Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

BỔ TÚC GIẢI TÍCH VÉC TƠ

GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 1


V = ( A  B)C = (C  A) B = ( B  C ) A : thể tích hình hộp tạo bởi 3 cạnh là ba véc tơ A, B, C

GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 2


Hoặc:

  
Toán tử nabla kí hiệu   i + j +k
x y z

Hệ tọa độ Descartes Hệ tọa độ trụ tròn Hệ tọa độ cầu


    1    1  1 
=i + j +k  = er + e + ez  = e + e + e
x y z r r  z     sin  

  
 = grad = ex + ey + eZ (tác dụng đạo hàm)
x y z

r r r r
gradr  r = i + j +k =
x y z r

GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 3


Các tính chất của Gradien:
Grad(u+v) = Gradu+ Gradv.
Grad (u.v) = vGradu+uGradv.
u vgradu − ugradv
grad = (v  0)
v v2

- Ý nghĩa vật lý của gradien: Gradien của một đại lượng vô hướng cho ta một véc tơ.

 Ad. S
Định nghĩa: div A = Vlim
→0
S

V
Định lý divergence:   div AdV =  Ad
. S
V S

     A Ay Az
. A = div A =  ex + ey
 x y z 
( )
+ eZ  Ax ex + ey Ay + eZ Az = x +
x y
+
z
(tác dụng nhân vô hướng và

    x y z
.r  divr =  ex + ey
 x y z 
( )
+ eZ  ex x + ey y + eZ z = + + = 3
x y z

- Nếu A là véc tơ hằng thì


div A =  A = 0
Các phép tính đối với tích:
Xét C =  A +  B , trong đó  ,  là những hằng số
divC =  div A +  divB
div(u A) = ( gradu ) A + udiv A
div( AxB ) = Brot A − Arot B

GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 4


 divA.dV =  A.d S
V S

Ví dụ công thức Ostrogradski-Gaus cho điện trường

 =  E.d S =  divE.dV
S V

1
rot A=lim  Axdl
S (C )
S →0

ex ey ez
    Az Ay   Ax Az   Ay Ax 
  A = rot A = = −  ex +  −  e +  −  ez (tác dụng nhân có
x y z  y z   z x  x y 
y

Ax Ay Az

- Nếu A là véc tơ hằng thì rot A = x A = 0


-Dive và rota có tính chất tuyến tính: Xét C =  A +  B
rotC =  rot A +  rot B

GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 5


 rot Ad S =  Ad
S (C )

Áp dụng trong trường điện từ Công thức Stokes-Green


 Ed s =  rot Ed S
(C ) S

-Ý nghĩa vật lí của rota:


Từ rota A có nghĩa là xoáy, cho nên nó mô tả nhiều hiện tượng điện từ
quan trọng như rota của thông lượng của từ trường từ H thì sinh ra dòng
điện với mật độ J : rotaH = J

Còn rota của thông lượng của điện trường E thì sinh ra sự biến thiên của
B
véc tơ cảm ứng từ B theo thời gian: rotaE = −
t

1. gradu 2 = (uv) = (uv) + (uv) = vu + uv = 2uu = 2ugradu


GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 6
2. div(u A) = (u A) + (u A)
= A(u ) + u A
= Agradu + udiv A
3. rot (u A) = ( gradu ) x A + u (rot A)

4. div( AxB) = B(rot A) − A(rot B)


5. divrot A = (x A) = 0

6. rot ( gradu ) = x(u ) = 0


7. div( gradu ) = (u ) = (.)u =  u
2

2 2 2
Trong đó   x 2 + y 2 + z 2
2

8. rot (rot A) = grad (div A) −  A


2

9. rot ( AxB ) = A(divB ) − B (div A) + ( B) A − ( A) B

10. grad ( A.B) = Ax(rot B) + ( A) B + Bx(rot A) + ( B) A


11. ( A)r = rdiv A + A

6.6. Toán tử Laplace


Định nghĩa toán tử Laplace: Trong vật lý toán người ta gọi toán tử cấp 2 divgrad  là toán
tử Laplace và kí hiệu 
Tức là  =  = ( ) = div( ) = div( grad )
 2  2  2
Vậy trong hệ trục tọa đề- các thì  =  = ( ) = div( ) = + +
x 2 y 2 z 2

GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 7


7.HỆ TỌA ĐỘ CONG. HỆ TỌA ĐỘ CONG TRỰC GIAO
7.1.Hệ tọa độ cong.
Một véc tơ tọa độ, có thể được biểu diễn tổng quát trong hệ tọa độ cong:

q1 , q2 , q3 là các tọa độ cong

GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 8


Đặt

Khi đó vi phân độ dời viết lại:

Vi phân thể tích

Với

7.2 Hệ tọa độ cong trực giao.

GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 9


ÁP DỤNG.
7.2.1 Hệ tọa độ cầu

GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 10


GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 11
7.2.2. Tọa độ trụ

GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 12


GV. Phạm Vũ Kim Hoàng- Sưu tầm và giới thiệu 13

You might also like