Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

IAS 36

Tổn thất tài sản (Suy giảm giá trị tài sản)

1
Mục tiêu học tập
Sau khi học chủ đề này, người học có thể:
✓ Đảm bảo rằng tài sản không được ghi nhận cao hơn
giá trị có thể thu hồi.
✓ Xác định giá trị có thể thu hồi.

2 School of Accounting - UEH


Nội dung
1. Nhận diện tổn thất
2. Xác định giá trị có thể thu hồi (recoverable amount)
3. Xác định giá trị sử dụng (value in use)
4. Đo lường và ghi nhận lỗ tổn thất
5. Đơn vị tạo tiền (Cash Generating Unit)
6. Lợi thế thương mại (Goodwill)
7. Tài sản của công ty (Corporate asset)
8. Hoàn nhập lỗ tổn thất

3 School of Accounting - UEH


Các chuẩn mực liên quan
• IAS 36 – Tổn thất tài sản
• IAS 16 – Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
• IAS 17 – Thuê
• IAS 27 – Phương pháp vốn chủ sở hữu trên BCTC riêng
• IAS 28 – Đầu tư vào công ty liên kết
• IAS 31 – Đầu tư vào công ty liên doanh
• IAS 38 – Tài sản cố định vô hình
• IAS 40 – Bất động sản đầu tư
• IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
• IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất

4 School of Accounting - UEH


Phạm vi
IAS 36 áp dụng cho:
✓ Bất động sản, nhà xưởng, thiết bị theo giá gốc (IAS 16)
✓ Bất động sản đầu tư theo giá gốc (IAS 40)
✓ Tài sản vô hình theo giá gốc (IAS 38)
✓ Lợi thế thương mại
✓ Đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết theo giá gốc
✓ Tài sản được đánh giá lại theo IAS 16 hay IAS 38

IAS 36 không áp dụng cho:


✓ Hàng tồn kho (IAS 2)
✓ Tài sản phát sinh từ hợp đồng xây dựng (IAS 11)
✓ Tài sản là lợi ích của nhân viên (IAS 19)
✓ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (IAS 12)
✓ Tài sản tài chính (IFRS 9)
✓ Tài sản dài hạn nắm giữ để bán (IFRS 5)
✓ Tài sản nông nghiệp đo lường theo GTHL (IAS 41)
5 ✓ Bất động sản đầu tư đo lường theo GTHL (IAS
5 40)
Thuật ngữ
•Lỗ tổn thất (impairment loss) là chênh lệch do giá trị ghi sổ
của tài sản vượt hơn giá trị có thể thu hồi của tài sản.
•Giá trị có thể thu hồi (recoverable amount) của tài sản hay
CGU là giá trị lớn hơn giữa giá trị hợp lý trừ (-) chi phí bán và
giá trị sử dụng.
•Giá trị sử dụng (value in use) là giá trị hiện tại của dòng tiền
kỳ vọng trong tương lai liên quan đến tài sản hay CGU.
•Giá trị hợp lý trừ chi phí bán (Fair value less costs to sell) là
giá thu được từ việc bán tài sản hay CGU trong một giao dịch
sòng phẳng giữa các bên tham gia thị trường, trừ chi phí bán.
•Đơn vị tạo tiền (Cash-Generating Unit – CGU) là nhóm tài
sản nhỏ nhất có thể xác định tạo ra dòng tiền độc lập với các
tài sản khác.
6 School of Accounting - UEH
Nhận diện tổn thất Khi nào?

