Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

BÀI TẬP LIÊN KẾT GEN, HOÁN VỊ GEN 19/1

Câu 1 . Moocgan cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với mình đen, cánh ngắn được F 1, bước tiếp
theo ông đã làm gì để phát hiện liên kết gen?
A. Lai phân tích ruồi đực F1. B. Lai phân tích ruồi cái F1.

C. Lai phân tích ruồi cái P. D. Lai phân tích ruồi đực P.

Câu 2. Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Làm thay đổi cấu trúc của NST.

C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. D. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về liên kết gen (di truyền liên kết hoàn toàn)?

A. Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Hiện tượng liên kết gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm.

C. Các gen nằm trên các NST khác nhau thì liên kết với nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

D. Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết gen là do sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST tương đồng

Câu 4. Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp dị hợp Aa, Bb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là
Ab aB
A. B. aabb C. AABb. D.
aB aB

Câu 5. Các tính trạng của cơ thể sinh vật di truyền liên kết khi

A. số lượng các loại kiểu kiểu hình ở đời con tạo ra ít.

B. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau

C. ở đời con số lượng các loại biến dị tổ hợp tạo ra ít.

D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên cùng một cặp NST tương đồng

Câu 6. Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là
A. các gen phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do.

B. làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

C. làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.

D. các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.

Câu 7. Ở lúa nước có 2n = 24 thì số nhóm gen liên kết của loài là
A. 12 B. 6 C. 48 D. 24

Câu 8. Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
A. 30cM B. 1CM C. 10cM D. 20cM

Câu 9: Hoán vị gen có vai trò


1. làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
2. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.

3. sử dụng để lập bản đồ di truyền.

4. làm thay đổi cấu trúc NST.

Phương án đúng là

A. 1,2,4 B. 2,3,4 C. 1,2,3 D. 1,3,4

Câu 10. Hoán vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?


A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính

B. Tăng nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính

C. Tạo được nhiều alen mới

D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể.

Câu 11. Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường giao phấn
với nhau, thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu
gen?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 7
Ab Me
Câu 12. Ba tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có thể tạo ra
aB mE
những tỉ lệ giao tử nào sau đây?
I. 1:1:2:2 II. 1:1:1:1. III. 1:1. IV. 3:3:1:1.

A. I., II., III. B. I., II. C. II., III. D. I, III.

Câu 13. Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và hoán vị gen có thể xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể
có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
AB DE Ab DE
A. B. Aabb. C. D. AABb.
ab dE aB de
Ab
Câu 14 . Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen đã tạo ra các loại giao tử AB = ab = 20%. Tần số hoán
aB
vị gen giữa 2 gen này là
A. 50%. B. 20%. C. 30%. D. 40%.
Ab D d
Câu 15. Một loài động vật, xét cơ thể đực có kiểu gen X e X E giảm phân bình thường. Khoảng cách giữa gen
ab
A và gen b là 20cM, giữa gen D và gen e là 3cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử AbX ED phát sinh từ cơ thể này là
A. 16%. B. 8%. C. 6,4%. D. 25%.

Câu 16. Cho các phát biểu sau:

I. Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái.

II. Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp.

III. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó.

IV. Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau.

Có bao nhiêu phát biểu là đúng khi nói về liên kết gen?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 17. Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phần tạo ra loại giao tử aB có tỉ lệ bằng 17,5%. Kết quả nào sau
đây đúng khi nói về P?
AB
A. P có kiểu gen với tần số hoán vị gen 35%.
ab

AB
B. P có kiểu gen với tần số hoán vị gen 17,5%.
ab

Ab
C. P có kiểu gen với tần số hoán vị gen 17,5%
aB

Ab
D. P có kiểu gen với tần số hoán vị gen 35%.
aB

Câu 18. Khi nói về di truyền liên kết gen, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp.

B. Các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau thì di truyền liên kết với nhau.

C. Các cặp gen càng nằm ở vị trí xa nhau thì liên kết càng bền vững.

D. Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen là phổ biến
BD
Câu 19. Xét 5 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen Aa bào tối đa được tạo thành là
bd

A. 6. B. 8. C. 4. D. 2.
Ab aB
Câu 20. Phép lai P: × thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, F1
aB ab
có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?

A. 4. B. 6. C. 7. D. 8.
AB
Câu 21. Cơ thể có kiểu gen giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Giao tử ab được tạo ra chiếm tỉ
ab
lệ?

