,12 + 0,2 (2)
ne trong t giây = 2z
TH1: Trong t giây thứ 2 vẫn còn khí Cl2 thoát ra
Tại anot trong 2t giây: nCl2 = x + 0,06 —> nO2 = z – 0,5x – 0,03
n khí trong t giây thứ 2 = (x + 0,06 – z) + (z – 0,5x – 0,03) + 0,2z = 0,225 (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,29; y = 0,16; z = 0,25
—> m = 135x + 160y + 8,94 = 73,69
TH2: Trong t giây thứ 2 không còn khí Cl2 thoát ra
nO2 trong t giây thứ hai = 0,5z
—> 0,2z + 0,5z = 0,225 (4)
(1)(2)(4) —> x = 293/700; y = 0,16; z = 9/28
Trong t giây đầu: nCl2 = x + 0,06 = 67/140 > z: Vô lí, loại.
Câu 79:
TN1: Glucozơ thể hiện tính chất của ancol đa chức: Hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam.
TN2: Thực hiện phản ứng màu biurê của lòng trắng trứng.
TN3: Tính khử của muối Fe2+.
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, ion Cr2O72- bị oxi khử thành Cr3+.
Fe2+ + H+ + Cr2O72- —> Fe3+ + Cr3+ + H2O
(4) Đúng: Xanh lam, tím, mất màu da cam.
Câu 80:
nH2 = 0,24 —> nOH- = 0,48
nH+ = nHCl = 0,36 —> nOH- dư = 0,48 – 0,36 = 0,12
nAl3+ = 0,08
—> nAl(OH)3 = 0,12/3 = 0,04
—> mAl(OH)3 = 3,12 gam
Câu 46:
Câu 64:
Kim loại Mg tác dụng được với dung dịch FeSO4:
A. Sai, muối mono natri glutamat là thành phần chính của bột ngọt.
Mg + FeSO4 —> MgSO4 + Fe
B. Sai, ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất rắn.
C. Đúng, phân tử amino axit chứa ít nhất 2 loại nhóm chức NH2, COOH
Câu 48:
D. Sai, các amino axit thiên nhiên hầu hết là các α-amino axit.
Phản ứng A chứng minh hợp chất Fe(lll) có tính oxi hóa (Số oxi hóa của Fe giảm từ +3 xuống 0)
Câu 65:
Câu 49:
nC6H12O6 = 0,005 —> nAg = 2nC6H12O6 = 0,01
Fe + CuSO4 —> Cu + FeSO4
—> mAg = 1,08 gam
—> nFe phản ứng = nCu = x
Δm = 64x – 56x = 1,6
Câu 66:
—> x = 0,2 —> mCu = 12,8 gam
Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O
—> nGlyNa = nAlaNa = 0,1
Câu 56:
—> m muối = 20,8
Ở điều kiện thường, nhôm không tan được trong dung dịch MgCl2. Còn lại:
Al + HCl —> AlCl3 + H2
Câu 68:
Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
A. Sai: AlCl3 + NaOH dư —> NaAlO2 + NaCl + H2O
Al + H2SO4 loãng —> Al2(SO4)3 + H2
B. Đúng: Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
C. Đúng
Câu 57:
D. Đúng: Cặp điện cực Zn-Cu (Cu tạo ra do Zn khử Cu2+) và có môi trường điện li nên có ăn mòn điện
A. Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2 hóa học.
Trang 5/4 – Mã đề 060 Trang 6/4 – Mã đề 060
Câu 74:
Câu 69: Y + Fe làm thanh Fe tăng lên nên Y còn Cu2+ dư.