Giá trị ghi sổ (CA)


(ghi nhận kế toán)
> Giá trị có thể thu hồi (RA)
Giá trị lớn hơn giữa
GTHL trừ (-) Chi phí bán
và Giá trị sử dụng)
Dung o goc do quan tri TS => chon
phuong an mang lai loi ich nhieu hn

CA – RA = Lỗ tổn thất tài sản

7 School of Accounting - UEH


Nhận diện tổn thất Ví dụ

Giá trị GTHL – Giá trị Giá trị có thể Lỗ


ghi sổ CP bán sử dụng thu hồi tổn thất
Tài sản A 10.000 12.000 18.000 18.000 -
Tài sản B 11.000 9.000 13.000 13.000 -
Tài sản C 7.000 11.500 n/d 11.500 -
Tài sản D 8.500 6.500 7.000 7.000 1.500
Tài sản E 12.750 n/d 16.800 16.800 -
Tài sản F 10.000 14.000 12.000 14.000 -
Tài sản G 21.000 15.000 10.000 15.000 6.000

8 School of Accounting - UEH


Nhận diện tổn thất Khi nào?

Xem xét các dấu hiệu tổn thất Tại cuối mỗi kỳ kế toán

TSVH có thời gian sử dụng vô hạn


Kiểm tra tổn thất hàng năm
TSVH chưa sẵn sàng để sử dụng

Lợi thế thương mại phát sinh từ


Kiểm tra tổn thất hàng năm
hợp nhất kinh doanh

9 School of Accounting - UEH


Dấu hiệu tổn thất

Bên ngoài Bên trong

✓ Giá thị trường giảm bất thường ✓ Lỗi thời / tổn hại về vật chất
✓ Thay đổi đáng kể về thị trường, ✓ Thay đổi đáng kể trong cách
công nghệ, pháp lý, kinh tế thức sử dụng tài sản (ví dụ: tái
✓ Tăng lãi suất cấu trúc, ngưng hoạt động)
✓ Giá trị ghi sổ lớn hơn giá trị vốn ✓ Bằng chứng báo cáo nội bộ
hóa thị trường … …

10 School of Accounting - UEH


Nhận diện tổn thất Cái gì?

Nếu có thể Tài sản riêng lẻ

Nếu không thể Đơn vị tạo tiền

Không thể ước tính giá trị thu hồi của từng tài sản riêng lẻ,
bởi vì:
➢ Giá trị hợp lý trừ (-) chi phí bán không tương thích với
giá trị tài sản.
➢ Giá trị sử dụng không thể được xác định, vì tài sản không
tự tạo ra dòng tiền vào mà phải phụ thuộc nhiều vào các
tài sản khác để tạo ra tiền. [IAS 36.66, 67]
11 School of Accounting - UEH
Ví dụ

Một công ty khai thác mỏ sở hữu một


tuyến đường sắt tư nhân để vận chuyển
sản phẩm từ một trong các mỏ của
mình. Tuyến Đường sắt hiện không có
giá trị thị trường nào ngoài phế liệu và
không thể xác định bất kỳ dòng tiền
riêng biệt nào tạo ra từ việc sử dụng nó.
Do đó, nếu công ty khai thác mỏ nghi
ngờ có sự suy giảm giá trị của tuyến
đường sắt, thì công ty nên coi toàn bộ
mỏ là một đơn vị tạo tiền và xác định
giá trị có thể thu hồi của mỏ.

12 School of Accounting - UEH


Ví dụ
Một công ty xe buýt đã ký hợp đồng với
chính quyền thị trấn để điều hành dịch vụ
xe buýt trên 4 tuyến đường trong thị trấn.
Các tài sản có thể nhận dạng riêng lẻ được
phân bổ cho từng tuyến xe buýt, dòng tiền
vào và dòng tiền ra có thể phân bổ cho mỗi
tuyến riêng lẻ. 3 tuyến đang hoạt động có
lãi và 1 tuyến bị lỗ.
Công ty xe buýt nghi ngờ rằng có sự suy
giảm giá trị tài sản trên tuyến bị lỗ. Tuy
nhiên, công ty không thể đóng bị lỗ, bởi vì
tuyến đường này nằm trong nghĩa vụ của
công ty là phải vận hành cả 4 tuyến đường,
như là một phần của hợp đồng với chính
quyền thị trấn.
13 School of Accounting - UEH
Xác định giá trị có thể thu hồi
Giá trị lớn hơn
của tài sản hoặc đơn vị tạo tiền

