Professional Documents
Culture Documents
GD CacPPPTHD MS
GD CacPPPTHD MS
(MASS SPECTROSCOPY)
1
NỘI DUNG
2
1. KHỐI PHỔ LÀ GÌ?
▪ Khối phổ (MS) hay còn được gọi là quang phổ khối là kỹ thuật phân
tích các chất hóa học được xác định bằng cách phân tách các ion khí
trong điện trường và từ trường theo tỷ lệ khối lượng của chúng.
Sample
4
3. NGUYÊN TẮC CHUNG CỦA KHỐI PHỔ
Mẫu chất cần phân tích được chuyển thành trạng thái hơn trước khi đo khối phổ. Để đo
được đặc tính của các phân tử cụ thể, MS sẽ chuyển chúng thành các ion để có thể kiểm
soát chuyển động của chúng bởi các điện từ trường bên ngoài. Do các ion rất dễ phản ứng
và tuổi thọ ngắn, quá trình tạo ra và kiểm soát ion cần thực hiện trong môi trường chân
không. Trong khi áp suất khí quyển là 760 mmHg, áp suất môi trường xử lý ion thường là 10-
5 -10-8 mmHg (thấp hơn 1 phần tỷ của áp suất khí quyển). Ion sau khi được tạo thành sẽ
được phân tách bằng cách gia tốc và tập trung chúng thành 1 dòng tia mà sau đó sẽ bị uốn
cong bởi từ trường ngoài. Tiếp theo, các ion sẽ được thu nhận bằng đầu dò điện tử và
thông tin tạo ra sẽ được phân tích và lưu trữ bởi một máy tính.
5
4. LÝ THUYẾT PHỔ KHỐI LƯỢNG (MS)
Xét phân tử M
Quá trình ion hóa phân tử M như sau:
M - e- → M+. + 2e- ( mất một e- thành ion M+)
M + e- → M- (thêm một e- thành M-)
[M + H] → [M+H]+ (thêm một ptoton)
[M-H] → [M-H]- (mất một proton)
6
4. LÝ THUYẾT PHỔ KHỐI LƯỢNG (MS)
4.1 Ion mẹ (precuser ion) hay gọi là ion sơ cấp (Molecular ion):
Tạo ra từ việc ion hóa phân tử ( mất hay nhận một e- hoặc
mất hay nhận một proton)
Ion cho biết khối lượng mole của phân tử
Ion có khối lượng lớn nhất ( trừ ion đồng vị, ion phụ..)
Intensitive
m/z
7
4. LÝ THUYẾT PHỔ KHỐI LƯỢNG (MS)
4.2. Ion sản phẩm (product ion) hay gọi ion thứ cấp:
Tạo ra từ việc phân mảnh ion mẹ, trong đó:
m/z
8
4. LÝ THUYẾT PHỔ KHỐI LƯỢNG (MS)
9
4.. LÝ THUYẾT PHỔ KHỐI LƯỢNG
Ví dụ: Acetaminophen, có M=150
+ Ion khối lượng pt Acetaminophen: (m/Z) = 151 (ion mẹ)
+ Ion con (m/Z) lần lượt: 109, 80, 63.
Trong các ion con: 109, 80 và 60, ion (m/Z)=109 là ion cơ bản
có cường độ lớn nhất, dùng để định lượng cetaminophen.
oduct ion) hay gọi ion thứ cấp:
109
63 80
151
10
4. LÝ THUYẾT PHỔ KHỐI LƯỢNG
57
41
107
136
11
5. CÁC KĨ THUẬT TẠO ION
• Ion hóa phun điện tử-ion hóa tia điện (ESI)-Electrospray
12
5. CÁC KĨ THUẬT TẠO ION
5.1. ION HÓA TIA ĐIỆN (ESI) - ELECTROSPRAY
ESI là một kỹ thuật ion hóa được ứng dụng cho những hợp chất không bền
nhiệt, phân cực, có khối lượng phân tử lớn. ESI có khả năng tạo thành những
ion đa điện tích (dương hoặc âm, tùy thuộc vào áp cực điện thế), được xem
là kỹ thuật ion hóa êm dịu hơn APCI, thích hợp cho phân tích các hợp chất
sinh học như protein, peptide, nucleotide… hoặc các polymer công nghiệp
như polyethylen glycol.
