Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

BÁO CÁO BÀI TẬP NHÓM

HỌC PHẦN TRUYỀN THÔNG MARKETING

Tên đề tài

KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING

PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH MARKETING

Lớp học phần : MKT3006_1

Giảng viên hướng dẫn : Cô Đường Thị Liên Hà

Sinh viên thực hiện : Nhóm 2

  Trương Công Nguyên

Huỳnh Nhật Nam

Trương Đức Nhân

Nguyễn Hữu Hà Vy
Đà Nẵng, ngày 13 tháng 4 năm 2023

MỤC LỤC

KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING...............................................1


PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH MARKETING...........................................1
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP................................................3
1. Lịch sử hình thành và phát triển..........................................................3
2. Chức năng, nhiệm vụ, sơ đồ cơ cấu tổ chức............................................4
3. Nguồn nhân lực và tài chính................................................................7
II. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH MARKETING...........................................8
1.Phân tích ngành, đối thủ cạnh tranh.........................................................8
2. Phân đoạn thị trường, chân dung khách hàng mục tiêu.........................12
3. Phân tích chính sách Marketing Mix đang triển khai........................14
III. PHÂN TÍCH HỒ SƠ TRUYỀN THÔNG – NHẬN DIỆN VẤN ĐỀ
TRUYỀN THÔNG..............................................................................................20
1.Hồ sơ truyền thông.................................................................................20
2. Nhận diện vấn đề truyền thông.............................................................22
3. Quảng cáo.............................................................................................22
3. Khuyến mại...........................................................................................24
4. Truyền thông Internet............................................................................26
5 Marketing trực tiếp.................................................................................27
6. PR-Quan hệ công chúng........................................................................28
7. Bán hàng cá nhân..................................................................................29
LINK TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................31
1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức:.............................................................................31
2.Xu hướng phát triển của ngành viễn thông:...........................................31
3.Dịch vụ mới mới của Viettel:.................................................................31
4.Viễn thông hóa doanh nghiệp:...............................................................31
KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG MARKETING
PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH MARKETING
I. TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP

Logo Tập đoàn Công nghệ viễn thông Quân đội Viettel
Theo như thông tin từ trang web viettel.com.vn, trang chủ chính thức của doanh
nghiệp: Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội là một tập đoàn Viễn thông và
Công nghệ Việt Nam được thành lập vào ngày 1 tháng 6 năm 1989. Viettel Telecom
hiện đang là nhà mạng giữ thị phần lớn nhất trên thị trường dịch vụ viễn thông Việt
Nam. Sản phẩm nổi bật nhất của Viettel hiện nay là mạng di động Viettel Mobile.
 Trụ sở chính: Số 1 Giang Văn Minh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt
Nam.
 Giám đốc điều hành: Nguyễn Mạnh Hùng
 Thị trường quốc tế: 11 nước Châu Á- Châu Mỹ- Châu Phi.
 Quy mô thị trường: Hơn 270 triệu người dân
 Quy mô dân sự: Theo báo cáo tài chính của Viettel năm 2021, tổng số nhân
viên của Viettel là hơn 110.000 người, trong đó có hơn 31.000 nhân viên làm
việc tại Việt Nam và hơn 79.000 nhân viên làm việc tại các quốc gia khác trên
thế giới.
 Doanh thu: 274 nghìn tỷ VN đồng (2021).
 Lợi nhuận: 40,6 nghìn tỷ VN đồng (2021) tăng 4,4% so với năm trước.
1. Lịch sử hình thành và phát triển 
Với sự phát triển lớn mạnh của công nghệ kỹ thuật, theo tiến trình nghiên cứu và
phát triển của doanh nghiệp, thực tế thương hiệu đã trải qua 4 thời kỳ giai đoạn trong
công cuộc hoàn thiện, liên tục đổi mới, đáp ứng, lắng nghe và thấu hiểu mọi nhu cầu
từ mọi người dùng. Sau khi thu thập thông tin từ trang chủ Viettel, cụ thể công ty trải
qua 4 tiến trình như sau:
 Viettel 1.0- Công ty xây dựng công trình cột cao (1989-1999).
 Năm 1989: Thành lập Tổng Công ty Điện tử Thiết bị Thông tin (Sigelco), tiền
thân của Viettel.
 Năm 1990: Xây dựng tuyến vi ba số AWA đầu tiên tại Việt Nam.
 Năm 1995: Đổi tên thành Công ty Điện tử Viễn thông Quân đội.
 Năm 1999: Hoàn thành dự án cáp quang Bắc-Nam 1A (1999).
 Viettel 2.0- Phổ cập dịch vụ di động ở Việt Nam (2000-2009).
 Năm 2000: Phá thế độc quyền viễn thông bằng dịch vụ VoIP 178 (2000)
 Năm 2004: Mạng di động 098 chính thức đi vào hoạt động đánh dấu một bước
ngoặt trong sự phát triển của Viettel Mobile và Viettel (2004).
 Năm 2008: Trở thành doanh nghiệp viễn thông có thị phần lớn nhất Việt Nam.
 Năm 2009: Vươn ra quốc tế với hoạt động kinh doanh tại Lào và Campuchia.
Xây dựng hạ tầng mạng lưới 3G lớn nhất Việt Nam. 
 Viettel 3.0- Tập đoàn công nghệ toàn cầu (2010-2019).
 Năm 2016: Lọt Top 30 hãng viễn thông lớn nhất thế giới. 
 Năm 2017: Trở thành nhà mạng đầu tiên kinh doanh 4G trên toàn quốc. 
 Năm 2018: Khai trương thị trường quốc tế thứ 10, phủ sóng dịch vụ khắp Châu
Á, Châu Mỹ, Châu Phi. 
 Năm 2018: Chính thức đổi tên thành “Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông
Quân đội”.
 Viettel 4.0-Tập đoàn toàn cầu tiên phong kiến tạo xã hội số (2019-nay)
 Năm 2019: Top 50 nhà mạng đầu tiên trên thế giới triển khai công nghệ kết nối
vạn vật BNB-IoT. Thử nghiệm thành công cuộc gọi 5G đầu tiên của Việt Nam.
 Năm 2021: Tái định vị thương hiệu với sứ mệnh mới "Tiên phong chủ lực kiến
tạo xã hội số".
 Ngày 07/01/2021 được xem là dấu mốc quan trọng khi Viettel chính thức công
bố thay đổi hình ảnh logo mới với một sắc đỏ năng động.  Đây được xem là
tượng trưng của màu cờ Tổ quốc thân thương và bản lĩnh tiên phong của công
ty Viettel. Câu slogan vốn tồn tại rất lâu “Hãy nói theo cách của bạn” nay đã
được rút gọn lại thành “Theo cách của bạn”, với ý nghĩa để mỗi khách hàng tự
do sáng tạo, làm theo phong cách riêng của mình với dịch vụ số tiến bộ mà
Viettel cung cấp. 

2. Chức năng, nhiệm vụ, sơ đồ cơ cấu tổ chức

2.1. Chức năng

Tập đoàn Công nghệ viễn thông Quân đội Viettel có nhiều hoạt động và chức
năng chính như sau:
1. Kinh doanh dịch vụ viễn thông: Viettel cung cấp các dịch vụ viễn
thông như điện thoại di động, internet, truyền hình, dịch vụ chuyển tiền
điện tử,...
2. Sản xuất và phân phối thiết bị viễn thông: Ví dụ như điện thoại di
động, thiết bị mạng, thiết bị định vị GPS,...
3. Nghiên cứu và phát triển công nghệ viễn thông: Viettel có trung tâm
nghiên cứu và phát triển công nghệ viễn thông để tạo ra các sản phẩm và
dịch vụ mới, nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm chi phí sản xuất và cải
thiện hiệu quả kinh doanh.
4. Đào tạo nhân lực và phát triển nguồn nhân lực: Viettel đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ viễn thông, từ đó
đáp ứng nhu cầu của tập đoàn và ngành công nghiệp.
5. Đóng góp vào các hoạt động xã hội: Viettel thường xuyên thực hiện
các hoạt động xã hội như hỗ trợ giáo dục, phát triển nông thôn, chăm
sóc sức khỏe và chăm sóc người cao tuổi, hỗ trợ trong các tình huống
khẩn cấp, ... để đóng góp vào sự phát triển của xã hội.