GTHL trừ chi phí bán Giá trị sử dụng

Lưu ý:
• Nếu GTHL trừ chi phí bán hoặc giá trị sử dụng lớn hơn
giá trị ghi sổ thì không cần thiết để tính toán giá trị kia vì
tài sản không tổn thất [IAS 36.19]
• Nếu GTHL trừ chi phí bán không thể xác định thì giá trị
có thể thu hồi là giá trị sử dụng [IAS 36.20]
• Đối với tài sản để thanh lý, giá trị có thể thu hồi là GTHL
trừ chi phí bán [IAS 36.21]
14 School of Accounting - UEH
Xác định giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng = Giá trị hiện tại của các dòng tiền tương lai
kỳ vọng nhận được từ tài sản hay CGU

Dòng tiền tương lai (biến động)

Lãi suất chiết khấu


Không chắc chắn Giá trị thời gian Rủi ro cụ thể
của đồng tiền đối với tài sản

15 School of Accounting - UEH


Dòng tiền tương lai
Dòng tiền tương lai Ước tính cho tài sản hiện tại dựa trên:
- Các giả định về điều kiện kinh tế
- Dự toán hoặc dự báo tài chính
- Các yếu tố mở rộng khác
DT ban TS

• Dòng tiền vào từ việc sử dụng tài sản CP sua chua,


Bao gồm • Dòng tiền ra cần thiết để tạo ra dòng tiền vào nêu trên
bao tri TS
• Dòng tiền thuần từ thanh lý tài sản ở cuối thời gian sử dụng
- Dòng tiền vào từ các tài sản độc lập khác (khoản phải thu)
hoặc dòng tiền ra từ khoản nợ phải trả đã được ghi nhận.
- Dòng tiền từ việc tái cấu trúc trong tương lai mà DN chưa
Ko bao gồm cam kết thực hiện.
- Dòng tiền từ việc cải tạo hoặc nâng cấp hiệu suất tài sản.
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính
- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
16 School of Accounting - UEH
Xác định giá trị sử dụng
• Hai phương pháp ước tính giá trị sử dụng:
1. Dòng tiền có khả năng xảy ra nhất
(Most likely cash flows)
2. Dòng tiền trung bình theo xác suất
(Probability-weighted cash flows)
→ chiết khấu dựa vào lãi suất chiết khấu có điều chỉnh rủi ro

Ví dụ: Dòng tiền ước tính với xác suất 40% là $120 và xác suất 60% là $80.
Giá trị sử dụng là bao nhiêu?
PP 1: Dòng tiền có khả năng xảy ra nhất = $80. Số tiền này được chiết
khấu bằng cách sử dụng lãi suất có tính đến tất cả các rủi ro bao gồm cả sự
không chắc chắn của dòng tiền.
PP2: Dòng tiền trung bình theo xác suất = (120×40%)+(80×60%) = $96.
Số tiền này được chiết khấu sử dụng lãi suất bao gồm các rủi ro còn lại.
17 School of Accounting - UEH
Lãi suất chiết khấu

Lãi suất chiết khấu là Lãi suất trước thuế


được xác định

Giá trị thời gian Rủi ro cụ thể


của đồng tiền của tài sản
Mà các ước tính dòng tiền tương lai
1. Khi có lãi suất thị trường chưa được điều chỉnh
Lãi suất thị trường công bố
thường là sau thuế
LS trước thuế = LS sau thuế
(1- thuế suất)

- Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC)


2. Khi không có lãi suất - Lãi suất đi vay tăng thêm
thị trường - Lãi suất đi vay trên thị trường khác
18 School of Accounting - UEH
Xác định giá trị sử dụng

1. Dòng tiền tương lai 2. Chiết khấu

Năm Các dòng tiền Tỷ lệ chiết khấu ở 10% GTHT (PV)


1 3.000 0,909 2.727
2 2.800 0,826 2.314
3 2.500 0,751 1.878
4 2.000 0,683 1.366
5 1.200 0,621 745
Tổng 11.500 9.031

