Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

BẢNG TÓM TẮT ( DÀNH CHO PHẦN NÓI)

I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ ( sgk / 140 )


- Là chất lỏng không màu, có vị chua
- Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
- Trọng lượng riêng: 1,049 g/cm3 ở 25 ° C
- Điểm nóng chảy: 16,5 - 16,7 ° C (61,7 độ F)
- Điểm sôi: 118,1 ° C (244,6 độ F)
THÍ NGHIỆM VỀ TÍNH TAN CỦA AXIT AXETIC TRONG NƯỚC:
https://www.youtube.com/watch?v=yTVD9MwDiq0
Nhận xét: - Axit Axetic tan được trong nước & tan vô hạn.
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
Công thức phân tử: C2H4O2

- Viết gọn: CH3 - COOH


CHÚ Ý QUAN SÁT HÌNH 5.4 (SGK/140)

(Người thuyết trình giảng bài)


III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC (SGK/141)
- Axit axetic là một axit yếu, yếu hơn các axit HCl, H2SO4, HNO3,
H2SO3 nhưng mạnh hơn axit cacbonic H2CO3.
- Axit axetic cũng có đầy đủ tính chất của một axit. 

→ Nhóm COOH thể hiện tính axit


- Tính ăn mòn kim loại:
THÊM VÀO VIDEO THÍ NGHIỆM CỦA PHẦN 1:
https://www.youtube.com/watch?v=sYuGUUakA7U
Nhận xét:
– Dung dịch axit axetic làm quỳ tím đổi màu thành đỏ.
– Tác dụng với oxit bazơ, bazơ tạo thành muối và nước.
+ Ngoài ra Axit axetic còn tác dụng với muối cacbonat và bicacbonat để
tạo ra axetat kim loại tương ứng ( phổ biến nhất là natri bicacbonat &
giấm ăn )
CHÚ THÍCH:
Bicacbonat: gốc - HCO3
Tương tự : Natri bicacbonat: NaHCO3

HÌNH ẢNH MINH HỌA (nhớ zoom nhe)


(

Axetat: gốc - CH3COO


Tương tự: Etyl axetat: CH3COOC2H5

HÌNH ẢNH MINH HỌA (nhớ zoom nhe)


Các phương trình hóa học:
- Tác dụng với dd kiềm và oxit bazơ tạo ra nước và axetat kim loại.
1, CH3COOH (dd)  +  NaOH (dd)  → CH3COONa (dd) + H2O (l)
(Axit Axetic) (Natri axetat)
2. 15CH3COOH (dd) + 10NaHCO3 (dd)  → 10CH3COONa (dd) + 20CO2↑ + 2
H2O(l)
3. CH3COOH  +  CaO  →  (CH3COO)2Ca + H2O
– Tác dụng với kim loại (trước H) giải phóng H2 và các muối axetat :
( gây ăn mòn kim loại )
  1. 2CH3COOH  +  2Na →   2CH3COONa  +  H2 ↑
2. CH3COOH + Mg → (CH3COO)2Mg + H2↑
– Tác dụng với muối của axit yếu hơn.
1. 2CH3COOH + CaCO3  → (CH3COO)2Ca  +  CO2↑  +  H2O.
2. 2CH3COOH + K2CO3 → 2CH3COOK + CO2↑ + H2O
– Tác dụng với rượu etylic tạo ra este và nước:
VIDEO THÍ NGHIỆM CỦA AXIT AXETIC VỚI RƯỢU ETYLIC:
https://www.youtube.com/watch?v=l81G1JbCiiU
Nhận xét: Axit Axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.

     CH3COOH   +   C2H5-OH    CH3COOC2H5   +   H2O.


(Người thuyết trình giải thích)
++ Lưu ý riêng cho Linh trong PP: ++
- Highlight vàng: học thuộc → đánh dấu riêng
- Highlight xanh: đọc thêm → đánh dấu riêng
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT:

ROH + CH3COOH → CH3COOR + H2O


Hoặc:

R(OH)n + CH3COOH → (CH3COO)n R + H2O


ĐỌC THÊM (SGK/41)
- Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung
môi trong công nghiệp. ESTE

- Sản phẩm của phản ứng giữa axit và rượu gọi là este.
Ví dụ: CH3COOH +  C6H5CH2OH  → CH3COO-CH2-C6H5  + H2O
( Axit axetic ) ( ancol benzylic ) ( benzyl axetat )
(Người thuyết trình giải thích thêm)
IV/ ỨNG DỤNG CỦA AXIT AXETIC
- Trong công nghiệp:
+ Tạo ra polime ứng dụng trong sơn
+ Làm chất dẻo, chất kết dính
+ Là dung môi hòa tan các chất hóa học, sản xuất và bảo quản thực
phẩm.
Đặc biệt: dùng để sản xuất giấm.
- Axit axetic cũng là một thành phần quan trọng trong tơ nhân tạo, phẩm
nhuộm, các loại thuốc diệt côn trùng và dược phẩm.
- Tính ứng dụng :
+ Là thành phần để sản xuất
giấm. Không chỉ là một loại gia
vị dùng để chế biến thức ăn tạo
độ chua dịu, giấm còn có khả năng mang lại rất nhiều lợi ích khác tốt cho
sức khỏe:
+ Điều trị tiểu đường, hỗ trợ giảm cân, kích thích tiêu hóa và giúp ngủ
ngon,.v.v
Một số tác hại:
+ Hơi axit axetic sẽ gây kích ứng mũi, cổ họng và phổi và làm tổn thương
nghiêm trọng tới các lớp lót của cơ quan mũi → khó thở.
+ Nuốt phải axit axetic có thể gây ăn mòn vùng miệng và đường tiêu hóa
→ nôn mửa, tiêu chảy, trụy tuần hoàn, suy thận nặng nhất là tử vong.
+ Tiếp xúc với da sẽ gây ra kích ứng: đau, tấy đỏ, mụn nước ( có thể gây
bỏng sau một vài phút tiếp xúc. )

You might also like