Gioi Thieu Cong Nghe Thi Cong Jet-Grounting & CDM PDF

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 40

NỘI DUNG GIỚI THIỆU:

• PHẦN 1: THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA CAO ÁP (JET GROUTING)

• PHẦN 2: THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN TRỘN SÂU (CDM)

• PHẦN 3: PHIẾU HIỆU CHUẨN THIẾT BI

• PHẦN 4: CÁC THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỦA NHÀ THẦU THI CÔNG

• PHẦN 5: HÌNH ẢNH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU


PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
KHÁI NIỆM CHUNG

• Khoan bơm vữa xi măng cao áp (Jet Grouting) là công nghệ kết hợp
nguyên lý phụt vữa và nguyên lý trộn đất sâu với vữa xi măng.

• Quá trình Jet Grouting cải thiện đất bằng cách dùng tia phụt vận tốc
cao xới tơi đất hoặc đá yếu, thay thế một phần và trộn tại chổ đất, đá
vụn còn lại với chất kết dính (thường là xi măng) tạo thành cọc hoặc
bản đất – xi măng (Soilcrete).

• Jet Grouting được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau và có
nhiều ưu điểm nổi bật, đặc biệt là khả năng thi công trong điều
kiện chật hẹp, ở độ sâu khác nhau mà không phá vỡ kết cấu bên
trên, xử lý hầu hết tất cả các loại đất (trừ đá cuội hạt lớn).
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
PHẠM VI ÁP DỤNG
• Khi cần xây dựng các công trình có tải trọng lớn trên nền đất yếu
cần phải có các biện pháp xử lý đất nền bên dưới móng công trình,
nhất là những khu vực có tầng đất yếu khá dày. Công nghệ khoan
bơm vữa xi măng cao áp Jet – Grounting là biện pháp lựa chọn
hợp lý.

• Jet – Grounting được áp dụng rộng rãi trong việc xử lý móng và


nền đất yếu cho các công trình xây dựng giao thông, thuỷ lợi, sân
bay, bến cảng, … như: làm tường hào chống thấm cho đê đập, sửa
chữa thấm mang cống và đáy cống, sử dụng tường chắn, gia cố đất
xung quanh đường hầm, chống trượt đất cho mái dốc, gia cố nền
đường, mố cầu dẫn, ...
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
YÊU CẦU VỀ CÔNG NGHỆ JET - GROUNTING
• Jet Grouting dùng tia phụt áp lực cao (thường từ 30 đến 40 MPa)
với vận tốc lớn, lưu lượng ổn định, di chuyển và quay theo phương
hướng, vận tốc dự kiến để cắt đất và trộn đất.
• Do tia phụt áp lực cao nên cấu tạo và vật liệu của thiết bị phải phù
hợp để quá trình làm việc với dòng chảy được an toàn, ít sự cố.

Sơ đồ hệ thống boem vữa xi măng cao áp Jet - Grouting


PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
BIỆN PHÁP THI CÔNG
• Thiết bị thi công
+ Hệ thống cung cấp điện 380 V, 50 Hz, công suất 150 KWA
+ Kho bãi chứa vật liệu Xi măng
+ Hệ thống khuấy trộn bằng máy trộn gồm nạp liêu tự động
Dung tích 500 lít (trộn 1 mẽ 250 đến 450kg
xi măng với dung tích vữa 350 lít).
+ 01 cối trộn tốc độ cao 1440 v/phút, công
suất 7,5 KW
+ 01 cối trộn tốc độ thấp 70 v/phút, công
suất 2,2 KW
+ 02 trục vít tải nạp liệu, công suất 2,2 KW
x 2 và hệ thống điều khiển tự động
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
BIỆN PHÁP THI CÔNG (Tiếp theo)
• Thiết bị thi công
+ Hệ thống bơm phun vữa Xi măng và nước
Hệ thống bơm vữa cao áp (YBM Jet Grouting Pump SG-75SV)
+ Xuất xứ Nhật Bản
+ Áp lực phun: 30 đến 40 Mpa
+ Lưu lượng tối đa 75 lít/phút (áp tối đa 40 Mpa) và 100 lít/ phút (áp 30 Mpa)
+ Số vòng quay đa cấp điều chỉnh bằng từ biến thiên từ 148 v/phút đến 320 v/phút
+ Hàm lượng phun vửa là 150 đến 500Kg Xi măng/m3 cọc đất (Tùy theo yêu cầu thiết kế).
Tỷ số N/X từ 0,7 đến 0,8. Loại xi măng PCB30 hoặc PCB40)
+Khả năng khoan phun:
- Bơm phun 1 pha vửa với áp suất từ 15 đền 30 Mpa để tạo cọc vửa có đường kính từ D600
đến D1200.
- Bơm 2 pha: 1 pha vữa (áp suất phun 20 đến 35 Mpa) + 1 pha khí (áp suất 0,7 Mpa) để
tạo cọc vữa có đường kính từ D1000 đến D1500.
- Bơm 3 pha: 1 pha nước (áp suất 20 đến 35 Mpa) + 1 pha khí (áp suất 0,7 Mpa) và 1 pha
vửa ( áp suất phun 2,5 đến 5,0 Mpa) để tạo cọc vữa có đường ki1ng từ D1500 đên D3000.
- Chiều sau khoan tạo vữa tối đa 60m
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
BIỆN PHÁP THI CÔNG (Tiếp theo)
• Thiết bị thi công
+ Hệ thống khoan xoay tạo vữa cọc xi măng đất
Hệ thống máy khoan xoay tạo cọc xi
măng đất
+ Hiệp khoan 2,2m
+ Tốc độ quay từ 10 đến 30 vòng / phút