19 School of Accounting - UEH


Đo lường và ghi nhận lỗ tổn thất

Giá trị Giá trị có thể


Lỗ tổn thất
ghi sổ thu hồi

Nợ: Lỗ tổn thất (P/L)


Mô hình giá gốc
Có: Tài sản (Điều chỉnh giảm tài sản)

Nợ: Thặng dư đánh giá lại (OCI)


Mô hình đánh giá lại Hoặc Lỗ tổn thất (P/L)
Có: Tài sản (Điều chỉnh giảm tài sản)

Điều chỉnh khấu hao cho các kỳ tương lai theo giá trị ghi sổ mới

20 School of Accounting - UEH


Đơn vị tạo tiền (CGU) IAS 36.105

CGU là nhóm tài sản có thể xác định nhỏ nhất


tạo ra dòng tiền vào độc lập với các tài sản khác
CGU được xác định một cách nhất quán
Giá trị ghi sổ của CGU Giá trị có thể thu hồi
(bao gồm lợi thế thương mại) > của CGU

Lỗ tổn thất
Được phân bổ Cơ sở: giá trị ghi sổ
(theo tỷ lệ)

Các tài sản của CGU Giá trị lớn nhất của: nguong chan duoi
(a) GTHL – CP bán (nếu xác định được);
Đầu tiên: lợi thế thương mại (toàn bộ) (b) Giá trị sử dụng (nếu xác định được);
Sau đó: các tài sản còn lại (theo tỷ lệ) (c) 0.
School of Accounting - UEH
23
Lợi thế thương mại

Kiểm tra CGU với lợi thế


thương mại

Lợi thế thương mại Kiểm tra hàng năm hay khi có
dấu hiệu tổn thất
Phân bổ cho CGUs

24 School of Accounting - UEH


Tài sản chung của công ty
Giá trị có thể thu hồi của tài sản chung
của công ty không thể xác định được.
➔ Cần xác định giá trị có thể thu hồi
của CGU hoặc nhóm CGU liên quan
đến tài sản chung của công ty.
➢ Xác định tất cả tài sản chung của công
ty liên quan đến CGU.
Tòa nhà trụ sở chính
Bộ phận của công ty ➢ Giá trị ghi sổ của tài sản chung của
Thiết bị EDP công ty có thể được phân bổ cho CGU
Trung tâm nghiên cứu. dựa trên một cơ sở hợp lý và nhất quán.
➢ So sánh giá trị ghi sổ của CGU (gồm giá
trị ghi sổ của tài sản chung của công ty
đã được phân bổ) với giá trị có thể thu
hồi của CGU → Lỗ tổn thất?
25 School of Accounting - UEH
Hoàn nhập lỗ tổn thất

Có bất cứ dấu hiệu nào về lỗ tổn thất không còn tồn tại?

Bên ngoài Bên trong

✓ Giá thị trường tăng ✓ Thay đổi đáng kể trong cách


✓ Thay đổi đáng kể về thị trường, thức sử dụng tài sản
công nghệ, pháp lý, kinh tế (tái cấu trúc, ngưng hoạt động)
✓ Giảm lãi suất ✓ Bằng chứng báo cáo nội bộ

26 School of Accounting - UEH


Hoàn nhập lỗ tổn thất
Chỉ khi có sự thay đổi ước tính để xác định giá trị có thể thu hồi

Giá trị hoặc thời gian của các dòng tiền


Lãi suất chiết khấu;
Các thành phần của giá trị hợp lý trừ chi phí bán

✓ ✓ x
Tài sản riêng lẻ Đơn vị tạo tiền LTTM

- CA đ/ch tăng và  CA gốc - Phân bổ cho các tài sản Không


theo tỷ lệ (không bao gồm hoàn
- Lãi/lỗ, hoặc Thặng dư tăng nhập
LTTM)
- Khấu hao: theo CA mới - CA được điều chỉnh tăng
[IAS 36. 117-120] nhưng không được cao
hơn giá thấp hơn giữa
27 RA & CA gốc. School of Accounting - UEH
KẾT THÚC

CẢM ƠN!

28

You might also like