A. 5%. B. 10%. C. 40%. D. 45%.

Câu 22. Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử,
trong đó loại giao tử chứa 2 alen lặn chiếm 30%. Cơ thể nói trên có kiểu gen nào sau đây?
Ab AB Ab
A. . B. AaBb. C. . D. .
aB ab ab

Câu 33. Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng alen B quy định quả tròn,
alen b quy định quả dài. Trong một phép lai (P) thu được F1 gồm: 25% cây hoa vàng, quả dài; 50% cây hoa vàng,
quả tròn; 25% hoa trắng, quả tròn. Kiểu gen của (P) có thể là:
AB AB
A.  hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 40%
ab ab
AB AB
B.  hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số 20%.
ab ab
AB Ab
C.  các gen liên kết hoàn toàn.
ab aB
AB Ab
D.  các gen liên kết hoàn toàn.
ab ab

Câu 34. Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:

I. Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Các gen thường di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với
nhau.

II. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.

III. Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.

IV. Trong công tác chọn giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một NST.

(5). Ở một số loài, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một giới. Số nhận định đúng là

A. 4. B. 5. C. 1. D. 2.

Câu 35. Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội – lặn hoàn toàn. Phép lai nào sau đây
làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời F1
A. P: AB/ab  Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số 40%.

B. P: Ab/ab  Ab/ab, các gen liên kết hoàn toàn.

C. P: Ab/aB  Ab/aB, có hoán vị gen xảy ra ở một giới với tần số 30%.

D. P: AB/ab  AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn.

Câu 36. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
AB AB Ab AB AB Ab AB aB
A.  B.  C.  D. 
Ab Ab aB ab Ab Ab ab ab
AB
Câu 37. Một cơ thể thực vật có kiểu gen là , quá trình giảm phân diễn ra bình thường, ở kì đầu I có xảy ra hoán
ab
vị gen với tần số là 20%. Cơ thể trên tạo ra giao tử với tỉ lệ nào sau đây?

A. 1:1:1:1. B. 1:1. C. 4:4:1:1. D. 3:1.

Câu 37. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen lai
Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ.
A. 37,5%. B. 50% C. 25% D. 12,5%
AB
Câu 38. Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
ab
biểu sau đây sai?

I. Để tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen.

II. Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử.

III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:2:2:1:1:1:1.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3.

Câu 39. Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen (mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo
ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích
đúng kết quả trên?
AB Ab
A. Bố có kiểu gen với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50%
ab aB
Ab
B. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên với f = 36%
aB
AB
C. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên.
ab
Ab AB
D. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ có kiểu gen không xảy ra hoán vị gen
aB ab

Câu 40. Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen dị hợp
tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1.
Biết rằng sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân
li kiểu gen sau đây, trường hợp nào không phù hợp kết quả F1?
A. 1:1:1:1:2:2. B. 3:3:1:1.
C. 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:2.

Câu 41. Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F 1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1
cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một
cặp gen quy định.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.

II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.

III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.

IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Ab
Câu 42. Một cơ thể thực vật (P) có kiểu gen Dd giảm phân hình thành các giao tử với tỉ lệ 9 : 9 : 9 : 9 : 1 : 1 :
aB
1 : 1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn.
Cho cơ thể (P) tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tần số hoán vị gen là 20%.

II. Ở F1 là có 8 kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen

III.Số cá thể có kiểu hình trội 2 trong 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ 49,6875%.

IV.Xác suất xuất hiện kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1 là 37,6875%.

A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
AB
Câu 43. Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen giảm phân tạo giao tử. Theo lý thuyết, có bao nhiêu
ab
phát biểu sau đây đúng?
A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1.

B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1.

C. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3  33,3%.

D. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%.

Câu 44. Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P:
AB AB
Dd × Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết rằng xảy ra hoán vị
ab ab
gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.

II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.

III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.

IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.

A. 1 B. 3 C. 4 D. 2

Câu 45. Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao,
hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn
với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 16%. Biết có hoán vị gen ở cả
đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được F, có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.

II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7.

A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 46. Ở một loài động vật, quan sát quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh, người ta ghi nhận lại diễn biến
nhiễm sắc thể được mô tả bằng hình vẽ bên dưới. Các chữ cái A, a, B, b, D, d biểu diễn cho các gen nằm trên các
nhiễm sắc thể. Ngoài các sự kiện được mô tả trong trong hình bên dưới thì các sự kiện khác diễn ra bình thường.
Trong số các nhận xét được cho dưới đây về sự giảm phân của tế bào sinh tinh này, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 4 loại tinh trùng.
II. Tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra các loại tinh trùng bao gồm loại bình thường và đột biến.
III. Trong quá trình sinh tinh đã xảy ra hoán vị gen giữa các gen B và b.
IV. Các loại tinh trùng được tạo ra là ABDd, aBDd, Ab và ab.
V. Nếu khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM thì tỉ lệ giao tử aBDd là 5%.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 47.
Bd
Một cơ thể đực mang kiểu gen Aa . Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử, một số tế bào sinh tinh bị rối
bD
loạn phân li ở cặp NST mang 2 cặp alen B, b, D, d trong lần giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì theo
lý thuyết, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu? (biết rằng các gen trên cùng một NST
liên kết hoàn toàn).
A. 10. B. 12. C. 8. D. 16.

You might also like