Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Câu 51.

Giai cấp là các tập đoàn người khác nhau về:

a. Huyết thống, chủng tộc.


b. Lợi ích kinh tế.
c. Tài năng cá nhân.
d. Địa vị trong hệ thống sản xuất.

Câu 52. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, xã hội đầu tiên xuất hiện giai cấp là xã hội nào?

a. Xã hội cộng sản nguyên thủy.


b. Xã hội phong kiến.
c. Xã hội chiếm hữu nô lệ.
d. Xã hội tư bản.

Câu 53. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, trong xã hội có giai cấp đối kháng, giai cấp nào
sẽ là giai cấp thống trị?

a. Giai cấp đông đảo nhất trong xã hội.


b. Giai cấp đóng vai trò là lực lượng sản xuất chủ yếu của xã hội.
c. Giai cấp nắm quyền sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
d. Tầng lớp có trình độ hiểu biết về khoa học cao nhất trong xã hội.

Câu 54. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, trong xã hội phong kiến giai cấp cơ bản là giai cấp
nào?

a. Giai cấp nông dân và công nhân.


b. Giai cấp địa chủ và tư sản.
c. Giai cấp địa chủ và nông dân.
d. Giai cấp địa chủ và chủ nô.

Câu 55. Theo quan điểm triết học Mác - Lênin, trong xã hội tư bản chủ nghĩa giai cấp cơ bản là giai
cấp nào?

a. Giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.


b. Giai cấp tư sản và vô sản.
c. Giai cấp tư sản và chủ nô.
d. Giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 56. Nhận định nào sau đây là SAI với quan điểm của triết học Mác - Lênin?

a. Giai cấp cơ bản của xã hội là các giai cấp được sinh ra từ chính phương thức sản xuất đang giữ địa
vị thống trị trong xã hội đó.
b. Trong mỗi xã hội có giai cấp, ngoài giai cấp cơ bản còn tồn tại các giai cấp không cơ bản và tầng
lớp trung gian.
c. Giai cấp gắn với phương thức sản xuất tàn dư của xã hội cũ là giai cấp không cơ bản của xã hội.
d. Trí thức là một giai cấp cơ bản trong xã hội.

Câu 57. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, đâu là nguyên nhân trực tiếp quyết định sự ra đời
giai cấp?

a. Sự phân công lao động xã hội phát triển, tách lao động trí óc khỏi lao động chân tay.
b. Năng suất lao động cao có sản phẩm dư thừa tương đối.
c. Sự xuất hiện chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
d. Công cụ sản xuất bằng kim loại thay thế công cụ bằng đá.

Câu 58. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, trong xã hội phong kiến, giai cấp nào là tàn dư
của phương thức sản xuất cũ?

a. Giai cấp địa chủ phong kiến.


b. Giai cấp nông dân.
c. Giai cấp chủ nô và nô lệ.
d. Giai cấp tư sản.

Câu 59. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, tại sao trong xã hội tư bản chủ nghĩa, giai cấp tư
sản lại là giai cấp thống trị?

a. Giai cấp tư sản đông đảo nhất trong xã hội.


b. Giai cấp tư sản là lực lượng trực tiếp sản xuất ra của cải của xã hội.
c. Giai cấp sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu trong xã hội.
d. Giai cấp tư sản có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật cao.

Câu 60. Thực chất của đấu tranh giai cấp là gì?

a. Thực chất đấu tranh giai cấp là sự xung đột giữa các nhóm người có nghề nghiệp khác nhau.
b. Thực chất đấu tranh giai cấp là những cuộc xung đột giữa những nhóm người có sắc tộc khác
nhau.
c. Thực chất đấu tranh giai cấp là cuộc đấu tranh của những người theo những tôn giáo khác nhau
trong xã hội.
d. Đấu tranh giai cấp nhằm giải quyết mâu thuẫn về mặt lợi ích kinh tế, chính trị giữa quần chúng bị
áp bức với kẻ đi áp bức và bóc lột.

Câu 61. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, nguyên nhân khách quan của đấu tranh giai cấp
là:

a. Do một lý thuyết khoa học về giai cấp thúc đẩy quần chúng nhân dân nổi dậy.
b. Do sự lôi kéo của một thủ lĩnh có uy tín trong nhân dân phát động và lãnh đạo.
c. Do sự nghèo khổ của quần chúng nhân dân.
d. Do mâu thuẫn giữa trình độ phát triển của lực lượng sản xuất xã hội với quan hệ sản xuất đã trở
nên lỗi thời.

