Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 1

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI • Các đầu phun được phép V, CÁCH TÍNH TOÁN
LỚP 20NT2 - NHÓM 12
TRANG THIẾT BỊ THIẾT KẾ NỘI NGOẠI THẤT lắp cách cạnh đối diện của
THÀNH VIÊN: LÊ THỊ DUNG
vật cản có chiều rộng
HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY, NGÔ THU PHƯƠNG Tính toán thông số kỹ thuật hệ thống phòng cháy
không vượt quá 4ft (1.2 m),
BÙI PHAN KIỀU TRANG chữa cháy là nhiệm vụ quan trọng của các kỹ sư
ỐNG NƯỚC TỰ ĐỘNG khoảng cách giữa đầu phun
và vật cản không quá một đặc biệt là các kỹ sư làm nhiệm vụ thiết kế và sám

sát hệ thống phòng cháy chữa cháy. Để tính toán
nữa khoảng cách được cho
phép giữa các đầu phun với chúng ta làm như sau :
III, TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
I nhau
• Trường hợp các vật cản 1- Cách tính toán thông số kỹ thuật của hệ thống chữa cháy
KHÁI NIỆM II, PHÂN LOẠI
I, KHÁI NIỆM 2.1. Các tiêu chuẩn tham khảo cho việc thiết kế hệ thống đầu phun
nằm trên tường có chiều Hệ thống Sprinkler được tính toán cho trường hợp nguy cơ cháy thấp. Trong đó, cường độ phun tính
Sprinkler toán là 0,08 l/s.m2. Diện tích tính toán giả định là 120 m2. Như vậy, lưu lượng tính toán là 0,08 x 120 =
rộng không vượt quá 30 in
- Phân loại hệ thống chữa cháy nước tự - NFPA 13: Tiêu chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn lắp đầu phun sprinkler và 9,6 l/s.
Hệ thống chữa cháy sprinkler là hệ (762 mm) phải được lắp đặt Vị trí lắp đặt đầu phun ở nơi có
động sprinkler dựa trên mức độ nguy cơ hệ thống chữa cháy Sprinkler
thống chữa cháy sử dụng đầu phun kín bảo vệ như sau: vật cản (1)
và nhiệt lượng phát sinh đám cháy tại các - NFPA 13D: Lắp đặt hệ thống chữa cháy Sprinkler trong nhà ở một và 2- Các thông số tính toán cho hệ đầu phun Sprinkler, Drencher như sau:
II luôn ở chế độ thường trực, các đầu
cơ sở theo tiêu chuẩn NFPA13 hai gia đình và khu nhà sản xuất Đoạn ống D40 = 3,6m, hệ số tổn thất 13,97 – tổn hao= 2,87 mcn
PHÂN LOẠI phun chỉ làm việc khi nhiệt độ môi
• Hệ thống cho cơ sở có nguy cơ cháy thấp - NFPA 13R: Lắp đặt hệ thống chữa cháy Sprinkler trong khu dân cư với Đoạn ống D32 = 3,2m, hệ số tổn thất 3,44 – tổn hao= 2,59 mcn
trường tại đó đạt đến một giá trị kích
(Light Hazard Occupancies): Diện tích khu chiều cao bốn tầng trở lên Đoạn ống D50 = 3 m, hệ số tổn thất 67,575 ( tính cho màng
hoạt chữa cháy nhất định. Vì vậy hệ
vực bảo vệ tối đa 52,000 ft2 (4831 m2) - NFPA 20:Tiêu chuẩn cho việc lắp đặt máy bơm cố định Ngăn cháy có lưu lượng là 3l/s ) tổn hao= 1,01 mcn.
thống chữa cháy sprinkler chỉ có khả • Trường hợp các vật cản
• Hệ thống cho cơ sở có nguy cơ cháy - Bộ tiêu chuẩn TCVN 6305 (ISO 6182) Phòng cháy, chữa cháy-Hệ thống Vậy tổn thất đường ống cho 2 hệ thống sprinkler + vách tường là : 19,42 mcn
năng chữa cháy theo điểm (chữa cháy nằm trên tường có chiều
trung bình (Ordinary Hazard chữa cháy nước Sprinkler tự động Tổn thất cột áp tự nhiên là : 31m
III cục bộ) trên một diện tích bảo vệ nhất rộng không vượt quá 24 in
Occupancies): Diện tích khu vực bảo vệ tối - Tiêu chuẩn 7336-2003-Hệ thống chữa cháy Sprinkler tự động. Tổn thất cuộn vòi là : 2m
TIÊU CHUẨN định. (609 mm) phải được lắp đặt
đa 52,000 ft2 (4831 m2) - TCVN 5040 – 1990: Thiết bị phòng cháy và chữa cháy – Kí hiệu hình vẽ Tổn thất đầu lăng và tia nước đặc là: 18m
THIẾT KẾ Hệ thống chữa cháy sprinkler được sử bảo vệ như sau:
• Hệ thống cho cơ sở có nguy cơ cháy cao dùng trên sơ đồ phòng cháy – Yêu cầu kĩ thuật Cộng tổn thất ta có cột áp của máy bơm là >= 70,42 mcn
dụng để chữa cháy ở các cơ sở có mức
(Extra Hazard Occupancies): Diện tích khu - TCVN 5760 – 1993: Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế,
độ nguy cơ cháy thấp, nguy cơ cháy
vực bảo vệ tối đa 40,000 ft2 (3716 m2) lắp đặt và sử dụng 3- Thông số kỹ thuật máy bơm cho hệ thống chữa cháy
trung bình. Đặc điểm chính của hệ
IV thống này là trong đường ống luôn • Hệ thống cho cơ sở có nguy cơ cháy đặc 2.2. Yêu cầu về việc thiết kế hệ thống đầu phun Sprinkler Như vậy từ phần tính toán thông số kỹ thuật máy bơm trên ta có thông số kỹ thuật của máy bơm cần
biệt (Special Occupancy Hazards) Vị trí lắp đặt đầu phun ở nơi có dùng như sau:
NGUYÊN LÝ chứa đầy nước và được duy trì ở một - Đặc điểm nhận dạng đầu phun
vật cản (2) Máy bơm chữa cháy động cơ điện có: H ≥ 71 mcn ; Q = 14,6 l/s
BỐ TRÍ áp lực nhất định theo tính toán (áp lực Để nhận dạng đầu phun chúng ta thường dựa vào các thông số hoạt
đó có thể được duy trì bằng bơm bù - Phân loại hệ thống chữa cháy sprinkler động của nó. Ví dụ như dựa vào: Hệ số phun, kích thước đường ren… - Trường hợp các vật cản có Máy bơm dự phòng chữa cháy động điện: H ≥ 71 mcn ; Q = 14,6 l/s
hoặc bể nước có khí nén). theo kiểu đường ống. Các hệ thống chữa - Nhiệt độ làm việc và khu vực bảo vệ khoảng cách nhỏ hơn hoặc Máy bơm bù áp lực có: H ≥ 76 mcn; Q = 1 l/s

