Professional Documents
Culture Documents
000 Ke Hoach Quan Ly Du An
000 Ke Hoach Quan Ly Du An
MỤC LỤC
CHƯƠNG I - TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN............................ 5
CHƯƠNG II - TỔ CHỨC DỰ ÁN ..................................................................... 6
II.1. CÁC BÊN LIÊN QUAN TỚI DỰ ÁN ....................................................................................6
1. Chủ đầu tư, quản lý dự án: ...................................................................................... 6
2. Tư vấn thiết kế, thẩm tra: ........................................................................................ 6
3. Tư vấn giám sát: ...................................................................................................... 6
4. Quản lý vận hành công trình; .................................................................................. 6
5. Nhà thầu: ................................................................................................................. 6
6. Các cơ quan nhà nước: ............................................................................................ 6
II.2. DANH SÁCH CÁC GÓI THẦU THAM GIA VÀO DỰ ÁN: ......................................................6
II.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN.................................................................................................7
II.3.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN......................................................... 7
II.3.2. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA PMU ............................................................................................. 7
Page 3
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN MỤC LỤC
IX.8. HOÀN THÀNH ĐÓNG GÓI DỰ ÁN / GÓI THẦU .............................................................. 28
IX.9. THÀNH PHẦN HỒ SƠ GIAI ĐOẠN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH ...................................... 28
IX.9.1. THÀNH PHẦN HỒ SƠ, CÔNG VIỆC ............................................................................. 28
IX.9.2. CHỨNG CHỈ NGHIỆM THU HOÀN THÀNH (TOC) ....................................................... 29
IX.10. HỒ SƠ BẢN VẼ HOÀN THÀNH GÓI THẦU, DỰ ÁN.......................................................... 29
IX.10.1. HỒ SƠ BÁN HÀNG ..................................................................................................... 29
IX.10.2. HỒ SƠ HOÀN CÔNG HOÀN THÀNH ........................................................................... 30
1. Hồ sơ hoàn công tổng thể gói thầu ....................................................................... 30
2. Hồ sơ hoàn công phục vụ bán hàng ...................................................................... 30
Page 4
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN
Page 5
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG II: TỔ CHỨC DỰ ÁN
CHƯƠNG II - TỔ CHỨC DỰ ÁN
II.1. CÁC BÊN LIÊN QUAN TỚI DỰ ÁN
Trong tài liệu này, các bên liên quan tới dự án được hiểu là các đơn vị / đại diện các đơn vị (nếu
đơn vị là 1 tổ chức nhiều thành viên/ công ty) tham gia trực tiếp vào dự án với các vai trò chức
năng cụ thể.
Các bên liên quan tới dự án bao gồm:
1. Chủ đầu tư, quản lý dự án:
- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần BITEXCO
- Ban QLDA (PMU): dưới sự chỉ đạo của Giám đốc dự án (PD) trực thuộc công ty. Ban
quản lý dự án có đủ năng lực chuyên môn theo quy định pháp luật, là đại diện của Chủ
đầu tư để phối hợp & quản lý tất cả các bên xây dựng tham gia vào dự án, bao gồm nhà
thầu, nhà cung cấp, đơn vị tư vấn thiết kế, quản lý các đội xây dựng trên công trường
và báo cáo trực tiếp cho Ban lãnh đạo công ty Bitexco.
2. Tư vấn thiết kế, thẩm tra:
- Tư vấn thiết kế: công ty CP Tư vấn kiến trúc, Kỹ thuật và môi trường NDC. Phạm vi công
việc: cung cấp hồ sơ tư vấn thiết kế cho các hạng mục kiến trúc, kết cấu, cơ điện, cảnh
quan.
- Tư vấn thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công: VNCC
- Tư vấn thiết kế nội thất khối khách sạn: SIRHALO
3. Tư vấn giám sát:
-
4. Quản lý vận hành công trình;
-
5. Nhà thầu:
CĐT phân chia dự án thành các gói thầu do các đơn vị nhà thầu chuyên nghiệp có kinh nghiệm và
thế mạnh từng lĩnh vực thi công.
