Professional Documents
Culture Documents
Bai Giai Ch5 - Giao Trinh
Bai Giai Ch5 - Giao Trinh
X1 X2 X3 X4 X5 X1 X2
Doanh thu 55,000 57,200 60,500 59,950 63,800 100% 104.0%
Giá vốn hàng bán 35,000 36,750 38,850 38,500 43,050 100% 105.0%
Chi phí bán hàng và QLDN 12,000 12,240 12,720 12,960 13,200 100% 102.0%
LN thuần từ HĐKD 8,000 8,210 8,930 8,490 7,550 100% 102.6%
125%
120%
115%
95%
90%
1 2 3 4 5
c độ tăng trưởng so với năm X1 (%)
X3 X4 X5
110.0% 109.0% 116.0%
111.0% 110.0% 123.0%
106.0% 108.0% 110.0%
111.6% 106.1% 94.4%
Nhận xét: Doanh thu hầu như gia tăng trong suốt 5
năm qua. Tuy nhiên, giá vốn hàng bán cũng tăng và
tăng với tốc độ cao hơn cả doanh thu. Đặc biệt, năm
X5 là năm doanh thu tăng mạnh nhất (116%) nhưng
GVHB lại tăng với tốc độ mạnh hơn (123%) khiến
cho LN thuần từ HĐKD giảm 3,6%. DN này cần
thu xem xét lại khoản mục giá vốn hàng bán để tìm hiểu
n hàng bán nguyên nhân vì sao lại tăng nhiều như vậy, từ đó có
í bán hàng và QLDN biện pháp khắc phục nhằm nâng cao LN cho DN
ần từ HĐKD
CÔNG TY A - BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/12/20x3
Đvt: triệu đồng
20x3 20x2 Mức Tỷ lệ (%)
TÀI SẢN
A. Tài sản ngắn hạn 130,200 89,600 40,600 45.3%
B. Tài sản dài hạn 766,248 680,400 85,848 12.6%
Tổng tài sản 896,448 770,000 126,448 16.4%
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 323,400 302,400 21,000 6.9%
I. Nợ ngắn hạn 78,400 22,400 56,000 250%
II. Nợ dài hạn 245,000 280,000 (35,000) -12.5%
B. Vốn chủ sở hữu 573,048 467,600 105,448 22.6%
Tổng nguồn vốn 896,448 770,000 126,448 16.4%
Nhận xét:
+ Tổng tài sản của công ty A năm 20x3 tăng 126.448 triệu đồng, tương ứng tăng
16,4% so với 20x2 là do cả TSNH và TSDH đều gia tăng. Trong đó TSNH tăng
nhiều nhất.
+ Để tài trợ cho lượng tài sản tăng thêm nói trên, công ty A đã huy động thêm rất
nhiều từ nợ ngắn hạn (tức tăng 250% so với năm trước) và hạn chế bớt nợ dài hạn
(tức giảm 12,5% so với 20x2) đồng thời huy động thêm vốn chủ sở hữu (tức tăng
22,6%)
20x3 20x2
ROS 5% 7%
Nhận xét:
+ Đối với KPT, doanh thu tăng đều trong giai đoạn từ X1 đến X4, đặc biệt tăng mạnh trong năm X4. Tuy nhiên, KPT
tăng khiến cho vòng quay KPT bị giảm. Chỉ trừ năm X4, vòng quay KPT dần khôi phục nhờ doanh thu gia tăng mạnh
mặc dù KPT cũng tăng
+ Đối với HTK, mặc dù GVHB tăng nhưng do HTK tăng quá cao khiến vòng quay HTK bị giảm trong nhiều năm
--> Vấn đề dòng tiền phát sinh do cả nguyên nhân từ KPT lẫn HTK. Tuy nhiên, vào năm X4, DN đã dần khắc phục v
quay KPT. DN nên có chính sách thu hồi KPT tốt hơn nữa để đẩy nhanh tốc độ quay vòng. Đối với HTK nên hạn chế
để gia tăng vòng quay
X3 X2
6.22 6.86
3.79 4.62
Dùng PP thay thế liên hoàn để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ROE
Đòn bẩy tài chính 3.00 3.00
