Professional Documents
Culture Documents
07. Cơ sở khoa học của dụng cụ phun hít 1
07. Cơ sở khoa học của dụng cụ phun hít 1
DỤNG CỤ HÍT
BCV: ThS. BS. Lê Khắc Bảo
Giảng viên Bộ môn Nội – ĐH Y Dược – TPHCM
Phó trưởng khoa Hô hấp – BVNDGĐ
Tổng thư ký Hội Hô Hấp – TPHCM
Bác sỹ:
–“Thuốc hít là tốt nhất cho Hen và BPTNMT !”
Bệnh nhân:
–“Sao BS không cho thuốc uống ? Tôi hít hết cả bình mà
chẳng có hiệu quả gì, lại còn bị khàn giọng nữa ! ”
Giải thích:
–Hạt thuốc hít bám sai vị trí, ngoài việc không mang lại
hiệu quả, còn gây tác dụng phụ nữa !
TỶ LỆ DÙNG THUỐC HÍT SAI KỸ THUẬT
QUA NGHIÊN CỨU
pMDI đòi hỏi BN hút vào chậm trong khi đó DPI đòi
hỏi BN hút vào mạnh và nhanh
Tỷ lệ BN hút vào không đủ mạnh và nhanh khi sử
dụng DPI là khá phổ biến 1
–4,9%(Accuhaler); 14,2%(Turbuhaler); 57% (Handihaler)
Kiểm tra lưu lượng hút vào có đủ lớn không 2
–Turbo tester (> 35 l/phút) ; Accu tester (> 30 l/phút)
1 Al-Showair RA. Respir. Med. 101(11), 2395–2401 (2007);
2 Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Kháng viêm
1 Phế quản
2
3
4 Tiểu phế quản
5
6
Vùng trao đổi khí
16
17 Tiểu phế quản hô hấp
18
19
20 Tiểu phế quản tận
21
22
Ống phế nang
23
Túi phế nang
Adapted from Lee SL et al., AAPS J. 2009 ;11(3):414-23.
KÍCH THƯỚC VÀ VẬN TỐC DI CHUYỂN
HẠT THUỐC QUYẾT ĐỊNH VỊ TRÍ BÁM
Bell J. Why optimize inhaler technique in asthma and COPD? Br. J. Prim. Care Nurs. 2, 37–39 (2008)
BA YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH KÍCH THƯỚC
VÀ VẬN TỐC DI CHUYỂN HẠT THUỐC
DỤNG
CỤ
VỊ TRÍ BÁM
HẠT THUỐC
CÔNG BỆNH
THỨC NHÂN
1. Modified from Daley-Yates et al., Expert Opin. Drug Deliv. 2011: 8(10):1297-1308
2. Modified from Laube et al., Eur Respir J 2011; 37: 1308–1331
1. CÔNG THỨC THUỐC QUYẾT ĐỊNH KÍCH
THƯỚC HẠT THUỐC TẠO RA
Luồng khí ra
Đĩa va chạm
200
150 FPM
mcg
100
50
r
)
4)
0)
8)
7)
7)
3)
1)
1)
0)
to
.0
e
0.
9.
5.
4.
3.
0.
2.
1.
ic
ua
>1
10
ev
-
-
-
-
ct
t(
(0
.8
.7
.3
.1
.1
.7
.4
D
-A
oa
.0
(5
(4
(3
(2
(1
(0
(0
ex
(9
hr
lt e
1
7
T
Fi
al
S
S
S
ot
T
Tỷ lệ khối hạt mịn (FPM) [nằm từ tầng 3 – 5]: HFA / CFC = 1.46
Daley-Yates, et al Eur Resp J; 1999, 14 (30), P1358.
2. DỤNG CỤ HÍT KHÁC NHAU CÓ CƠ CHẾ
TẠO HẠT KHÁC NHAU…
Hòa trộn chất đẩy và thuốc giúp tạo hạt khí dung
Không lắc bình xịt sẽ không tạo được hạt khí dung !
