Professional Documents
Culture Documents
C06 - An Introduction To Portfolio Management - Full - VN
C06 - An Introduction To Portfolio Management - Full - VN
GIỚI THIỆU VỀ
QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
NỘI DUNG
1 Một số giả định nền tảng
Được công
nhận rộng rãi
Đo lường có Được sử
phần trực dụng trong
quan hầu hết các
mô hình lý
thuyết về
Ưu điểm của định giá tài
việc sử dụng sản
phương sai/độ
lệch chuẩn
của TSSL
2.2 Tỷ Suất Sinh Lợi
▪ Một thước đo quan trọng cho sự thành công
của các NĐT là tốc độ tăng trưởng của khoản
đầu tư theo thời gian.
▪ TSSL theo kỳ nắm giữ (HPR ~ TSSL trong
một khoảng thời gian đầu tư nhất định) được
định nghĩa là thu nhập kiếm được trong thời
gian đầu tư (lãi vốn + cổ tức) trên mỗi đồng
vốn đầu tư:
𝐏𝟏 − 𝐏𝟎 + 𝐃𝟏
𝐇𝐏𝐑 =
𝐏𝟎
2.2 Tỷ Suất Sinh Lợi
▪ HPR là một thước đo đơn giản và cụ thể về
TSSL đầu tư trong một khoảng thời gian.
Nhưng thông thường các NĐT sẽ quan tâm
đến TSSL trung bình trong nhiều kỳ.
TSSL trung
bình cộng
(AAR)
𝑬 𝒓 = 𝒓ത = 𝒑𝒊 ∗ 𝒓𝒊
𝒊=𝟏
𝑬ሺ𝒓𝑷 ൯ = 𝒘𝒊 𝒓𝒊
𝒊=𝟏
2.3.2 TSSL kỳ vọng của 1 DMĐT
VD3:
TSSL kỳ vọng của DMĐT gồm hai cổ phiếu
Alpha và Beta là bao nhiêu? Biết tỷ trọng của
Alpha trong danh mục đầu tư ở mức 60%.
2.4 Rủi ro đầu tư
▪ Phương sai (𝜎 2 ), hay độ lệch chuẩn (𝜎) của
TSSL được sử dụng làm thước đo rủi ro.
▪ Phương sai (Variance-Var) là giá trị kỳ vọng
của bình phương độ lệch so với giá trị trung
bình.
▪ Độ lệch chuẩn (standard deviation -SD) là
căn bậc hai của phương sai
2.4.1 Rủi ro đối với 1 khoản đầu tư riêng lẻ
✓Phương pháp phân phối xác suất:
▪ Phương sai - Var:
𝒏
𝝈𝟐 = 𝒓𝒊 − 𝒓ത 𝟐
𝒙 𝒑𝒊
𝒕=𝟏
𝝈= 𝝈𝟐
2.4.1 Rủi ro đối với 1 khoản đầu tư riêng lẻ
✓ Phương pháp thực nghiệm:
𝒏
- Phương sai: 𝟏
𝝈𝟐 = ሺ𝒓𝒊 − 𝒓ത )𝟐
𝒏
𝐢=𝟏
- Phương sai hiệu chỉnh :
𝒏
𝟐
𝟏
𝝈 = ሺ𝒓𝒊 − 𝒓ത )𝟐
𝒏−𝟏
𝐢=𝟏
𝝈= 𝝈𝟐
2.4.1 Rủi ro đối với 1 khoản đầu tư riêng lẻ
VD4: Cho phân phối xác suất của HPR đối với
cổ phiếu Alpha như sau :
Tình trạng nền kinh tế Xác suất HPR
Bùng nổ 40% 18%
Bình thường 35% 8%
Suy thoái 25% -6%
𝑛
1
𝐶𝑜𝑣 𝑟𝐴 , 𝑟𝐵 = 𝑟𝑡,𝐵 − 𝐸ሺ𝑟𝐵 ൯ [𝑟𝑡,𝐵 − 𝐸ሺ𝑟𝐵 )൧
𝑛
𝑡=1
𝑪𝒐𝒗 𝒓𝑩 , 𝒓𝑩 = 𝝈𝟐𝑩
2.4.2 Rủi ro đối với 1 DMĐT
- Hiệp phương sai dương có nghĩa là TSSL
của hai khoản đầu tư có xu hướng biến động
cùng chiều so với các giá trị trung bình
riêng lẻ của chúng trong cùng một khoảng
thời gian.
