Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Medical Connection

KÍ SINH TRÙNG SỐT RÉT

- Ngành: đơn bào


- Lớp: trùng bào tử
- Giống: Plasmodium
- Gây bệnh cho người và thú vật, có 4 loại:
+ Plasmodium falciparum
+ Plasmodium vivax
+ Plasmodium ovale
+ Plasmodium malariae
- Ở VN: 3 loại Plasmodium falciparum, Plasmodium vivax, Plasmodium
malariae ( chỉ ở miền núi, bộ tộc ít người)
Hình dạng
Plasmodium Plasmodium vivax Plasmodium malariae Plasmodium ovale
falciparum
Thể tự Hình nhẫn, r=1/5 - Hình nhẫn, r=1/3 Hình nhẫn, r= 1/3 Hình nhẫn, r+1/3
dưỡng non 1/6 hồng cầu, có loại hồng cầu, không hông cầu, nhân to, tbc hồng cầu, tbc dày,
2 nhân, hiện tượng bào to dày nhân to
đa ks
Thể tự Tbc nhầy, có sắc tố, Hình amip, có sắc Hình dãy băng, sắc tố To hơn, có sắc tố,
dưỡng già khe Maurer tố, hồng cầu chứa rải rác hạt schuffner, hồng
schuffner cầu to hình răng cưa
Thể phân Tập trung ở mao 12-24 mảnh trùng 6-12 mảnh trùng xếp Mảnh trùng xếp hình
liệt mạch nôi tạng ( xen kẽ sắc tố nâu, hình hoa hồng, sắc tố hoa hồng, sắc tố ở
nặng ở máu ngoại có schuffner giữa giữa
vi), 8-32 mảnh trùng
Giao bào - Đực: hình thận, hạt -Đực: hình cầu, Như vivax nhưng bé Giống vivax , hồng
NS nằm rải rác nhiều sắc tố, nhân hơn ( hình cầu) cầu hình oval, có hạt
- Cái: hình liềm, hạt to schuffner
NS tập trung ở giữa - Cái: hình cầu,
xq sắc tố nhiều sắc tố nâu,
nhan nhỏ

Chu trình phát triển


- Kí chủ: KCVV ( người), KCTG ( muỗi Anopheles)
- Chu trình: chu trình vô tính ( người), chu trình hữu tính ( muỗi)
1. Chu trình vô tính
+ Chu trình vô tính ngoài hồng cầu ( Exoerythrocytic shizogony)
- Muỗi chứa thoa trùng ( Sprozoites )-> đốt người -> thoa trùng vào người ->
gan ( sau 30p)-> thể phân liệt ngoài hồng cầu ở tb gan -> tb gan vỡ-> nhiều liệt
bào (Merozoites)-> máu-> ks hồng cầu
- Dạng Plasmodium vivax và Plasmodium ovale : 1 số phát triển thành thể phân
liệt, số còn lại trạng thái ngủ ( Hypnozoites) không phát triển. Sau một thời

https://www.facebook.com/medicalconnection1.11/ 1
Medical Connection

gian thức dậy và tiếp tục phát triển thành thể phân liệt tt chu trình mới, chu
trình chấm dứt sau 2 năm
+ Chu trình vô tính ở hồng cầu ( Erythrocytic shizogony)
- Liệt bào-> máu-> chuôi vào hồng cầu-> dạng nhẩn, amip, phân liệt-> vỡ ->
liệt bào-> ks vào hồng cầu mới….
- Sau 5,6 thế hệ, liệt bào-> gian bào (gametocytes- dạng ss hữu tính)
2. Chu trình hữu tính ( sporogony) ở muỗi Anopheles
- Muỗi hút máu-> thể hữu tính thành chu trình hữu tính
- Giao bào đực xuất roi tạo giao tử đực+ giao bào cái cho giao tử cái-> hợp tử
(zygotes)-> trứng động (ookinetes) -> trứng nang ( oocyst)-> thoa trùng
(sporozoites)-> tuyến nước bọt
- Phụ thuộc: nhiệt độ ( thấp -> chậm, cao->tăng, <16C đứng yên)
Sinh lý: sử dụng glucose, PABA, acid amin, vitamin làm dinh dưỡng
Dịch tễ học:
- Nguồn bệnh: người
- Đường truyền: muỗi đốt (chính), kim tiêm, truyền máu, nhau thai (hiếm)
- Trung gian truyền bệnh: muỗi anopheles 59 loại, đặc biệt: A,mininus, A.dirus,
A.sundaicus
- Phân bố bệnh:
+ Thế giới: 60 vĩ độ bắc, 32 vĩ độ nam
+ VN:miền núi phía bắc, miền trung, miền nam chỉ ven biển
Sinh lý bệnh:
- Sốt: sắc tố sốt rét phóng thích (vỡ hồng cầu tác động lên tt điều hòa thân nhiệt-
> rối loạn cân bằng sinh nhiệt và thải nhiệt)
- Thiếu máu: hồng cầu bị vỡ gồm: do tán huyết (hồng cầu vỡ do phản ứng miễn
dịch), do kst ức chế chất kích thích tủy xương sản sinh hồng cầu
(Erythropoetin), do hồng cầu bị ks ở máu nội tạng
- Tiểu huyết sắc tố: do thiếu Haptoglobulin gắn kết với Hb
- Hạ đường huyết: do mất glucose trong máu bị mất (kst sử dụng đường làm dinh
dưỡng)
- Trên hện vỏng nội mô: lách to ( tăng hoạt động li giải hồng cầu bị vỡ); hồng
cầu vỡ nhiều-> lách to-> xung huyết, tăng sinh-> xơ hóa
- Tác động về mặt cơ học: tình trạng nghẽn mao mạch máu ở nội tạng do sự kết
dính giữa các hồng cầu bị ks với nhau và với thành mao mạch
- Viêm thận: phức hợp miễn dịch tích tụ ở màng đáy mao quản cầu thận làm tổn
thương màng đáy cầu thận
- Suy thận: nghẽn ống thận do Hb, phức hợp miễn dịch đóng ở màng đáy thận,
thiếu máu nuôi dưỡng thận

