HỢP CHẤT THIOSUNFAT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

HỢP CHẤT THIOSUNFAT

1. Ion Thiosunfat

Thiosunfat (S2 O3)2- là một oxyanion của lưu huỳnh được tạo ra bởi phản ứng
của các ion sulfit với lưu huỳnh nguyên tố trong nước sôi:

S + (SO3 )2- => (S2O3)2-

- Thiosunfat có tự nhiên trong suối nước nóng và mạch nước phun và được
tạo ra bởi một số quá trình sinh hóa.
a. Cấu tạo của ion Thiosunfat

- Ion S2O32- có cấu tạo tứ diện tương tự như ion SO42-.


- Độ dài liên kết S-S bằng 1,99 A0, của liên kết S-O bằng 1,48 A0 => kém
bền hơn ion SO42-.
b. Tính chất hóa học
- Ion Thiosunfat là chất oxi hóa-khử.
- Trong dung dịch nước, muối Thiosunfat bị phân hủy dễ dàng bởi axit:
S2O32- + 2H+ => SO2 + S + H2O
Xuất hiện kết tủa trắng của lưu huỳnh.
- Phản ứng với Iốt :
I2 + S2O32- => 2I- + S4O62-
Là chìa khóa cho phép đo iốt.
- Phản ứng với thuốc tím trong môi trường axit:
5S2O32- + 8MnO4- + 14H+ => 10SO42- + 8Mn2+ + 7H2O
Màu tím của dung dịch kali permanganat chuyển sang màu hồng hoặc
không màu do cation Mn2+.
- Phản ứng với Sắt (III) Clorua:
Fe3+ + S2O32- => Fe2+ + S4O62-
Màu tím của phản ứng nhạt dần do sự khử ion Fe3+ thành ion Fe2+.
- Quá trình khử ion xyanua bằng ion thiosunfat:
CN- + S2O32- => SCN- + SO32-
Đây được coi là phương pháp điều trị ngộ độc xyanua .
c. Một số hợp chất Thiosunfat phổ biến
Công thức Tên Độ hòa tan Công dụng
trong nước
(NH4)2S2O3 amoni thiosunfat cao Thuốc diệt nấm,
(đạn hypo, Amthio) dầu bôi trơn cho
gia công kim loại,
fixative trong
nhiếp ảnh phát
triển,chất làm sạch
kim loại
BaS2O3 bari thiosunfat mảnh dẻ Sản xuất thuốc nổ
và diêm, quy trình
chụp ảnh
CaS2O3 canxi thiosunfat cao Xử lý nông nghiệp
(Tecesal) vôi/lưu huỳnh
hỏng
AuNa3(S2O3)2.2H2O vàng (I) natri cao Sàng lọc dị ứng
thiosunfat dihydrat vàng, chống thấp
khớp
K2S2O3 kali thiosunfat cao Fixative trong
nhiếp ảnh phát
triển, xử lý nông
nghiệp vôi/lưu
huỳnh hỏng
Na2S2O3 natri thiosunfat cao Fixative trong
(hypo) nhiếp ảnh phát
triển, khử clo trong
nước, sản xuất
giấy , chất làm
trắng

Trong các hợp chất thiosunfat, quan trọng hơn là natri thiosunfat Na2S2O3.5H2O

2. Natri Thiosunfat
- NaS2O3 là công thức hóa học của hợp chất muối với tên gọi là Natri
Thiosunfat. Đây là hợp chất tồn tại ở trạng thái rắn đơn hoặc dạng ngậm
5 nước với công thức Na2S2O3.5H2O.
- Hóa chất Na2S2O3 có thể được điều chế bằng cách nung nóng lưu huỳnh
bằng dung dịch natri sulfite hoặc dung dịch natri hydroxit dạng lỏng

