Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo TNHS Bài 1
Báo Cáo TNHS Bài 1
MSSV: 20190461
- Xác định hàm lượng Nitơ tổng số trong mẫu thí nghiệm bằng
phương pháp Kjeldahl
1. Chuẩn bị
Kiểm tra mức nước trong bình đun (tạo hơi nước)
Cho nước vào máy chạy qua sinh hàn (mở nhỏ và từ từ van nước)
● Lưu ý: nên chuẩn bị hết các mẫu, hóa chất, dụng cụ trước để khi
thực hành không bị lúng túng, quên dụng cụ
2. Cất đạm
Phải làm mẫu kiểm chứng để biết rằng Nito chỉ có trong mẫu thí nghiệm
hay ở mẫu khác cũng có
● Lưu ý:
- Không để vật mẫu dính vào thành bình làm sai lệch kệt quả
- Tăng nhiệt độ từ từ để tránh mẫu bị bắn lên thành bình → mất
mẫu → sai lệch kết quả
Lắp bình vào bộ cất đạm (đuôi ống sinh hàn ngập trong dung
dịch), chỉ lắp khi nước sôi
2 ml H2O (để tráng phễu) (dùng micropipet): Đóng khóa bầu cất
Tiến hành cất, sau khoảng 5 – 7 phút thì thấy dung dịch chuyển từ
màu tím hồng sang màu xanh, đợi thêm khoảng 5 phút. Sau đó hạ bình,
dùng giấy quỳ tím hứng một giọt nước ngưng chảy từ ống sinh hàn thì
không thấy đổi màu. Lấy bình hấp thụ ra khỏi bộ cất, tia nước cất tráng
đuôi ống sinh hàn.
Chuẩn bị bình hấp thụ NH3: Cho vào bình tam giác cỡ 100 ml, miệng
rộng
Lắp bình vào bộ cất đạm (đuôi ống sinh hàn ngập trong dung dịch)
Tiến hành cất (khoảng 5 – 7 phút), kiểm tra tương tự như mẫu thí
nghiệm, dùng giấy quỳ tím thử điểm kết thúc quá trình cất thấy giấy quỳ
không đổi màu.
3. Định phân
Định phân lượng (NH4)2B4O7 tạo ra trong bình hấp thụ NH3 bằng H2SO4
0,1N.
Ghi lượng H2SO4 0,1N dùng định phân cho vào mẫu thí nghiệm và mẫu
kiểm chứng.
III. Xử lý số liệu
Tính tổng hàm lượng Nitơ của dịch cất đạm (%) biết rằng 1 ml H 2SO4
0,1N tiêu tốn cho định phân tương ứng với 1,4 mg Nitơ có trong mẫu
cất.
Tính toán
Ta có:
VH2SO4 dùng để định phân = VH2SO4 cho MTN – VH2SO4 cho MKC = 3,2 - 0,0 = 3,2 (ml)
Lại có:
=> 3,2 ml H2SO4 0,1N định phân tương ứng 3,2 x 1,4 = 4,48 mg Nitơ
=> 100 ml dung dịch cất đạm có 4,48x100 : 5 = 89,6 mg = 0,0896 g Nitơ
Kết luận: 5 ml dịch cất đạm có hàm lượng Nitơ là 0,0896% (g/100ml)