- Hiệp phương sai âm có nghĩa là TSSL của
hai khoản đầu tư có xu hướng biến động
ngược chiều so với các giá trị trung bình
riêng lẻ của chúng trong cùng một khoảng
thời gian.
2.4.2 Rủi ro đối với 1 DMĐT
➢ Hệ số tương quan được tính bằng cách
chuẩn hóa (chia) hiệp phương sai cho tích
của các độ lệch chuẩn riêng lẻ
𝐶𝑜𝑣 𝑟𝐴 , 𝑟𝐵
𝜌𝐴,𝐵 =
𝜎𝐴 𝜎𝐵
▪ Hoặc
𝝈𝟐𝑷 = 𝒘𝟐𝑨 𝝈𝟐𝑨 + 𝒘𝟐𝑩 𝝈𝟐𝑩 + 𝟐𝒘𝑨 𝒘𝑩 𝝈𝑨 𝝈𝑩 𝝆𝐀,𝑩
𝝈𝑷 = 𝝈𝟐𝑷
2.4.2 Rủi ro đối với 1 DMĐT
VD6: Thông tin về 2 chứng khoán A&B như sau:
Kịch bản Pi rA rB
1 0.15 10% 14%
2 0.25 11% 12%
3 0.2 12% 6%
4 0.25 4% 13%
5 0.15 -5% 3%
a. Tính TSSL kỳ vọng của A & B
b.Tính độ lệch chuẩn của A & B
c. Hệ số tương quan giữa A và B là bao nhiêu?
d.Nếu bạn đầu tư 40% vào A, còn lại vào B, TSSL kỳ vọng
và rủi ro của danh mục P gồm 2 chứng khoán A&B là bao
nhiêu?
2.4.2 Rủi ro đối với 1 DMĐT
Đáp án:
Các mẫu hình theo thời gian của TSSL đối với 2
tài sản có tương quan âm hoàn toàn
2.5.1 TSSL & rủi ro như nhau –Hệ số tương quan thay đổi
𝜌 = −1
14% 𝜌=0
𝜌 = +0.5
𝜌 = −0.5
13%
𝜌 = +1
12%
𝜎𝐴2 − 𝜎𝐴 𝜎𝐵 𝜌𝐴,𝐵
𝑤𝑀𝑖𝑛 𝐵 = 2
𝜎𝐵 + 𝜎𝐴2 − 2𝜎𝐴 𝜎𝐵 𝜌𝐴,𝐵
𝑤𝑀𝑖𝑛 𝐴 = 1- 𝑤𝑀𝑖𝑛 𝐵
2.5.4 Danh mục có phương sai tối thiểu
VD8: Cho thông tin về 2 chứng khoán A và B:
E(r ) SD
A 10.00% 5.00%
B 15.00% 10.00%
𝒓𝒊 = 𝒂𝒊 + 𝒃𝒊 𝒓𝒎 + 𝜺𝒊
Trong đó:
bi = hệ số góc liên quan đến TSSL của chứng khoán i
với TSSL của thị trường tổng thể
rm = TSSL của thị trường tổng thể
2.6 Các Vấn Đề Về Ước Lượng
▪ Nếu tất cả các chứng khoán đều có tương
quan giống nhau với thị trường và hệ số góc
bi được tính cho mỗi chứng khoán, thì có thể
chỉ ra rằng hệ số tương quan giữa hai chứng
khoán i và j là: 2
𝜎𝑚
𝜌𝑖𝑗 = 𝑏𝑖 𝑏𝑗
𝜎𝑖 𝜎𝑗
Trong đó:
σ2m = Phương sai của TSSL của thị trường tổng thể
X Z
GMV
4.1 Xây Dựng Đường Biên Hiệu Quả
▪ Mọi DMĐT nằm trên EF đều có TSSL cao
hơn với cùng mức độ rủi ro hoặc TSSL bằng
nhau nhưng rủi ro thấp hơn so với các
DMĐT nằm dưới EF.