6. Các cơ quan nhà nước:
Dự án thuộc loại công trình cấp 1. Trong quá trình triển khai, CĐT và PMU sẽ gửi các thông tin có
liên quan tới các bên để phối hợp làm việc.
II.2. DANH SÁCH CÁC GÓI THẦU THAM GIA VÀO DỰ ÁN:
Danh sách dưới đây là các đơn vị điển hình tham gia vào 1 dự án. Các dự án cụ thể sẽ có danh sách
tương ứng, bao gồm tên gói thầu và tên công ty, mã hiệu gói thầu cụ thể.
Danh sách các đơn vị tham gia vào dự án:
II.3. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN
Page 9
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN
IV.1. TẬP HỢP THÔNG TIN CỦA CÁC ĐƠN VỊ TRÚNG THẦU
Trước khi bắt đầu triển khai dự án, PMU sẽ cung cấp toàn bộ thông tin về nhà thầu trúng thầu để
tổng hợp, nghiên cứu và lưu trữ làm thông tin cơ sở cho cả dự án. Các thông tin bao gồm:
Tổng hợp danh mục các gói thầu của dự án;
Hợp đồng giữa chủ đầu tư với các nhà thầu;
Hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (bao gồm hồ sơ gốc, bản photo, các tài liệu trình
chiếu);
Tên nhà thầu, người đại diện của nhà thầu;
Phạm vi công việc của các gói thầu;
Tiến độ từng gói thầu;
Sơ đồ tổ chức nhân sự của nhà thầu, số lượng cán bộ tham gia trực tiếp tại công trường.
Page 10
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN
1. Họp giao ban tuần
Hàng tuần, PMU và các nhà thầu tổ chức họp giao ban để cập nhật tổng thể các công việc, kế hoạch
tuần tiếp theo và xử lý các tình huống nêu ra kịp thời.
Thời gian họp cụ thể do PMU xác định tùy thuộc thời điểm tiến độ sẽ được thông báo trước cho
các nhà thầu.
2. Họp báo cáo định kỳ tháng, quý, năm
Tùy vào tình hình cụ thể mỗi dự án, PMU sẽ yêu cầu các nhà thầu tổ chức họp báo cáo công việc
định kỳ theo chu kỳ do PMU xác định để báo cáo hoạt động của các nhà thầu đã thực hiện và kế
hoạch cho chu kỳ tiếp theo.
3. Họp trao đổi công việc
Họp trao đổi công việc giữa PMU và một hoặc nhiều bên khác nhau có thể được tiến hành tùy vào
tình hình công trường và theo yêu cầu công việc. Biên bản họp là căn cứ xác định các trao đổi, thỏa
thuận, cam kết giữa các bên và các bên có trách nhiệm tuân thủ thực hiện.
Biểu mẫu Biên bản họp xem Chương X – Mẫu số 06.
IV.3.1. BÀN GIAO TRƯỚC KHI THI CÔNG TỪ PMU TỚI NHÀ THẦU (AHF)
Trước khi triển khai các công tác thi công, PMU thực hiện bàn giao mặt bằng, bàn giao tim mốc
trắc đạc, các điều kiện hiện trạng của mặt bằng. Nhà thầu có trách nhiệm tiếp nhận và triển khai
thi công sau khi nhận mặt bằng.
Các bước bàn giao trước khi thi công bao gồm:
- Bàn giao mặt bằng từ PMU cho nhà thầu (Area Handover Form);
- Bàn giao tim mốc trắc đạc dự án;
- Các thông tin hiện trạng đi kèm khi bàn giao mặt bằng.
Biểu mẫu biên bản họp: xem Chương X – Biểu mẫu số 11
IV.3.2. BÀN GIAO SAU KHI THI CÔNG TỪ NHÀ THẦU TỚI PMU (WHM)
Sau khi nhà thầu hoàn thành công trình / hạng mục công trình, nhà thầu tiến hành bàn giao lại cho
PMU các hạng mục đã hoàn thành. Các nội dung bàn giao lại cho chủ đầu tư bao gồm:
- Biên bản bàn giao mặt bằng hoàn thành (WHM);
- Biên bản bàn giao tài sản (với gói thầu có thiết bị);
Page 11
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN
- Các thông tin khác đi kèm khi bàn giao mặt bằng.