+ Hê thống máy bơm thủy lực phục vụ khoan xoay và nâng hạy cần, công suất 15 KW

+ Dự kiến công trình này cọc D800 mm có hàm lượng xi măng 300 - 400kg/m3 đất (150
-201kg/md). Áp suất phun vữa biến thiên từ 15Mpa đến 20 Mpa (Đường kính cọc biến
thiên từ D750mm đến D850mm). Tốc độ khoan biến thiên từ 8 phút đến 10 phút cho 1
mét dài. Số vòng quay của đầu khoan >24 vòng/phút.
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
BIỆN PHÁP THI CÔNG (Tiếp theo)
• Thiết bị thi công
+ Xe cẩu bánh xích tự hành 2,9 tấn

Hãng Toa của Nhật Bản dùng để nâng chuyển thiết bị khoan
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
BIỆN PHÁP THI CÔNG (Tiếp theo)
• Quy trình khoan bơm vữa cao áp (Jet – Grounting)
Sau khi khoan tới độ sâu theo yêu cầu, cần khoan vừa quay và rút
dần lên trên bề mặt với vận tốc nhất định, và tiến hành bơm vữa xi
măng với áp suất cao, tạo thành một cột đất – vữa xi măng.
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
BIỆN PHÁP THI CÔNG (Tiếp theo)
• Quy trình khoan bơm vữa – hạ cọc BTLT
Tương tự như đối với khoan cọc xi măng đất, sau khi tạo thành một
cột đất – vữa xi măng. Tiến hành hạ cọc BTLT đã được tính toán
trước đó vào lỗi cọc xi măng đất.
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
BIỆN PHÁP THI CÔNG (Tiếp theo)
• Hình ảnh thi công công nghệ khoan bơm vữa Xi măng cao áp
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
Hệ thống máy bơm vữa cao áp
• Thiết bị bơm cao áp
• YBM Jet Grouting Pump SG-75SV
• Xuất xứ Nhựt Bản
• Mã hiệu: SG-75SV
• Áp lực phun: 30 đến 40 Mpa
• Lưu lượng tối đa 75 lít/phút (áp tối đa 40 Mpa) và 100 lít/ phút (áp 30 Mpa)
• (Có thể điều chỉnh áp lực và lưu lượng vi cấp theo yêu cầu)
• Số vòng quay đa cấp điều chỉnh bằng từ biến thiên từ 148 v/phút đến 320
v/phút
• Mô tor đa cấp (Invertor motor): 55 KW – 4P.
• Điện thế 380v – 400 v
• Điều khiển khởi động bằng tay hày từ xa (remote)
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
BIỆN PHÁP THI CÔNG (Tiếp theo)
• Hình ảnh thi công công nghệ khoan bơm vữa Xi măng cao áp
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
BIỆN PHÁP THI CÔNG (Tiếp theo)
• Hình ảnh thi công công nghệ khoan bơm vữa Xi măng cao áp
PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHỤT VỮA ÁP CAO (JET GROUTING)
BIỆN PHÁP THI CÔNG (Tiếp theo)
• Hình ảnh thi công công nghệ khoan bơm vữa Xi măng cao áp
PHẦN 2: THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN TRỘN SÂU (CDM)
QUI TRÌNH CÔNG NGHÊ CDM
THI CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT – PP. TRỘN ƯỚT)
PHẦN 2: THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN TRỘN SÂU (CDM)
Hê thông máy khoan trộn cọc Xi măng đất CDM (PP. Trộn ướt)
PHẦN 2: THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN TRỘN SÂU (CDM)
Thông số thiết bị: Máy trộn tự động và máy bơm vữa
•Thiết bị trộn vữa tự động (Automatic Colloidal grout mixer) a. YBM Jet Grouting Pump SG- 30SV
•Xuất xứ: Trung Quốc - Xuất xứ: Nhựt Bản
•Hệ thống kiểm soát phun và nạp vữa tự động HNBS-Y350L - Mã hiệu: SG-30SV
•Năng suất: 250 đến 450 kg vữa / mẻ trộn. Thời gian trộn một mẻ 3 đến 5 - Áp lực phun: 2,5 đến 5 Mpa
phút. - Lưu lượng tối đa 230 lít/phút (áp tối đa 5 Mpa) và 440 lít/ phút (áp 2,5 Mpa)
•Hệ thốn nạp liệu bằng 2 trục tải vít, công suất động cơ 2,2KW x 2 (Có thể điều chỉnh áp lực và lưu lượng vi cấp theo yêu cầu)
•Hệ thống trộn tốc độ cao 1400 v/phút, công suất 7,5 KW. - Số vòng quay đa cấp điều chỉnh bằng từ biến thiên từ 148 v/phút đến 320 v/phút
- Mô tor đa cấp (Invertor motor): 22 KW – 4P.
- Điện thế 380v – 400 v
Điều khiển khởi động bằng tay hày từ xa (remote)
PHẦN 2: THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN TRỘN SÂU (CDM)
THI CÔNG CỌC XI MĂNG ĐẤT (PP. Trộn ướt)