2.2. Nhiệm vụ

Tập đoàn Công nghệ viễn thông Quân đội Viettel có nhiệm vụ chính là cung
cấp các dịch vụ viễn thông, sản xuất và phân phối thiết bị viễn thông, nghiên cứu
và phát triển công nghệ viễn thông, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
lĩnh vực công nghệ viễn thông. Ngoài ra, Viettel còn có các nhiệm vụ khác như:
1. Đẩy mạnh phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ viễn thông tại Việt
Nam và các nước quốc tế nơi Viettel có mặt.
2. Tham gia vào các hoạt động kinh doanh khác như tài chính, bất động
sản, thương mại điện tử,...
3. Phát triển mạng lưới quan hệ đối tác với các công ty, đối tác, khách
hàng trong và ngoài nước.
4. Đóng góp vào các hoạt động xã hội như giáo dục, phát triển nông thôn,
chăm sóc sức khỏe
5. Nâng cao khả năng cạnh tranh của Viettel trên thị trường quốc tế và tăng
cường thương hiệu của tập đoàn trên toàn cầu.
Tổng thể, nhiệm vụ của Viettel là đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách
hàng về các dịch vụ viễn thông, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh của tập
đoàn trên thị trường trong nước và quốc tế.

2.3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức quản lý của VIETTEL được quy định tại Điều 39 Điều lệ tổ
chức và hoạt động của Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội ban
hành kèm theo Nghị định 05/2018/NĐ-CP, cụ thể:
Cơ cấu tổ chức quản lý của VIETTEL bao gồm:

 Chủ tịch.
 Tổng Giám đốc.
 Các Phó Tổng Giám đốc.
 Kiểm soát viên.
 Kế toán trưởng.
 Bộ máy tham mưu giúp việc, kiểm soát nội bộ.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Viettel
.

3. Nguồn nhân lực và tài chính

Viettel là một trong những công ty viễn thông lớn nhất Việt Nam và cũng là một
trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông nổi tiếng nhất khu vực Đông Nam Á. 

3.1. Nguồn nhân lực: 

Tại thị trường nội địa, công ty có khoảng 100.000 nhân viên tại Việt Nam. Công
ty đã đầu tư nhiều vào việc đào tạo và phát triển nhân viên, đặc biệt là trong lĩnh vực
công nghệ thông tin và truyền thông. Nguồn nhân lực của Viettel ở Việt Nam đa dạng
về chuyên môn và được đào tạo rất chuyên sâu để có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực
của mình.Viettel khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới trong công việc, do đó, nguồn
nhân lực của Viettel thường có khả năng tìm kiếm và đưa ra các giải pháp sáng tạo,
giúp công ty phát triển nhanh chóng và hiệu quả. Ở công ty có các chương trình đào
tạo thực tiễn phát triển kỹ năng nhân viên và kế hoạch đào tạo phát triển hàng năm. Vì
thế, việc tham gia đào tạo không những được xem như một phần thưởng, mà còn là
nghĩa vụ của mỗi nhân viên. Ngoài việc học cho cá nhân mình, nhân viên Viettel, đặc
biệt đối với vị trí lãnh đạo, chuyên gia, chuyên viên cần có nhiệt tình mong muốn chia
sẻ kiến thức và kỹ năng mà mình học được cho đồng đội với nhiều hình thức khác
nhau như chia sẻ những điều mình học được trong các cuộc họp của phòng/nhóm,
đứng lớp, tổ chức các hoạt động thực hành cho nhóm, tham gia nhóm dự án,...

3.2.Về tài chính: 

Theo thông tin từ Báo cáo tài chính niên độc lập của Tập đoàn Công nghiệp -
Viễn thông Quân đội (Viettel Group) cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2021,
vốn điều lệ của Viettel là 75.247 tỷ đồng (khoảng 3,3 tỷ USD). Cục Công nghiệp Quốc
phòng (Bộ Quốc phòng) và Tổng cục Thông tin Bộ Công an được xem là cổ đông lớn
nhất của Viettel và nắm giữ tỷ lệ cổ phần đáng kể trong công ty. Ngoài ra, cũng có các
cổ đông khác, bao gồm cổ đông nước ngoài và cá nhân, nhưng không có thông tin
chính thức về tỷ lệ cổ phần mà họ nắm giữ. Giai đoạn 2017 - 2020, doanh thu thuần
của công ty tăng trưởng liên tục từ 231 tỷ đồng (năm 2017) lên khoảng 264 tỷ đồng
(năm 2018) tương đương với tăng trưởng 14%. Sau đó từ 264 tỷ đồng (năm 2019) tăng
cán mốc 273 tỷ đồng (2020). Quý III/2021 với doanh thu thuần đạt 69.800 tỷ đồng,
tăng 5,5% so với cùng kỳ năm trước. Viettel cũng đã đầu tư vào nhiều dự án mới và
mở rộng hoạt động kinh doanh của mình sang nhiều lĩnh vực khác nhau, như công
nghệ, bất động sản, logistics, và thậm chí là năng lượng tái tạo.
II. ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH MARKETING

1.Phân tích ngành, đối thủ cạnh tranh

 Giới thiệu bức tranh toàn cảnh về ngành kinh doanh: Quy mô, tốc độ tăng
trưởng của ngành kinh doanh sản phẩm trong 3 năm gần đây (có nguồn trích
dẫn, đưa trong tài liệu tham khảo)
a) Doanh thu suy giảm
Báo cáo của Bộ Thông tin và Truyền thông cho thấy, năm 2022, tổng doanh thu
dịch vụ viễn thông đạt 138.000 tỷ đồng, chỉ tăng 1,6% so với năm 2021. Lợi nhuận sau
thuế của ngành viễn thông năm 2022 ước đạt 44.500 tỷ đồng, tăng 3,8% so với năm
2021. Năm 2022, đóng góp của ngành viễn thông vào GDP ước đạt 76.452 tỷ đồng. 
Còn theo nhận định của E&Y, thị trường di động Việt Nam có tính cạnh tranh
cao, ngày càng trở nên bão hòa với tỷ lệ sử dụng SIM đạt 137% vào năm 2020. Cạnh
tranh xoay quanh giá cả và mức giá cước thấp đã khiến ngành di động Việt Nam giảm
khả năng sinh lời. Hơn nữa, sự phụ thuộc vào các dịch vụ trả trước gây áp lực mạnh
lên doanh thu trung bình trên mỗi người dùng (ARPU). Dịch vụ cơ bản như SMS,
thoại giảm sút, chỉ còn đóng góp 60% vào doanh thu dịch vụ di động…
Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng chung của thị trường chậm lại do có quá nhiều
nhà khai thác, cạnh tranh giữa các nhà mạng ngày càng quyết liệt hơn khi thị phần di
động Việt Nam đa số thuộc sở hữu của 3 nhà mạng lớn nhất gồm MobiFone, Viettel,
VinaPhone chiếm trên 90%. Xu hướng tiêu dùng data bùng nổ cùng với sự phát triển
công nghệ di động 4G/5G, tạo áp lực lớn lên các nhà mạng trong việc cân bằng giữa
mục tiêu đầu tư phát triển vùng phủ sóng/gánh nặng đáp ứng nguồn vốn, tài chính với
các mục tiêu tăng trưởng (doanh thu, lợi nhuận hàng năm).
Những con số từ các doanh nghiệp đầu đàn cũng cho thấy sự suy giảm của dịch
vụ viễn thông truyền thống. Viettel, nhà mạng đang dẫn đầu về thị phần thuê bao di
động với hơn 54%, kết thúc năm 2022 doanh thu hợp nhất (cả trong nước và nước
ngoài) tăng trưởng 6,06%, nhưng doanh thu dịch vụ viễn thông trong nước chỉ tăng
trưởng 3,8%.
Tại MobiFone, năm 2022 chỉ hoàn thành 94,43% kế hoạch năm. Trong kế
hoạch năm 2023, MobiFone đặt mục tiêu tập trung đẩy mạnh kinh doanh data để bù
đắp cho sự sụt giảm doanh thu các dịch vụ viễn thông di động.
Với VNPT, năm 2022, tổng doanh thu tập đoàn này chỉ tăng 2% so với năm
2021, đạt 97,5% kế hoạch.
Thị trường viễn thông chứng kiến sự cạnh tranh về giá hầu như không kiểm
soát giữa các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp ICT đã và đang trải qua sự tăng trưởng
nhanh doanh thu về data và dịch vụ số, trong khi doanh thu dịch vụ truyền thống giảm
dần. Thị trường dịch vụ CNTT ngày càng nhiều loại hình doanh nghiệp tham gia cạnh
tranh, trong đó có những doanh nghiệp nước ngoài với tiềm lực mạnh, doanh nghiệp
vừa và nhỏ với sự linh hoạt, lanh lẹ với thị trường.
b) Chuyển hướng kinh doanh
Các cơ quan quản lý nhà nước đã và đang triển khai hàng loại chính sách lành
mạnh hóa thị trường di động như: siết chặt việc quản lý thông tin người dùng, triển
khai áp dụng chuyển mạng giữ số, điều chỉnh chính sách kết nối, khởi động thúc đẩy
triển khai 5G, Mobile Money, M2M, IoT…, buộc các doanh nghiệp viễn thông phải
thay đổi hướng đi, tập trung xây dựng và củng cố nền tảng công nghệ sau để có thể
chuyển đổi thành doanh nghiệp số.