PMU kiểm tra, đánh giá mặt bằng, nếu đủ điều kiện về chất lượng, số lượng… theo nội dung bàn
giao thì kí xác nhận bàn giao mặt bằng từ nhà thầu. Nếu không đạt, nhà thầu có trách nhiệm sửa
lại tới khi đạt yêu cầu nghiệm thu và bàn giao.
Đối với trường hợp bàn giao mặt bằng hoàn thành toàn bộ gói thầu, xem thêm các nội dung trong
chương IX – NGHIỆM THU HOÀN THÀNH, ĐÓNG GÓI DỰ ÁN
Biểu mẫu Biên bản bàn giao hạng mục công việc (WHM) xem Chương X – biểu mẫu số 12
Page 12
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN
IV.4.5. PHÊ DUYỆT VẬT LIỆU (SFA-MAR)
Nhà thầu đệ trình phê duyệt vật liệu áp dụng cho các hạng mục công việc, cấu trúc bao gồm:
a. Mô tả vật liệu;
b. Phạm vi áp dụng;
c. Thông tin về đơn vị sản xuất, xuất xứ;
d. Catalogue;
e. Chứng minh sự phù hợp của vật liệu với thiết kế, chỉ dẫn kĩ thuật;
f. Thời gian bảo hành của vật liệu;
g. Các kết quả thí nghiệm đạt chuẩn (Test report/ Conformation Certificate);
h. Tài liệu an toàn vật liệu (MSDS);
i. Mẫu vật liệu thực.
Biểu mẫu đệ trình phê duyệt vật liệu: xem Chương X – Mẫu số 08
Page 13
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN
Báo cáo ngày được gửi tới PMU không muộn hơn 9h sáng ngày hôm sau.
Mẫu báo cáo thi công ngày (DWR): xem Chương X – Mẫu số 10
2. Báo cáo thi công tuần
Mỗi nhà thầu sẽ đệ trình 02 bản cứng + bản mềm PDF “có đóng dấu pháp lý báo cáo thi công tuần”
tới PMU vào thứ 7 hàng tuần.
3. Báo cáo thi công tháng
Mỗi nhà thầu sẽ đệ trình 02 bản cứng + bản mềm PDF “báo cáo thi công tháng” tới PMU vào ngày
25 hàng tháng, có xác nhận của PMU.
Báo cáo thi công tháng được đóng dấu xác nhận của người đại diện nhà thầu tại dự án.
Nội dung báo cáo thi công tháng:
Báo cáo khối lượng thi công trong tháng, so sánh với khối lượng kế hoạch.
Báo cáo nhân công trong tháng, so sánh với kế hoạch nhân công.
Báo cáo tiến độ, so sánh tiến độ thực tế với tiến độ kế hoạch.
Giải pháp bù tiến độ, khối lượng nếu chậm.
Các vấn đề sự cố về an toàn, biện pháp khắc phục.
Các vấn đề khác nếu có.
IV.6. KIỂM SOÁT NHÀ THẦU TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG
PMU, TVGS kiểm tra, giám sát công tác của nhà thầu dựa trên các tài liệu được phê duyệt bao gồm
bản vẽ shop drawings, đệ trình vật liệu, biện pháp thi công, các đệ trình khác có liên quan.
Trường hợp phát hiện các sai phạm so với biện pháp thi công, bản vẽ shop drawing hay vật liệu,
PUM, TVGS nhắc nhở, lập báo cáo hiện trường (SM) hoặc phát hành biên bản không tuân thủ yêu
cầu nhà thầu sửa chữa các sai sót. (xem chương VI - QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG).
Vi phạm về Chất lượng: PMU, TVGS áp dụng các hình thức nhắc nhở, xử lý được nêu trong chương
VI: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Vi phạm về tiến độ (chậm hơn kế hoạch): PMU, TVGS áp dụng quy định về phạt chậm tiến độ theo
Page 14
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG IV: QUY TRÌNH TRIỂN KHAI DỰ ÁN
điều khoản của hợp đồng, cụ thể xem chương VIII: XỬ LÝ VI PHẠM CỦA NHÀ THẦU
Vi phạm về an toàn, vệ sinh môi trường: PMU, TVGS áp dụng quy định về Nội quy an toàn công
trường để xử lý và chấn chỉnh. Nội quy an toàn được ban hành độc lập với tài liệu này.