• Khả năng thi công:


- Đường kính cọc từ D500 đến
D1500.
- Chiều sâu tạo cọc tối đa 60m
- Hàm lượng xi măng từ 150
kg đến 550 kg/ m3 cọc.
- Tủy số N/X từ 0,6 đến 0,9
PHẦN 2: THI CÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHOAN TRỘN SÂU (CDM)
Thi công cọc khoan hạ

• Khả năng thi công:


- Đường kính cọc khoan hạ từ D300
đến D600.
- Có thể thực hiện dạng cọc cánh
với chiểu rộng B từ 500 đến
1500mm.
- Chiều sâu khoan hạ 50m
LƯỢC ĐỒ CÔNG TÁC THI NGHIỆM

PHẦN 4: THIẾT BỊ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG


Quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn: TCVN 9906 : 2014; TCVN 9703: 2012 và
các tiêu chuẩn nước ngoài có liên quan
•Khoan lầy mầu đất tại khu vực xây dựng

(2) Thí nghiệm trong phòng xác định các chi tiêu cơ lý đất

(3) Tính toán tỷ lệ Đất : Xi măng : Nước (với 5 tổ mẫu có hàm lượng xi măng khác nhau, • Quản lý chất lượng
để cọc xi măng đất có cường độ R28  [R theo yêu cầu thiết kế].
trong giai đoạn bắt đầu
thi công
(4) Trộn và tạo mầu, mổi tổ 12 viên mầu đường kính 50mm , cao 100mm

(5) Dưỡng hộ mẫu ở điều kiện chuẩn t0 = 2520C , độ ẩm ≥ 90%

(6) Xác định cường độ của mẩu bằng thí nghiệm nén nở hông tư do băng thiết bị máy
nén 3 trục ở các tuổi ngày : 7 ngày; 14 ngày, 28 ngày và 56 ngày

(7) BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


PHẦN 4: THIẾT BỊ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Trong giai đoạn trước khi thi công đại tra
(Kiểm tra thiết bị và hiệu chuẩn hàm lượng xi măng)

(1) Khoan tạo tối thiểu 3 tim cọc tại khu vực xây dựng với tỷ lệ xi măng khác nhau cho 1 m3 đất

(2) Sau 7 ngày, khoan lấy lỏi theo từng m của 3 tim cọc có hàm lượng xi măng khác nhau. Đồng thời đánh
giá độ đồng nhất SCR

(3) Trung bình khoảng 3,0m dài cọc /1 tổ mẫu để xác định cường đô ở tuổi 14 ngày và 28 ngày
(Tồng công 3 tim cọc lấy 15 tổ mẫu)

