Professional Documents
Culture Documents
De HSG TP Ha Noi 20222023 Co Dap An
De HSG TP Ha Noi 20222023 Co Dap An
Biết rằng kết tủa sinh ra do dd chứa chất A phản ứng với dd chứa chất C bị phân hủy ở nhiệt
độ cao tạo ra oxit kim loại. Xác định các chất A, B, C, D, E và viết PTHH minh họa.
3. Khi nung nóng, các muối ngậm nước sẽ giảm dần khối
lượng do nước tách ra trước sau đó đến phản ứng nhiệt phân
muối khan. Sự giảm khối lượng của muối Al(NO3)3.9H2O
theo nhiệt độ được biểu diễn như giản đồ hình bên. Tại
nhiệt độ 2100C, phần chất rắn còn lại (chứa 3 nguyên tố) có
khối lượng bằng 30% khối lượng ban đầu. Tính thành phần
% theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 2100C.
Câu III (4,0 điểm)
1. Hợp chất MX3 được sử dụng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ. Tổng số hạt proton,
nơtron, electron trong hợp chất MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 60. Tổng số hạt trong hạt nhân của M nhỏ hơn tổng số hạt trong hạt nhân của X
là 8. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một nguyên tử X nhiều hơn trong một nguyên
tử M là 12. Xác định công thức của MX3.
2. Hòa tan hoàn thoàn m gam hỗn hợp gồm K, K2O, KOH và K2CO3 bằng dd H2SO4 10%
vừa đủ thu được 0,896 lit (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 bằng 11,5 và dd Y chỉ chứa
muối trung hòa có nồng độ 16,246%. Cô cạn dd Y thu được 10,44 gam chất rắn khan. Viết
các PTHH xảy ra và tìm giá trị của m.
3. Hòa tan hoàn toàn a mol CuO bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 10%, đun nóng, thu được
dd X. Làm lạnh X đến 100C thì có 1,472 gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra. Biết ở 100C, cứ
100 gam nước hòa tan được tối đa 17,4 gam CuSO4. Tìm giá trị của a.
Câu IV (4,0 điểm)
1. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế H2 trong phòng
thí nghiệm, hãy cho biết:
a) Hóa chất cần dùng ở (1) và (2) là gì? Viết PTHH
minh họa.
b) Khí H2 đã được thu bằng phương pháp gì? Phương
pháp này dựa trên tính chất nào của H2?
2. Nung hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được hỗn hợp chất rắn Y và O2. Trong Y có
1,49 gam KCl chiếm 17,028% theo khối lượng. Lượng O2 ở trên đốt cháy hết 0,24 gam
cacbon, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí T gồm CO2 và O2 dư (CO2 chiếm 40% về thể
tích). Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn còn KMnO4 chỉ bị nhiệt phân một phần. Tính hiệu
suất của phản ứng nhiệt phân KMnO4.
3. Cho 10,332 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, chia X thành 3 phần bằng nhau. Dẫn
khí H2 tới dư đi qua phần 1 nung nóng, thu được 2,604 gam Fe. Cho phần 2 vào dd CuSO4
dư, sau phản ứng lọc bỏ dd thu được 3,504 gam chất rắn. hòa tan hết phần 3 trong dd HCl thu
được 0,1344 lit (đktc) khí H2 và dd Y chỉ chứa 2 muối. Cho Y tác dụng với dd AgNO3 dư,
thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
Câu V (4,0 điểm)
1. Hấp thụ hết 3,08 gam khí CO2 bằng dd chứa hỗn hợp x mol Ca(OH)2 và y mol NaOH thu
được 1 gam kết tủa và dd chứa 4,98 gam muối. Tìm giá trị của x và y.
2. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Zn, Al và Cu trong O2 dư thu được 6,06 gam hỗn hợp
Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng một lượng vừa đủ dd gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,25M,
thu được dd chỉ chứa 13,485 gam hỗn hợp muối trung hòa. Tính giá trị của m.
3. Nung m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi
thu được chất rắn X. Cho X vào lượng nước dư, sau phản ứng thu được chất rắn Y và dd Z.
Chia Z thành 2 phần bằng nhau. Cho dd Ca(HCO3)2 tới dư vào phần 1, sau phản ứng thu được
3 gam kết tủa. Cho từ từ dd HCl 0,2M vào phần 2 đến khi không còn khí thoát ra thì thể tích
dd HCl đã dùng là 200ml. Tìm giá trị của m.