Tổ chức nghiệm thu: xem nội dung chi tiết ở chương VI: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Page 15
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG V: QUẢN LÝ CÁC THAY ĐỔI ĐIỂU CHỈNH
Page 16
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG V: QUẢN LÝ CÁC THAY ĐỔI ĐIỂU CHỈNH
2. Thay đổi thiết kế xuất phát từ tư vấn thiết kế
Các vấn đề thiết kế do TVTK thiếu / sai chi tiết, chỉ dẫn kĩ thuật… trong hồ sơ thi công: khi các bên
liên quan phát hiện và phát hành RFI về thiết kế, TVTK có trách nhiệm trả lời, thu thập tất cả những
điều chỉnh cụ thể nêu trong RFI và tổng hợp thành hồ sơ điều chỉnh bổ sung theo yêu cầu của dự
án.
Hồ sơ nộp bổ sung được đính kèm cùng các RFI để đối chiếu.
Giá/ tiến độ do các lỗi từ phía TVTK sẽ được tính toán và phân định chi phí giữa các bên theo nội
dung hợp đồng.
3. Biểu mẫu Hồ sơ điều chỉnh thiết kế (DCD)
Trường hợp chủ đầu tư có ý định thay đổi/ điều chỉnh thiết kế, chủ đầu tư sẽ phát hành Chỉ thị
thay đổi thiết kế (DCD) với các nội dung được ghi rõ hoặc đính kèm bản vẽ phương án thay đổi.
PMU là đại diện cho chủ đầu tư phát hành các thay đổi này tới nhà thầu.
DCD được phát hành như là tài liệu đính kèm trong PMI. DCD không được phát hành một cách độc
lập tới nhà thầu mà không thông qua xác nhận của PMU. Các DCD phát hành độc lập trực tiếp tới
nhà thầu không được coi là tài liệu chính thức từ PMU và không có cơ sở xác nhận nghiệm thu,
thanh toán nếu nhà thầu tự động triển khai.
Biểu mẫu Hồ sơ điều chỉnh thiết kế (DCD): xem Chương X – Mẫu số 03.
V.3. THAY ĐỔI DO NHÀ THẦU ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH (SUBSTITUTION REQUEST)
Trường hợp nhà thầu trong quá trình thi công có nhận định một số chi tiết nên thay đổi điều chỉnh
cho phù hợp với kĩ thuật, công nghệ, thiết bị…, nhà thầu sẽ đệ trình Đề nghị thay đổi (SR –
Substitution Request).
Sau khi tiếp nhận thông tin, PMU sẽ xem xét sự phù hợp, cần thiết phải thay đổi, phân tích các ảnh
hưởng thay đổi về kĩ thuật, chi phí… và quyết định phê duyệt thay đổi hoặc từ chối. Nhà thầu có
trách nhiệm tuân thủ quyết định cuối cùng.
Biểu mẫu Đề nghị thay đổi (SR – Substitution Request): xem Chương X - Mẫu số 04.
V.4. THAY ĐỔI TẠI HIỆN TRƯỜNG THEO THỰC TẾ CẦN ĐIỀU CHỈNH
Trường hợp trong quá trình triển khai thi công, các bên nhận thấy cần điều chỉnh công việc để phù
hợp với thực tế xây dựng hoặc hiện trạng, vật liệu…, PMU sẽ tập hợp thông tin phân tích từ các
bên, lấy ý kiến thông qua các buổi họp và xem xét sự cần thiết phải thay đổi để quyết định việc
thay đổi hay không.
CĐT xem xét đánh giá tổng thể và ra quyết định cuối cùng, PMU phát hành chỉ thị quản lý dự án
(PMI) về nội dung các thay đổi đã được nghiên cứu chấp thuận.