(4) Các mẫu khoan được mang về phòng thí nghiệm dưỡng hộ mẫu ở điều kiện chuẩn t0 = 2520C , độ ẩm ≥ 90%

(6) Xác định cường độ của mẫu được thí nghiệm nén nở hông tự do bằng thiết bị máy nén 3 trục ở các
tuổi ngày : 14 ngày và 28 ngày

(7) BÁO CÁO KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM


(Căn cứ kết quả 14 ngày sẽ quyết định hàm lượng xi măng và cho thi công đại trà)
PHẦN 4: THIẾT BỊ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Trong giai đoạn thi công đại tra
(Kiểm tra chất lượng thi công)

Căn cứ: TCVN 9403: 2012


Bảng B1- khối lượng thí nghiệm dự kiến
Thí nghiệm\ Quy mô ≤ 100 trụ ≤ 500 trụ ≤ 1 000 trụ ≤ 2 000 trụ

Khoan lấy mẫu 2 5 10 15

Nén ngang trong trụ 2 5 10 15

Xuyên cánh 10 30 50 100

Nén tĩnh trụ đơn 2 5 10 15

Thí nghiệm bàn nén 2 3 5

Thí nghiệm chất tải 1 2


PHẦN 4: THIẾT BỊ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Hình ảnh công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng

• Khoan lấy mẫu đất tự


nhiện trong khu vực xây
dựng. Phục vụ thiết kế cấp
phối và điều chỉnh thiết bị
khoan
PHẦN 4: THIẾT BỊ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Hình ảnh công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng

• Khoan lấy lỏi cọc đất


ngoài hiện trường để
kiểm tra độ đồng nhất
và cường đô
PHẦN 4: THIẾT BỊ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Hình ảnh công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng

• Thí nghiệm trong phòng


- Dưỡng hộ mẫu.
- Thí nghiệm nén không
hạn chế nở hông bằng
thiết bị máy nén 3 trục để
xác định cường độ ở các
tuổi ngày theo yêu cầu
thiết kế
PHẦN 4: THIẾT BỊ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Hình ảnh công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng

• Thí nghiệm hiện trường


- Thí nghiệm xuyên cánh
thuận để xác định
cường độ chống cắt và
độ đồng nhất của cọc xi
măng đất
PHẦN 4: THIẾT BỊ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Hình ảnh công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng

• Thí nghiệm hiện trường


- Thí nghiệm nén ngang
để xác định cường độ
chịu uốn của cọc xi
măng đất
PHẦN 4: THIẾT BỊ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Hình ảnh công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng

• Thí nghiệm hiện trường


- Thí nghiệm nén tĩnh cọc
đơn.
- Thí nghiệm nén tĩnh diện
rộng cọc và đất
PHẦN 4: THIẾT BỊ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Hình ảnh công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng

• Thí nghiệm hiện trường


Kiểm tra chất lượng cọc
khoan hạ
- Phương pháp Biến dạng
lớn – PDA để kiểm tra độ
nguyên vẹn và sức chịu
tải của cọc khoan hạ
5. CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG
Công trình 1: KÈ CHỐNG SẠT LỞ ĐOẠN SÔNG CÁI CHANH
Địa chỉ: Thành phố Cần Thơ
5. CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG
Công trình 1: KÈ CHỐNG SẠT LỞ ĐOẠN SÔNG CÁI CHANH
Địa chỉ: Thành phố Cần Thơ
5. CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG
Công trình 1: KÈ CHỐNG SẠT LỞ ĐOẠN SÔNG CÁI CHANH
Địa chỉ: Thành phố Cần Thơ
5. CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG
Công trình 1: KÈ CHỐNG SẠT LỞ ĐOẠN SÔNG CÁI CHANH
Địa chỉ: Thành phố Cần Thơ
5. CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG
Công trình 2: KE SÔNG HẬU
Địa chỉ: Thành phố Cần Thơ
5. CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG
Công trình 2: KÈ SÔNG HẬU
Địa chỉ: Thành phố Cần Thơ
5. CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG
Công trình 2: KÈ SÔNG HẬU
Địa chỉ: Thành phố Cần Thơ
5. CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG
Công trình 2: KÈ SÔNG HẬU
Địa chỉ: Thành phố Cần Thơ
5. CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG
Công trình 2: KÈ SÔNG HẬU
Địa chỉ: Thành phố Cần Thơ
5. CÔNG TRÌNH ÁP DỤNG
Công trình 2: KÈ SÔNG HẬU
Địa chỉ: Thành phố Cần Thơ

You might also like