cháy sprinkler tiêu chuẩn gồm các loại - Áp lực làm việc: bằng 18 in (457 mm) phía Nếu công trình có máy phát điện dự phòng đủ công suất cho bơm chữa cháy hoạt động thì có thể
V sau: • Áp lực làm việc tối đa 175 psi (12.1 bar): đối với các bộ phận lắp đặt dưới tấm định hướng của dùng bơm dự phòng là bơm động cơ điện . Trường hợp công trình không có trạm phát điện riêng đủ
CÁCH TÍNH • Hệ thống đường ống ướt trên mặt đất và 150 psi (10.4 bar): đối với bác bộ phận lắp đặt dưới lòng đầu phun phải tuân thủ yêu công suất thì phải dùng máy bơm dự phòng có động cơ Diezen.
TOÁN • Hệ thống đường ống khô đất (đường hầm). cầu sau: – Chọn thông số kỹ thuật cho máy bơm bù áp
• Đường ống luân phiên khô – ướt • Áp lực làm việc tối thiểu 7 psi (0.5 bar) • Các đầu phun lắp cách vật Máy bơm bù áp lực có yêu cầu cột áp lơn hơn máy bơm chính nhưng không yêu cầu lớn về lưu lượng.
• Đường ống ướt hoặc đường ống luân • Khu vực bảo vệ bất kỳ của đầu phun không vượt quá 400 ft2 (36m2). cản ít nhất gấp 3 lần Do đó, khi chọn máy bơm bù áp lực cho từng cụm bơm phải luôn luôn chọn máy bơm có cột áp lớn
phiên khô – ướt, kết hợp với phần cuối của khoảng cách tối đa hơn máy bơm chữa cháy.
VI hệ thống đường ống khô 2.3. Yêu cầu thiết kế cụ thể đối với đầu phun tiêu chuẩn hướng lên, • Khoảng cách tối đa của
• Hệ thống nối thêm được nạp dung dịch hướng xuống vật cản không vượt quá 24 4- Tính toán bể nước dự trữ cho hệ thống chữa cháy
SƠ ĐỒ
Hệ thống chữa cháy Sprinkler chống đóng băng: - Khu vực bảo vệ in (609 mm) Vị trí lắp đặt đầu phun ở nơi có Theo TCVN 2622 – 1995 thì hệ thống chữa cháy vách tường phải chữa cháy liên tục trong 3 giờ, vậy
HOẠT ĐỘNG
• Hệ thống tác động trước • Khu vực bảo vệ tối đa: 225 ft2 (21 m2) vật cản (3) dung tích dự trữ để hệ thống chữa cháy vách tường dựng trong 3 giờ liên tục là:
- Khoảng cách giữa 2 đầu phun tối thiểu là 1.8m V1 = 5 l/s x 3 x 3600 = 54000 l = 54 m3.
- Khoảng cách giữa đầu phun và tường không vượt quá một nửa so với Theo TCVN 7336 – 2003 thì thời gian chữa cháy cho hệ thống Sprinkler 0,5 giờ.
khoảng cách tối đa giữa hai đầu phun. Vậy ta có V2 = 0.08 l/s x120x1800 = 17280 l = 17,28 m3.
- Khoảng cách giữa đầu phun và tường ít nhất 4 inch (102 mm) từ tường Vậy thể tích nước dự trữ cho chữa cháy tối thiểu là:
- Điều chỉnh tấm định hướng V = 14,4 + 54 = 71,28 m3. Lấy tròn là 72 m3.
III, NGUYÊN LÝ BỐ TRÍ - Khoảng cách giữa 2 đầu phun sprinkler tối đa phụ thuộc khu vực và
tuân theo bảng bên dưới: Hệ thống phòng cháy chữa cháy tự
- Khi nhiệt độ tại nơi có cháy tăng lên và đạt đến nhiệt độ ----> đầu phun sprinkler kích hoạt ---->bơm bù động Sprinkler
hoạt động ---> lưu lượng chữa cháy lớn, áp lực trong hệ thống giảm rất nhanh ----> bơm bù không đủ lượng
nước chữa cháy ----> áp lực giảm ---> công tắc áp lực của máy bơm chữa cháy làm việc ---> trung tâm điều Quy trình lắp đặt:
khiển sẽ điều khiển rơle ngắt điện bơm bù, máy bơm bù sẽ không làm việc---->trung tâm điều khiển cũng – Bước 1: Lắp đặt đường ống chính từ
phát các tín hiệu báo động và báo trạng thái làm việc của các bơm. phòng bơm đến các nhánh sprinkler.
Trong trường hợp máy bơm chữa cháy chính không hoạt động vì hư hỏng thì sau một thời gian nhất định, Vị trí lắp đặt đầu phun ở nơi có vật cản (4) – Bước 2: Lắp đặt tay nhánh đầu
trung tâm điều khiển chữa cháy tự động sẽ điều khiển rơle khởi động máy bơm chữa cháy dự phòng hoạt speinkler.
2.4. Sơ đồ nguyên lý hệ thống chữa cháy Sprinker duy trì áp lực bơm bù
động cung cấp nước cho quá trình chữa cháy – Bước 3: Thử áp lực đường ống lần 1.
- Sau khi chữa cháy xong cần phải tắt bơm, thay các đầu phun đã được kích hoạt, bảo dưỡng các thiết bị – Bước 4: Lắp đặt các đầu Sprinkler.
chính và đưa hệ thống về trạng thái trực. – Bước 5: Lắp đặt phòng bơm chữa
cháy.
– Bước 6: Thử áp lực đường ống lần 2.
HÌNH ẢNH MINH HỌA – Bước 7: Chạy thử hệ thống chữa
cháy.

