BAO CAO KET QUA KSON Cơ khí mỏ việt bắc 2018

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 25

CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU.....................................................................................................

4
1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ quan trắc..........................................................................4
1.1.1. Căn cứ thực hiện......................................................................................................4
1.1.2. Sự cần thiết của nhiệm vụ........................................................................................4
1.1.4. Mục tiêu nhiệm vụ...................................................................................................4
1.1.5. Đơn vị tham gia phối hợp.........................................................................................5
1.1.6. Vị trí quan trắc.........................................................................................................5
1.1.7. Phạm vi và thời gian thực hiện.................................................................................5
1.1.8. Giới thiệu hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ...................................5
1.2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ.................................................8
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC......................................10
2.1. Tổng quan địa điểm, vị trí quan trắc..........................................................................10
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực.....................10
2.1.2. Loại quan trắc.........................................................................................................10
2.1.3. Mô tả địa điểm lấy mẫu..........................................................................................10
2.1.4. Giới thiệu điểm quan trắc.......................................................................................12
2.1.5. Thông tin lấy mẫu của đợt quan trắc......................................................................13
2.2. Giới thiệu thông số quan trắc....................................................................................14
2.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm.........................................14
2.3.1. Thiết bị quan trắc...................................................................................................14
2.3.2. Thiết bị phân tích...................................................................................................15
2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu................................................15
2.5. Danh mục phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm
......................................................................................................................................... 17
2.6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường...........................................................18
2.6.1. QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc.....................................................................18
2.6.2. QA/QC trong công tác chuẩn bị.............................................................................18
2.6.3. QA/QC tại hiện trường...........................................................................................18
2.6.4. QA/QC trong phòng thí nghiệm.............................................................................19
2.6.5. Hiệu chuẩn thiết bị.................................................................................................19
3.1. Kết quả đo, phân tích môi trường không khí.............................................................20
3.2. Kết quả đo, phân tích môi trường nước.....................................................................21
a. Kết quả đo, phân tích nước thải....................................................................................21
b. Kết quả đo, phân tích nước dưới đất............................................................................23
c. Kết quả đo, phân tích nước mặt....................................................................................23
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC...................................25
4.1. Kết quả QA/QC hiện trường.....................................................................................25
4.2. QA/QC trong phòng thí nghiệm................................................................................25
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................26
5.1. Kết luận..................................................................................................................... 26
5.1.1. Tiến độ và thời gian thực hiện................................................................................26
5.1.2. Đánh giá chất lượng môi trường khu vực sản xuất và môi trường xung quanh..........26
5.2. Các kiến nghị............................................................................................................26

1
Bảng 1. Danh sách những người tham gia
Chuyên ngành
STT Họ và tên Chức danh
đào tạo
I Công ty Cơ khí Mỏ Việt Bắc

II Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường


1 Người chịu trách nhiệm chính
1.1 Trần Thị Minh Hải - Phó Giám đốc Trung tâm
2 Những người thực hiện
2.1 Nhóm lấy mẫu quan trắc hiện trường
Phó phòng Quan trắc hiện
Lê Mạnh Cường Kỹ sư Môi trường
trường
Quan trắc viên phòng Quan
Lưu Quang Vinh Kỹ sư Môi trường
trắc hiện trường
Quan trắc viên phòng Quan
Phùng Thị Thùy Cử nhân khoa học MT
trắc hiện trường
Quan trắc viên phòng Quan
Lường Hoàng Xây Cử nhân khoa học MT
trắc hiện trường
2.2 Nhóm phân tích trong phòng thí nghiệm
Trịnh Đức Cường Trạm phó trạm Quan trắc Thạc sĩ Hóa phân tích
Nghiêm Văn Công Phó phòng phân tích Kỹ sư môi trường
Tạ Thị Quý Cán bộ phân tích Cử nhân sinh học
Bùi Thị Hồng Nhung Cán bộ Phân tích Cử nhân khoa học MT
Nguyễn Như Kiên Cán bộ Phân tích KS. Hoá phân tích
2.3 Nhóm tổng hợp, viết báo cáo
Trưởng phòng Công nghệ
Đoàn Văn Vũ Th.s Khoa học MT
môi trường
Phó trưởng phòng Công
Tạ Văn Thái Kỹ sư MT
nghệ môi trường
Đinh Quang Bình P. Công nghệ môi trường Cử nhân Khoa học MT

2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu chung nhiệm vụ quan trắc
1.1.1. Căn cứ thực hiện
- Luật bảo vệ môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
- Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng
ồn;
- Thông tư số 30/2011/TT-BTNMT ngày 01/08/2011 của Bộ Tài nguyên và môi
trường quy định quy trình kỹ thuật quan trắc nước dưới đất;
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan
trắc môi trường;
- Quyết định phê duyệt ĐTM hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường của nhà máy:
Quyết định số 160/QĐ-UBND ngày 23/01/2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên
phê duyệt.
1.1.2. Sự cần thiết của nhiệm vụ
Trong quá trình hoạt động công ty, việc thực hiện lập báo cáo giám sát môi trường
định kỳ nhằm tuân thủ chương trình quan trắc theo cam kết đã được xác nhận trong bản
cam kết bảo vệ môi trường của công ty. Góp phần xác định các thay đổi hoặc diễn biến
chất lượng môi trường (qua các thông số) liên tục theo thời gian và không gian. Giúp xác
định nhanh/phát hiện sớm các vấn đề về chất lượng môi trường (có bị ô nhiễm không? ô
nhiễm gì? ô nhiễm như thế nào?).
Cung cấp số liệu, thời gian thực phục vụ quản lý và bảo vệ môi trường.
Cảnh báo kịp thời, đề xuất các biện pháp phù hợp để quản lý, bảo vệ môi trường.
Giúp kiểm soát quá trình sản xuất và vấn đề môi trường của các cơ sở sản xuất, giúp
cơ quan quản lý giám sát, xác định trách nhiệm của các cơ sở sản xuất.
1.1.3. Nội dung công việc, tần suất quan trắc
- Nội dung công việc
+ Lấy mẫu quan trắc chất lượng không khí;
+ Lấy mẫu quan trắc chất lượng nước thải;
+ Lấy mẫu quan trắc chất lượng khí thải ống khói;
+ Phân tích các chỉ tiêu môi trường;
+ Tổng hợp kết quả, lập báo cáo.
- Tần suất quan trắc: 3 tháng/ 1 lần.
1.1.4. Mục tiêu nhiệm vụ
- Cung cấp thông tin về chất lượng môi trường không khí và nước hiện tại và xu thế
của chung.
- Giám sát các biến đổi có hại đến môi trường không khí và nước.