13
5. CÁC KĨ THUẬT TẠO ION
5.1. ION HÓA TIA ĐIỆN (ESI) - ELECTROSPRAY
Được bắt nguồn từ hệ thống sắc ký lỏng, tại đầu ống dẫn mao quản, dưới ảnh hưởng của điện thế cao
và sự hỗ trợ của khí mang, mẫu được phun thành những hạt sương nhỏ mang tích điện tại bề mặt. Khí
ở xung quanh các giọt này tạo nhiệt năng làm bay hơi dung môi ra khỏi giọt sương, khi đó, mật độ
điện tích tại bề mặt hạt sương gia tăng. Mật độ điện tích này tăng đến một điểm giới hạn (giới hạn ổn
định Rayleigh) để từ đó hạt sương phân chia thành những hạt nhỏ hơn vì lực đẩy lúc này lớn hơn sức
căng bề mặt. Quá trình này được lặp lại nhiều lần để hình thành những hạt rất nhỏ. Từ những hạt rất
nhỏ mang điện tích cao này, các ion phân tích được chuyển thành thể khí bởi lực đẩy tĩnh điện rồi sau
đó đi vào bộ phân tích khối.
Trong kỹ thuật ESI, phân tử nhất thiết phải được biến thành chất điện ly, tan trong dung dịch dùng để
phun sương. Điều này phụ thuộc vào: dung môi sử dụng, pKa của chất điện ly và pH của dung dịch.
Các dung môi phù hợp để phun sương là: methanol, acetonitrile, ethanol,… 14
3. CÁC KĨ THUẬT TẠO ION
5.1. ION HÓA PHUN ĐIỆN TỬ (ESI) - ELECTROSPRAY
16
5. CÁC KĨ THUẬT TẠO ION
5.2. ION HÓA HÓA HỌC ÁP SUẤT THƯỜNG (APCI)
Các quá trình ion hóa
Possitive mode:
N2+• + H2O → N2 + H2O+•
H2O+• + H2O → H3O+ + HO•
Protonation hóa chất phân tích:
H3O+ + M → MH+ + H2O
Negative mode:
H2O + e- (cold electron) → H- + HO•
H- + H2O → HO- + H2
Deprotonation hóa chất phân tích:
M–H + HO- → M- + H2O
17
5. CÁC KĨ THUẬT TẠO ION
5.3. KỸ THUẬT TẠO ION (APPI)
Thông thường, hợp chất phân tích thường ion hóa bằng nguồn ESI hoặc APCI, tuy
nhiên, có một số chất không được ion hóa tốt bằng hai kỹ thuật này, ví dụ như
polyaromatic hydrocarbons (PAHs), người ta sẽ sử dụng nguồn APPI. Kết hợp ưu
điểm của giữa dòng khí phun thẳng góc với dòng ion, đèn krypton trong nguồn sẽ
phát ra các photon có năng lượng cao đủ để ion hóa nhiều hợp chất hóa học khác
nhau.
Ngoài ba nguồn ion hóa trên, còn có nguồn ion hóa đa phương thức (MMI,
Multimode ionization) có thể vận hành, thao tác ở hai chế độ ion hóa ESI và APCI.
18
5. CÁC KĨ THUẬT TẠO ION
5.3. KỸ THUẬT TẠO ION (APPI)
Các quá trình ion hóa
Sự hình thành ion có thể xảy ra theo cơ chế như sau:
[A-m]+ + m
S
Fragmentation
A+
Energy [eV]
IP
IP
19
5. CÁC KĨ THUẬT TẠO ION
5.3. KỸ THUẬT TẠO ION (APPI)
Các quá trình ion hóa
Quá trình ion hóa xảy ra theo hai cách:
Ion hóa trực tiếp chất phân tích
M + hv → M+ + e-
M+ + S → MH+ + S[-H] (có hiện diện của dung môi
photic)
Ion hóa thông qua chất dopant: ở cách này cơ chế xảy
ra giống như trong kiểu APCI (chuyển điện tích, proton hay
mất proton)
D + hv → D+ + e-
D+ + M → MH+ + D[-H]
D+ + M → M+ + D 20
6. BỘ PHÂN TÁCH ION
21
6. BỘ PHÂN TÁCH ION
22
6. BỘ PHÂN TÁCH ION
6.3. Bộ phân tách thời gian bay
Khi áp lực điện từ, các ion bay qua vùng từ trường tự do (flight-
time), các ion nhẹ tới đầu dò trước: m/z = 2Vt2/L2
23
6. BỘ PHÂN TÁCH ION
6.3. Bộ phân tách thời gian bay
▪ Phương pháp phân tích khối lượng đơn giản nhất là không sử dụng từ
trường mà phụ thuộc vào tốc độ khác nhau của các ion có cùng năng lượng
nhưng khối lượng khác nhau.
