Professional Documents
Culture Documents
01 - - Ch2 - Độ bền CTM-PMH
01 - - Ch2 - Độ bền CTM-PMH
01 - - Ch2 - Độ bền CTM-PMH
Phần I
Những vấn đề cơ bản về
thiết kế máy
Chương 2
◼ Thuyết bền thế năng biến đối hình dáng (thuyết bền 4)
1
3
◼ Luôn tìm được phân tố có 3 mặt vuông góc tại đó = 0 => phân tố chính. Các ứng
suất tại đó gọi là ứng suất chính.
◼ Khi 1 thành phần ứng suất chính bằng 0 => trạng thái ứng suất phẳng, còn khi có
hai ứng suất chính bằng 0 => trạng thái ứng suất đơn.
◼ CTM thông dụng thường chịu trạng thái ứng suất phẳng hoặc đơn
1 [k] và
3 [n]
ỨS cho phép [] = (ứng suất giới hạn gh) / (hsat yêu cầu [s])
◼ Thuyết bền này chỉ sử dụng cho trạng thái ứng suất đơn
◼ Thuyết bền này có thể áp dụng cho vật liệu dẻo với giới hạn bền (chảy) kéo và nén
như nhau, không phù hợp với vật liệu khác.
12 + 23 + 32 − 1 2 − 2 3 − 3 1 [ ]
◼ Thuyết bền này áp dụng thích hợp cho vật liệu dẻo và được sử dụng khá phổ biến
trong xây dựng và cơ khí
gh ,k
1 − 3 [ k ]
gh ,n
◼ Với vật liệu có giới hạn kéo và nén như nhau thì thuyết bền này trùng với thuyết bền
ứng suất tiếp lớn nhất
◼ Với các trạng thái ứng suất phẳng hay gặp (uốn + xoắn, kéo/nén + xoắn…), trên
phân tố chỉ có 1 ứng suất pháp và một ứng suất tiếp, các thuyết bền 3 và 4 thường
được viết thành:
Thuyết bền 3: tđ = 2 + 4 2 [ ]
Thuyết bền 4: tđ = + 3 [ ]
2 2
+ vật liệu giòn (gang, bê tông…): ϭgh = ϭb (giới hạn bền của VL)
T mômen uốn
T
a) N b) M = Q.L
M
Q
L
Đáp số: a) s3 = … ; s4 = … b) s3 = … ; s4 = …
thọ N).
Ni Số chu trình
Miền không
C an toàn
gh ϭ
Ϭm.N=C
S (,N) thể hiện sS =
ứng suất và số chu a
Ϭgh
trình ứng suất của N gh L
◼ Khi ứng suất thay đổi với nhiều cấp biên độ => sử
dụng thuyết tích lũy mỏi để tính toán.
= 1 / (ne / N1 )
ni
sL = 1 /
Ni
◼ Ni xác định từ đường cong mỏi:
m
i
N i = N1 1 / N i = / N1
m m
1
i 1
m
i
=> ne = ni
i 1
−1 k
◼ Tiếp theo sử dụng ne để xác định ứng suất giới hạn và dùng 1 để tính hệ số an toàn SS
như trường hợp ứng suất có biên độ không đổi.
Ứng suất giới hạn mỏi được xác định dựa theo đường cong mỏi S-N, phụ thuộc số
chu trình thay đổi ứng suất N cho trước hoặc N=ne=số chu trình tương đương (khi
ứng suất có nhiều mức biên độ):
ϭ
rk khi N N 0 Ϭ 𝜎−1 𝜀𝜎 𝛽
m.N=C
Ϭgh 𝜎𝑟𝑘 ≈ 𝜎−1𝑘 =
𝑘𝜎
gh = N Ϭrk
rk m 0
khi N N 0
N
N0
N
N0 – số chu trình cơ sở; m – bậc đường cong mỏi; ϭrk – giới hạn mỏi dài hạn, có tính
đến các yêu tố ảnh hưởng ; N – số chu trình ứng suất chi tiết máy phải chịu (cho
trước hoặc bằng ne). “k” = kéo
a) Xác định n3 = ?
❑ Tải trọng
❑ Ứng suất
❑ Độ bền tĩnh - thuyết bền 3 và 4
❑ Độ bền mỏi của vật liệu và của chi tiết máy
❑ Cách xác định ứng suất giới hạn khi tính chi tiết máy theo độ
bền và độ bền mỏi
1
3
◼ Luôn tìm được phân tố có 3 mặt vuông góc tại đó = 0 => phân tố chính. Các ứng
suất tại đó gọi là ứng suất chính.
◼ Khi 1 thành phần ứng suất chính bằng 0 => trạng thái ứng suất phẳng, còn khi có
hai ứng suất chính bằng 0 => trạng thái ứng suất đơn.
◼ CTM thông dụng thường chịu trạng thái ứng suất phẳng hoặc đơn
◼ ZM – hệ số vật liệu
2.E1 E2
ZM =
[ E1 (1 − 22 ) + E2 (1 − 12 )]
◼ Tính ứng suất tiếp xúc đường ◼ Tính ứng suất tiếp xúc điểm
Hai chi tiết trụ đường kính d1=100, d2=200 (mm), Bề mặt tiếp xúc của hai chi tiết thép là mặt
tiếp xúc dọc đường sinh, chịu tải hướng tâm cầu đường kính d1=100, d2=200 (mm),
5000N, chiều dài đường tiếp xúc L=100mm. Vật chịu tải hướng tâm 5000N. Vật liệu có mô
liệu có môđun đàn hồi và hệ số Poát xông đun đàn hồi tương ứng là E1=2.105 và
E1=2.105 ; E2=105 (MPa), 1=0,28; 1=0,30. E2=105 (MPa).
Tính ứng suất tiếp xúc lớn nhất (MPa) khi tiếp xúc Tính ứng suất tiếp xúc lớn nhất (MPa) khi
ngoài và khi tiếp xúc trong? tiếp ngoài và khi tiếp xúc trong?
US trên răng
Ứng suất trong bánh răng