3
- So sánh với các quy chuẩn kỹ thuật quốc qia.
1.1.5. Đơn vị tham gia phối hợp
TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
- Đại diện đơn vị: Ông Nguyễn Minh Tùng - Chức vụ: Giám đốc;
- Địa chỉ: Số 425A, đường Phan Đình Phùng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái
Nguyên;
- Số điện thoại: 0208 3750 876; - Fax: 0208 3657 366.
- Các chứng chỉ được công nhận:
+ Quyết định số 330.2013/QĐVPCNCL ngày 5/11/2013 của Văn phòng công nhận
chất lượng về việc công nhận phòng thí nghiệm.
+ Chứng chỉ công nhận ISO/IEC 17025:2005. Mã số VILAS 154.
+ Quyết định số 2457/QĐ-BTNMT ngày 31/10/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
1.1.6. Vị trí quan trắc
Quan trắc lấy mẫu giám sát môi trường trong khu vực sản xuất của công ty tại xã
Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
1.1.7. Phạm vi và thời gian thực hiện
Quan trắc lấy mẫu giám sát môi trường trong khu vực sản xuất và xung quanh của
công ty tại xã Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
Chương trình quan trắc môi trường năm 2018 tại công ty được thực hiện với số
lượng mẫu là 10 mẫu.
+ Môi trường không khí: 06 mẫu
+ Mẫu nước thải: 02 mẫu
+ Mẫu nước ngầm: 01 mẫu
+ Mẫu nước mặt: 01 mẫu
- Thời gian thực hiện:
+ Ngày lấy mẫu: 19/11/2018.
+ Ngày phân tích: Từ 20/11/2018 đến ngày 27/11/2018.
1.1.8. Giới thiệu hoạt động của cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
a. Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ MỎ VIỆT BẮC - VVMI
- Đại diện đơn vị: Ông Lê Văn Thịnh - Chức vụ: Giám đốc;
- Địa chỉ: Xã Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên;
- Số điện thoại: 0208 2212 925; - Fax: 0208 3725 113;
- Giấy phép Đăng kí kinh doanh số: 1703000317 cấp ngày 01/09/2007;

4
b. Loại hình sản xuất chính
- Sửa chữa, chế tạo, mua bán thiết bị khai thác mỏ, sàng tuyển, xi măng, nhiệt điện
và phương tiện vận tải.
-  Gia công cơ khí, kết cấu thép, chế tạo thiết bị và phụ tùng.
-  Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp.
-  Tư vấn, thiết kế các sản phẩm cơ khí cho công trình công nghiệp, xây dựng.
-  Mua bán, xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng, hàng hoá phục vụ sản xuất
kinh doanh cơ khí .
- Vận chuyển hàng hoá đường bộ bằng ôtô và cẩu nâng dỡ hàng.
Sản phẩm:
* Sản phẩm cơ khí sửa chữa: Năm 2018 công ty sửa chữa và phục hồi trên 70 xe các
loại bao gồm: Máy xúc, máy ủi, ô tô, máy cẩu, máy gạt: CAT, KOMASU, HUYNDAI,
SAMSUNG, KAMAZ .... sửa chữa phục hồi các thiết bị trong nhà máy nhiệt điện.
* Sản phẩm cơ khí chế tạo:  chế tạo xe goòng trọng tải từ 1 đến 3 tấn, răng gầu máy
xúc ЭKΓ, máy xúc thuỷ lực, phụ tùng ôtô, máy mỏ, giường ben, toa xe, vỏ cầu, cụm vi
sai....
c. Diện tích (ha): Tổng diện tích 132.025m2 bao gồm: Nhà điều hành sản xuất,
Xưởng sản xuất, nhà kho, trạm y tế, nhà thể thao; hồ nước công nghiệp và khu tập thể.
Nhà xưởng sửa chữa:             2835 m2                       
Nhà xưởng cơ khí:     5182,5 m2                       
Nhà xưởng đúc:                        1500 m2    
Nhà Văn phòng: 864m2
Kho bãi : 3456m2
Hồ nước: 23047m2
Kho, Trạm xá 1260m2           
Để đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng Công ty đã chú trọng đầu tư máy móc
công nghệ sản xuất hiện đại được nhập khẩu từ các nước Nga, Đức, Nhật Bản và Hàn
Quốc như:
- Máy cắt gọt kim loại: Gia công đường kính lớn đến 2,2 m 
- Thiết bị đúc: Gồm lò nấu thép trung tần 0.5 tấn/mẻ và lò đúc thép siêu tốc 1.5
tấn/mẻ, các máy nghiền trộn, máy làm khuôn, máy làm sạch vật đúc.
- Thiết bị nhiệt luyện:  01 lò tôi cao tần do, 01 lò thấm than thể khí, 02 lò tôi điện
trở.
- Máy cân bơm cao áp, Máy thử công suất, băng thử gầm và các thiết bị tháo lắp
khác

5
- Máy phân tích quang phổ phát xạ, máy dò khuyết tật bằng siêu âm và máy thử độ
cứng.
- Dầm cầu trục có tải trọng nâng từ 2 tấn đến 5 tấn, xe cẩu tự hành tải trọng 15 tấn,
sức nâng 7 tấn.    
d. Tình trạng hệ thống xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn:
Song song với việc đầu tư các thiết bị hiện đại Công ty tiến hành đầu tư hệ thống sử
lý nước thải và dầu thải tiên tiến đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường.
e. Nội dung thực hiện
Bảng 1.1. Khối lượng công việc thực hiện
TT Thành phần môi trường quan trắc Số lần lấy mẫu