Có 3 phản ứng oxi hóa khử xảy ra (trừ Fe2O3): nNaCl = 0,3
Fe(OH)2 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Anot: nCl2 = 0,15 và nO2 = x
Fe3O4 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Catot: nCu = y
Fe(NO3)2 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Bảo toàn electron: 0,15.2 + 4x = 2y
Với Fe2O3: m giảm = 0,15.71 + 32x + 64y = 24,25
Fe2O3 + HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + H2O —> x = 0,025 và y = 0,2
—> nH+ = 4x = 0,1
Câu 70: Đặt nCu2+ dư = z, bảo toàn electron:
Có 2 chất thuộc loại polime tổng hợp là nilon-6,6; tơ nitron. 2nFe = nH+ + 2nCu2+ —> nFe phản ứng = z + 0,05
—> 150 – 56(z + 0,05) + 64z = 150,4
Câu 71: —> z = 0,4
Phần 1: Chỉ Fe phản ứng —> nFe = nH2 = 0,1 —> nCuSO4 ban đầu = y + z = 0,6
Phần 2: Cả Fe và Cu phản ứng —> a = 1M
Bảo toàn electron: 3nFe + 2nCu = 2nSO2
—> nCu = 0,25 Câu 75:
—> mX = 43,2 nCu(NO3)2 = 0,0375
Khí T gồm N2 (0,05) và NO (0,1)
Câu 72: Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,025
nNaOH = 0,3 > 2nHCOOC6H5 nên NaOH còn dư, este hết X chứa O (u mol) và kim loại (v gam)
—> nH2O = nHCOOC6H5 = 0,1 —> mO = 16u = 12,82%(16u + v) (1)
Bảo toàn khối lượng: m kim loại trong ↓ = v + 0,0375.64 = v + 2,4
mHCOOC6H5 + mNaOH = m rắn + mH2O nH+ = 12nN2 + 4nNO + 10nNH4+ + 2nO = 2u + 1,25
—> m rắn = 22,4 gam Z + Ba(OH)2 —> Dung dịch chứa Cl- (2u + 1,25), Na+ (0,1), K+ (0,05) —> nBa2+ = u + 0,55
—> nOH- = 2u + 1,1
Câu 73: —> nOH- trong ↓ = 2u + 1,1 – nNH4+ = 2u + 1,075
X1 và X2 là hai muối natri của hai axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX1 < m↓ = v + 2,4 + 17(2u + 1,075) = 56,375 (2)
MX2); X3 là amin bậc 1 nên X là: (1)(2) —> u = 0,25 và v = 27,2
HCOO-NH3-CH2-CH2-NH3-OOC-CH3 —> mX = 16u + v = 31,2
Hoặc HCOO-NH3-CH(CH3)-NH3-OOC-CH3
X1 là HCOONa; X2 là CH3COONa Câu 76:
X3 là NH2-CH2-CH2-NH2 hoặc CH3-CH(NH2)2 (a) Đúng
(a) Đúng (b) Sai, thêm NaCl bão hòa để tách xà phòng do xà phòng không tan trong nước muối.
(b) Đúng
(c) Đúng, phản ứng thủy phân nên cần phải có mặt H2O.
(c) Đúng (d) Sai, dầu bôi trơn máy là hiđrocacbon.
(d) Sai, X là muối của axit cacboxylic với amin bậc 1.
Câu 78:
Z là Gly-Gly, không tạo khí với NaOH, vậy hỗn hợp khí đều tạo ra từ Y.
M khí > 29 nên không có NH3. Vậy Y là:
CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5
n khí = 0,1 —> nCH3NH2 = nC2H5NH2 = 0,05
—> nY = 0,05
—> nZ = 0,1
CH3NH3-OOC-COO-NH3-C2H5 + 2HCl —> HOOC-COOH + CH3NH3Cl + C2H5NH3Cl
Gly-Gly + H2O + 2HCl —> 2GlyHCl
—> m hữu cơ = mX + mH2O + mHCl = 34,25 gam
Câu 79:
X gồm CO2 (a), CO (b) và H2 (2a + b)
—> nH2O = 2a + b = 0,6
nFe2O3 = 0,3 —> nO = b + (2a + b) = 0,3.3
—> a = 0,15 và b = 0,3
—> %VCO2 = 14,286%
Câu 80:
Quy đổi E thành C15H31COOH (2e), C17H33COOH (2e), C17H35COOH (e); C3H5(OH)3 (5e/3), H2O (-5e)
mG = 256.2e + 284.3e + 92.5e/3 – 18.5e = 42,82
—> e = 0,03
Câu 41:
D chỉ có ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực và môi trường điện li.