DM X vượt trội so với DM Z vì nó có TSSL
bằng nhau nhưng rủi ro ít hơn đáng kể
DM Y vượt trội so với DM Z vì nó có rủi ro
bằng nhau nhưng TSSL kỳ vọng cao hơn.
4.1 Xây Dựng Đường Biên Hiệu Quả
▪ Markowitz đã xác định vấn đề cơ bản mà nhà
đầu tư cần giải quyết là:
✓Chọn {wi} sao cho:
𝑛 𝑛 𝑛
𝑼 = +𝑬 𝒓 − 𝟏Τ𝟐 𝑨𝝈𝟐
P
4.2 EF và Hàm Hữu Dụng Của NĐT
▪ Các đường cong U1, U2 và U3 dành cho
NĐT cực kỳ e ngại rủi ro. Chúng khá dốc,
cho thấy rằng NĐT sẽ không chấp nhận
nhiều rủi ro tăng thêm để có được TSSL tăng
thêm.
▪ Các đường cong (U3′, U2′, U1′) đặc trưng
cho các NĐT ít e ngại rủi ro hơn. Họ sẵn sàng
chấp nhận rủi ro cao hơn một chút để có được
TSSL kỳ vọng cao hơn.
4.2 EF và Hàm Hữu Dụng Của NĐT
▪ DMĐT tối ưu là DMĐT hiệu quả có hữu dụng
cao nhất đối với một NĐT nhất định. Nó nằm
ở điểm tiếp tuyến giữa đường cong EF và
đường cong U1 với độ thỏa dụng cao nhất có
thể.
✓ Hữu dụng cao nhất của NĐT thận trọng là tại
Điểm X, nơi đường cong U2 tiếp xúc với EF.
✓ Hữu dụng cao nhất của NĐT ít e ngại rủi ro
là tại Điểm Y, là DM có TSSL kỳ vọng cao
hơn và rủi ro cao hơn so với X.
4.2 EF và Hàm Hữu Dụng Của NĐT
▪ Với mức độ e ngại rủi ro cho trước, chúng ta
có thể xác định DMĐT mang lại mức độ thỏa
dụng cao nhất như sau:
𝑤𝐴 = 1 − 𝑤𝐵
4.2 EF và Hàm Hữu Dụng Của NĐT
VD9: Cho thông tin về 2 chứng khoán A và B:
Chứng khoán E(r ) SD
A 10.00% 5.00%
B 15.00% 10.00%
y=wP P/M
E
wE
C
wf=1-y wE’
F
TSSL kỳ vọng
của DMĐT Rủi ro của
DMĐT/Psai, độ
lệch chuẩn
5.2 Xây dựng đường thị trường vốn (CML)
wP P/M
TSSL kỳ vọng
của DMĐT Rủi ro của
C DMĐT/Psai, độ
lệch chuẩn
wF=1 -wP
F
𝑬ሺ𝒓𝑪 ) = wP𝑬ሺ𝒓𝑷 ) + ሺ𝟏 − wP)𝒓𝒇 (1)
𝟐
𝝈𝑪 = 𝒘𝟐𝑷 𝝈𝟐𝑷 + 𝒘𝟐𝑭 𝝈𝟐𝑭 + 𝟐𝒘𝑷 𝒘𝑭 𝝈𝑷 𝝈𝒇 𝝆𝑷,𝑭
DM tối ưu P
CALMIN
B
5.2 Xây dựng đường thị trường vốn (CML)
▪ DM rủi ro bao gồm TS rủi ro của toàn bộ thị
trường → Danh mục thị trường (M).
▪ Nếu kết hợp M và F, tương tự như P+F, ta có
𝑬ሺ𝒓𝑴 −𝒓𝒇 ]
𝑬ሺ𝒓𝒄 ) = 𝒓𝒇 + 𝝈𝑪
𝝈𝑴
P
5.2 Xây dựng đường thị trường vốn (CML)
➢Rủi ro–TSSL kết hợp đòn bẩy
▪ NĐT có thể đạt được TSSL kỳ vọng cao hơn mức
TSSL tại điểm M ~ NĐT có thể đầu tư dọc theo EF
ngoài điểm M, giả sử điểm D.