I Thành phần môi trường không khí

1 Ồn 06
2 Bụi TSP 06
3 NO2 06
4 SO2 06
5 CO 06
6 Tiếng ồn 06
II Thành phần môi trường nước thải 01
1 pH 01
2 BOD5 01
3 COD 01
4 TSS 01
5 TDS 01
6 Zn 01
7 Fe 01
8 Dầu mỡ 01
9 Coliform 01
III Thành phần môi trường nước ngầm
1 pH 01
2 Độ cứng 01
3 TSS 01
4 As 01
5 Mn 01
6 Zn

6
7 Fe
8 Coliform
IV Thành phần môi trường nước mặt
1 pH 01
2 BOD5 01
3 COD 01
4 TSS 01
5 Zn 01
6 Fe 01
7 Dầu mỡ 01
8 Coliform 01
Bảng 1.2. Số lượng các điểm quan trắc theo khu vực
Số điểm quan trắc
Khu vực quan trắc Trong khu Ngoài khu
vực sản xuất vực sản xuất

Thành phần môi trường không khí 06

Tại khu vực phân xưởng sửa chữa 01


Tại khu vực phân xưởng cơ khí 01
Tại khu vực phân xưởng đúc 01
Tại khu vực cổng chính và văn phòng công ty 01
Tại khu vực tập thể của Công ty, cách Công ty
01
khoảng 150m về phía Đông
Tại khu vực cổng phụ của Công ty 01
Thành phần môi trường nước 03
Mẫu nước thải: tại bể thu gom nước thải trước khi
01
vào hệ thống xử lý
Mẫu nước thải: tại cửa xả nước thải sau hệ thống
01
xử lý thải ra ngoài môi trường
Mẫu nước ngầm: Tại giếng cấp nước sinh hoạt
01
cho Công ty
Mẫu nước mặt: Tại hồ chứa nước cấp sản xuất
01
công nghiệp của công ty

7
1.2. Thuyết minh tóm tắt về tình hình thực hiện nhiệm vụ
Địa điểm quan trắc thuộc khu vực Công ty cổ phần Cơ khí mỏ Việt Bắc - VVMI
nằm trên địa phận xã Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Đặc điểm thời điểm tiến
hành quan trắc rất thuận lợi cho công tác quan trắc môi trường. Thời điểm tiến hành quan
trắc Công ty hoạt động sản xuất bình thường.

8
CHƯƠNG II. GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
2.1. Tổng quan địa điểm, vị trí quan trắc
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực
Cù Vân là một xã thuộc huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, Việt Nam. Xã nằm ở phía
đông và cũng là cửa ngõ của huyện do có tuyến quốc lộ 37 chạy qua địa bàn.
Xã Cù Vân giáp với xã Cổ Lũng thuộc huyện Phú Lương ở phía đông bắc, với
xã An Khánh cùng thuộc huyện Đại Từ ở phía đông nam, phía nam giáp với xã Phúc
Xuânthuộc thành phố Thái Nguyên, phía tây lần lượt giáp với ba xã Phục Linh, Hà
Thượng và Tân Thái cùng thuộc huyện Đại Từ lần lượt từ bắc xuống nam.
Ngoài tuyến quốc lộ 37, xã Cù Vân còn có tuyến đường sắt Quan Triều - Núi
Hồng chuyên chở khoáng sản chạy qua, hai tuyến đường này chạy song song với nhau.
Cù Vân là nơi khởi nguồn của suối Phượng Hoàng, một phụ lưu nhỏ nhưng được
biết đến với nạn ô nhiễm của sông Cầu. một phần nhỏ phía bắc của xã nằm trên lưu
vực sông Đu, một phu lưu lớn hơn của sông Cầu. Ngoài ra, xã cũng có hồ Phượng
Hoàng, một hồ chứa nhân tạo với mục đích tưới tiêu.
Theo Niên giám thống kê 1999-2003, xã Cù Vân có diện tích 15,29 km², dân số là
6078 người, mật độ cư trú đạt 398 người/km². Xã có 13 xóm: từ xóm 1 đến xóm 7, xóm
8+9, xóm 10 đến 14. Cù Vân có tài nguyên quặng thiếc.
2.1.2. Loại quan trắc
Quan trắc chất môi trường bị tác động và quan trắc chất phát thải
2.1.3. Mô tả địa điểm lấy mẫu
Hình 1: Vị trí tương đối công ty Cổ phần Cơ khí mỏ Việt Bắc

9
Bảng 2.1. Tổng hợp các vị trí lấy mẫu
STT Kí hiệu mẫu Vị trí quan trắc Tọa độ
I Mẫu khí
X:105°43'22,5''
1 KK-1.25.4-1 Tại khu vực phân xưởng sửa chữa
Y:21°38'19,5''
X:105°43'16,6''
2 KK-1.25.4-2 Tại khu vực phân xưởng cơ khí
Y:21°38'19,9''
X:105°43'13,0''
3 KK-1.25.4-3 Tại khu vực phân xưởng đúc
Y:21°38'17,7''
Tại khu vực cổng chính và văn phòng X:105°43'27,4''
4 KK-1.25.4-4
công ty Y:21°38'18,4''
Tại khu vực tập thể của Công ty, cách X:105°43'31,5''
5 KK-1.25.4-5
Công ty khoảng 150m về phía Đông Y:21°38'17,6''
X:105°43'17,7''
6 KK-1.25.4-6 Tại khu vực cổng phụ của Công ty
Y:21°38'21,6''
II Mẫu nước
NT- Mẫu nước thải: tại bể thu gom nước X:105°43'19,8''
1
1.25.4-1 thải trước khi vào hệ thống xử lý Y:21°38'15,5''
Mẫu nước thải: tại cửa xả nước thải
NT- X:105°43'10,3''
2 sau hệ thống xử lý thải ra ngoài môi
1.25.4-2 Y:21°38'22,2''
trường
NN- Mẫu nước ngầm: Tại giếng cấp nước X:105°43'18,0''
3
1.25.4-1 sinh hoạt cho Công ty Y:21°38'01,2''
NM- Mẫu nước mặt: Tại hồ chứa nước X:105°43'09,3''
4
1.25.4-1 cấp sản xuất công nghiệp của công ty Y:21°38'14,9''