Cho: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39;
Ca = 40; Mn = 55; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
-----------------Hết-----------------
HƯỚNG DẪN GIẢI
Vậy 900a – 0,52992 gam H2O hòa tan tối đa 160a – 0,94208 gam CuSO4
100 . (160a – 0,94208) = 17,4 . (900a – 0,52992)
a = 0,25 (mol)
Câu IV (4,0 điểm)
1. a) (1): dung dịch HCl (2): bột Zn
PTHH: Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
b) Khí H2 đã thu được bằng phương pháp đẩy nước. Phương pháp này dựa vào tính chất
ít tan trong nước của H2.
1,49 . 100
2. %mKCl = 17,028% 𝑚𝑌 = = 8,75 (𝑔𝑎𝑚)
17,028
1,49
Do KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn 𝑛𝐾𝐶𝑙𝑂3 = 𝑛𝐾𝐶𝑙 = = 0,02 (𝑚𝑜𝑙)
74,5
0,24 0,02 . 100
𝑛𝐶 = 𝑛𝐶𝑂2 (𝑇) = = 0,02 (𝑚𝑜𝑙) 𝑛 𝑇 = = 0,05 (𝑚𝑜𝑙)
12 40
𝑛𝑂2 (𝑇) = 0,05 − 0,02 = 0,03 (𝑚𝑜𝑙)
Theo định luật bảo toàn nguyên tố 𝑛𝑂2 𝑏đ = 𝑛𝐶𝑂2 (𝑇) + 𝑛𝑂2 (𝑇) = 0,02 + 0,03 = 0,05 𝑚𝑜𝑙
Theo định luật bảo toàn khối lượng mX = mY + mO2bđ = 8,75 + 0,05 . 32 = 10,35 (gam)
mKMnO4(X) = mX – mKClO3 = 10,35 – 0,02 . 122,5 = 7,9 (gam)
7,9
𝑛𝐾𝑀𝑛𝑂4 = = 0,05 (𝑚𝑜𝑙)
158
Phương trình phản ứng
𝑡0
2KClO3 → 2KCl + 3O2
0,02………………>0,03 (mol)
𝑡0
2KMnO4 → K2MnO2 + MnO2 + O2
0,04 <…………………………. (0,05-0,03) (mol)
nKMnO4 bị nhiệt phân = 0,04 (mol)
0,04 . 100%
𝐻% = = 80%
0,05
3. Chia X thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có khối lượng = 10,332/3 = 3,444 (gam)
Gọi x, y, z lần lượt là số mol của Fe, FeO, Fe2O3 trong mỗi phần của hh X
56x + 72y + 160z = 3,444 (1)
- Phần 1: dẫn qua H2 dư, đun nóng thu được 2,604 gam Fe
𝑡0
FeO + H2 → Fe + H2O
y……………y (mol)
𝑡0
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
z……………….2z (mol)
56x + 56y + 112z = 2,604 (2)
- Phần 2: cho vào dd CuSO4 dư thu được 3,504 gam chất rắn
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
x…………………………x (mol)
64x + 72y + 160z = 3,504 (3)
Từ (1), (2) và (3) x = 0,0075; y = 0,012; z = 0,0135
- Phần 3: hòa tan trong dd HCl thu được 0,1344 lit H2 và dd Y chứa 2 muối
0,1344
𝑛𝐻2 = = 0,006 (𝑚𝑜𝑙)
22,4
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
0,006<………0,006<..0,006 (mol)
FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
0,012…………>0,012 (mol)
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
0,0135………….0,027 (mol)
Ta thấy nFe > nH2 Fe tham gia khử FeCl3 thành FeCl2
Fe + 2FeCl3 3FeCl2
0,0015…0,003…>0,0045 (mol)
ƩnFeCl2 = 0,006 + 0,0045 + 0,012 = 0,0225 (mol)
ƩnFeCl3 = 0,027 – 0,003 = 0,024 (mol)
Cho dd Y chứa 0,0225 mol FeCl2 và 0,024 mol FeCl3 tác dụng với AgNO3 dư
FeCl2 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag
0,0225…………………………..0,045…..0,0225 (mol)
FeCl3 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 3AgCl
0,024……………………………0,072 (mol)
m = mAgCl + mAg = (0,045 + 0,072).143,5 + 0,0225.108 = 19,2195 (gam)