 Phân tích các đối thủ cạnh tranh trực tiếp và gián tiếp: Thị trường mục tiêu của
họ, cách thức Định vị của ĐTCT
 Đối thủ cạnh tranh: Thị trường viễn thông di động Việt Nam có tới 7 nhà mạng,
tuy nhiên vẫn có sự phân ngôi khá rõ ràng trong các ưu thế của các nhà mạng,
đối thủ chính của Viettel là Vinaphone và Mobifone bởi đây là 2 nhà mạng có
thị phần số thuê bao lớn nhất
 Mức độ cạnh tranh của các nhà mạng rất gay gắt đây có thể coi là yếu tố môi
trường cạnh tranh tác động lớn nhất đến các nhà mạng. Các đối thủ liên tiếp đưa
ra các chiến lược giá rẻ, chiến lược đa dạng hóa sản phẩm với các dịch vụ giá
trị gia tăng như gói cước có giá hấp dẫn cho trả trước, trả sau, các dịch vụ giá trị
gia tăng nên nền tin nhắn SMS (ringtones, tải hình ảnh, âm thanh qua soạn tin
nhắn SMS,.. )
 Vinaphone là nhà mạng đầu tiên triển khai sóng 3G và các dịch vụ trên nền 3G,
có những thuận lợi nhất định. 2 ông lớn còn lại cũng triển khai ngay 3G, bởi
đây là thị trường béo bở, không thể bỏ qua và 3G là xu thế tất yếu của thời đại.
Do đó, sẽ không có sự độc quyền nào đó trong sự khai thác 3G ở Việt Nam.
 Cuộc chạy đua các chương trình khuyến mãi không khi nào đến hồi kết, bởi vì
muốn giữ chân khách hàng các nhà mạng mỗi khi tung ra chương trình khuyến
mãi thì có thể rút lại, hoặc có thể thực hiện một hình thức khác và khi đối thủ
thực hiện một chương trình khuyến mãi nào đó thì mình phải có hành động đáp
trả. Rất nhiều chính sách khuyến mãi như tặng 50% giá trị thẻ nạp, hòa mạng
mới được tặng thêm tiền, chính sách giảm giá cước giờ thấp điểm, chính sách
giảm giá cước giờ thấp điểm được các nhà mạng tận dụng triệt để và giai dẳng.
 Đặc biệt là kể từ khi “ông lớn” trên trường quốc tế là Beeline thâm nhập vào
Việt Nam năm 2009 với gói cước Big Zero siêu rẻ. Thì các nhà mạng ở Việt
Nam không thể không chạy đua giảm giá cước, khuyến mãi và bám đuổi nhau. 
 Về ưu thế dẫn đạo thị trường, có giá trị thương hiệu cao và có bề dày lịch sử lâu
đời nhất là Mobifone, được mệnh danh là mạng di động của các đại gia với
90% người giàu nhất Việt Nam sử dụng Mobifone. Năm 2009, Mobifone được
giải mạng di động được yêu thích nhất Việt Nam. Như vậy Mobifone là đối thủ
đáng gờm trong phân khúc khách hàng cao cấp.
 Beeline được coi là 1 một thủ khó chịu nhất trong phân khúc khách hàng cấp
thấp nhưng đông đảo (học sinh,sinh viên, người thu nhập thấp) với 2 gói cước
sát thu “Big zero” và “Big cool”. Tuy nhiên do mới gia nhập và một yếu điểm
khá lớn là đầu số 0199 (đầu số dài, khó nhớ, không thể hiện tính chuyên
nghiệp) nên Beeline vẫn chưa xứng tầm ông lớn như Mobifone, Vinaphone,
Viettel.
 Các đối thủ còn lại như Vietnamobile (092), S-fone (095) và EVN - Telecom
(096) thì giá trị thương hiệu không cao, chiếm thị phần nhỏ. Đặc biệt là sự suy
yếu của S- fone từ khi gia nhập tập đoàn SK - Telecom của Hàn Quốc đã ngừng
đầu tư vào S-fone từ cuối năm 2009. Một điểm yếu của 2 nhà mạng S-Fone và
EVN - Telecom là hoạt động tên băng tần CDMA, sóng khá yếu và các thiết bị
đầu cuối (điện thoại di động) không phổ biến, trong khi 5 nhà mạng còn lại hoạt
động trên băng tần GSM. Tuy nhiên 3 nhà mạng này cũng có chính sách gói
cước giá rẻ và hấp dẫn như gói cước 1 đồng của S_Fone, gói VM-ONE của
Vietnamobile. Các gói cước này có lợi cho các chức năng riêng biệt như nhắn
tin hoặc gọi điện nội mạng.
 Các nhà mạng cũng có chính sách chăm sóc đối tượng là học sinh, sinh viên bởi
đây là lực lượng rất đông đảo sử dụng di động. Tạm thời, 3 ông lớn Vinaphone,
Viettel và Mobifone đều có gói cước sinh viên, học sinh, tuy nhiên 4 nhà mạng
còn lại thì chưa có chính sách rõ rệt với đối tượng này.

2. Phân đoạn thị trường, chân dung khách hàng mục tiêu

 Nhân khẩu học: Người sử dụng Viettel Money cũng có thể đến từ mọi đối
tượng, từ sinh viên đến người lao động, doanh nhân và người già. Với tính năng
tiện lợi, đơn giản và an toàn, Viettel Money thu hút một đối tượng người dùng
rộng, từ sinh viên, người lao động đến doanh nhân và người già. Tuy nhiên,
người sử dụng Viettel Money trong độ tuổi trẻ, đặc biệt là những người trẻ đôi
mươi, có thể chiếm tỷ lệ cao hơn. Điều này có thể được minh chứng thông qua
các nghiên cứu thị trường về các đối tượng khách hàng của các sản phẩm công
nghệ tại Việt Nam.
o Theo báo cáo thị trường của Q&Me Research, người trẻ tuổi là đối tượng
sử dụng Viettel Money nhiều nhất, với tỷ lệ sử dụng đạt tới 36%, tiếp
đến là đối tượng người lao động với tỷ lệ 30%. Nghiên cứu này cũng cho
thấy rằng, đối với các sản phẩm và dịch vụ công nghệ tại Việt Nam, độ
tuổi trung bình của người dùng rơi vào khoảng từ 25 đến 34 tuổi, cho
thấy rằng đây là đối tượng khách hàng chính của những sản phẩm công
nghệ mới và Viettel Money không phải là ngoại lệ.
 Tâm lý: Người sử dụng Viettel Money thường là những người tiên tiến, đón
nhận công nghệ mới và thích thử nghiệm sản phẩm mới. Họ có thể sử dụng
Viettel Money để đơn giản hóa các giao dịch tài chính và tiết kiệm thời gian và
công sức trong việc gửi và nhận tiền.Một trong những yếu tố quan trọng khi sử
dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến là sự an toàn và bảo mật. Vì vậy, người
dùng Viettel Money thường có tâm lý cảm thấy yên tâm và đáng tin cậy khi sử
dụng dịch vụ này. Điều này có thể được giải thích bởi những tiêu chí mà Viettel
Money đáp ứng như: sử dụng mã OTP để xác nhận các giao dịch, mã PIN, mật
khẩu để truy cập tài khoản, phát hiện các giao dịch nghi ngờ và hạn chế các rủi
ro bảo mật.
o Theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, tính đến tháng 8/2021,
Viettel Money đã có hơn 14 triệu người dùng và được sử dụng trong hơn
70.000 điểm giao dịch trên toàn quốc. Sự phổ biến này chắc chắn sẽ tăng
thêm sự tin tưởng của người dùng vào sản phẩm.
o Tuy nhiên, đôi khi cũng có một số người dùng vẫn còn e ngại khi sử
dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến, và điều này có thể được giải quyết
thông qua việc cung cấp thông tin rõ ràng và minh bạch về cách thức và
quy trình thanh toán trên Viettel Money, cũng như các chính sách bảo
mật thông tin của sản phẩm.
 Địa lý: Viettel Money là một sản phẩm của tập đoàn viễn thông Viettel, vì vậy
người sử dụng Viettel Money chủ yếu đến từ Việt Nam. Tuy nhiên, sản phẩm
này có sẵn ở nhiều địa điểm khác nhau trong cả nước, từ các thành phố lớn đến
các vùng nông thôn.vị trí địa lý của người dùng sản phẩm sẽ phụ thuộc vào vị
trí của các trạm viễn thông Viettel.
o Theo báo cáo thị trường của Q&Me Research, phân bố sử dụng Viettel
Money ở Việt Nam có sự chênh lệch tương đối giữa các vùng miền. Các
tỉnh thành phía Nam như TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Long An,
Tây Ninh,.. là những nơi có tỷ lệ sử dụng Viettel Money cao hơn so với
các tỉnh thành phía Bắc như Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương,.. Tuy
nhiên, với sự phát triển của sản phẩm và mở rộng vùng phủ sóng, người
dùng Viettel Money ngày càng được tăng cả ở các vùng miền.
o Theo thống kê của Viettel, tính đến tháng 3/2021, Viettel Money đã có
mặt tại 63 tỉnh thành trên toàn quốc, với hơn 70.000 điểm giao dịch.
Điều này cho thấy Viettel Money đã trở thành một sản phẩm được sử
dụng rộng rãi trên phạm vi toàn quốc, không chỉ ở các đô thị lớn mà còn
ở các vùng nông thôn và miền núi.
 Hành vi: Người sử dụng Viettel Money thường có nhu cầu giao dịch tài chính
như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, mua vé xem phim, đặt vé máy bay và nạp
tiền điện thoại. Họ muốn sử dụng một dịch vụ tiện lợi, an toàn và nhanh chóng,
và Viettel Money có thể đáp ứng các yêu cầu này. Họ cũng có thể là những
người quan tâm đến các ưu đãi và khuyến mãi mà Viettel Money cung cấp, như
các chương trình giảm giá và hoàn tiền.
o Một trong những hành vi phổ biến nhất của người dùng Viettel Money là
sử dụng sản phẩm để chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, nạp điện thoại và
mua vé. Theo báo cáo của Q&Me Research, hầu hết người dùng Viettel
Money sử dụng sản phẩm này để chuyển tiền và nạp điện thoại. Ngoài
ra, một số người dùng sử dụng Viettel Money để thanh toán hóa đơn
điện, nước, internet, truyền hình cáp, và mua vé xem phim, vé xe buýt,...
o Một hành vi khác của người dùng Viettel Money là sử dụng sản phẩm để
tích lũy điểm thưởng và đổi quà. Ví dụ, khi người dùng sử dụng Viettel
Money để mua hàng hoặc thanh toán, họ sẽ được tích lũy điểm thưởng,
và sau đó có thể đổi chúng để nhận được các phần quà hấp dẫn.
o Cũng theo thống kê của Viettel, tính đến tháng 3/2021, Viettel Money đã
có hơn 13 triệu người dùng trên toàn quốc. Điều này cho thấy Viettel
Money đã trở thành một sản phẩm được ưa chuộng và sử dụng rộng rãi
trên phạm vi toàn quốc, góp phần cải thiện đời sống và giảm thiểu sự
phiền toái trong các giao dịch hàng ngày của người dân.
3. Phân tích chính sách Marketing Mix đang triển khai
a) Danh mục sản phẩm của Viettel Money bao gồm:

1. Chuyển tiền: Viettel Money cung cấp dịch vụ chuyển tiền nhanh trong
nước và quốc tế đến hơn 200 quốc gia trên thế giới.
2. Thanh toán hóa đơn: Bạn có thể thanh toán các hóa đơn tiện ích, điện
thoại di động, internet, tiền điện tử, giao thông, bảo hiểm và các dịch vụ
khác.
3. Mua vé xem phim: Dịch vụ này cho phép bạn đặt và mua vé xem phim
tại rạp CGV trên toàn quốc.
4. Mua vé máy bay: Viettel Money cho phép bạn mua vé máy bay của
nhiều hãng hàng không trong và ngoài nước như Vietnam Airlines,
Jetstar, Vietjet Air, AirAsia và Cathay Pacific.
5. Gửi tiền tiết kiệm: Bạn có thể gửi tiền tiết kiệm với lãi suất hấp dẫn
thông qua Viettel Money.
6. Mua bảo hiểm: Dịch vụ này cho phép bạn mua các loại bảo hiểm như
bảo hiểm du lịch, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm xe hơi và bảo hiểm nhà
cửa.
7. Mua thẻ điện thoại: Bạn có thể mua các thẻ điện thoại của nhiều nhà
mạng khác nhau như Viettel, Vinaphone, Mobifone, Vietnamobile và
Gmobile.
8. Mua mã thẻ game: Viettel Money cũng cung cấp dịch vụ mua mã thẻ
game cho nhiều trò chơi phổ biến như Zing Speed, Liên Minh Huyền
Thoại, FIFA Online, PUBG Mobile và Free Fire.

Logo mới của Viettel có màu sắc chủ đạo là màu đỏ với ý nghĩa của sự
trẻ trung, khát khao, đam mê và năng động. Đây cũng là biểu trưng cho màu cờ
tổ quốc, của niềm tự hào dân tộc, sự mạnh mẽ và bản lĩnh tiên phong của
thương hiệu Viettel.
Về thiết kế, logo mới lược bỏ “dấu ngoặc kép” bao quanh chữ Viettel và
phát triển thành khung hội thoại điện tử nhằm gìn giữ tinh thần tôn trọng, lắng
nghe và phục vụ con người như những cá thể riêng biệt. Đây cũng là cách thể
hiện sự chuyển dịch của Viettel từ công ty viễn thông trở thành một công ty
cung cấp dịch vụ số. Hình khối của logo được giản lược và sử dụng cách viết
thường nhằm thể hiện sự cởi mở, thân thiện.
Được xây dựng với cấu trúc mở, slogan mới “Theo cách của bạn” và
phiên bản tiếng Anh là “Your way” giúp Viettel truyền tải thông điệp khuyến
khích mỗi người sáng tạo hơn và thể hiện bản thân, cùng nhau tạo ra những giá
trị tốt đẹp hơn cho cuộc sống. Bên cạnh đó, slogan mới cũng thể hiện thông
điệp mở cho nhiều dịch vụ số mới của Viettel chứ không chỉ là viễn thông như
slogan trước đó là “Hãy nói theo cách của bạn – Say it your way”.

Chính sách định giá:

Viettel Money là một trong những dịch vụ ví điện tử của Viettel, một
trong những nhà mạng lớn nhất tại Việt Nam. Viettel Money có chính sách định
giá khá linh hoạt và cạnh tranh trong thị trường ví điện tử tại Việt Nam.

Về chi phí sử dụng dịch vụ Viettel Money, các giao dịch thông thường
như chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, mua vé máy bay, mua vé xem phim, mua
hàng hóa trên các trang thương mại điện tử,.. được tính phí thấp hoặc miễn phí
tùy vào từng trường hợp cụ thể. Việc áp dụng chính sách định giá linh hoạt này
giúp cho Viettel Money thu hút được đông đảo người dùng và cạnh tranh hiệu
quả trên thị trường ví điện tử tại Việt Nam.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt như chuyển tiền quốc tế,
giao dịch rút tiền mặt tại các đại lý Viettel, hoặc chuyển tiền nhanh tới tài khoản
ngân hàng khác, có thể sẽ tính phí cao hơn so với các giao dịch thông thường.

So sánh với các đối thủ cạnh tranh, phương pháp định giá của Viettel
Money có sự linh hoạt và cạnh tranh. Ví dụ, Zalo Pay áp dụng chính sách định
giá tương tự như Viettel Money, với các giao dịch thông thường được tính phí
thấp hoặc miễn phí, còn các giao dịch đặc biệt sẽ có phí cao hơn. Còn Momo áp
dụng phương thức tính phí dựa trên tỷ lệ phần trăm hoặc một khoản phí cố định
cho từng giao dịch. Tuy nhiên, chính sách định giá của Momo lại miễn phí hoàn
toàn cho một số loại giao dịch, như chuyển tiền trong cùng hệ thống Momo.
Trên cả hai phương diện tính linh hoạt và giá cả cạnh tranh, Viettel
Money cũng cần phải tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ, tối ưu hóa chi phí
và mang lại giá trị tốt nhất cho người dùng.