10
2.1.4. Giới thiệu điểm quan trắc
Bảng 2.2. Danh mục điểm quan trắc
Ký hiệu điểm Vị trí lấy mẫu Mô tả điểm
STT Tên điểm quan trắc Kiểu/loại quan trắc
quan trắc X;Y quan trắc
I Thành phần môi trường không khí
Tại khu vực phân xưởng sửa X:105°43'22,5''
1 KK-1.25.4-1
chữa Y:21°38'19,5''
Tại khu vực phân xưởng cơ Quan trắc môi trường tác X:105°43'16,6''
2 KK-1.25.4-2 Trong khu vực
khí động Y:21°38'19,9''
sản xuất của nhà
X:105°43'13,0''
3 Tại khu vực phân xưởng đúc KK-1.25.4-3 máy
Y:21°38'17,7''
Tại khu vực cổng chính và X:105°43'27,4''
4 KK-1.25.4-4
văn phòng công ty Y:21°38'18,4''
Tại khu vực tập thể của Công
X:105°43'31,5''
5 ty, cách Công ty khoảng KK-1.25.4-5
Quan trắc môi trường chịu Y:21°38'17,6'' Khu vực dân cư
150m về phía Đông
tác động xung quanh
Tại khu vực cổng phụ của X:105°43'17,7''
6 KK-1.25.4-6
Công ty Y:21°38'21,6''
II Mẫu nước
Mẫu nước thải: tại bể thu Trước khi chảy
NT- X:105°43'19,8''
1 gom nước thải trước khi vào Quan trắc chất phát thải vào hệ thống xử
1.25.4-1 Y:21°38'15,5''
hệ thống xử lý lý
Sau khi qua hệ
Mẫu nước thải: tại cửa xả
NT- X:105°43'10,3'' thống xử lý,
2 nước thải sau hệ thống xử lý Quan trắc chất phát thải
1.25.4-2 Y:21°38'22,2'' trước khi xả ra
thải ra ngoài môi trường
môi trường
3 Mẫu nước ngầm: Tại giếng NN- Quan trắc môi trường chịu X:105°43'18,0''

11
cấp nước sinh hoạt cho Công
1.25.4-1 tác động Y:21°38'01,2''
ty
Mẫu nước mặt: Tại hồ chứa
NM- Quan trắc môi trường chịu X:105°43'09,3''
4 nước cấp sản xuất công
1.25.4-1 tác động Y:21°38'14,9''
nghiệp của công ty
2.1.5. Thông tin lấy mẫu của đợt quan trắc
Bảng 2.3. Điều kiện lấy mẫu

Ký hiệu mẫu Ngày lấy mẫu Giờ lấy mẫu Đặc điểm thời tiết Điều kiện lấy mẫu Tên người lấy mẫu
Môi trường không khí
KK-1.25.4-1 19/11/2018 8h30'
KK-1.25.4-2 19/11/2018 9h00'
KK-1.25.4-3 19/11/2018 9h20' - Lê Mạnh Cường
Thời điểm lấy mẫu công - Lưu Quang Vinh
KK-1.25.4-4 19/11/2018 10h00'
ty hoạt động sản xuất - Lường Hoàng Xây
KK-1.25.4-5 19/11/2018 10h10' không mưa
bình thường, điều kiện - Nguyễn Anh Tuyên
KK-1.25.4-6 19/11/2018 10h30' thời tiết đảm bảo - Hà Thị Hoài Thu
Môi trường nước - Vũ Thị Hồng Hạnh
NT-1.25.4-1 19/11/2018 7h40'
NT-1.25.4-2 19/11/2018 7h50'
NN-1.25.4-1 19/11/2018 11h10'
NM-1.25.4-1 19/11/2018 9h45'

12
2.2. Giới thiệu thông số quan trắc
Bảng 2.4. Danh mục thành phần, thông số quan trắc
STT Nhóm thông số Thông số
I Thành phần môi trường không khí
1 Khí tượng Áp suất, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió
2 Môi trường không khí TSP, NO2, SO2, CO, CO2
3 Tiếng ồn
4 Độ rung
II Thành phần môi trường nước
pH, t0, độ dẫn, Oxy hòa tan, TDS, Độ
1 Thông số quan trắc tại hiện trường
muối
2 Hóa lý BOD5, COD, TDS, TSS, Dầu mỡ
3 Kim loại Fe, Cd, Cu, Zn
2.3. Danh mục thiết bị quan trắc và thiết bị phòng thí nghiệm
2.3.1. Thiết bị quan trắc
a. Thiết bị lấy mẫu khí, bụi, đo tiếng ồn
- Thiết bị lấy mẫu khí thải, thiết bị lấy mẫu bụi tổng số với tốc độ lớn,…
- Thiết bị đo lưu lượng khí thải, thiết bị đo tiếng ồn,...
b. Thiết bị lấy mẫu, đo nhanh các chỉ tiêu trong nước
- Thiết bị lấy mẫu nước theo chiều đứng, thiết bị lấy mẫu nước theo chiều ngang và
thiết bị lấy mẫu nước thải của Mỹ…
- Thiết bị đo nhanh các chỉ tiêu nước như pH, DO, Độ dẫn, TDS, nhiệt độ, độ đục…
- Thùng bảo quản mẫu có làm lạnh của Trung Quốc…
Bảng 2.5. Tổng hợp danh mục thiết bị quan trắc lấy mẫu
Nước sản
TT Tên thiết bị Model
xuất
A Thiết bị quan trắc
1 Thiết bị đo nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió Mỹ Kestrel 4000
2 Thiết bị đo tiếng ồn có phân tích tần số Mỹ SP-SE-2-1/1-10
3 Thiết bị đo độ rung Hoa kỳ VI 100
4 Máy lấy mẫu bụi Mỹ Staplex
5 Thiết bị hấp thụ khi Kimoto Nhật Kimoto HS7
6 Thiết bị hấp thụ khi Apex Mỹ ZC 572-V
7 Máy phát điện xách tay Nhật kw SH 1900
8 Tủ bảo quản mẫu YANMAR Nhật CRB-1
9 Thiết bị lấy mẫu nước tổ hợp Cole- Mỹ 07578-10
Parmer 06408-03