VI, SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG

Khoảng cách tối đa giữa hai Đầu phun Sprinkler


• Tấm định hướng của đầu phun được cân chỉnh song song với trần nhà,
mái nhà hoặc độ nghiêng cầu thang. Trường hợp đặc biệt khác theo quy Sơ đồ nguyên lý hệ thống chữa cháy Sprinkler
định NFPA 13.
- Vật cản ảnh hưởng phun, xả nước của đầu phun Một số thành phần cơ bản của hệ thống
• Các đầu phun lắp đặt với vật cản tuân thủ các yêu cầu sau: - Trung tâm điều khiển
• Trung tâm điều khiển có nhiệm vụ nhận các tín hiệu từ các công tắc
áp lực đưa về để điều khiển hoạt động của hệ thống.
- Đầu phun nước chữa cháy sprinkler
• Đầu phun của hệ thống thực hiện đồng thời hai chức năng vừa là
cảm biến nhiệt vừa là vòi phun nước.
- Máy bơm chữa cháy
• Máy bơm chữa cháy có nhiệm vụ cung cấp nước chữa cháy cho hệ
thống vòi phun thông qua đường ống khi hệ thống chữa cháy làm
việc.
- Máy bơm bù (bơm duy trì áp lực)
• Bơm bù có nhiệm vụ duy trì áp lực nước làm việc trên toàn bộ hệ
thống đường ống cấp nước chữa cháy cho đầu phun sprinkler.
• Bơm bù được điều khiển tự động từ trung tâm điều khiển hệ thống
chữa cháy nước tự động
- Cụm van kiểm tra báo động
Về nguyên lý làm việc: van kiểm tra mở máy phát tín hiệu nhờ có sự
Vị trí của đầu phun để tránh vật cản khi liên kết với các đường ống mà ở đó đặt các van khóa vòi nước, các
xả nước thiết bị đo và thiết bị tín hiệu.
- Công tắc áp lực: Công tắc áp lực có nhiệm vụ tạo ra tín hiệu điện
truyền về trung tâm điều khiển khi áp lực trong đường ống giảm
xuống một giá trị nào đó, giá trị này thay đổi tùy theo từng vị trí lắp
đặt công tắc áp lực.

You might also like