6NaOH + 4S => Na2S2O3 + 2Na2S + 3H2O


Na2SO3 + S => Na2SO3
a. Cấu tạo của Natri thiosunfat

Natri thiosunfat là một hợp chất ion được hình thành bởi hai cation natri (Na+)
và anion thiosulfate tích điện âm (S2O3)2-, trong đó nguyên tử lưu huỳnh trung tâm
được liên kết với ba nguyên tử oxy và một nguyên tử lưu huỳnh khác (do đó là tiền
tố chủ), thông qua liên kết đơn và đôi với đặc tính cộng hưởng. Chất rắn tồn tại
trong cấu trúc tinh thể đơn hình.

b. Tính chất vật lý


- Ở 48,50C, nóng chảy trong nước kết tinh tạo thành chất lỏng chậm đông
khi để nguội.
- Dễ tan trong nước, quá trình tan thu nhiều nhiệt (∆Ht0=46kJ/mol)
- Ở 48,50C, nóng chảy trong nước kết tinh tạo thành chất lỏng chậm đông
khi để nguội.
- Điểm sôi của Na2S2O3 là 100 °C (ngậm 5 nước).
- Độ hòa tan trong nước của Na2S2O3 là 76.4 g/100 g H20(20 °C).
c. Tính chất hóa học
- Natri thiosunfat là muối trung tính dễ dàng phân ly trong nước để cung
cấp cho các ion natri và thiosulfate.
- Mặc dù ổn định ở điều kiện tiêu chuẩn, muối natri thiosunfat bị phân hủy
ở nhiệt độ cao để tạo ra natri sunfat cùng với natri polysulfua.
4Na2S2O3 => 3Na2SO4 + Na2S5

- Khi tiếp xúc với axit loãng như axit clohydric loãng, muối natri
thiosunfat trải qua phản ứng phân hủy để tạo ra lưu huỳnh cùng với lưu
huỳnh đioxit.

Na2S2O3 + 2HCl => 2NaCl + SO2 + H2O + S


- Natri thiosunfat bị oxi hóa dễ dàng bởi các chất oxi hóa mạnh như Cl2,
HOCl, KmnO4, Br2 biến thành axit sunfuric hay muối sunfat:
4Cl2 + Na2S2O3 + 5H2O => 2NaHSO4 + 8HCl

d. Ứng dụng
- Phép chuẩn độ iốt:
I2 + 2Na2S2O3 => Na2S4O6 + 2NaI
Do bản chất định lượng của phản ứng, cũng như sự thật rằng Na2S2O3•5H2O có
thời hạn sử dụng lâu dài, nó được dùng làm chất chuẩn độ trong phép chuẩn độ iot.
- Trong xử lí ảnh:
AgBr + 2Na2S2O3 => Na3(Ag(S2O3)2) + NaBr
Bởi vậy natri thiosunfat là chất chính trong thuốc định hình dùng trong việc
tráng phim và in ảnh, nó có tác dụng rửa sạch AgBr hay AgCl còn lại trên phim
ảnh và giấy ảnh sau khi đã rửa bằng thuốc hiện hình.
- Tinh chế vàng
Natri thiosunfat là một thành phần của một chất ngâm chiết thay thế cho xyanua
để tách lọc vàng.
- Na2S2O3 trong phòng thí nghiệm được ứng dụng như một hóa chất loại bỏ
và phòng ngừa những những tác dụng không mong muốn sau khi làm việc với
brom.
- Xử lí nước
 Natri thiosulfate được sử dụng để xử lý nước bằng cách loại bỏ clo và khử oxy
hóa.

- Trong y học
  Được sử dụng để giảm độc tính của các chất độc như cyanua, sulfide, nitrite, và
một số thuốc kháng sinh. Nó cũng được sử dụng để điều trị trầm cảm và đau thắt
ngực.

- Trong sản xuất giấy:

Sử dụng làm chất tẩy trắng.

- Trong sản xuất phân bón:

 Sử dụng để giảm độc tính của kim loại nặng trong đất, giúp cây trồng phát triển
tốt hơn.

You might also like