13
Nước sản
TT Tên thiết bị Model
xuất
Sampling line tubing, Tygon (ID 3/16 in,
50 ft long), 01; AC Adaptor/battery
07578-11
charge, 01 pc; Replacement battery with
07578-60
connector, 0,4 pks; Polyethylene bottle,
06025-50
Volume 1 liter 1/4 Gal), 04pcs;
06025-20
Polyethylene bottle, Volume 4 liler
06031-42
(1Gal), 04pcs; Polyethylene bottle,
Volume 16 liler (4 Gal), 01pcs;
10 Lấy mẫu nước: Chai 1 lít (01l) Mỹ
11 Thiết bị đo nhanh nước (6 chỉ tiêu ) Mỹ YSI 556MPS
12 Thùng bảo quản mẫu có làm lạnh Trung Quốc EZ-15
13 Máy định vị vệ tinh Đài Loan Garmin
2.3.2. Thiết bị phân tích
- Thiết bị Quang phổ hấp thụ nguyên tử và Thiết bị ICP-MS phân tích các kim loại.
- Thiết bị Sắc ký ion phục vụ phân tích các anion và Cation trong nước.
- Thiết bị GC-MS hợp chất hữu cơ, hóa chất bảo vệ thực vật…
- Thiết bị UV-VIS, TOC, Quang phổ huỳnh quang…
2.4. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Mẫu được lấy và bảo quản theo các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành, gồm:
TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006)- Chất lượng nước-Phần 1: Hướng dẫn lập
chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.
TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003)- Chất lượng nước-Lấy mẫu. Hướng dẫn
bảo quản và xử lý mẫu.
TCVN 5994 : 1995 (ISO 5667-4 : 1987) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn
lấy mẫu ở ao hồ tự nhiên và nhân tạo;
TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992)-Chất lượng nước- Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy
mẫu nước thải.
TCVN 5067:1995- Chất lượng không khí – Phương pháp khối lượng xác định
hàm lượng bụi .
TCVN 5293:1995 - Chất lượng không khí – Phương pháp indophenol – Xác định
hàm lượng Amoniac.
TCVN 5971:1995 - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit- Phương
pháp tetracloromercurat (TCM)/ pararosanilin.
TCVN 6137:2009 - Xác định nồng độ khối lượng của nitơ dioxit- Phương pháp
Griess-saltzman cải biên.

14
TCVN 7878-2:2010-Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường. Phần 2:
Xác định mước tiếng ồn môi trường.
MASA method 701. Phương pháp xác định H2S
ASTM D4185-96: Phương pháp xác định bụi kim loại.
EPA Method 1-5, 7, 8: Phương pháp xác định hàm lượng bụi trong khí thải ống
khói
TCVN 7242: 2003: Phương pháp xác định nồng độ Cacbon Monoxit trong khí thải
Bảng 2.6. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu
TT Thông số Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
A Mẫu không khí
TCVN Chất lượng không khí. Phương pháp khối
1 Bụi TSP
5067:1995 lượng xác định hàm lượng bụi
Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi
TCVN 7878-
2 Ồn trường. Phần 2: Xác định mức tiếng ồn môi
2:2010
trường
Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối
TCVN
3 SO2 lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương pháp
5971:1995
tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin
Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối
TCVN
lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-
6137:2009
Saltzman cải biên
Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối
NO2
lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng
(NOx)
4 naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh.
TCVN Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương
7172:2002 pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự
phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối
lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin
5 CO Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối
lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh.
TCVN Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương
7172:2002 pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự
phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối
lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin
Quyết định Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
3733/2002/BYT sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ

15
TT Thông số Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
sinh lao động
B Mẫu nước
TCVN Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy
1 Nước thải
5999:1995 mẫu nước thải
Bảo quản TCVN 6663- Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn
2
mẫu 3:2008 bảo quản và xử lý mẫu
2.5. Danh mục phương pháp đo đạc tại hiện trường và phân tích trong phòng
thí nghiệm
- Các thông số đo nhanh đều được thực hiện đo tại hiện trường
- Các chỉ tiêu phân tích theo các tiêu chuẩn quốc tế như APHA 2012, ASTM 2006,
EPA và các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Bảng 2.7. Tổng hợp phương pháp phân tích
TT Loại mẫu Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
A Không khí
Chất lượng không khí. Phương pháp khối
1 Bụi TSP TCVN 5067:1995
lượng xác định hàm lượng bụi
Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn
2 Ồn TCVN 7878-2:2010 môi trường. Phần 2: Xác định mức tiếng
ồn môi trường
Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
khối lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương
3 SO2 TCVN 5971:1995
pháp tetracloromercurat
(TCM)/pararosanilin
Không khí xung quanh. Xác định nồng độ
4 NO2 TCVN 6137:2009 khối lượng của nitơ điôxit. Phương pháp
Griess-Saltzman cải biên
5 CO2 Thường quy bộ y tế
B Mẫu nước
1 pH TCVN 6492:2011 Chất lượng nước. Xác định pH
Standard Methods for the examination of
2 BOD5 SMEWW 5210B-2012
water & wastewater - Oil and Grease
Standard Methods for the examination of
3 COD SMEWW 5220D-2012 water & wastewater - Closed Reflux,
Colorimetric Method
4 TSS SMEWW 2540D-2012 Standard Methods for the examination of
water & wastewater - Total Suspended