CƠ CHẾ TẠO HẠT KHÍ DUNG CỦA pMDI
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
LƯU LƯỢNG HÚT VÀO QUYẾT ĐỊNH VỊ
TRÍ BÁM HẠT THUỐC / pMDI
SO SÁNH BÁM THUỐC TẠI PHỔI KHI
DÙNG pMDI SO VỚI pMDI + BUỒNG HÍT
Thuốc
Hạt khí dung hình thành nhờ sức hút vào của bệnh nhân
Lưu lượng hít vào thấp sẽ không tạo được hạt khí dung !
Adapted from Chrystyn. Respir Med 2003; 97:181-7; Azouz W, Prim Care Respir J. 2012;21(2):208-13
LƯU LƯỢNG HÚT VÀO TỶ LỆ THUẬN VỚI
LỰC HÚT VÀO / DPI
Thời gian
Adapted from Laube et al ERJ 2011; 37: 1308-31.
LƯU LƯỢNG HÚT VÀO CAO TỶ LỆ VỚI
KHỐI LƯỢNG HẠT NHỎ
Liều
Khối hạt
thuốc
nhỏ (%)
(%)
Accuhaler
Turbuhaler
Prime D et al. J Aerosol Med 1999;12:75-84
3. BỆNH NHÂN SỬ DỤNG DỤNG CỤ HÍT
LÀ YẾU TỐ THEN CHỐT NHẤT
Phối hợp được động tác nhấn bình xịt + hít vào
Kiểm soát được động tác hít vào nhẹ, chậm, sâu
(4 - 5 giây) theo sau bằng nín thở lâu (10 giây)
Thành sau họng không quá nhạy cảm với luồng
khí lạnh va đập mạnh
Không đòi hỏi BN có lực hít vào mạnh để tạo lưu
lượng hít vào tối thiểu 30 l/phút như trong DPI
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN PHÙ HỢP SỬ
DỤNG DPI
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
CHỈ ĐỊNH DỤNG CỤ BAN ĐẦU DỰA TRÊN
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN
Toby GD Capstick, Ian J Clifton. Expert Rev. Respir. Med. 6(1), 91–103 (2012)
TỶ LỆ THAO TÁC SAI DỤNG CỤ HÍT VÀ
% thao tác sai ít nhất một động tác quan trọng
NGUYÊN NHÂN CHỦ YẾU
20
15
10
0
Autohaler Diskus pMDI Turbuhaler
100
90
% liều định chuẩn
80
70
60
50
40
30 Salbutamol Accuhaler
20 Terbutaline Turbuhaler
10
0
100 90 80 70 60 50 40 30 20 10 0
% liều thuốc còn lại
Thực tế:
–25% BN đang sử dụng dụng cụ xịt – hút chưa từng
được hướng dẫn cách sử dụng dụng cụ trước đó
pMDI:
–Lắc bình xịt
–Phối hợp động tác
–Hít vào chậm và sâu, nín thở sau hít
DPI: ngậm kín ống ngậm, hút mạnh nhanh sâu
–Turbuhaler: để bình hút thẳng đứng, vặn đáy bình
–Accuhaler: lên cò cho đến khi nghe click
–Handihaler: nhấn nút bấm thủng viên thuốc
NỘI DUNG HUẤN LUYỆN THAY ĐỔI THEO
LẦN HUẤN LUYỆN
100 97
80 75 76
62 65
61
60 53
49 trước
sau
40
20
0
chứng theo nhóm từng người dùng video
Info Info
Info Info Info Info
Info Info
Info
Sử dụng dụng cụ hít sai kỹ thuật rất phổ biến trên
lâm sàng và trong y văn
Công thức thuốc, cấu trúc dụng cụ và tương tác
bệnh nhân – dụng cụ quyết định hiệu quả & an
toàn của thuốc hít
Chỉ định dụng cụ hít phù hợp, huấn luyện bài bản
và theo dõi thường xuyên giúp tăng hiệu quả điều
trị