 Chính sách phân phối: tổ chức kênh phân phối, quản trị phân phối
a. Tổ chức kênh phân phối

Viettel Money đã phát triển một hệ thống kênh phân phối rộng lớn và đa
dạng để đưa dịch vụ của mình đến người dùng trên toàn quốc. Cụ thể, Viettel
Money đã xây dựng các kênh phân phối như sau:

1. Hệ thống cửa hàng Viettel: Viettel Money sử dụng hệ thống cửa hàng của
Viettel Telecom để phân phối sản phẩm và dịch vụ của mình. Với hơn 18.000
điểm giao dịch trên toàn quốc, đây là một kênh phân phối rất quan trọng của
Viettel Money.
2. Các điểm giao dịch: Viettel Money cũng có hơn 84.000 điểm chấp nhận giao
dịch Viettel Money thuộc các nhà cung ứng sản phẩm - dịch vụ, chợ dân
sinh…, 11.000 xã  trên toàn quốc. Bên cạnh đó, Nhờ ưu thế gắn liền với SIM,
Viettel Money giúp người dân vùng sâu, vùng xa dễ dàng tham gia tài chính số.
3. Ứng dụng di động: Ngoài ra, Viettel Money còn phân phối sản phẩm và dịch vụ
của mình thông qua ứng dụng di động. Người dùng có thể tải ứng dụng Viettel
Pay về điện thoại di động của mình và sử dụng các tính năng của Viettel Money
thông qua ứng dụng này.
4. Kênh trực tuyến: Viettel Money cung cấp ứng dụng di động và trang web để
khách hàng có thể sử dụng dịch vụ của họ bằng cách tải ứng dụng hoặc truy cập
trang web.
5. Các đối tác thanh toán: Viettel Money đã ký kết hợp tác với các đối tác thanh
toán như các ngân hàng, tổ chức tài chính, các đơn vị bảo hiểm và các nhà cung
cấp dịch vụ khác để đưa dịch vụ của mình đến người dùng.

Tổ chức kênh phân phối rộng lớn và đa dạng của Viettel Money cho
phép họ đưa dịch vụ của mình đến được với nhiều người dùng trên toàn quốc,
tăng khả năng tiếp cận và thu hút khách hàng.

b) Quản trị phân phối


Quản trị phân phối của Viettel Money bao gồm các hoạt động quản lý,
định hướng, và thực hiện các hoạt động kinh doanh, marketing và phân phối để
đưa sản phẩm và dịch vụ của Viettel Money đến với khách hàng một cách hiệu
quả nhất. Dưới đây là một số hoạt động quản trị phân phối của Viettel Money:

1. Phân tích thị trường: Viettel Money thường xuyên phân tích thị trường để hiểu
được nhu cầu của khách hàng, xu hướng sử dụng và các đối thủ cạnh tranh trên
thị trường. Nhờ đó, Viettel Money có thể điều chỉnh chiến lược kinh doanh và
phân phối phù hợp để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng.

2. Xây dựng hệ thống phân phối: Viettel Money đã xây dựng một hệ thống phân
phối rộng khắp trên toàn quốc, bao gồm các điểm giao dịch, các đại lý, các cửa
hàng tiện lợi, ứng dụng di động và website. Nhờ đó, Viettel Money có thể đưa
sản phẩm và dịch vụ của mình đến gần với khách hàng và tăng cường sự tiện
lợi cho khách hàng.

3. Tổ chức các hoạt động marketing: Viettel Money thường xuyên tổ chức các
hoạt động marketing để giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình đến với khách
hàng. Các hoạt động này bao gồm quảng cáo trên các phương tiện truyền thông,
tổ chức sự kiện, các chương trình khuyến mãi, v.v. Nhờ đó, Viettel Money có
thể tăng cường sự nhận thức của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ của mình.

4. Tăng cường đối tác kinh doanh: Viettel Money đã hợp tác với nhiều đối tác
kinh doanh để đưa sản phẩm và dịch vụ của mình đến với khách hàng một cách
dễ dàng và thuận tiện hơn. Điển hình là việc hợp tác với các ngân hàng để cung
cấp dịch vụ chuyển tiền điện tử, hoặc hợp tác với các đối tác thanh toán trực
tuyến để thuận tiện cho khách hàng khi sử dụng các dịch vụ của Viettel Money.

Việc thực hiện các hoạt động này giúp Viettel Money tăng cường sự tiện
lợi cho khách hàng, tăng cường sự nhận thức của khách hàng về sản phẩm và
dịch vụ của mình, và thu hút được nhiều khách hàng mới. Ngoài ra, Viettel
Money cũng luôn nỗ lực cải tiến hệ thống phân phối của mình để đáp ứng được
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

 Chính sách truyền thông: các chiến dịch thành công, các hình thức sử dụng
Viettel Money đã có nhiều chiến dịch truyền thông thành công trong việc
quảng bá thương hiệu và giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình.
Chiến dịch “Tết tận hưởng” là một trong những chiến dịch truyền
thông thành công của Viettel Money được triển khai cho tất người dùng từ ngày
26/12/2022 - 28/2/2023. Chương trình tương tác bao gồm: Truy tìm số vàng,
Mèo vàng hái lộc với tổng giá trị giải thưởng lên tới 22 tỷ đồng.. Chiến dịch
này được thiết kế nhằm giúp khách hàng trải nghiệm các dịch vụ của Viettel
Money và nhận được những phần quà hấp dẫn trong dịp Tết.
Trong suốt thời gian diễn ra chiến dịch, khách hàng sử dụng Viettel
Money để thanh toán hoặc nạp tiền sẽ có cơ hội nhận được các phần quà như
tiền mặt, điện thoại di động, máy tính bảng, đồ gia dụng, quà tặng Tết và nhiều
phần quà giá trị khác. Ngoài ra, Viettel Money cũng tặng miễn phí một số giao
dịch và hoàn tiền cho khách hàng. 
Với chiến dịch này, Viettel Money đã đánh trúng tâm lý khách hàng
mong muốn tận hưởng trọn vẹn, tạo ra những quãng nghỉ “chất lượng” trong
dịp Tết.
 Với người dùng: Tết là dấu mốc quan trọng, là khoảng thời gian để nghỉ
ngơi và trải nghiệm các hoạt động mới mẻ bên gia đình và bạn bè với
tinh thần lạc quan và một khí thế mới để bắt đầu một năm mới may mắn,
thịnh vượng.
 Với Viettel Money: Tết 2023 mở ra cùng với những hoạt động gắn liền
với văn hoá truyền thống của người Việt như mua sắm đón Tết, đặt vé
tàu xe, lì xì năm mới… Nhưng giờ đây tất cả đã được phủ lên một màu
sắc mới mẻ và hiện đại hơn, khi mà khách hàng đã có thể thực hiện mọi
giao dịch tài chính một cách dễ dàng hơn bao giờ hết với sự trợ giúp của
các ứng dụng tài chính số.

Bên cạnh đó, Viettel Money cũng có một số chiến dịch nổi bật khác như:
Chiến dịch "Sử dụng Viettel Money - An toàn, Tiện lợi, Nhanh chóng", Chiến
dịch "Mọi giao dịch đều có Viettel Money", Chiến dịch "Gửi yêu thương về
quê", Chiến dịch "Rủ bạn vào Viettel Money".
Tất cả những chiến dịch truyền thông của Viettel Money đều được thiết
kế với mục đích giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của mình tới đối tượng khách
hàng tiềm năng. Việc tạo ra các chiến dịch truyền thông thành công giúp Viettel
Money tăng cường khách hàng, tăng cường sự hiểu biết về các tính năng và lợi
ích của sản phẩm của mình, từ đó thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp.
Ngoài ra, Viettel Money cũng thường xuyên sử dụng các kênh truyền
thông trực tuyến và các mạng xã hội để quảng bá sản phẩm và dịch vụ của mình
đến đông đảo khách hàng. Việc sử dụng các kênh truyền thông trực tuyến giúp
Viettel Money tiếp cận được với một lượng khách hàng tiềm năng lớn, đặc biệt
là những khách hàng trẻ tuổi, người thường xuyên sử dụng các thiết bị di động
và mạng xã hội.
III. PHÂN TÍCH HỒ SƠ TRUYỀN THÔNG – NHẬN DIỆN VẤN ĐỀ
TRUYỀN THÔNG