A, B, C bao gồm cả ăn mòn điện hóa và ăn mòn hóa học.
Câu 42:
Gly không tác dụng với NaCl. Các chất còn lại: C. Sai, etylamin là C2H5NH2
H2N—CH2—COOH + NaOH → H2N—CH2—COONa + H2O D. Sai, tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
H2N—CH2—COOH + KOH → H2N—CH2—COOK + H2O
H2N—CH2—COOH + HCl → ClH3N—CH2—COOH Câu 63:
A. Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + 2NaCl
Câu 49: B. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước có tính cửng vĩnh cửu: C. Không phản ứng, cặp này cùng tồn tại.
Mg2+ + CO32- —> MgCO3 D. HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Câu 64:
Câu 55: X1 là NaAlO2; X2 là Al(OH)3; X3 là Al2O3
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch FeCl3: Phản ứng:
Fe + 2FeCl3 —> 3FeCl2 Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
NaAlO2 + CO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaHCO3
Câu 56: Al(OH)3 —> Al2O3 + H2O
X là sắt(III) hiđroxit (Fe(OH)3): Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH)3↓ + 3Na2SO4
Câu 65:
Câu 61: X chứa Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.
(a) Đúng, Hg + S —> HgS xảy ra ngay điều kiện thường, HgS là chất rắn, ít độc và dễ thu gom hơn Hg. A. Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O
(b) Đúng, chỉ Fe, Cu bị hòa tan, chất rắn không tan là Ag: B. Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
Fe + FeCl3 —> FeCl2 C. NaCl không tác dụng với dung dịch X.
Cu + FeCl3 —> FeCl2 + CuCl2 D. Fe3+ + Cu —> Fe2+ + Cu2+
(c) Đúng: Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
Trang 5/4 – Mã đề 061 Trang 6/4 – Mã đề 061
Câu 66: Để bón cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (x kg) với đạm urê (y
kg) và phân kali (z kg)
A. Đúng, HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. Sai mN = 135,780 = 20%x + 46%y
C. Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, ở thể lỏng điều kiện thường. mP = 15,5 = 20%x.31.2/142
D. Sai, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no, không tác dụng với H2. mK = 33,545 = 15%x.39.2/94 + 60%z.39.2/94
—> x = 177,5; y = 218; z = 23
Tất cả đều xảy ra phản ứng: Với 83,7 kg thì bón được cho 83,7.10000/418,5 = 2000 m² đất trồng.
(3) CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COOH + HBr nC : nH : nO = 24/12 : 3/1 : 48/16 = 2 : 3 : 3
(4) (RCOO)3C3H5 + NaOH —> RCOONa + C3H5OH 1 mol X + NaHCO3 dư tạo 2 mol CO2 nên X chứa 2COOH
1 mol X + Na dư tạo 2 mol H2 nên X có 4H linh động —> X có thêm 2OH
(5) Có phản ứng, tạo màu tím.
—> X có 6 oxi —> X là C4H6O6
D. Sai: MgCl2 —> Mg (catot) + Cl2 (anot) Bảo toàn khối lượng:
2,22.12 + 2,11.2 + 16.6b + 40.3b = 35,82 + 92b
—> a = 0,03; b = 0,04
Câu 70:
nCO2 = nH2O = 0,4 nên X no, đơn chức, mạch hở.
X dạng CxH2xO2 (0,4/x mol) Câu 75:
nC3H8 = 4, thời gian đèn sáng là x giờ. Bảo toàn năng lượng:
—> MX = 14x + 32 = 8,8x/0,4 —> x = 4: X là C4H8O2.
nZ = nX = 0,1 —> MZ = 46: Z là C2H5OH 2497,66.4.80% = 72x —> x = 111 giờ.