Page 17
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG VI: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
VI.3. QUY TRÌNH NGHIỆM THU VẬT LIỆU, NGHIỆM THU CÔNG VIỆC
Page 18
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG VI: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
VI.4. CÁC HÌNH THỨC NHẮC NHỞ, CẢNH BÁO VỀ CHẤT LƯỢNG
VI.4.2. BÁO CÁO KHÔNG TUÂN THỦ (NCR) & BÁO CÁO HOÀN THÀNH SỬA CHỮA (CAR)
Nếu PMU và/ hoặc Tư vấn phát hiện các lỗi sai trong công việc không tuân thủ yêu cầu của hợp
đồng và quy trình, tiêu chuẩn xây dựng, tài liệu đệ trình đã được phê duyệt và các lỗi này ở quy
mô lớn, không thể sửa chữa ngay lập tức hoặc đã có thư nhắc nhở nhưng nhà thầu không thực
hiện, PMU &/hoặc TVGS sẽ phát hành Báo cáo không tuân thủ (Non Conformance Report) tới nhà
thầu.
Báo cáo không tuân thủ (NCR) là tài liệu có chất bắt buộc nhà thầu phải thực hiện sửa chữa đối
với các lỗi được nêu và không thể được nghiệm thu, thanh toán nếu chưa đóng NCR.
Nhà thầu tiếp nhận NCR và đệ trình lại kế hoạch sửa chữa, thời hạn và tiến hành sửa chữa theo
biện pháp được chấp thuận.
Sau khi sửa chữa, nhà thầu gửi Báo cáo hoàn thành sửa chữa (Corective Action Report - CAR) đề
nghị đóng NCR. PMU, TVGS kiểm tra nếu đạt yêu cầu sẽ xác nhận các lỗi đã được sửa và chấp
thuận CAR, đóng NCR.
Ghi chú:
- Chỉ các công việc đã được đóng NCR mới đủ điều kiện nghiệm thu, các công việc còn
tồn đọng NCR sẽ không đủ điều kiện nghiệm thu cũng như thanh toán.
- Thời gian, chi phí sửa chữa do lỗi NCR không được tính là thời gian/ chi phí phát sinh
(Extension of Time - EOT) khi thanh toán/ quyết toán.
Biểu mẫu NCR/ CAR: xem Chương X - Mẫu số 16.
Quá thời gian quy định sửa chữa trong NCR mà nhà thầu không triển khai mà không có lý do chính
đáng, PMU sẽ phát hành Biên bản phạt vi phạm không tuân thủ (NCP) – xem Chương VIII – XỬ LÝ
VI PHẠM CỦA NHÀ THẦU.
VI.5. NGHIỆM THU HOÀN THÀNH GÓI THẦU ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Nghiệm thu hoàn thành gói thầu đưa vào sử dụng được tiến hành sau khi hoàn thành toàn bộ các
hạng mục công việc thuộc phạm vi gói thầu và các phát sinh nếu có. Nội dung chi tiết của công tác
nghiệm thu hoàn thành xem Chương IX – NGHIỆM THU HOÀN THÀNH, ĐÓNG GÓI DỰ ÁN.
Page 20
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG VI: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Page 21
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
VII.1. KIỂM TRA BẢO LÃNH TẠM ỨNG/ BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG.
Page 22
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG VII: QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
2. Kết cấu hồ sơ thanh toán
Đề nghị thanh toán;
Biên bản xác nhận khối lượng thanh toán;
Tổng hợp xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành và thanh toán;
Hóa đơn VAT (nếu có);
Tài liệu đính kèm (danh mục bản vẽ, chỉ dẫn kĩ thuật, báo cáo, biên bản cuộc họp…)
VII.3.1. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CÔNG VIỆC PHÁT SINH/ THAY ĐỔI
Khi nhà thầu có gửi đề xuất thay đổi thời gian thực hiện hợp đồng và/ hoặc chi phí Hợp đồng, nhà
thầu áp dụng quy trình đề nghị thay đổi.
Sau khi thương thảo và xác nhận lại ảnh hưởng về thời gian và chi phí giữa nhà thầu, QS và PMU,
PMU sẽ hoàn thiện mẫu Yêu cầu thay đổi (Substitution Request) để các bên liên quan ký, sau đó
chuyển tới Chủ đầu tư xem xét phê duyệt.
Chi tiết về Yêu cầu thay đổi xem chương VIII - QUẢN LÝ CÁC THAY ĐỔI ĐIỀU CHỈNH.