Số vòng quay tổng TS 1.67 1.65
ROS 5.33% 7.14%
ROE 26.67% 35.29%
2012 2013
Tỷ số thanh toán hiện hành 1.77 1.83
Tỷ số thanh toán nhanh 0.94 1.21
Vòng quay HTK 9.43 9.30
Số ngày tồn kho BQ 38.69 39.24
Vòng quay KPT 17.14 10.91
Số ngày thu tiền BQ 21.29 33.46
Vòng quay TSNH 4.44
Vòng quay Tổng TS 0.90
ROS 6.67%
ROA 5.99%
ROE 9.14%
Nguồn vốn 2011 2012 2013
A. Nợ phải trả 46,300 45,700
Vay ngắn hạn 8,000 9,000
Phải trả cho người bán 6,300 6,700
Vay dài hạn 32,000 30,000
B. VCSH 86,000 89,000
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 80,000 82,000
LN sau thuế chưa phân phối 4,000 3,000
Quỹ … 2,000 4,000
Tài sản 2013 2012 2011
A. TS ngắn hạn 420,000 330,000
Tiền và các khoản tương đương tiền 16,000 6,000
Đầu tư tài chính ngắn hạn 29,500 8,500
Phải thu 167,000 90,500 132,000
HTK 199,000 221,000 211,000
TSNH khác 8,500 4,000
B. TS dài hạn 480,000 470,000
TSCĐ 400,000 382,000
Đầu tư tài chính dài hạn 70,000 71,000
TSDH khác 10,000 17,000
Tổng TS 900,000 800,000 790,000
1. Phân tích khái quát về tài sản và nguồn vốn bằng PP chiều ngang và chiều dọc
2. Phân tích tỷ số
Hệ số thanh toán ngắn hạn 3.43 2.09
Hệ số thanh toán nhanh 1.73 0.66
Nợ trên VCSH 1.67 1.43
Vòng quay KPT 6.06 7.28
Số ngày thu tiền 60.25 50.13
Vòng quay HTK 2.86 2.82
Số ngày tồn kho 127.75 129.25
Vòng quay tổng TS 0.92 1.02
ROS 3.92% 5.04%
ROA 3.60% 5.13%
ROE 9.42% 23.93%
EPS 10.96 17.84
P/E 13.68 7.85
Chỉ tiêu 2013 2012
CPƯĐ (cổ tức 1%/năm) 12,000 12,000
Số lượng CP đang lưu hành 120 120
Mệnh giá 100 100
CP phổ thông 278,000 228,000
Số lượng CP đang lưu hành 2,780 2,280
Mệnh giá 100 100
Giá thị trường của CP 150 140
Về ý kiến của anh Thành, đúng là năm nay hàng hóa quay vòng khá chậm, trung bình gần 2,5 tháng mới bán được hà
hàng nợ tiền hàng cũng quá lâu (gần 3 tháng). CP bán hàng và quản lý tăng gấp đôi (do không có số liệu về tiền lương
về ý kiến của anh Thành về quỹ lương là đúng hay không. Tuy nhiên việc tăng CP bán hàng và quản lý gấp đôi như th
Mai cần xem xét lại vì rõ ràng doanh thu năm nay tăng rất tốt nhưng LNST lại tăng không được nhiều như vậy
Việc tăng vốn lên bằng nợ vay trong thời điểm này là không nên, vì hiện thời tỷ số nợ trên tổng TS của công ty này đ
ty vay thêm sẽ làm xấu hệ số nợ và gia tăng rủi ro tài chính cho công ty. Nếu có thể thuyết phục được các thành viên
triệu đồng thì sẽ giảm phần nào áp lực về vốn cho công ty vào năm sau.
Năm nay
14,500 181%
8,640 180%
4,200 200%
1,660
500
1,160 151%
háng mới bán được hàng tồn kho. Việc cho khách
có số liệu về tiền lương cụ thể nên không thể kết luận
quản lý gấp đôi như thế này là quá bất thường, chị
c nhiều như vậy
TS của công ty này đã khá cao (64,62%). Nếu công
c được các thành viên về việc hoãn chia lời 1.700