Câu 61:
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
A. Sai, metyl metacrylat (CH2=C(CH3)COOCH3) là este không no.
B. Sai, etylmetyl oxalat là este đa chức.
41C 42B 43C 44B 45D 46C 47A 48A 49C 50D
C. Sai, vinyl axetat có công thức phân tử là C4H6O2.
51A 52B 53C 54A 55D 56C 57B 58A 59D 60D
D. Đúng.
61D 62D 63D 64B 65D 66A 67A 68A 69D 70D
71C 72A 73B 74A 75B 76C 77A 78B 79C 80C
Câu 62:
X là HCOOCH3, công thức phân tử C2H4O2.
Câu 42:
Gly-Ala-Gly là C7H13N3O4.
Câu 63:
D sai, poliacrylonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
Câu 45:
Khi đun nóng trong dung dịch H2SO4 đặc dư, sắt tác dụng với H2SO4 tạo muối Fe2(SO4)3:
Câu 64:
Fe + H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2
Cu không phản ứng nên nMgCl2 = nH2 = 0,2
Câu 46:
—> mMgCl2 = 19 gam
Đây là phương pháp bảo vệ bề mặt, trong đó lớp phủ Zn hoặc Sn ngăn sắt tiếp xúc với môi trường bên
ngoài, qua đó bảo vệ sắt không bị ăn mòn.
Câu 65:
Câu 52: A. Na + H2O —> NaOH + H2
Oxit Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH loãng, dư: NaOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NaCl
Al2O3 + 2NaOH —> 2NaAlO2 + H2O B. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2
C. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
Câu 55: D. FeCl3 + AgNO3 —> AgCl + Fe(NO3)3
A. BaO + 2HCl —> BaCl2 + H2O
B. Ba(OH)2 + 2HCl —> BaCl2 + 2H2O Câu 66:
C. BaCO3 + 2HCl —> BaCl2 + CO2 + H2O (C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH
D. Không phản ứng. nC6H10O5 = 0,5 và H = 75% —> nC2H5OH = 0,5.2.75% = 0,75
—> mC2H5OH = 34,5 gam
Câu 58:
Dung dịch H2SO4 đặc được dùng để làm khô hidroclorua vì H2SO4 đặc hút nước mạnh và không ác dụng Câu 67:
với HCl. Các chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng thủy phân là: saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột.
X chứa CO2 (M = 44) nên khí còn lại cũng có M = 44, đó là N2O. Lượng CO2 giảm = (3Q/2165 – Q/890) / (3Q/2165) = 18,91%
Bảo toàn K —> nR(COOK)r = 0,5/r Z tráng bạc nên Z là HCOOH —> X là HCOONa
nC (muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,6 Y + HCl tạo sản phẩm duy nhất nên Y có C=C và đối xứng —> Y là HOCH2-CH=CH-CH2OH
E là HCOO-CH2-CH=CH-CH2OH
Số C = 0,6r/0,5 = 1,2r —> Phải có 1 muối có số C = số chức.
Este không nhánh nên muối tối đa 2 chức, hai muối lại cùng C —> CH3COOK và (COOK)2 T là HCOO-CH2-CH=CH-CH2-OOCH
—> Trong F có CH3CHO (nAg/2 = 0,3 mol) và C2H5OH (a) Đúng, E có chức este và ancol.
(b) Sai, X thuộc loại muối, không nằm trong dãy của CH3COOH.
TH1: X là CH3COOC2H5 (0,2 mol) và Y là (COOCH=CH2)2 (0,15 mol)
—> %X = 45,24% (c) Sai, Y có 2OH không kề nhau nên không phản ứng với Cu(OH)2.
TH2: X là CH3COOCH=CH2 (0,3 mol) và Y là (COOC2H5)2 (0,1 mol) (d) Đúng, E và Y đều có C=C nên đều cộng Br2.
(c) Đúng, có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.
Câu 77:
(d) Sai, chỉ thu được kết tủa có 1 chất:
Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O Bảo toàn electron: 2nSO2 = 3nNO + 8nNH4+
(d) Sai, poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-Cl Bảo toàn electron cho phần 2: 2a + 3b = 2c + 2nSO2
—> c = 0,45
(e) Đúng, anilin có tính bazo nhưng rất yếu, không làm đổi màu phenolphtalein.