16
TT Loại mẫu Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
Solids Dried at 103 - 105 0C
Standard Methods for the examination of
5 Mn, Fe SMEWW 3111B-2012 water & wastewater - Direct Air -
Acetylene Flame Method
Standard Methods for the examination of
6 Dầu mỡ SMEWW 5520-2012
water & wastewater - Oil and Grease
2.6. Công tác QA/QC trong quan trắc môi trường
2.6.1. QA/QC trong lập kế hoạch quan trắc
- Đã xác định rõ các vị trí lấy mẫu
- Đã xác định và làm rõ các thông số cần quan trắc, bao gồm tên thông số, đơn vị
đo, phương pháp quan trắc của từng thông số này.
2.6.2. QA/QC trong công tác chuẩn bị
- Cán bộ, nhân viên thực hiện quan trắc hiện trường đã đảm bảo có trình độ,
chuyên môn phù hợp.
- Đã sử dụng các phương pháp quan trắc phù hợp với mục tiêu, thông số quan trắc.
Phương pháp quan trắc được thực hiện theo các văn bản, quy định pháp luật hiện hành về
quan trắc môi trường. Thông tin về thông số và phương pháp quan trắc đã được thực hiện
theo đúng thông tư số 43/2015/TT-BTNMT.
- Đã sử dụng trang thiết bị phù hợp với phương pháp quan trắc đã được xác định,
đáp ứng yêu cầu của phương pháp về kỹ thuật và đo lường. Trang thiết đều có hướng dẫn
sử dụng, thông tin chi tiết về bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn và người sử dụng thiết bị
quan trắc. Thông tin về thiết bị quan trắc đã được thực hiện theo quy định tại thông tư số
43/2015/TT-BTNMT.
- Hóa chất, mẫu chuẩn đã được chuẩn bị đầy đủ theo quy định của từng phương
pháp quan trắc, được đựng trong chai thủy tinh có nút xoắn, dán nhãn thể hiện đầy đủ
các thông tin về: tên hóa chất, mẫu chuẩn; tên nhà sản xuất; nồng độ; ngày chuẩn bị;
người chuẩn bị; thời gian sử dụng.
2.6.3. QA/QC tại hiện trường
- Đã sử dụng phương pháp, cách thức bảo quản mẫu phù hợp với các thông số quan
trắc theo các quy định pháp luật hiện hành về quan trắc môi trường. Thông tin về thông
số và phương pháp quan trắc thực hiện theo quy định tại thông tư số 43/2015/TT-
BTNMT.
- Đã sử dụng phương pháp, cách thức bảo quản mẫu phù hợp với các thông số quan
trắc theo các quy định pháp luật hiện hành về quan trắc môi trường. Các thiết bị lấy mẫu
khí bao gồm thiết bị Kimoto của Nhật và Staplex. Các hóa chất được pha làm dung dịch

17
hấp thụ khí đều được mua của hãng sản xuất tin cậy như Merk (Đức), chai đựng mẫu khí
có nút xoắn và được bảo quản lạnh (hãng sản xuất Đức), mẫu lấy được chuyển về phòng
thí nghiệm và phân tích trong vòng 24 giờ.
- Dụng cụ chứa mẫu đã đáp ứng đủ các yêu cầu: phù hợp với từng thông số quan
trắc; bảo đảm chất lượng, không làm ảnh hưởng hoặc biến đổi chất lượng của mẫu; được
dán nhãn trong suốt thời gian tồn tại của mẫu. Nhãn thể hiện đủ các thông tin về thông số
quan trắc; ký hiệu mẫu; thời gian lấy mẫu; phương pháp bảo quản mẫu đã sử dụng.
- Việc vận chuyển mẫu đã bảo toàn mẫu về chất lượng và số lượng. Sau khi lấy
mẫu được vận chuyển về phòng thí nghiệm bằng xe ôtô chuyên phục vụ quan trắc lấy
mẫu. Các thông số đo nhanh hiện trường được thực hiện ngay tại địa điểm lấy mẫu, mẫu
sau khi lấy xong được tiến hành bảo quản theo yêu cầu của từng thông số quan trắc và
được vận chuyển về phòng thí nghiệm ngay trong ngày.
2.6.4. QA/QC trong phòng thí nghiệm
- Giao và nhận mẫu đã được thực hiện theo đúng quy định tại thông tư số
43/2015/TT-BTNMT, cụ thể như sau: sau khi lấy mẫu, quan trắc viên bàn giao cho cán
bộ chịu trách nhiệm vận chuyển mẫu; việc giao và nhận mẫu tại phòng thí nghiệm được
lập biên bản bản giao, trong đó có đầy đủ tên, chữ kí của các bên liên quan theo đúng quy
định.
- Tất cả các quá trình phân tích đều được kiểm soát theo một quy trình đã được quy
định tại SOP của phòng thí nghiệm.
- Việc tính toán, xử lý số liệu theo các tiêu chí thiết lập tại phòng thí nghiệm và đã
được hướng dẫn cụ thể trong mỗi SOP.
- Khi các tiêu chí đặt ra không đạt được, phòng thí nghiệm sẽ rà soát lại, tìm ra
nguyên nhân và đưa ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa đảm bảo đưa ra các kết quả
thử nghiệm tin cậy.
2.6.5. Hiệu chuẩn thiết bị
- Việc thực hiện hiệu chuẩn công tác:
Các phương pháp hiệu chuẩn phải được công nhận theo ISO IEC 17025:2005.
Đơn vị thực hiện hiệu chuẩn: Trung tâm Quan trắc-Tổng cục môi trường và Phòng
hiệu chuẩn -Tổng cục đo lường chất lượng
- Việc thực hiện hiệu chuẩn định kỳ: thực hiện 1năm/lần.