Câu V (4,0 điểm)
3,08
1. 𝑛𝐶𝑂2 = = 0,07 (𝑚𝑜𝑙)
44
1
𝑛 = 𝑛𝐶𝑎𝐶𝑂3 = = 0,01 𝑚𝑜𝑙
100
- Trường hợp 1: Ca(OH)2 hết
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
x = nCa(OH)2 = nCaCO3 = 0,01 (mol)
Dd có thể chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
a………2a…………a (mol)
CO2 + NaOH NaHCO3
b……… b…………b (mol)
𝑎 + 𝑏 = 0,07 − 0,01 = 0,06 𝑎 = −0,0027 (𝑙𝑜ạ𝑖)
{ {
106𝑎 + 84𝑏 = 4,98 𝑏 = 0,063 (𝑛ℎậ𝑛)
Vậy dd Y chỉ chứa 0,063 mol NaHCO3 y = nNaOH = nNaHCO3 = 0,063 (mol)
- Trường hợp 2: kết tủa bị hòa tan 1 phần, dd có thể chứa a mol Ca(HCO3)2 và b mol NaHCO3
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
0,01……0,01………0,01 (mol)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
2a…………a……………a (mol)
CO2 + NaOH NaHCO3
b……… b…………b (mol)
2𝑎 + 𝑏 = 0,07 − 0,01 = 0,06 𝑎 = 0,01 (𝑛ℎậ𝑛)
{ {
162𝑎 + 84𝑏 = 4,98 𝑏 = 0,04 (𝑛ℎậ𝑛)
Vậy x = 0,01 + a = 0,01 + 0,01 = 0,02 (mol)
y = b = 0,04 (mol)
2. Gọi V là thể tích dd gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,25M
nHCl = 0,5V (mol)
nH2SO4 = 0,25V (mol)
Nung X trong O2 dư thu được 6,06 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit
𝑡0
2Zn + O2 → 2ZnO
𝑡0
4Al + 3O2 → 2Al2O3
𝑡0
2Cu + O2 → 2CuO
mKL + mO = 6,06
Hòa tan hết Y bằng một lượng vừa đủ dd gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,25M
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2O
ZnO + H2SO4 ZnSO4 + H2O
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Theo định luật bảo toàn nguyên tố, ta có nHCl + 2nH2SO4 = nH2O = 2nO
6,06−𝑚
0,5V + 2.0,25V = 2.
16
m + 8V = 6,06 (1)
Mặc khác, ta có mmuối = mKL + mCl + mSO4
13,485 = m + 0,5V.35,5 + 0,25V.96
13,485 = m + 41,75V (2)
Từ (1) và (2) m = 4,3 (gam); V = 0,22 (lit)
3. Nung hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X
𝑡0
2KHCO3 → K2CO3 + CO2 + H2O
𝑡0
CaCO3 → CaO + CO2
Cho chất rắn X vào nước dư thu được chất rắn Y và dd Z
CaO + H2O Ca(OH)2
K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2KOH
Cho HCl vào dd Z có khí thoát ra dd Z chứa K2CO3 dư và KOH
Gọi a và b lần lượt là số mol KOH và K2CO3 dư có trong mỗi phần dd Z
- Phần 1: cho Ca(HCO3)2 tới dư thu được 3 gam kết tủa
3
n = nCaCO3 = = 0,03 (𝑚𝑜𝑙)
100
Ca(HCO3)2 + KOH CaCO3 + KHCO3 + H2O
a…………..a……….a…………a (mol)
Ca(HCO3)2 + K2CO3 CaCO3 + 2KHCO3
b…………b…………b………….b (mol)
a + b = 0,03 (1)
- Phần 2: cho dd HCl 0,2M vào đến khi không còn khí thoát ra
nHCl = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
HCl + KOH KCl + H2O
a…….a………a (mol)
2HCl + K2CO3 2KCl + CO2 + H2O
2b………b……….2b (mol)
a + 2b = 0,04 (2)
Từ (1) và (2) a = 0,02 (mol); b 0,01 (mol)
Vậy dd Z có 0,04 mol KOH và 0,02 mol K2CO3
nCaCO3 bđ = nCa(OH)2 = 0,5nKOH = 0,5.0,04 = 0,02 (mol)
nKHCO3 bđ = nKOH + 2nK2CO3 = 0,04 + 2.0,02 = 0,08 (mol)
m = mCaCO3bđ + mKHCO3bđ = 0,02.100 + 0,08.100 = 10 (gam)