1.Hồ sơ truyền thông

 Thông tin cơ bản: Việt Tel Money cung cấp thông tin cơ bản về công ty, bao
gồm địa chỉ và số điện thoại trên trang web của mình, cũng như trên trang
Facebook của công ty. Đây là thông tin quan trọng giúp khách hàng tiềm năng
có thể tìm đến và liên hệ với công ty.
 Lý do và mục đích của hoạt động truyền thông: Việt Tel Money nhằm quảng bá
và giới thiệu dịch vụ tiền điện tử của mình đến đông đảo người dùng tại Việt
Nam. Điều này có thể thấy rõ qua các hoạt động truyền thông của công ty như
chiến dịch quảng cáo trực tuyến và các sự kiện trực tiếp tại các trung tâm mua
sắm.
 Mục tiêu: Mục tiêu của Viettel Money là cung cấp dịch vụ thanh toán điện tử
cho khách hàng, giúp họ thực hiện các giao dịch tài chính dễ dàng và thuận tiện
hơn. Điều này có thể thấy qua các tính năng của sản phẩm, bao gồm:
o Chuyển tiền nhanh chóng: Khách hàng có thể chuyển tiền cho nhau
thông qua số điện thoại di động mà không cần đến ngân hàng.
o Thanh toán hóa đơn: Viettel Money cung cấp tính năng thanh toán hóa
đơn điện tử, cho phép khách hàng thanh toán các hóa đơn tiện ích,
Internet, truyền hình, điện thoại di động và nhiều hơn nữa.
o Nạp tiền điện thoại: Khách hàng có thể nạp tiền điện thoại trực tiếp từ tài
khoản của họ bằng cách sử dụng Viettel Money.
o Rút tiền mặt: Khách hàng có thể rút tiền mặt từ các máy ATM của Việt
Nam Post hoặc Viettel.
 Chiến lược truyền thông:
Chiến lược truyền thông của Viettel Money là tập trung vào
quảng bá sản phẩm thông qua các kênh truyền thông trực tuyến và truyền
thông xã hội. Cụ thể, họ đã sử dụng các kênh truyền thông như
Facebook, Youtube và Google để quảng bá sản phẩm và giới thiệu các
chương trình khuyến mại. Đồng thời, Viettel Money cũng đã tổ chức
nhiều chiến dịch truyền thông như chương trình "Gửi tiền trúng ngay",
chương trình "Mua sắm trúng đậm" và "Đại tiệc ưu đãi" nhằm thu hút
khách hàng sử dụng sản phẩm.
 Khách hàng mục tiêu:
Khách hàng mục tiêu của Viettel Money là những người dùng
smartphone và có nhu cầu sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Các đối tượng
khách hàng tiêu biểu bao gồm:
 Các nhà bán lẻ: Viettel Money cung cấp các giải pháp thanh toán trực
tuyến cho các doanh nghiệp, giúp cho việc thanh toán trở nên nhanh
chóng và thuận tiện hơn.
 Các doanh nghiệp: Viettel Money cung cấp các giải pháp thanh toán trực
tuyến cho các doanh nghiệp, giúp cho việc thanh toán trở nên nhanh
chóng 
 Các cá nhân, hộ gia đình: Viettel Money hướng đến việc cung cấp dịch
vụ thanh toán trực tuyến đơn giản, thuận tiện và an toàn cho người dùng
cá nhân và các hộ gia đình. Điều này giúp người dùng tiết kiệm thời gian
và công sức trong quá trình thanh toán, tránh phải đến các điểm giao
dịch truyền thống như ngân hàng hoặc điểm dịch vụ.
 Đối thủ cạnh tranh: Trong lĩnh vực thanh toán điện tử, Viettel Money cạnh
tranh với các đối thủ như Vina money, Mobile money, Momo, Zalo Pay.
 Để đẩy mạnh quảng bá sản phẩm và tăng cường nhận thức thương hiệu, Viettel
Money đã triển khai nhiều chiến dịch truyền thông khác nhau trên nhiều kênh
truyền thông khác nhau.
Trên kênh truyền thông truyền thống, Viettel Money đã sử dụng các
phương tiện quảng cáo như truyền hình, báo chí và đài phát thanh. Chẳng hạn,
họ đã thực hiện các quảng cáo trên kênh truyền hình VTV, VTC, HTV, THVL,
trên các báo lớn như VnExpress, Thanh Niên, Tuổi Trẻ, Dân trí, và trên các đài
phát thanh như VOV, VOV Giao thông, VOV 3, VOH FM.
Ngoài ra, Viettel Money cũng đã sử dụng các kênh truyền thông số để
tiếp cận với đối tượng khách hàng trẻ tuổi, như quảng cáo trên Facebook,
Instagram, Zalo, Youtube và Google Adwords. Đặc biệt, họ đã triển khai các
chiến dịch quảng cáo trên các kênh truyền thông xã hội, tạo các nội dung hướng
dẫn sử dụng sản phẩm, chia sẻ các trải nghiệm khách hàng, và đăng tải các
chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
Hồ sơ truyền thông của Viettel Money cho thấy họ đã đầu tư mạnh vào
các hoạt động truyền thông để xây dựng thương hiệu, tăng cường nhận thức sản
phẩm và thu hút người dùng. Các chiến dịch truyền thông của Viettel Money đã
có hiệu quả tích cực, giúp sản phẩm trở thành một trong những dịch vụ thanh
toán trực tuyến được ưa chuộng nhất tại Việt Nam.

2. Nhận diện vấn đề truyền thông

Mặc dù Viettel Money đã triển khai nhiều chiến dịch truyền thông khác
nhau, nhưng vẫn có một số vấn đề về truyền thông cần được cải thiện.
Đầu tiên, Viettel Money cần tập trung vào việc định hướng đúng đối
tượng khách hàng để tăng tính hiệu quả của các chiến dịch truyền thông. Hiện
tại, họ đã sử dụng nhiều kênh truyền thông khác nhau, nhưng cần phải đưa ra
các chiến lược cụ thể để tiếp cận đúng đối tượng khách hàng mục tiêu, từ đó
tăng khả năng chuyển đổi thành khách hàng thực sự.
Thứ hai, Viettel Money cần đưa ra những nội dung truyền thông phù
hợp với đối tượng khách hàng của mình. Các nội dung truyền thông cần phải
được thiết kế sao cho hấp dẫn và dễ hiểu đối với các khách hàng tiềm năng.
Điều này có thể đòi hỏi Viettel Money phải đầu tư thời gian và tiền bạc để
nghiên cứu và phân tích đối tượng khách hàng của mình.
Thứ ba, Viettel Money cần có chiến lược quản lý và phát triển nội dung
truyền thông thường xuyên. Để thu hút và giữ chân khách hàng, cần phải cung
cấp cho họ các nội dung mới và thú vị. Việc cập nhật nội dung thường xuyên sẽ
giúp Viettel Money duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng, tạo độ tin cậy và
nâng cao nhận thức về sản phẩm của mình.
Tóm lại, việc tập trung đúng đối tượng khách hàng, thiết kế nội dung phù
hợp và quản lý nội dung truyền thông thường xuyên là những vấn đề cần được
cải thiện của Viettel Money trong việc quản lý và phát triển chiến dịch truyền
thông.

3. Quảng cáo

Quảng cáo của Viettel Money đã sử dụng nhiều chiến lược và kênh
truyền thông khác nhau để tiếp cận khách hàng. 
a. Sử dụng những ngôi sao nổi tiếng để quảng bá thương hiệu
Viettel Money đã sử dụng nhiều ngôi sao nổi tiếng trong quảng cáo của
mình như Ngô Kiến Huy, Phạm Quỳnh Anh, Hoàng Thùy Linh, Trấn Thành,
Hari Won, v.v. Những ngôi sao này đã giúp Viettel Money thu hút được sự chú
ý của đông đảo khách hàng, đặc biệt là giới trẻ.
 Chiến dịch quảng cáo “Viettel Money: Rút tiền nhanh không cần ATM”
với sự tham gia của ngôi sao Hoàng Thùy Linh đã thu hút được hơn 5
triệu lượt xem trên YouTube và trên các trang mạng xã hội khác như
Facebook, Instagram.
b. Sử dụng những tình huống thực tế để giới thiệu sản phẩm
Viettel Money đã sử dụng các tình huống thực tế để giới thiệu sản phẩm,
giúp người dùng hiểu được tiện ích và lợi ích mà Viettel Money mang lại. Các
tình huống này được thực hiện với sự tham gia của những diễn viên, hoặc được
thu thập từ cuộc sống thực tế.
 Chiến dịch quảng cáo “Không lãng phí một giây đợi đến lượt, nhanh tay
mở Viettel Money - Ứng dụng quản lý tài chính tiện lợi” đã sử dụng tình
huống thực tế về chờ đợi lâu tại quầy ATM, giúp người dùng hiểu được
tiện ích của việc sử dụng Viettel Money. Chiến dịch này đã nhận được
nhiều lượt tương tác và chia sẻ trên mạng xã hội.
c. Sử dụng hình ảnh và màu sắc để tạo dấu ấn cho thương hiệu
Viettel Money đã sử dụng hình ảnh và màu sắc để tạo dấu ấn cho thương
hiệu. Màu sắc chủ đạo của Viettel Money là xanh dương và trắng, tượng trưng
cho tính năng tiện lợi và sự an toàn của sản phẩm.
Thiết kế thương hiệu kết hợp với việc sử dụng hình ảnh người dùng sử
dụng sản phẩm để tạo cảm giác gần gũi và thân thiện. Các hình ảnh này thường
là những người dùng có độ tuổi và nghề nghiệp đa dạng, giúp khách hàng dễ
dàng nhận ra mình cũng có thể sử dụng Viettel Money.
 Chiến dịch quảng cáo “Viettel Money: Chuyển tiền nhanh, tiện lợi, an
toàn” đã sử dụng hình ảnh một người đàn ông trung niên sử dụng Viettel
Money để chuyển tiền cho con gái học xa. Chiến dịch này đã nhận được
sự quan tâm và đánh giá cao từ người dùng.
d. Tập trung vào quảng cáo trên các kênh truyền thông số
Viettel Money đã tập trung vào quảng cáo trên các kênh truyền thông số
như mạng xã hội, YouTube, Zalo, v.v. để tiếp cận khách hàng, đặc biệt là khách
hàng trẻ. Việc sử dụng các kênh truyền thông số giúp Viettel Money tiết kiệm
chi phí quảng cáo và đạt được hiệu quả cao.
 Chiến dịch quảng cáo “Viettel Money: Vì sự tiện lợi của bạn” đã tập
trung quảng cáo trên mạng xã hội Facebook, Instagram và YouTube.
Chiến dịch này đã thu hút được nhiều lượt tương tác và chia sẻ từ người
dùng.
Tổng hợp lại, các chiến lược quảng cáo của Viettel Money nhắm đến
nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, từ giới trẻ đến những người lớn tuổi, từ
khách hàng ở thành phố đến khách hàng ở vùng nông thôn. Việc sử dụng những
ngôi sao nổi tiếng, tình huống thực tế, hình ảnh và màu sắc, kết hợp với việc tập
trung vào quảng cáo trên các kênh truyền thông số đã giúp Viettel Money
nhanh chóng trở thành một trong những thương hiệu ứng dụng tài chính tiên
tiến và phổ biến nhất trên thị trường.