18
CHƯƠNG III. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QUAN TRẮC
3.1. Kết quả đo, phân tích môi trường không khí
a. Kết quả đo vi khi hậu
Bảng 3.1. Các số liệu đo nhanh môi trường vi khí hậu tại khu vực sản xuất
của nhà máy

Nhiệt độ Độ ẩm Tốc độ gió Áp suất


TT Ký hiệu mẫu
(0C) (%) (m/s) (hpa)
1 KK-1.25.4-1 22 76,5 0,3 1016
2 KK-1.25.4-2 22,5 77,9 0,4 1016
3 KK-1.25.4-3 22,5 76,8 0,3 1016
4 KK-1.25.4-4 21,7 78,6 0,4 1016
5 KK-1.25.4-5 21,5 78,2 0,5 1016
6 KK-1.25.4-6 21,4 79 0,6 1016
(Xem Phiếu dữ liệu lấy mẫu môi trường phần phụ lục)
- Đánh giá chung:
+ Thời điểm quan trắc môi trường vào tháng 11/2018, thời tiết có nhiệt độ trung
bình, giao động trong khoảng 22°; độ ẩm cao, gió đều và liên tục.
b. Kết quả đo, phân tích không khí trong khu vực sản xuất
Bảng 3.2. Kết quả phân tích môi trường không khí khu vực sản xuất
Kết quả
TT Ký hiệu mẫu Ồn Bụi TSP NO2 SO2 CO Độ rung
(dBA) (mg/m ) 3
(mg/m ) 3
(mg/m ) 3
(mg/m )3
(dB)
1 KK-1.25.4-1 73,6 <0,1 <0,08 <0,026 <5 30,1
2 KK-1.25.4-2 76 0,1 <0,08 <0,026 <5 31,9
3 KK-1.25.4-3 74,1 0,11 <0,08 <0,026 <5 33,2
4 KK-1.25.4-4 52,5 <0,1 <0,08 <0,026 <5 29,4
3733/2002/QĐ-BYT
85 4 10 10 40 -
QCVN 24:2016/BYT
Xem Phiếu kết quả phần phụ lục
* Chú thích:
- Giá trị sau dấu "<": thể hiện giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
* Tiêu chuẩn so sánh
Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT: Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.

19
Quy chuẩn Việt Nam 24:2016/BYT:  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn -
Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
*Nhận xét: Kết quả phân tích môi trường không khí trong khu vực sản xuất của
công ty cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh
với Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT và quy chuẩn QCVN 24:2016/BYT.
c. Kết quả đo, phân tích không khí khu vực xung quanh
Kết quả QCVN 05:2013/BTNMT
T Đơn
Tên chỉ tiêu KK-1.25.4- QCVN 06:2009/BTNMT
T vị KK-1.25.4-6
5 QCVN 26:2010/BTNMT
1 Tiếng ồn dBA 58,2 70
Tổng bụi lơ mg/
2 0,31 0,3
lửng (TSP) m3
mg/
3 Độ rung 29,8 70
m3
mg/
4 NO2 <0,08 0,2
m3
mg/
5 SO2 <0,026 0,35
m3
mg/
CO <5 30
m3
* Chú thích:
- Giá trị sau dấu "<": thể hiện giới hạn phát hiện của phương pháp phân tích
* Tiêu chuẩn so sánh
QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kĩ thuật quộc gia về chất lượng môi trường
không khí xung quanh.
QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
*Nhận xét: Kết quả phân tích môi trường không khí khu vực xung quanh của công
ty cho thấy tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với
quy chuẩn QCVN 06:2009/BTNMT; QCVN 05:2009/BTNMT và quy chuẩn QCVN
26:2010/BTNMT.
3.2. Kết quả đo, phân tích môi trường nước
a. Kết quả đo, phân tích nước thải
Bảng 3.3. Kết quả đo, phân tích nước thải

Kết quả
QCVN
TT Chỉ tiêu Đơn vị NT- NT-
40:2011/BTNMT (B)
1.25.4-1 1.25.4-2
1 pH - 6,4 6,6 5,5 - 9,0

20
Kết quả
QCVN
TT Chỉ tiêu Đơn vị NT- NT-
40:2011/BTNMT (B)
1.25.4-1 1.25.4-2
2 BOD5 mg/l 55,34 30,48 50
3 COD mg/l 117,36 62,74 150
4 TSS mg/l 80,8 12,1 100
8 Fe mg/l 1,931 <0,3 5
9 Zn mg/l 0,088 <0,01 3
10 Dầu mỡ mg/l 1,1 0,49 10
11 Coliform MPN/100ml 6600 4900 5000
Xem Phiếu kết quả phần phụ lục
* Chú thích:
- Giá trị sau dấu "<" thể hiện giới hạn phát hiện của phép đo;
- Dấu (-) là không quy định;
- Những chỉ tiêu có dấu * bên cạnh là những chỉ tiêu được công nhận theo Tiêu
chuẩn ISO 17025:2005;
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
* Nhận xét kết quả phân tích:
- Theo kết quả đo và phân tích mẫu nước thải cho thấy: tất cả các chỉ tiêu phân tích
của mẫu nước thải sau khi qua hệ thống xử lý thải ra ngoài môi trường đều có giá trị nồng
độ nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT (cột B).

21
b. Kết quả đo, phân tích nước dưới đất
Bảng 3.4. Kết quả đo, phân tích nước dưới đất
Kết quả
TT Chỉ tiêu Đơn vị QCVN 09-MT:2015/BTNMT
NN-1.25.4-1
1 pH - 6 5,5 - 8,5
2 Độ cứng mg/l 22 500
3 TSS mg/l 40,5 -
4 As mg/l 0,001 0,05
5 Mn mg/l 0,055 3
6 Zn mg/l <0,01 0,5
7 Fe mg/l <0,3 5
8 Coliform MPN/100ml <3 3
[Xem phụ lục - kết quả phân tích]
* Chú thích:
- Dấu (-) là không quy định;
- Giá trị sau dấu "<" thể hiện giới hạn phát hiện của phép đo;
- Những chỉ tiêu có dấu * bên cạnh là những chỉ tiêu chưa được công nhận theo
Tiêu chuẩn ISO 17025:2005;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
dưới đất.
* Đánh giá kết quả phân tích:
- Kết quả đo và phân tích mẫu nước ngầm tại giếng khoan cấp nước sinh hoạt cho
Công ty cho thấy: tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép khi so
sánh với Quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
c. Kết quả đo, phân tích nước mặt
Bảng 3.5. Kết quả đo, phân tích nước mặt
Kết quả QCVN 08-MT:2015/BTNMT
TT Chỉ tiêu Đơn vị
NM-1.25.4-1 (B1)
1 pH - 6,3 5,0 - 9,0
2 BOD5 mg/l 6,39 15
3 COD mg/l 14,28 30
4 TSS mg/l 11,4 50
5 Zn mg/l <0,01 1,5
6 Fe mg/l <0,3 1,5
7 * Dầu mỡ mg/l <0,3 1