Câu 62. Nhận định nào dưới đây là SAI với quan điểm của triết học Mác - Lênin về đấu tranh giai
cấp?

a. Trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam vẫn tồn tại giai cấp và đấu tranh giai cấp.
b. Trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam do không còn đối kháng giai cấp nên
không còn đấu tranh giai cấp.
c. Trong thời kỳ quá độ ở Việt Nam, cuộc đấu tranh giai cấp diễn ra trên nhiều lĩnh vực với nội dung
và hình thức khác nhau.
d. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế là một biểu hiện của cuộc đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ đi
lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 63. Nhận định nào dưới đây là ĐÚNG với quan điểm của triết học Mác - Lênin về vai trò đấu
tranh giai cấp?

a. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản và duy nhất đối với sự phát triển của mọi xã hội.
b. Mọi cuộc đấu tranh giai cấp đều trực tiếp phải giải quyết vấn đề quyền lực nhà nước.
c. Đấu tranh giai cấp là một trong những động lực cơ bản thúc đẩy sự phát triển, tiến bộ của xã hội có
giai cấp.
d. Trong điều kiện giai cấp công nhân nắm chính quyền nhà nước, đấu tranh giai cấp không còn là
động lực cho sự phát triển xã hội.

Câu 64. Nhận định nào dưới đây là SAI với quan điểm của triết học Mác – Lênin?

a. Giai cấp tồn tại trong mọi xã hội.


b. Giai cấp là một phạm trù lịch sử.
c. Giai cấp là những tập đoàn người mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn khác.
d. Sự ra đời của giai cấp không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người.

Câu 65. Điền từ thích hợp để có diễn đạt đúng theo quan điểm của Lênin: “Giai cấp là những tập
đoàn người có … khác nhau trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử”?

a. Quyền lực chính trị.


b. Địa vị xã hội.
c. Địa vị kinh tế - xã hội.
d. Đẳng cấp.

Câu 66. Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện giai cấp là gì?

a. Sự phát triển của lực lượng sản xuất trong lòng xã hội nguyên thủy.
b. Sự tan rã dần dần của chế độ cộng sản nguyên thủy.
c. Sự phát triển của chế độ chiếm hữu nô lệ.
d. Ham muốn quyền lực của con người.

Câu 67. Phát biểu nào sau đây là đúng?

a. Đấu tranh giai cấp là quy luật cốt yếu của xã hội có giai cấp.
b. Đấu tranh giai cấp là hệ quả của cách mạng công nghiệp.
c. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của xã hội có giai cấp đối kháng.
d. Đấu tranh giai cấp là động lực phát triển của mọi xã hội.

Câu 68. Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện giai cấp là gì?

a. Sự xuất hiện của phân công lao động xã hội.


b. Sự xuất hiện của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
c. Ham muốn quyền lực của con người.
d. Sự tan rã của chế độ nguyên thủy.

Câu 69. Sự khác nhau về địa vị kinh tế - xã hội của các giai cấp trong một hệ thống sản xuất xã hội
nhất định có nguyên nhân là:

a. Sự khác nhau về quan hệ của họ trong lực lượng sản xuất.


b. Sự khác nhau về quan hệ của họ trong quan hệ sản xuất.
c. Sự khác nhau về quan hệ của họ trong thể chế chính trị.
d. Sự khác nhau về năng lực của họ trong hoạt động sản xuất vật chất.

Câu 70. Một số giai cấp tiêu biểu trong lịch sử là:

a. Địa chủ, nông dân, nô lệ, trí thức.


b. Địa chủ, nông dân, nô lệ, thương nhân.
c. Địa chủ, nông dân, tư sản, vô sản.
d. Địa chủ, nông dân, tư sản, vô sản, trí thức.

III- NHÀ NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG XÃ HỘI

Câu 71. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, sự ra đời của nhà nước là do:

a. Nguyện vọng của giai cấp thống trị.


b. Nguyện vọng của mỗi quốc gia, dân tộc.
c. Tất yếu, khách quan, do nguyên nhân kinh tế.
d. Do sự phát triển của xã hội.