VII.3.2. THANH TOÁN ĐỐI VỚI CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC THAY ĐỔI
Đối với các hạng mục công việc được chủ đầu tư chấp thuận là công việc phát sinh, bổ sung, điều
chỉnh (thông qua các phê duyệt về đề nghị thay đổi…), PMU áp dụng quy trình Lệnh thay đổi để
xác định giá trị và làm đề xuất thanh toán đối với các hạng mục công việc được nêu ra.
Biểu mẫu Lệnh thay đổi (Variation Order – VO): xem Chương X - biểu mẫu số …
Page 23
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG VIII: XỬ LÝ VI PHẠM CỦA NHÀ THẦU
Page 25
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
IX.4. NGHIỆM THU BÀN GIAO CHÌA KHÓA CĂN HỘ CHO QLVH
Trong giai đoạn đóng gói dự án, PMU làm việc với các bên đề thực hiện công tác nghiệm thu căn
hộ, bàn giao chìa khóa cho đại diện QLVH.
Có 2 giai đoạn nghiệm thu bàn giao bao gồm:
IX.5. BÀN GIAO CÁC KHU VỰC CÒN LẠI VÀ HỆ THỐNG KỸ THUẬT TÒA NHÀ
Đối với các phần diện tích còn lại của tòa nhà, hạ tầng và hệ thống kĩ thuật, ngoài quy trình như
phần bàn giao căn hộ, các bên liên quan thực hiện thêm các công việc sau:
IX.5.1. CUNG CẤP TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BẢO HÀNH BẢO TRÌ
Nhà thầu cung cấp tài liệu hướng dẫn bảo hành bảo trì, trong đó các mục cơ bản cần phải có:
a. Catalogue thiết bị, các bản vẽ cơ cấu hoạt động.
b. Hướng dẫn sử dụng, vận hành hệ thống;
c. Các lưu ý an toàn khi vận hành;
d. Các hư hỏng thường gặp, nguyên nhân và biện pháp xử lý;
e. Chu kỳ bảo dưỡng định kỳ, biện pháp bảo dưỡng;
f. Quy trình, hướng dẫn xử lý khẩn cấp khi có sự cố bất thường;
Page 27
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
IX.6. SỬA CHỮA TRONG GIAI ĐOẠN BÀN GIAO CHO KHÁCH HÀNG
Sau khi bàn giao 3 bên, QLVH sẽ làm việc với khách hàng về việc bàn giao căn hộ, tiếp thu ghi nhận
các ý kiến, nội dung yêu cầu sửa chữa của khách hàng và chuyển thông tin lại cho PMU cùng nhà
thầu.
Trong giai đoạn này, nhà thầu tiếp tục có trách nhiệm phối hợp với đơn vị QLVH trong việc tiếp
nhận ý kiến của khách hàng khi bàn giao căn hộ và tiến hành các công tác sửa chữa với những sai
sót do khách hàng nêu ra cho tới khi đạt yêu cầu và khách hàng chấp thuận bàn giao căn hộ.
IX.7. NGHIỆM THU HOÀN THÀNH ĐƯA VÀO SỬ DỤNG VỚI CƠ QUAN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC
Trong giai đoạn làm việc nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng với các cơ quan quản lý chuyên
môn nhà nước (QLNN), nhà thầu có nghĩa vụ phối hợp với PMU, CĐT để làm việc và cung cấp đầy
đủ các thông tin cần thiết theo quy định pháp luật và các yêu cầu của hợp đồng. Một số nội dung
nghiệm thu bao gồm nhưng không giới hạn dưới đây:
- Nghiệm thu Phòng cháy chữa cháy;
- Nghiệm thu cấp phép xả thải;
- Nghiệm thu tổng thể công trình đưa vào sử dụng.
Biểu mẫu nghiệm thu hoàn thành áp dụng trong các hồ sơ cung cấp cho các cơ quan QLNN:
- Phiếu Yêu cầu nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào sử dụng (theo mẫu BXD) –
xem Chương X – Mẫu số
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng theo mẫu BXD.