22
Kết quả QCVN 08-MT:2015/BTNMT
TT Chỉ tiêu Đơn vị
NM-1.25.4-1 (B1)
8 Coliform MPN/100ml 3200 7500
[Xem phụ lục - kết quả phân tích]
* Chú thích:
- Dấu (-) là không quy định;
- Giá trị sau dấu "<" thể hiện giới hạn phát hiện của phép đo;
- Những chỉ tiêu có dấu * bên cạnh là những chỉ tiêu chưa được công nhận theo
Tiêu chuẩn ISO 17025:2005;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt:
Cột B1 - quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt của nguồn nước
mặt dùng cho mục đích tưới tiêu, thủy lợi hoặc các mục đích khác có yêu cầu chất lượng
nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng như loại B2.
Cột B2 - quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt của nguồn nước
mặt dùng cho mục đích giao thông thủy lợi và các mục đích khác với yêu cầu nước chất
lượng thấp.
* Đánh giá kết quả phân tích:
- Kết quả đo và phân tích mẫu nước mặt tại hồ chứa nước cấp sản xuất công nghiệp
của công ty cho thấy: tất cả các chỉ tiêu phân tích nằm trong giới hạn cho phép khi so
sánh với Quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1).

23
CHƯƠNG IV. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ QA/QC
4.1. Kết quả QA/QC hiện trường
Khi thực hiện quan trắc tại hiện trường đã sử dụng mẫu QC để kiểm soát chất
lượng. Mẫu QC được sử dụng đảm bảo phù hợp với từng thông số quan trắc. Do trường
hợp quan trắc của đơn vị nhỏ hơn 30 mẫu, do vậy nhằm đảm bảo chất lượng quá trình đo
thử ngoài hiện trường, Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và môi trường đã sử dụng 03
mẫu QC thiết bị.
Mẫu QC thiết bị được dùng là nước cất, được cho trực tiếp vào thiết bị để đo sự
nhiễm bẩn do thiết bị gây ra.
4.2. QA/QC trong phòng thí nghiệm
Các mẫu quan trắc được phân tích tại phòng thí nghiệm của Trung tâm Quan trắc
Tài nguyên và môi trường Thái Nguyên, số 425A đường Phan Đình Phùng, thành phố
Thái Nguyên. Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và môi trường Thái Nguyên được Phòng
Công nhận hợp chuẩn quốc gia cấp Chứng chỉ công nhận cho Hệ thống quản lý của
Trung tâm đạt Tiêu chuẩn ISO 17025 và Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn quốc gia mã số
VILAS 154, đảm bảo tính khách quan và chính xác của kết quả thử nghiệm.
Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và môi trường Thái Nguyên đã được Bộ Tài
nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường mã số VIMCERTS 024.

24
CHƯƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.1.1. Tiến độ và thời gian thực hiện
- Đợt quan trắc đã đảm bảo về tiến độ và thời gian thực hiện, mức độ và kết quả áp
dụng QA/QC trong quan trắc theo đúng quy định hiện hành.
5.1.2. Đánh giá chất lượng môi trường khu vực sản xuất và môi trường xung
quanh
Môi trường không khí trong khu vực sản xuất: Tất cả các chỉ tiêu phân tích đều
nằm trong giới hạn cho phép khi so sánh với quy định 3733/2002/QĐ-BYT và quy chuẩn
QCVN 24:2016/BYT.
- Mẫu nước thải: Đánh giá mẫu nước thải sau khi xử lý cho thấy tất cả các chỉ tiêu
đều có giá trị nồng độ nằm trong giới hạn cho phép của quy chuẩn QCVN
40:2011/BTNMT (cột B).
- Mẫu nước dưới đất: Tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho
phép khi so sánh với Quy chuẩn QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
- Mẫu nước mặt: Kết quả đo và phân tích mẫu nước mặt tại hồ chứa nước cấp sản
xuất công nghiệp của công ty cho thấy: tất cả các chỉ tiêu phân tích nằm trong giới hạn
cho phép khi so sánh với Quy chuẩn QCVN 08-MT:2015/BTNMT (B1).
Công ty vẫn tiếp tục triển khai các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường hiện có, và lập kế hoạch nghiên cứu, áp dụng các công trình, biện pháp khác nhằm
mục đích thực hiện công tác bảo vệ môi trường ngày một tốt hơn.
Công ty tổ chức khơi thông cống rãnh thường xuyên tránh ứ đọng nước thải.
Cán bộ an toàn – môi trường của Công ty thường xuyên sẽ tiến hành kiểm tra hệ
thống, kết hợp với chương trình kiểm tra, giám sát môi trường định kỳ với tần suất giám
sát theo bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận.
5.2. Các kiến nghị
Công ty cổ phần cơ khí mỏ Việt Bắc - VVMI cam kết thực hiện nghiêm túc biện
pháp bảo vệ môi trường, hạn chế tác động đến môi trường xung quanh. Đề nghị Sở Tài
nguyên Môi trường và các cơ quan chức năng hướng dẫn, hỗ trợ Công ty thực hiện ngày
càng tốt hơn công tác bảo vệ môi trường, giữ cho môi trường luôn xanh - sạch - đẹp.

25

You might also like