▪ Nguồn ion được tạo ra bởi va chạm điện tử và có một hoặc nhiều điện cực
được sử dụng để trích xuất các ion trong một thời gian ngắn so với thời gian
chúng đến được đầu dò.
▪ Vận tốc ion, như được đưa ra ở trên bởi v = √2zV / m, và khoảng cách giữa
nguồn và đầu dò cho phép khối lượng được tính trực tiếp.
▪ Phương pháp này có hai ưu điểm: nhanh và nếu muốn, có thể hiển thị toàn
bộ phổ khối. Sự thiếu sót của nó là độ phân giải kém, tín hiệu kém chính xác
và hiệu quả kém, do thời gian trích xuất ion từ nguồn ngắn.
▪ Phương pháp này đã được cải thiện với độ phân giải cao khi kết hợp với
nguồn ion hóa plasma phép cặp cảm ứng gọi lài ICP-MS TOF
https://adtechnology.vn/pho-khoi/
24
7. BỘ GHI NHẬN TÍN HIỆU
Electron multipliers:
Khi một ion va chạm vào bề mặt của ống electron multipliers
thì sẽ có hai ion phát ra, quá trình như thế diễn ra theo phương
trình:
n
2
25
8. ỨNG DỤNG
[M]+ = 329
Malachite green
26
7. ỨNG DỤNG
8.1. Dùng để xác định khối lượng phân tử:
Trường hợp ion ở dạng [M+H]+, [M+Na]+, [M+CH3OH]+... Khối
lượng phân tử sẽ trừ đi 1 hoặc 23 hay 32 đơn vị amu.
[C48H72O14+23(Na)]+
C48H72O14
895
KLPT (872)
Abamectin (1a)
27
7. ỨNG DỤNG
8.2. Xét đoán cấu trúc phân tử: Một số quy tắc cơ bản
❖ Quy tắc nito:
➢ Nếu ion là một số lẻ: thì ion đó không có hoặc ion đó chứa
một số chẵn nito
Ví dụ: CH3-CH2-OH ( M+1=47). NH2-CH2-CH2-NH2 (M+1=61).
➢ Nếu ion là một số chẵn: thì ion đó chứa số lẻ nito 1,3,5,…
Ví dụ: CH3-NH2 (M+1=32).
❖ Quy tắc trong phân mảnh ( quy tắc chẵn ion).
❖ Hiệu ứng đồng vị
28
8. ỨNG DỤNG
Ví dụ 1: Có hai mẫu mất nhãn: một là methylcyclohexane và một
là ethylcyclopentane.
B là methylcyclohexane
29
8. ỨNG DỤNG
30
8. ỨNG DỤNG
Ví dụ 3: một hợp chất chứa hai nguyên tố C và H, có khối lượng
phân tử là 86. Và có phổ đồ như sau: hãy xác định là hợp chất gì?
31
8. ỨNG DỤNG
Có pic cơ bản ở m/z=57, mảnh ion có thể là C4H9+ hoặc C2H5CO+ loại
hợp chất có thể là C4H9X, ethyl cetone, este propionate. Vì nguyên tố
không có oxy nên chất đó là C4H9X, gốc bị mất ứng với mảnh 57 là 86-
57=29 ứng với C2H5. (CH3CH2.).
Trên phổ đồ cũng có các pic 29, 43 và 71
Như vậy các mảnh cách nhau 14 đơn vị. Đây là cách phân mảnh tiêu
biểu của hydrocacbon no không nhánh. Vậy hợp chất trên là n-hexan.
32
8. ỨNG DỤNG
33
8. ỨNG DỤNG
8.4. Kết hợp với các phương pháp phân tích khác
trong kỹ thuật phân tích: sắc ký lỏng ghép khối
phổ (LC/MSMS)
Đáp ứng được yêu cầu rào cản kỹ thuật về độ
nhạy
Cho độ tin cậy, độ chính xác cao
Phân biệt được các chất có cùng phổ UV, cùng
thời gian lưu
34
Ví dụ:
Sắc kí lỏng
Khối phổ
35
36