Câu 72. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, bản chất nhà nước là:
a. Công cụ quyền lực quản lý xã hội vì mục đích chung.
b. Công cụ quyền lực thực hiện chuyên chính giai cấp của giai cấp thống trị.
c. Công cụ quyền lực thực hiện chuyên chính giai cấp.
d. Công cụ quyền lực của giai cấp thống trị.

Câu 73. Trong các hình thức nhà nước dưới đây, hình thức nào thuộc về kiểu nhà nước phong kiến?
a. Quân chủ lập hiến, cộng hoà đại nghị.
b. Quân chủ tập quyền, quân chủ phân quyền.
c. Chính thể quân chủ, chính thể cộng hòa.
d. Quân chủ chuyên chế, cộng hòa hỗn hợp.

Câu 74. Chức năng nào sau đây thể hiện rõ bản chất của nhà nước?
a. Đối nội.
b. Đối ngoại.
c. Quản lý xã hội.
d. Thống trị chính trị.

Câu 75. Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là:

a. Nguyên nhân chính trị.


b. Nguyên nhân kinh tế.
c. Nguyên nhân tâm lý.
d. Nguyên nhân tư tưởng.

Câu 76. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, cách mạng xã hội theo nghĩa rộng là:

a. Sự biến đổi về kinh tế.


b. Sự biến đổi căn bản về chính trị.
c. Sự chuyển biến từ hình thái kinh tế - xã hội lỗi thời lên một hình thái kinh tế - xã hội mới có trình độ
phát triển cao hơn.
d. Sự biến đổi về văn hóa.

Câu 77. Việc lật đổ một chế độ chính trị đã lỗi thời và thiết lập một chế độ chính trị tiến bộ hơn của
giai cấp cách mạng được gọi là:

a. Đảo chính.
b. Cách mạng xã hội.
c. Cải cách.
d. Tiến bộ xã hội.

Câu 78. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử nguyên nhân trực tiếp làm xuất hiện nhà nước
là:

a. Sự thỏa thuận của mọi tầng lớp trong xã hội.


b. Những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.
c. Tham vọng quyền lực của các chính trị gia.
d. Lý tưởng cao đẹp của những người ưu tú trong xã hội.

Câu 79. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử nguyên nhân sâu xa làm xuất hiện nhà nước
là:

a. Sự thỏa thuận của mọi tầng lớp trong xã hội.


b. Mong ước của nhân dân vì một xã hội tốt đẹp.
c. Sự ra đời của chế độ tư hữu.
d. Đấu tranh giai cấp.

Câu 80. Điền vào chỗ trống: “Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nhà nước xuất hiện và
tồn tại….”

a. …ngay khi xã hội loài người xuất hiện.


b. …trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
c. …từ trước khi xã hội có giai cấp.
d. …trong mọi giai đoạn lịch sử.

Câu 81. Điền vào chỗ trống để có mệnh đề đúng theo chủ nghĩa duy vật lịch sử: “Nhờ vào…..mà giai
cấp thống trị về kinh tế trong xã hội trở thành giai cấp thống trị về chính trị.”

a. hệ thống luật pháp


b. hệ thống thuế khóa
c. bộ máy nhà nước.
d. sức mạnh quân sự.

Câu 82. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, trong xã hội có giai cấp đối kháng nhà nước
là:

a. Bộ máy công quyền phục vụ lợi ích chung của xã hội.


b. Công cụ quyền lực bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
c. Trọng tài phân xử các mâu thuẫn của các giai cấp trong xã hội.
d. Kẻ thù của mọi giai tầng bị thống trị trong xã hội.

Câu 83. Chức năng giai cấp của nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử là:

a. Củng cố mở rộng cơ sở chính trị xã hội cho sự thống trị của giai cấp cầm quyền.
b. Tổ chức kiến tạo kết cấu giai cấp của xã hội.
c. Thực hiện chuyên chính, trấn áp các giai cấp đối lập.
d. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển của các giai cấp mới.
Câu 84. Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin, trong lịch sử có mấy kiểu nhà nước?

a. Ba.
b. Bốn.
c. Năm.
d. Sáu.

Câu 85. Căn cứ để phân loại kiểu nhà nước theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử là:

a. Chức năng của nhà nước.


b. Bản chất giai cấp của nhà nước.
c. Nguồn gốc của nhà nước.
d. Cách thức tổ chức quyền lực nhà nước.