X gồm Mg (0,1), Fe (0,6) và O (0,9).
Câu 78:
(1) Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O
(2) Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
Câu 79:
Lúc 2t Cu2+ chưa bị điện phân hết nên catot không có H2. Khi thời gian tăng gấp đôi nhưng khí không
tăng gấp đôi (0,325/0,2 < 2) nên lúc 2t đã có O2.
ne trong t giây = 2nCu tạo ra từ t đến 2t = 2(19,2 – 6,4)/64 = 0,4
Lúc t giây, tại catot: nFe2+ = 2y và nCu = 0,1
—> 2y + 0,1.2 = 0,4 —> y = 0,1
Lúc 2t giây, tại anot: nCl2 = u và nO2 = v
—> 2u + 4v = 0,4.2 và u + v = 0,325
—> u = 0,25; v = 0,075
Bảo toàn Cl —> z = 2u = 0,5
Lúc 3t, dễ thấy 0,4.3 > 2y + 2.25,6/64 nên catot đã có H2
—> x = nCu max = 25,6/64 = 0,4
—> x + y + z = 1
Câu 80:
Đặt a, b, c là số mol C15H31COONa, C17H33COONa và C17H35COONa
nNaOH = a + b + c = 0,075 —> nNa2CO3 = 0,0375
nH = 31a + 33b + 35c = 1,2275.2
nC = 16a + 18b + 18c = 1,2325 + 0,0375
—> a = 0,04; b = 0,005; c = 0,03
—> m muối = 21,82
n chất béo = u và n axit béo = v
—> nNaOH = 3u + v = 0,075
Bảo toàn khối lượng: 21,82 + 92u + 18v = 20,93 + 0,075.40
—> u = 0,02; v = 0,015
X là (C15H31COO)2(C17H35COO)C3H5: 0,02 mol
Y là C17H33COOH: 0,005 mol
Z là C17H35COOH: 0,01 mol —> %Z = 13,57%
Câu 53:
Câu 63:
Các tơ thuộc loại tơ tổng hợp trong dãy là: capron, nilon-6,6.
nCH3COOC2H5 = 0,2 và nNaOH = 0,3
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,2) và NaOH dư (0,1)
Câu 56:
—> m rắn = 20,4
nCl-(muối) = 2nH2 = 0,08
—> m muối = m kim loại + mCl- = 3,62 gam
Câu 65:
A. Sai, H2 khử được glucozơ, fructozơ thành sobitol.
Câu 57:
B. Đúng: CH2OH-(CHOH)4-CHO + Br2 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COOH + HBr
B. Sai, valin có 1NH2 và 1COOH nên không làm đổi màu quỳ tím.
C. Sai, tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng. Xenlulozơ là chất rắn, dạng sợi màu trắng.
D. Sai, glucozơ, saccarozơ đều là chất rắn không màu.
Câu 58:
Bỗng rượu để lâu ngày bị chua do ancol etylic bị lên men giấm:
Câu 66:
C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
FeCl2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
Khi nấu, dưới tác dụng của nhiệt, một lượng nhỏ este CH3COOC2H5 tạo thành là nguyên nhân tạo nên
mùi thơm nhẹ của bỗng: Z gồm AgCl và Ag.
CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O
Câu 68:
Câu 59: nH2NCH2COOH = 0,75/75 = 0,01
A. Fe + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
FeO + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O 0,01……………………………………….0,01
B. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag —> mH2NCH2COONa = 0,01.97 = 0,97 gam
C. Fe + HNO3 loãng —> Fe(NO3)3 + NO + H2O
D. Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2 Câu 69:
X: NaOH
Câu 60: Y: CO2
Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2 Z: Na2CO3
nH2 = nFe = 0,2 —> V = 4,48 lít T: NaHCO3
E: Ba(OH)2
Câu 72:
Câu 76:
nX = e và nY = 2e —> nKOH = 5e, nC3H5(OH)3 = e và nH2O = 2e. nCO2 = 1,05 —> Số C = nCO2/nE = 3,5
Bảo toàn khối lượng: Ancol tạo ra từ X là CH3OH hoặc C2H5OH. Từ E tạo ra 2 ancol cùng C nên chúng không thể 1C —>
49,56 + 56.5e = 54,88 + 92e + 18.2e —> e = 0,035 C2H5OH và C2H4(OH)2
X là (C15H31COO)(C17H33COO)(RCOO)C3H5 và Y là RCOOH Do sản phẩm tạo chỉ có 2 muối và 1 este có số C ít hơn 3,5 nên các este là:
—> mE = 0,035(R + 621) + 0,07(R + 45) = 49,56 X: CH2=CH-COO-C2H5 (x mol)
—> R = 235 (C17H31-) Y: HCOO-C2H5 (y mol)
—> nBr2 = 3nX + 2nY = 0,245 Z: (HCOO)2C2H4 (z mol)
—> 3e mol E tạo 49,56 + 0,245.160 = 88,76 gam dẫn xuất brôm mE = 100x + 74y + 118z = 51,4
Để tạo 63,40 gam dẫn xuất cần nE = 63,40.3e/88,76 = 0,075 nCO2 = 5x + 3y + 4z = 3,5(x + y + z)
Ancol gồm C2H5OH (x + y) và C2H4(OH)2 (z)
Câu 73: nH2 = (x + y)/2 + z = 0,35
C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag —> x = 0,1; y = 0,4; z = 0,1
nAg = 0,36 —> nC6H10O5 = 0,18 —> m = 29,16 gam —> %C2H5OH = 78,77%
Câu 78:
Có 2 thí nghiệm không thu được chất rắn (tô đỏ):
(a) Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2
(b) Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
Cu còn dư.
(c) Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NH4HCO3 —> BaCO3 + NH3 + 2H2O
(d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(e) BaCO3 + 2KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
Câu 79:
nC3H8 = 3x, nC4H10 = 2x
—> m = 44.3x + 58.2x = 12000 —> x = 48,3871 mol
Tổng lượng nhiệt có ích thu được khi đốt hết bình ga trên:
Q có ích = 80,25%(2220.3x + 2850.2x) = 479946,8 kJ
—> Số ngày sử dụng = 479946,8/15000 = 32 ngày
Câu 80:
Y + Fe làm khối lượng thanh Fe giảm nên Y chứa H2SO4 và Cl- đã bị điện phân hết.
nCuSO4 dư = nCuS = 0,1; nH2SO4 = p
nFe phản ứng = p + 0,1
—> 0,1.64 – 56(p + 0,1) = -2 —> p = 0,05
Anot: nCl2 = x; nO2 = nH+/4 = 0,025
Catot: nCu = x + 0,05
—> nCuSO4 ban đầu = x + 0,15
ne trong t giây = 2x + 0,1 —> ne trong 2t giây = 4x + 0,2
Sau 2t giây:
Anot: nCl2 = x —> nO2 = 0,5x + 0,05
Catot: nCu = x + 0,15 —> nH2 = x – 0,05
Câu 46:
Câu 60:
Dung dịch H2SO4 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
H2SO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
nAg = 0,36 —> nSaccarozơ phản ứng = 0,09
—> m = 0,09.342/90% = 34,2 gam
Câu 47:
Na2CO3 được dùng để làm mềm nước cứng:
Câu 61:
Mg2+ + CO32- —> MgCO3
A. Sai, isoamyl axetat CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 là este no, đơn chức.
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
Câu 62:
Câu 48:
A. Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4
Kim loại Fe được điều chế bằng cách dùng khí CO để khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao:
B. NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
FexOy + CO —> Fe + CO2
C. Na + H2O —> NaOH + H2
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 53:
D. Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag
Ancol bậc II là ancol có nhóm OH gắn vào C bậc II —> CH3CH(OH)CH3 là ancol bậc II.
Câu 72:
Câu 65: nHCl = (m muối – mAmin)/36,5 = 0,24
X chứa Fe2+, Fe3+, H+ dư và Cl-. Có 3 chất tác dụng với X là KOH, Cu, AgNO3.