▪ Khi có TS phi rủi ro, NĐT có thể thêm đòn bẩy
vào DMĐT bằng cách vay tiền với lãi suất phi rủi
ro và đầu tư thêm vào DM rủi ro tại điểm M để đạt
được điểm như E → E vượt trội so với D
✓Tương tự, NĐT có thể giảm rủi ro đầu tư bằng
cách cho vay tiền với lãi suất phi rủi ro để đạt được
các điểm như C
5.2 Xây dựng đường thị trường vốn (CML)
5.3 Rủi ro, đa dạng hóa và DM thị trường
▪ Nguồn gốc của rủi ro đối với DMĐT:
✓ Rủi ro xuất phát từ các điều kiện kinh tế
tổng thể (chu kỳ kinh doanh, lạm phát, lãi
suất và tỷ giá hối đoái) → Khó có thể được
dự đoán được một cách chắc chắn và tất cả
đều ảnh hưởng đến TSSL của cổ phiếu.
✓ Những ảnh hưởng từ đặc trưng công ty (sự
thành công trong nghiên cứu và phát triển,
những thay đổi về nhân sự của công ty).
5.3 Rủi ro, đa dạng hóa và DM thị trường
( )
Var Ri ,t = Systematic Variance + Unsystematic Variance
(σ)
Rủi ro
Đa dạng
phi
hóahệ
thống → DM đa dạng hóa hoàn toàn gồm bao
nhiêu chứng khoán?
5.3 Rủi ro, đa dạng hóa và DM thị trường
5.3 Rủi ro, đa dạng hóa và DM thị trường
❖CML và định lý tách biệt:
▪ CML khiến tất cả các NĐT đầu tư vào cùng
một DM rủi ro, DM thị trường - M. Tức là tất
cả các NĐT đều đưa ra QĐĐT giống nhau.
▪ Tuy nhiên, họ có thể đạt được sở thích rủi ro
mong muốn của mình bằng cách điều chỉnh tỷ
trọng của M trong DMĐT của họ. Cụ thể:
✓Các NĐT không thích rủi ro sẽ cho vay 1
phần với lãi suất phi rủi ro và phần còn lại
đầu tư vào M.
5.3 Rủi ro, đa dạng hóa và DM thị trường
❖CML và định lý tách biệt:
✓Các NĐT thích rủi ro hơn có thể đi vay với
lãi suất phi rủi ro và đầu tư toàn bộ vốn vào
M.
→ Do đó, các NĐT đưa ra các quyết định tài
trợ khác nhau dựa trên sở thích rủi ro của họ.
▪ Việc tách quyết định đầu tư ra khỏi quyết
định tài trợ được gọi là định lý tách biệt
(Separation Theorem).
Ví dụ thổng hợp: Thông tin dự báo về TSSL của E-B:
Pi Cổ phiếu E Trái phiếu B
Khủng hoảng 20% -10% 15%
Bình thường 55% 15% 12%
Tăng trưởng 25% 30% -3%
a) Tính TSSL kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của E, B.
b) Tính hiệp phương sai, hệ số tương quan giữa E và B.
c) Giả sử NĐT X đầu tư 40% vào E, còn lại vào B để hình thành P thì
TSSL kỳ vọng, rủi ro của DM này là bao nhiêu?
d) Xác định DM kết hợp E và B có phương sai nhỏ nhất (Pmin), tính
TSSL kỳ vọng, rủi ro và hệ số Sharpe của DM này. Với rf = 4%
e) Tỷ trọng của DM tối ưu kết hợp E, B là bao nhiêu (P.Optimal), tính
TSSL kỳ vọng, rủi ro, hệ số Sharpe của DM này.
f) NĐT Y muốn thiết lập DM C gồm 75% P.optimal và TS phi rủi ro.
Xác định tỷ trọng của E, B, F trong C,tính TSSL kỳ vọng, rủi ro của C.
g) Một nhà đầu tư có A = 25 sẽ đầu tư bao nhiêu vào E, B và vào T-bills
để tối đa hóa hữu dụng?
thaoluong@ueh.edu.vn