Câu 86. Vì sao nói nhà nước vô sản là nhà nước “nửa nhà nước”?

a. Vì nó không có chức năng trấn áp.


b. Vì nó không không là công cụ bóc lột.
c. Vì nó không có chức năng xây dựng. .
d. Vì nó không có thiên vị giai cấp.

Câu 87. Mục tiêu của chuyên chính vô sản là:


a. Vĩnh cửu hóa quyền thống trị của giai cấp vô sản.
b. Xóa bỏ giai cấp tư sản.
c. Xóa bỏ mọi giai cấp.
d. Xóa bỏ sở hữu tư nhân.

Câu 88. Nhà nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:
a. Nhà nước dân chủ cộng hòa.
b. Nhà nước dân chủ tư sản.
c. Nhà nước chuyên chính vô sản.
d. Nhà nước dân chủ nhân dân.

Câu 89. Xu hướng phát triển của nhà nước trong chủ nghĩa cộng sản là:
a. Củng cố vững chắc quyền lực giai cấp.
b. Chuyển hóa thành nhà nước cộng sản.
c. Chuyển hóa thành nhà nước toàn cầu.
d. Nhà nước tự tiêu vong.

Câu 90. Hiện nay Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng:
a. Nhà nước dân chủ đại nghị.
b. Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
c. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
d. Nhà nước pháp quyền dân chủ nhân dân.

IV- TỒN TẠI XÃ HỘI VÀ Ý THỨC XÃ HỘI

Câu 91. Các yếu tố cấu thành tồn tại xã hội bao gồm:

a. Phương thức sản xuất và điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý.
b. Phương thức sản xuất, điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý và dân cư.
c. Phương thức sản xuất, xã hội và dân cư.
d. Điều kiện tự nhiên - hoàn cảnh địa lý và dân cư.

Câu 92. Khái niệm ý thức xã hội dùng để chỉ:

a. Phương diện sinh hoạt vật chất của xã hội.


b. Phương diện sinh hoạt tinh thần của một giai cấp.
c. Phương diện sinh hoạt tinh thần của đời sống xã hội, nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại
xã hội trong những giai đoạn nhất định.
d. Những đặc trưng về tâm lý, tính cách của một cộng đồng dân tộc.

Câu 93. Mối quan hệ giữa ý thức xã hội và ý thức cá nhân là biểu thị mối quan hệ giữa:

a. Nội dung và hình thức.


b. Cái chung và cái riêng.
c. Bản chất và hiện tượng.
d. Cái chung và cái đơn nhất.

Câu 94. Lựa chọn phương án đúng theo quan điểm triết học Mác - Lênin về đặc điểm tâm lý xã hội:

a. Tâm lý xã hội là sự phản ánh mang tính kinh nghiệm, yếu tố trí tuệ đan xen yếu tố tình cảm.
b. Tâm lý xã hội là sự phản ánh gián tiếp có tính tự phát, thường ghi lại những mặt bề ngoài tồn tại xã
hội.
c. Tâm lý xã hội mang tính phong phú và phức tạp, nhưng không tuân theo các quy luật tâm lý.
d. Tâm lý xã hội không có vai trò quan trọng trong ý thức xã hội.

Câu 95. Lựa chọn phương án đúng về đặc điểm hệ tư tưởng:

a. Hệ tư tưởng ra đời trực tiếp từ tâm lý xã hội.


b. Hệ tư tưởng là hệ thống những quan điểm, hệ thống hoá, khái quát hóa thành lý luận, thành các
học thuyết chính trị - xã hội phản ánh lợi ích của một giai cấp nhất định.
c. Trong xã hội có giai cấp thì chỉ có hệ tư tưởng biểu hiện tính giai cấp của ý thức xã hội.
d. Hệ tư tưởng không ảnh hưởng đến sự phát triển của khoa học.
Câu 96. Lựa chọn phương án đúng về vai trò của tồn tại xã hội trong quan hệ biện chứng với ý thức
xã hội:

a. Ý thức xã hội hoàn toàn phụ thuộc một cách thụ động vào tồn tại xã hội.
b. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội.
c. Khi tồn tại xã hội đã thay đổi thì toàn bộ các yếu tố cấu thành ý thức xã hội biến đổi theo cùng tồn
tại xã hội.
d. Tồn tại xã hội có vai trò quyết định đối với các hình thái ý thức xã hội một cách đơn giản, trực
tiếp, không qua các khâu trung gian.