Miễn dịch học: tự xem

https://www.facebook.com/medicalconnection1.11/ 2
Medical Connection

BỆNH HỌC SỐT RÉT


1. Sốt rét cơn:
- Thời kì ủ bệnh:
Plasmodium falciparum : 8-14 ngày (tb 12 ngày)
Plasmodium vivax: 12-17 ngày (tb 14 ngày)
Plasmodium malariae: 21-35 ngày ( tb 28 ngày)
Plasmodium ovale: 14 ngày
- Thời kì khởi phát: mệt mỏi, ăn uống kém, nhứt đầu, mất ngủ, sốt 39-40 sốt liên
tục không thành cơn, gan lách hơi to, sau 3-5 ngày hạ sốt sau đó chuyển sang
sốt cơn
- Cơn sốt rét: 3 giai đoạn: giai đoạn sốt rét rung, giai đoạn hạ sốt và giai đoạn vã
mồ hôi
- Chu kì của cơn sốt rét:
Plasmodium falciparum: 24h
Plasmodium vivax, Plasmodium ovale: 48h, sốt cách nhật
Plasmodium malariae: 72h, sốt cách 2 ngày
- Diễn tiến tự nhiên của bệnh sốt rét không bị tái nhiễm:
Plasmodium falciparum: sốt giảm dần rồi khỏi nếu không có biến chứng
Plasmodium vivax và Plasmodium ovale: sốt từng đợt, tái phát từng đợt, thưa
dần rồi khỏi, chấm dứt sau 1,5 năm
- Tiêu chuẩn đánh giá sốt rét nặng: mật độ nhiễm KSTSR >5% số hồng cầu
hoặc 250000 hồng cầu bị kí sinh/mm3 máu
2. Biến chứng ( đối với Plasmodium falciparum):
+ Não: tắt nghẽn vi mạch, phù nề, xuất huyết-> hôn mê, co giật, lơ mơ,…
+ Thiếu máu nặng: hồng cầu bị vỡ, bị KSTSR tiết ra chất ức chế chất kích thích
tủy xương sản sinh hồng cầu ( ethryopoetin)-> da niêm tái nhợt, Hem<20%,
Hb< 7,1 g/dl
+ Hạ đường huyết: hôn mê , lơ mơ
+ Gan: tổn thương tb gan, ứ máu trong gan, tắt mật-> gan to, vàng da,…
+ Thận: nghẽn mạc, rối loạn chuyển hóa-> suy thận cấp
+ Phổi:tăng tính thẩm thấu mao mạch-> thoát dịch ở phế nang-> phù phổi cấp,
hội chứng suy hô háp cấp
+ Tuần hoàn:hạ huyết áp, shock
+ Xuất huyết: da niêm, nội tạng do máu đông
+ Tiểu Hb: do tán huyết lượng lớn-> nước tiểu màu xá xị, thiếu niệu, vô
niệu,…

Chẩn đoán:
- Lâm sàng: không điển hình
- Cận lâm sàng:
+ Xét nghiệm đặc hiệu: xn máu

https://www.facebook.com/medicalconnection1.11/ 3
Medical Connection

Phương pháp lấy máu: ngay đầu cơn sốt, f= 4h/ lần; nếu sốt rét nặng: lấy máu
tủy xương xn
+ Xn không đặc hiệu:
Công thức máu cho hình ảnh thiếu máu
Tủy đồ: tăng sinh nguyên hồng cầu
Điều trị tùy từng loài và từng giai đoạn có thuốc điều trị khác nhau
Phòng ngừa:
Cấp 0: giải quyết trung gian truyền bệnh
Cấp 1: bảo vệ người lành
Cấp 2: giải quyết nguồn lây
Cấp 3: điều trị biến chứng

https://www.facebook.com/medicalconnection1.11/ 4

You might also like