Ghi chú: biên bản nghiệm thu hoàn thành nói trên được kí xác nhận bởi giám đốc dự án PMU,
được sử dụng đối với các hồ sơ cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước. Hồ sơ nghiệm thu xác
nhận nhà thầu hoàn thành toàn bộ nghĩa vụ theo hợp đồng được áp dụng mẫu Chứng chỉ hoàn
thành (TOC). Biên bản nghiệm thu hoàn thành theo mẫu BXD không có giá trị thay thế cho chứng
chỉ hoàn thành TOC và không được sử dụng làm căn cứ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ của gói thầu
theo hợp đồng giữa CĐT và nhà thầu.
Page 28
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
sau:
1. Toàn bộ khối lượng công việc vật lý của gói thầu, bao gồm cả các phát sinh điều chỉnh được
PMU ban hành nếu có;
2. Đóng toàn bộ các NCR đã được PMU ban hành;
3. Hoàn thành các nghiệm thu với cơ quan quản lý nhà nước nếu có;
4. Tài liệu hướng dẫn vận hành, bảo trì;
5. Biên bản bàn giao mặt bằng, xác nhận đào tạo, hướng dẫn vận hành bảo trì từ phía nhà
thầu cho đại diện PMU và QLVH (biểu mẫu WHM);
6. Tập hợp đầy đủ các chửng chỉ CO/CQ đối với hàng nhập khẩu, chứng chỉ chất lượng (COA),
các chứng chỉ kiểm định…;
7. Hồ sơ hoàn công hoàn thành;
8. Biên bản bàn giao tài sản từ nhà thầu cho CĐT, QLVH có đính kèm “Danh mục tài sản, thiết
bị” (đối với các gói thầu liên quan tới đồ đạc, thiết bị);
9. Phiếu Yêu cầu nghiệm thu và Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình theo mẫu của Bộ
xây dựng;
10. Chứng chỉ hoàn thành bàn giao (Taking Over Certificate).
Page 29
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
Page 30
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
Page 31
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
1. CHỈ THỊ QUẢN LÝ DỰ ÁN (PMI)
Page 32
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
2. XÁC NHẬN CHỈ THỊ BẰNG LỜI NÓI (CVI)
Page 33
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
3. HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH THIẾT KẾ (DCD)
Page 34
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
4. ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI (SR)
Page 35
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
5. YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN (RFI)
Page 36
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
6. BIÊN BẢN HỌP (MOM)
Page 37
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
Page 38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
7. BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG (SM)
Page 39
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
8. ĐỆ TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT (SFA)
Page 40
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
9. ĐỆ TRÌNH BẢN VẼ THI CÔNG (SD)
Page 41
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
10. BÁO CÁO CÔNG VIỆC HÀNG NGÀY (DWR)
Page 42
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
11. BIÊN BẢN BÀN GIAO MẶT BẰNG (AHF)
Page 43
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
12. BIÊN BẢN BÀN GIAO HẠNG MỤC CÔNG VIỆC (WHM)
Page 44
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
13. YÊU CẦU NGHIỆM THU VẬT LIỆU (MIR)
Page 45
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
14. BIÊN BẢN LẤY MẪU THÍ NGHIỆM (MMS)
Page 46
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
15. YÊU CẦU NGHIỆM THU CÔNG VIỆC (WIR)
Page 47
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
16. BÁO CÁO KHÔNG TUÂN THỦ (NCR)
Page 48
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
Page 49
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
17. DANH SÁCH LỖI TỒN ĐỌNG (D/L)
Page 50
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
18. BIÊN BẢN VI PHẠM AN TOÀN (SVP)
Page 51
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
19. PHẠT VI PHẠM KHÔNG TUÂN THỦ (NCP)
Page 52
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
20. THÔNG BÁO CHẬM TIẾN ĐỘ TỪ CHỦ ĐẦU TƯ (NODD)
Page 53
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
21. CHỨNG CHỈ NGHIỆM THU HOÀN THÀNH (TOC)
Page 54
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
Page 55
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
22. YÊU CẦU NGHIỆM THU HOÀN THÀNH (YCNT)
Page 56
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN – CHƯƠNG X: CÁC BIỂU MẪU
23. BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH (BBNT)
Page 57