Câu 97. Lựa chọn phương án sai về tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:

a. Các hình thái ý thức xã hội trong quá trình phản ánh hiện thực có tác động trở lại tồn tại xã hội như
nhau.
b. Ý thức xã hội luôn luôn lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội vì không phản ánh kịp hoạt động thực
tiễn.
c. Không thể giải thích một tư tưởng nào đó nếu chỉ dựa vào những quan hệ kinh tế hiện có mà không
chú ý đến các giai đoạn phát triển tư tưởng đó.
d. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội theo hai chiều hướng hoặc thúc đẩy hoặc kìm hãm;
mức độ tác động đó chỉ phụ thuộc vào điều kiện lịch sử cụ thể.

Câu 98. Lựa chọn phương án đúng về tính độc lập tương đối của ý thức xã hội:

a. Những tư tưởng khoa học tiên tiến có thể vượt trước sự phát triển của tồn tại xã hội nên có thể
thoát ly tồn tại xã hội.
b. Tồn tại xã hội thay đổi nhưng có một số bộ phận của ý thức xã hội chưa thay đổi ngay cùng với tồn
tại xã hội.
c. Các hình thái ý thức xã hội trong sự phát triển không thể tác động qua lại lẫn nhau.
d. Trong xã hội có giai cấp, tính chất kế thừa của ý thức xã hội không gắn liền với tính giai cấp của
nó.

Câu 99. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội thực chất là biểu hiện của mối quan hệ
giữa:

a. Kinh tế và chính trị.


b. Vật chất và tinh thần.
c. Thực tiễn và lý luận.
d. Kinh tế và văn hóa.

Câu 100. Yếu tố nào sau đây là yếu tố cơ bản nhất của tồn tại xã hội:

a. Điều kiện tự nhiên.


b. Dân số.
c. Phương thức sản xuất vật chất.
d. Năng suất lao động.

Câu 101. Nhận định nào sau đây là SAI về ý thức xã hội:

a. Ý thức xã hội là sự phản ánh tồn tại xã hội.


b. Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối trong quan hệ với tồn tại xã hội.
c. Ý thức xã hội là đời sống chính trị của xã hội.
d. Ý thức xã hội không đồng nhất với ý thức cá nhân.

Câu 102. Ý thức xã hội gồm các hình thức ý thức xã hội cơ bản nào sau đây?

a. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức văn hóa, ý thức tôn giáo, ý thức khoa
học, ý thức triết học
b. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức thẩm mỹ, ý thức tôn giáo, ý thức khoa
học, ý thức triết học.
c. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức đạo đức, ý thức dân tộc, ý thức tôn giáo, ý thức khoa
học, ý thức triết học.
d. Ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức văn hóa, ý thức môi trường, ý thức tôn giáo, ý thức
khoa học, ý thức triết học.

Câu 103. Nhận định nào sau đây là SAI về ý thức thông thường?

a. Ý thức thông thường phản ảnh sinh động và trực tiếp các mặt khác nhau của cuộc sống hàng ngày.
b. Ý thức thông thường là cơ sở và tiền đề cho sự hình thành ý thức lý luận.
c. Ý thức thông thường không phản ánh tồn tại xã hội.
d. Ý thức thông thường ở trình độ thấp hơn nhưng phong phú hơn ý thức lý luận.

Câu 104. Lựa chọn phương án đúng về tâm lý xã hội:

a. Tâm lý xã hội cho biết những mối liên hệ khách quan, bản chất, tất yếu mang tính quy luật của các
sự vật và quá trình xã hội.
b. Tâm lý xã hội phản ánh một cách trực tiếp và tự phát những điều kiện sinh hoạt hàng ngày của con
người.
c. Tâm lý xã hội phản ánh một cách trực tiếp và tự giác những điều kiện sinh hoạt hàng ngày của con
người.
d. Tâm lý xã hội không bao gồm tư tưởng của xã hội hình thành dưới tác động trực tiếp của cuộc
sống hằng ngày.