—> Vdd HCl = 0,32 lít = 320 ml
41A 42C 43A 44B 45C 46B 47D 48C 49D 50C Câu 49:
51B 52A 53A 54B 55B 56D 57B 58A 59B 60A D. Sai, ở điều kiện thường glucozơ ở trạng thái rắn, dạng mạch vòng. Trong dung dịch hai dạng vòng chiếm
chủ yếu và chuyển đổi qua lại thông qua dạng mạch hở.
61C 62A 63D 64D 65B 66C 67D 68A 69C 70A
71B 72D 73D 74B 75C 76A 77A 78A 79B 80B
Câu 50:
—> 1,2 < 0,78.2 + 2x ≤ 1,2.2 + 1,2 C. CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
Câu 42: B sai, Li chưa đủ mạnh để electron bật ra khỏi nguyên tử khi bị chiếu sáng, Cs có khả năng như vậy nên
Cs được dùng làm tế bào quang điện.
A. Sai: CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
Chỉ sản phẩm CH3CHO có tráng bạc và tạo ra 2Ag.
Câu 52:
B. Sai: C5H10O2 có 4 đồng phân este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Chất béo thể lỏng ở điều kiện thường (không no) và có 98 nguyên tử hiđro trong phân tử là trilinolein
HCOO—CH2—CH2—CH2—CH3 (C17H31COO)3C3H5.
HCOO—CH(CH3)—CH2—CH3
HCOO—CH2—CH(CH3)2 Câu 53:
HCOO—C(CH3)3 A có ăn mòn điện hóa do có cặp điện cực Fe-C và môi trường điện li (không khí ẩm).
C. Đúng:
CH3COOC6H4OH + 3KOH —> CH3COOK + C6H4(OK)2 + 2H2O Câu 56:
D. Sai: HCOOCH3, CH3COOH, HOCH2CHO, có 2 trong 3 đồng phân này tráng gương. Có thể sử dụng nước vôi để rửa:
C6H5OH + Ca(OH)2 —> (C6H5ONa)2Ca + H2O
Câu 43:
Anilin có số N lẻ nên phân tử khối lẻ. Câu 57:
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
Câu 44: nHCOOC2H5 = 0,14; nNaOH = 0,16
Kali tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 không tạo thành kết tủa: —> Chất rắn gồm HCOONa (0,14) và NaOH dư (0,02)
K + H2O —> KOH + H2 —> m rắn = 10,32 gam
Các dung dịch còn lại đều tạo kết tủa, tương ứng là Mg(OH)2, Fe(OH)2 và Cu(OH)2.
Câu 58:
Câu 45: Na2CO3 và Na3PO4 được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì:
Quá trình dùng giấm ăn để khử mùi tanh của nhớt cá không có sự trao đổi electron, ở đây xảy ra phản ứng CO32- + M2+ —> MCO3
axit-bazơ giữa CH3COOH và một số amin gây ra mùi tanh của cá.
PO43- + M2+ —> M3(PO4)2
Câu 80:
nNaOH = 0,5 —> n muối = 0,25 —> M muối = 148
—> Muối là CH2(COONa)2
TH1: A gồm ROH (x), CH2(COOH)2 (y) và CH2(COOR)2 (z)
—> nA = x + y + z = 0,45
nNaOH = 2y + 2z = 0,5
Với NaHCO3: nCO2 = 2y = 0,4
—> x = y = 0,2; z = 0,05
Loại vì không thỏa mãn nX > nY.
TH2: A gồm ROH (x), CH2(COOH)2 (y) và CH2(COOR)(COOH) (z)
—> nA = x + y + z = 0,45
nNaOH = 2y + 2z = 0,5
Với NaHCO3: nCO2 = 2y + z = 0,4
—> x = 0,2; y = 0,15; z = 0,1
Nghiệm thỏa mãn nX > nY.
nCO2 = 1,65; nH2O = 1,3; nO = x + 4y + 4z = 1,2
mA = mC + mH + mO = 41,6
—> %CH2(COOH)2 = 37,5%