3. Khuyến mại

Viettel Money thường xuyên triển khai các chương trình khuyến mãi để
thu hút người dùng sử dụng sản phẩm của mình. 
a. Chương trình “Nạp điện thoại – Nhận ngay quà cực đã”
Chương trình khuyến mãi này áp dụng cho khách hàng nạp tiền vào tài
khoản Viettel Money và sử dụng tiền này để nạp điện thoại. Khách hàng sẽ
nhận được các quà tặng hấp dẫn như thẻ cào điện thoại, phiếu mua hàng, v.v.
 Viettel Money đã triển khai chương trình “Nạp điện thoại – Nhận ngay
quà cực đã” vào cuối năm 2021 với nhiều phần quà hấp dẫn như thẻ cào
điện thoại, phiếu mua hàng tại các đối tác liên kết. Chương trình đã thu
hút được nhiều lượt tham gia và tạo được sự quan tâm từ người dùng.
b. Chương trình “Giới thiệu bạn bè – nhận tiền thưởng”
Chương trình này khuyến khích người dùng giới thiệu Viettel Money
cho bạn bè của mình thông qua mã giới thiệu riêng của mỗi người dùng. Người
dùng sẽ nhận được khoản tiền thưởng khi bạn bè của họ đăng ký và sử dụng
Viettel Money.
 Viettel Money đã triển khai chương trình “Giới thiệu bạn bè – nhận tiền
thưởng” vào năm 2020. Chương trình này đã tạo được sự quan tâm từ
người dùng và giúp Viettel Money thu hút được một lượng lớn người
dùng mới.
c. Chương trình “Sử dụng Viettel Money – Nhận ngay khuyến mại”
Chương trình khuyến mãi này áp dụng cho người dùng sử dụng Viettel
Money để thanh toán các dịch vụ như mua vé máy bay, thanh toán hóa đơn,
mua hàng online, v.v. Người dùng sẽ được nhận các phần quà khuyến mại như
giảm giá, tặng quà, v.v.
 Viettel Money đã triển khai chương trình “Sử dụng Viettel Money –
Nhận ngay khuyến mại” vào cuối năm 2020 với nhiều phần quà hấp dẫn
như giảm giá khi mua vé máy bay, tặng quà khi mua hàng online.
Chương trình này đã thu hút được nhiều lượt sử dụng Viettel money.
d. Chương trình “Điểm thưởng – Quà tặng đầy tay”
Chương trình này cho phép người dùng tích lũy điểm thưởng bằng cách
sử dụng Viettel Money để thanh toán các dịch vụ. Người dùng có thể đổi điểm
thưởng để nhận các phần quà khuyến mại như thẻ cào điện thoại, phiếu mua
hàng, v.v.
 Viettel Money đã triển khai chương trình “Điểm thưởng – Quà tặng đầy
tay” trong nhiều năm qua và nhận được sự yêu thích của đông đảo người
dùng. Chương trình này đã giúp Viettel Money tăng lượng người dùng
và tạo sự tín nhiệm từ khách hàng.
e. Chương trình “Tiêu dùng – Nhận ngay khuyến mại”
Chương trình này áp dụng cho người dùng sử dụng Viettel Money để
thanh toán các giao dịch tiêu dùng như mua sắm, ăn uống, giải trí, v.v. Người
dùng sẽ nhận được các phần quà khuyến mại như giảm giá, tặng quà, v.v.
 Viettel Money đã triển khai chương trình “Tiêu dùng – Nhận ngay
khuyến mại” trong nhiều lần và nhận được sự quan tâm từ đông đảo
người dùng. Chương trình này đã giúp Viettel Money tăng lượng người
dùng và tạo sự ấn tượng tốt với khách hàng.
Tổng quan, các chương trình khuyến mãi của Viettel Money có tính sáng
tạo, đa dạng và hấp dẫn, từ đó giúp tăng cường sự quan tâm từ khách hàng và
tạo sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh.

4. Truyền thông Internet

Truyền thông Internet là một phương tiện quan trọng trong chiến
lược tiếp cận khách hàng của Viettel Money. 
Trang web của Viettel Money được thiết kế đơn giản, dễ sử dụng và
trực quan. Tại đây, người dùng có thể tìm hiểu thông tin về sản phẩm và
dịch vụ của Viettel Money, đăng ký tài khoản, xem lịch sử giao dịch,
v.v.
 Quảng cáo trực tuyến
- Viettel Money sử dụng quảng cáo trực tuyến trên các trang web,
diễn đàn và mạng xã hội để quảng bá sản phẩm và dịch vụ của mình.
- Quảng cáo của Viettel Money xuất hiện trên các trang web, diễn
đàn và mạng xã hội như Facebook, Google, Zalo, v.v.
 Email Marketing
- Viettel Money sử dụng Email Marketing để giới thiệu sản phẩm và
dịch vụ của mình đến khách hàng tiềm năng và khách hàng hiện tại.
- Viettel Money thường gửi email giới thiệu các ưu đãi, chương trình
khuyến mãi, cập nhật thông tin mới nhất cho khách hàng đã đăng ký tài
khoản Viettel Money.
 Ứng dụng di động
- Ứng dụng di động của Viettel Money là phương tiện truyền thông quan
trọng nhất, cho phép người dùng sử dụng các dịch vụ của Viettel Money
mọi lúc, mọi nơi.
- Ứng dụng di động Viettel Money có số lượng tải về lớn trên cả hệ điều
hành Android và iOS, và nhận được nhiều đánh giá tích cực từ người
dùng.
Tổng quan, truyền thông Internet là một phương tiện quan trọng trong
chiến lược tiếp cận khách hàng của Viettel Money. Nhờ sử dụng các phương
tiện truyền thông này, Viettel Money đã tạo được sự chú ý và tạo dựng được
hình ảnh tốt với khách hàng, từ đó tăng cường thị phần và tạo sự khác biệt so
với các đối thủ cạnh tranh.
 Marketing trực tiếp - PR - Quan hệ công chúng - Bán hàng cá nhân.

5 Marketing trực tiếp

Việc sử dụng nhiều hình thức marketing trực tiếp của Viettel Money là một
chiến lược thông minh để tiếp cận khách hàng tiềm năng và tạo ra sự tương tác giữa
khách hàng và dịch vụ của họ. Dưới đây là các hình thức marketing trực tiếp của
Viettel Money:
1. Sự kiện trưng bày sản phẩm: Sự kiện trưng bày sản phẩm là một hình thức
marketing trực tiếp rất hiệu quả để giới thiệu dịch vụ đến khách hàng tiềm năng.
Việc tổ chức các sự kiện này tại các trung tâm mua sắm và chợ đêm giúp
Viettel Money tiếp cận đến một lượng lớn khách hàng tiềm năng trong một thời
gian ngắn.
2. Telesales: Telesales là một hình thức marketing trực tiếp khác, cho phép nhân
viên của Viettel Money tiếp cận khách hàng tiềm năng qua điện thoại và giới
thiệu dịch vụ của họ. Nhân viên telesales có thể giải đáp các thắc mắc và hướng
dẫn khách hàng sử dụng Viettel Money một cách chi tiết.
3. SMS marketing: SMS marketing là một hình thức marketing trực tiếp khác
được Viettel Money sử dụng để giới thiệu các chương trình khuyến mãi và ưu
đãi đặc biệt đến khách hàng. Với một tin nhắn ngắn gọn, khách hàng có thể biết
được thông tin mới nhất về sản phẩm và dịch vụ của Viettel Money.
4. Email marketing: Email marketing là một hình thức marketing trực tiếp khác,
cho phép Viettel Money gửi email giới thiệu sản phẩm đến các khách hàng đã
đăng ký nhận thông tin từ họ. Với một email chuyên nghiệp và hấp dẫn, Viettel
Money có thể giới thiệu sản phẩm của họ đến khách hàng một cách hiệu quả.
5. Quảng cáo trên truyền hình: Quảng cáo trên truyền hình là một hình thức
marketing trực tiếp khác được Viettel Money đầu tư để giới thiệu sản phẩm đến
đông đảo khách hàng tiềm năng. Với một quảng cáo hấp dẫn và nổi bật trên
truyền hình, Viettel Money có thể giới thiệu sản phẩm của mình đến một lượng
lớn khách hàng trong một thời gian ngắn.
6. Chương trình giới thiệu bạn bè: Viettel Money đã áp dụng chương trình giới
thiệu bạn bè để khách hàng sử dụng Viettel Money giới thiệu dịch vụ đến bạn
bè của mình và nhận được ưu đãi đặc biệt.
7. Trực tiếp tại các điểm giao dịch: Ngoài ra, Viettel Money còn sử dụng nhân
viên tư vấn trực tiếp tại các điểm giao dịch để giới thiệu sản phẩm và hướng
dẫn khách hàng sử dụng dịch vụ của họ.