Câu 105. Nhận định nào sau đây là SAI?

a. Giai cấp bị trị chịu ảnh hưởng tư tưởng của giai cấp thống trị.
b. Giai cấp thống trị không chịu ảnh hưởng tư tưởng của giai cấp bị trị.
c. Giai cấp bị trị có thể có hệ tư tưởng riêng của mình.
d. Giai cấp thống trị luôn tìm cách áp đặt hệ tư tưởng của mình cho các giai cấp khác.

Câu 106. Khi tồn tại xã hội thay đổi thì:

a. Ý thức tôn giáo sẽ không thay đổi.


b. Ý thức triết học sẽ thay đổi triệt để.
c. Ý thức xã hội sớm hay muộn cũng sẽ có những thay đổi nhất định
d. Ý thức xã hội sẽ thay đổi một cách hệ thống và đồng bộ.

Câu 107. Ở các nước Tây Âu, thời đại nào ý thức tôn giáo đã từng thống trị, kìm hãm sự phát triển
của khoa học và xã hội:

a. Thời Cổ đại.
b. Thời Trung cổ.
c. Thời Phục Hưng
d. Thời Khai sáng.

Câu 108. Đâu là nhận định nào SAI về ý thức xã hội?

a. Ý thức xã hội luôn lạc hậu hơn tồn tại xã hội.


b. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
c. Ý thức xã hội có thể tác động trở lại tồn tại xã hội.
d. Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối với tồn tại xã hội.

Câu 109. Trong các hình thái ý thức xã hội dưới đây, hình thái ý thức xã hội nào ra đời ngay trong xã
hội cộng sản nguyên thủy:

a. Ý thức triết học.


b. Ý thức thẩm mỹ.
c. Ý thức chính trị.
d. Ý thức giai cấp.

Câu 110. Hình thái ý thức xã hội nào sau đây ra đời từ khi xã hội chưa phân chia giai cấp?

a. Ý thức triết học.


b. Ý thức tôn giáo.
c. Ý thức chính trị.
d. Ý thức pháp quyền.

V- TRIẾT HỌC VỀ CON NGƯỜI

Câu 111. Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là…
a. Tính thiện.
b. Tính ác.
c. Tổng hòa những quan hệ xã hội.
d. Tổng hòa các quan hệ kinh tế.

Câu 112. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin:

a. Lịch sử được quyết định bởi quần chúng nhân dân.


b. Lịch sử được quyết định bởi mệnh trời.
c. Lịch sử được quyết định bởi cá nhân anh hùng hào kiệt.
d. Lịch sử không do ai quyết định, vì nó diễn ra theo quy luật tự nhiên.

Câu 113. Nội dung nào thể hiện đúng nhất quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử về con người?

a. Con người là sản phẩm của lịch sử, luôn chịu tác động của lịch sử.
b. Con người vừa là chủ thể của lịch sử, vừa là sản phẩm của lịch sử.
c. Con người sáng tạo ra lịch sử theo mong muốn chủ quan của mình.
d. Con người vừa là sản phẩm của lịch sử, vừa là bô phận của lịch sử.

Câu 114. Điền vào chỗ trống: “Bản chất con người không phải là một cái trừu tượng của cá nhân
riêng biệt. Trong …(1)… của nó bản chất con người là …(2)… những quan hệ xã hội.”

a. 1) tính vật chất, 2) tổng hòa.


b. 1) tính vật chất, 2) tổng hợp.
c. 1) tính hiện thực, 2) tổng số.
d. 1) tính hiện thực, 2) tổng hòa.

Câu 115. Hai yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng đánh dấu sự phát triển của con người về
phương diện xã hội?

a. Lao động và sáng tạo.


b. Lao động và ngôn ngữ.
c. Lao động và sản xuất.
d. Khoa học và kỹ thuật.

Câu 116. Nội dung nào trong các nội dung được nêu dưới đây thể hiện đúng nhất tiền đề nghiên cứu
chủ nghĩa duy vật lịch sử của C. Mác và Ph. Ăngghen?

a. Con người cụ thể.


b. Con người trừu tượng.
c. Con người hiện thực.
d. Con người lý tưởng.
Câu 117. Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có vai quyết định quá trình con người tách ra khỏi tự
nhiên?

a. Sự thay đổi của môi trường sống.


b. Lao động.
c. Đạo đức.
d. Sự thay đổi của nguồn thực phẩm.

Câu 118. Cơ sở khoa học tự nhiên của quan niệm “con người là sản phẩm của quá trình phát triển lâu
dài của giới tự nhiên” là gì?

a. Thuyết tế bào.
b. Thuyết tiến hóa.
c. Thuyết di truyền.
d. Thuyết biến dị.

Câu 119. Nội dung nào trong các nội dung được nêu dưới đây thể hiện đúng nhất mục tiêu phát triển
con người ở Việt Nam giai đoạn hiện nay?

a. Phát triển thể chất con người.


b. Phát triển con người toàn diện.
c. Phát triển con người đạo đức.
d. Phát triển con người văn hóa.

Câu 120. Cống hiến quan trọng nhất của triết học Mác về bản chất con người là gì?

a. Vạch ra bản chất con người là chủ thể sáng tạo lịch sử.
b. Vạch ra hai mặt cơ bản tạo thành bản chất con người là cái sinh vật và cái xã hội.
c. Vạch ra vai trò của quan hệ xã hội trong việc hình thành bản chất của con người.
d. Vạch ra bản chất con người là kết quả sự tiến hóa lâu dài của giới tự nhiên.

Câu 121. Quan niệm của triết học Mác – Lênin cho rằng, muốn nhận thức bản chất con người thì
phải:

a. Thông qua tư tưởng của con người.


b. Thông qua hoạt động sản xuất vật chất của con người.
c. Thông qua các quan hệ hiện thực của con người.
d. Thông qua cống hiến xã hội của con người.

Câu 122. Chủ nghĩa duy vật lịch sử cho rằng:

a. Con người là chủ thể sáng tạo ra lịch sử theo ý mình.


b. Lịch sử sáng tạo ra con người; con người không thể sáng tạo ra lịch sử.
c. Con người sáng tạo ra lịch sử trong phạm vi những điều kiện khách quan mà chính lịch sử trước đó
đã tạo ra cho nó.
d. Con người và lịch sử đều là kết quả ngẫu nhiên, không phải là sự sáng tạo chủ quan.

Câu 123. Trong tư tưởng truyền thống Việt Nam, vấn đề nào về con người được quan tâm nhiều
nhất?

a. Bản chất con người


b. Trí tuệ của con người.
c. Đạo lý làm người.
d. Sức mạnh chinh phục tự nhiên của con người.

Câu 124. Trong các định nghĩa sau đây định nghĩa nào là của triết học Mác-Lênin về con người?

a. Con người là động vật biết tư duy.


b. Con người là kết quả của sự tiến hóa của giới tự nhiên.
c. Con người là thực thể xã hội.
d. Con người là thực thể sinh học – xã hội.

Câu 125. Điền vào chỗ trống: “Con vật chỉ tái sản xuất ra bản thân nó, còn con người thì tái sản xuất
ra……”

a. Cả xã hội.
b. Cả ý thức xã hội.
c. Toàn bộ thế giới tinh thần.
d. Toàn bộ thế giới tự nhiên.

Câu 126. Khái niệm cá nhân được xác định trong quan hệ nào sau đây?

a. Trong quan hệ với loài.


b. Trong quan hệ với giai cấp.
c. Trong quan hệ với xã hội.
d. Trong quan hệ với nhà nước.

Câu 127. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, chủ thể chính sáng tạo ra lịch sử là:

a. Vĩ nhân.
b. Cá nhân.
c. Quần chúng nhân dân.
d. Giai cấp.

Câu 128. Theo quan niệm của triết học Mác mục đích cao nhất của sự phát triển xã hội là:

a. Tăng trưởng kinh tế.


b. Ổn định xã hội.
c. Bình đẳng xã hội.
d. Hạnh phúc và sự phát triển toàn diện của con người.

Câu 129. Yếu tố nào KHÔNG thuộc khái niệm quần chúng nhân dân của triết học Mác –Lênin?

a. Người lao động.


b. Bộ phận dân cư chống lại các giai cấp bóc lột.
c. Những người cầm quyền trong xã hội.
d. Những tầng lớp, giai cấp thúc đẩy tiến bộ xã hội.

Câu 130. Chủ nghĩa duy vật lịch sử coi con người là một bộ phận của giới tự nhiên, còn giới tự nhiên
là…

a. …đối tượng chinh phục của con người.


b. …đối tượng cải tạo của con người.
c. …thân thể vô cơ của con người.
d. …đối tượng vô cơ của con người.

You might also like