6. PR-Quan hệ công chúng

Hình thức PR Quan hệ công chúng của Viettel Money là một phần quan trọng
trong việc tạo dựng hình ảnh thương hiệu của mình trên thị trường. Các hoạt động PR
này thường tập trung vào việc tạo mối quan hệ tốt với các đối tác, khách hàng và cộng
đồng để đạt được sự tin tưởng và lòng trung thành từ phía khách hàng. Dưới đây là
phân tích chi tiết về một số hình thức PR quan hệ công chúng của Viettel Money và ví
dụ cụ thể:
 Tạo mối quan hệ với báo chí và truyền thông: Viettel Money thường tạo mối
quan hệ tốt với các nhà báo, truyền thông để được giới thiệu sản phẩm và dịch
vụ của mình trên các phương tiện truyền thông đại chúng. Ví dụ, Viettel Money
đã được báo Dân trí đăng bài viết giới thiệu về dịch vụ thanh toán của mình với
tiêu đề "Viettel Money - Nền tảng thanh toán hàng đầu cho người Việt".
 Tham gia các sự kiện của cộng đồng: Viettel Money thường tham gia các
hoạt động của cộng đồng như gây quỹ từ thiện, tham gia các chương trình đào
tạo, giáo dục để tạo dựng hình ảnh thương hiệu tốt đẹp trong cộng đồng. Ví dụ,
Viettel Money đã tài trợ cho chương trình "Chạy vì trái tim" với mục tiêu quyên
góp tiền để hỗ trợ trẻ em bị bệnh tim.
 Xây dựng mối quan hệ với đối tác: Viettel Money thường xây dựng mối quan
hệ tốt với các đối tác để cùng phát triển và giới thiệu sản phẩm và dịch vụ của
mình. Ví dụ, Viettel Money đã hợp tác với VietinBank để cung cấp dịch vụ
chuyển tiền qua tài khoản VietinBank đến Viettel Money và ngược lại.
 Đào tạo và hỗ trợ khách hàng: Viettel Money cung cấp các chương trình đào
tạo và hỗ trợ khách hàng để giúp khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm và dịch
vụ của mình. Ví dụ, Viettel Money đã mở các lớp học trực tuyến để hướng dẫn
khách hàng sử dụng dịch vụ của mình một cách hiệu quả.
 Phản hồi và giải quyết khiếu nại của khách hàng: 
Việc phản hồi và giải quyết khiếu nại của khách hàng là một trong những
hình thức PR quan trọng của Viettel Money. Việc này giúp tạo dựng sự tin
tưởng và lòng trung thành từ phía khách hàng, đồng thời nâng cao chất lượng
dịch vụ của Viettel Money. Khi khách hàng có khiếu nại về sản phẩm hoặc dịch
vụ của Viettel Money, công ty sẽ nhanh chóng tiếp nhận, xử lý và giải quyết
nhanh chóng và hiệu quả nhất có thể. Việc phản hồi và giải quyết khiếu nại của
khách hàng được thực hiện thông qua nhiều kênh khác nhau, bao gồm:
1. Hỗ trợ khách hàng trực tiếp qua các kênh như hotline, email, chat trực tuyến để
tiếp nhận và giải quyết các khiếu nại của khách hàng.
2. Thực hiện khảo sát khách hàng định kỳ để nắm bắt ý kiến của khách hàng, từ
đó đưa ra các cải tiến cho sản phẩm và dịch vụ của Viettel Money.
3. Quản lý chất lượng sản phẩm và dịch vụ để đảm bảo chất lượng tốt nhất và
tránh xảy ra các khiếu nại của khách hàng.
4. Đưa ra các giải pháp đổi mới, cải tiến sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu
và mong muốn của khách hàng.

7. Bán hàng cá nhân


- Viettel Money là một dịch vụ thanh toán trực tuyến của tập đoàn viễn thông
Viettel. Hình thức bán hàng cá nhân của Viettel Money được thực hiện thông qua việc
sử dụng ứng dụng Viettel Money.
- Các cá nhân có thể sử dụng Viettel Money để mua hàng trực tuyến hoặc tại
các cửa hàng bán lẻ được liên kết với Viettel Money. Việc mua hàng được thực hiện
bằng cách chọn sản phẩm, thêm vào giỏ hàng và thanh toán bằng Viettel Money. Tại
các cửa hàng bán lẻ, khách hàng có thể sử dụng Viettel Money để thanh toán bằng
cách quét mã QR được cung cấp bởi cửa hàng.
- Ngoài ra, Viettel Money cũng cung cấp cho người dùng các dịch vụ khác như
chuyển tiền, nạp điện thoại, thanh toán hóa đơn và gửi tiền điện tử.
Để sử dụng Viettel Money, người dùng cần tải ứng dụng trên điện thoại di động
và đăng ký tài khoản bằng cách cung cấp thông tin cá nhân và liên kết tài khoản với số
điện thoại của mình.
- Tuy nhiên, để sử dụng Viettel Money để bán hàng cá nhân, người dùng cần
đăng ký thành viên của Viettel Money Business. Sau khi đăng ký thành viên, người
dùng có thể tạo sản phẩm và quản lý đơn hàng trên ứng dụng Viettel Money Business.
Quá trình thanh toán sẽ được thực hiện bằng cách cho khách hàng thanh toán bằng
Viettel Money tại cửa hàng hoặc trên ứng dụng.
Tóm lại, hình thức bán hàng cá nhân của Viettel Money thông qua ứng dụng
Viettel Money cho phép cá nhân mua hàng trực tuyến hoặc tại các cửa hàng bán lẻ liên
kết với Viettel Money. Ngoài ra, người dùng có thể sử dụng Viettel Money để bán
hàng cá nhân bằng cách tạo sản phẩm và quản lý đơn hàng trên ứng dụng.
LINK TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

- https://nganhangphapluat.lawnet.vn/tu-van-phap-luat/doanh-nghiep/co-
cau-to-chuc-quan-ly-cua-viettel-225032?
fbclid=IwAR0ar6ZYOlbKV71LnQG1Wat9a_Hlq01WMDUYi08hm5Ts
WaB8LQZjgFrGprw

2.Xu hướng phát triển của ngành viễn thông:

- https://fet.epu.edu.vn/chi-tiet-tin/xu-huo%CC%81ng-pha%CC%81t-trie
%CC%89n-cu%CC%89a-nga%CC%80nh-die%CC%A3n-tu%CC%89-
vie%CC%83n-thong-va%CC%80-nhu%CC%83ng-die%CC%80u-kie
%CC%A3n-thua%CC%A3n-lo%CC%A3i-ta%CC%A3i-vie%CC%A3t-
nam-17-12302.html

3.Dịch vụ mới mới của Viettel:


- VIETTEL MONEY - DỊCH VỤ MỚI CỦA VIETTEL ƯU ĐÃI VỚI
TẤT CẢ KHÁCH HÀNG - Báo Thái Nguyên điện tử
(baothainguyen.vn)
- Viettel Money - Kiến tạo cuộc sống mới
- Tin tức và khuyến mãi - Viettel Money

4.Viễn thông hóa doanh nghiệp:

- https://baodautu.vn/vien-thong-bao-hoa-doanh-nghiep-trong-mong-dich-
vu-so-d180992.html
- Viettelmoney.vn
-   Cổng tin tức Thành phố Hải Phòng
- Vnexpress.net
-    Viettel Money đưa thanh toán số đến với vùng sâu vùng xa

You might also like