Tư Tư NG HCM

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 24

NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC PHẦN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH – 6 Câu

Câu 1: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
Cơ sở:
A. Cơ sở khách quan
a. Bối cảnh lịch sử hình thành TTHCM
- Trong nước:
+ Cuối thế kỉ XIX, Pháp xâm lược Việt Nam và chính sách khai thác thuộc
địa
+ Các phong trào yêu nước và sự bế tắc con đường GPDT
=> Yêu cầu của LSVN
- Quốc tế:
+ Chủ nghĩa đế quốc ra đời
+ Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
+ Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917)
+ Quốc tế cộng sản ra đời (3/1919)
=> Quy luật của thời đại và con đường GPDT ở VN
b. Những tiền đề tư tưởng – lý luận
- Giá trị truyền thống dân tộc
+ Hình thành trong LS dựng và giữ nước
+ Giá trị điển hình: chủ nghĩa yêu nước; đạo đức dân tộc; đoàn kết dân tộc,
kiên cường, tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hóa ngoại…
- Tinh hoa văn hóa nhân loại:
+ Văn hóa phương Đông: Nho giáo, Lão giáo, Tam dân, Phật giáo
+ Văn hóa phương Tây: tư tưởng cách mạng tư sản; Khai sáng Pháp
- CN Mác – Lênin: là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của TTHCM
B. Nhân tố chủ quan
a. Phẩm chất HCM
- Có lý tưởng, hoài bão cứu dân, cứu nước
- Có ý chí, nghị lực to lớn: một mình ra nước ngoài, tự học tập, lao động kiếm
sống…
- Có khả năng tư duy, trí tuệ và tầm nhìn
+ Trong nước: thấy được sự bế tắc trong cách cứu nước của tiền bối => tự đi
tìm con đường riêng của mình và mở ra cơ hội mới cho dân tộc giải phóng
+ Ở nước ngoài: khám phá được các quy luật vận động của XH và cuộc đấu
tranh của các dân tộc => tổng kết thực tiễn khái quát thành lý luận, vận dụng
và được kiểm nghiệm trong thực tiễn
- Bản lĩnh, độc lập, chủ động, sáng tạo..., vận dụng đúng quy luật chung của
XH loài người, CM thế giới vào hoàn cảnh riêng Việt Nam, có năng lực tổ
chức, biến tư tưởng, đường lối thành hiện thực.
- Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân, đấu tranh cho sự nghiệp cách
mạng của ĐCSVN và của CM thế giới
b. Tài năng hoạt động, tổng kết thực tiễn phát triển lý luận
- Hồ Chí Minh có vốn sống, thực tiễn phong phú nhờ quá trình sống, học tập,
hoạt động ở 30 quốc gia trên thế giới
+ Hiểu sâu sắc về bản chất CN thực dân, đế quốc
+ Hiểu tình cảnh người dân lao động trên khắp thế giới
+ Hiểu về phong trào đấu tranh GPDT, xây dựng CNXH, xây dựng đảng
cộng sản…
- Hồ Chí Minh tổ chức, hiện thực hóa tư tưởng, lý luận CM thành hiện thực
sinh động; tổng kết thực tiễn CM, bổ sung, phát triển lý luận CM
=> Tìm thấy mục tiêu, phương hướng CMVN, xây dựng ĐCSVN, thành lập
Mặt trận dân tộc thống nhất, lập quân đội nhân dân Việt Nam, khai sinh nhà
nước Việt Nam DCCH…
Quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh.
• Trước 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước, chí hướng cứu nước
• 1911-1920: hình thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo con đường CM vô
sản
• 1921-1930: Hình thành nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng Việt Nam
• 1930-1941: Vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp CMVN
đúng đắn, sáng tạo
• 1941-1969: Tiếp tục phát triển, soi đường cho sự nghiệp CM của Đảng và
nhân dân

Thời kỳ trước năm 1911: Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng
cứu nước
• Gia đình
=> Tư tưởng thân dân, lấy dân làm gốc
=> Lòng vị tha, nhân hậu, yêu nước
• Nhận thức của Người về hoàn cảnh đất nước
=> đời sống nhân dân
=> tội ác Pháp,
=> triều đình Huế, => thất bại của các tiền bối
• Truyền thống yêu nước của quê hương Nghệ Tĩnh
• Cá nhân và những phẩm chất nổi trội
• => Nhận ra hạn chế của người đi trước

=> Từ chối Đông du

=> Lựa chọn Tây du

Thời kỳ 1911-1920: hình thành tư tưởng cứu nước, GPDT theo con
đường CM vô sản

• 1911: Rời Tổ quốc sang phương Tây tìm đường cứu nước
=> Chứng kiến cuộc sống của nhân dân lao động nghèo khổ các nước bị
thuộc địa

=> Tư tưởng đoàn kết quốc tế: nhân dân bị áp bức, đấu tranh cho nguyện
vọng, quyền lợi chung

• 1919: Tham dự HN Versailles

=> Tư tưởng về quyền tự do, dân chủ và bình đẳng

• 1920:

- Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa” (Lênin)

- Thành lập ĐCS Pháp

=> Giải đáp về con đường giành độc lập cho dân tộc và tự do cho đồng bào

Chủ nghĩa yêu nước => chủ nghĩa Lênin; giác ngộ dân tộc => giác ngộ
giai cấp; người yêu nước => người cộng sản

Thời kỳ 1921-1930: Hình thành nội dung cơ bản tư tưởng về cách mạng
Việt Nam

- Mục tiêu, phương hướng CMGPDT Việt Nam từng bước được cụ thể hóa,
thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCSVN

- Hoạt động ở nhiều quốc gia: Pháp (1921-1923), Liên Xô (1923-1924),


Trung Quốc (1924-1927), Thái Lan (1928-1929)

- Hoạt động ở nhiều lĩnh vực: báo chí tố cáo tội ác CNTD, CM thuộc địa –
CMVS chính quốc; CMGPDT thuộc địa – CMVS thế giới
- Các tác phẩm: Bản án chế độ thực dân Pháp (1925); Đường cách mệnh
(1927); Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

=> Tích cực truyền bá CN Mác-Lênin vào Việt Nam

- Phương hướng CMGPDT được xác định trên cơ sở phân tích bản chất CN
thực dân

- Sáng lập tổ chức tiền tân của ĐCS: Hội VNCMTN, ra báo Thanh niên

- Từ kinh nghiệm CM Anh, Pháp, Nga, Hồ Chí Minh vạch rõ CMVN phải có
ĐCS, lực lượng CM là toàn thể dân tộc, nòng cốt là liên minh công – nông.

- Chủ trì Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản; soạn thảo Cương lĩnh chính trị
đầu tiên

Thời kỳ 1930 – 1941: vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương
pháp CMVN đúng đắn, sáng tạo

• Thử thách lớn với HCM trong nội bộ người CM

Khuynh hướng tả khuynh giáo điều trong QTCS => nhìn nhận sai lầm về
HCM

Sự kiện ĐCSĐD ra đời, khai tử ĐCSVN

Bị bắt vào nhà tù của TD Anh; 1934 -1938 trở lại Liên Xô học tập hoạt động
và tiếp tục bị hiểu lầm

• Hồ Chí Minh về nước trực tiếp lãnh đạo CMVN

Lý do: những chuyển biến lớn trong CMVN do cuộc CTTG II bùng nổ, gây
ra => 10/1938 HCM về VN
Từ 5/1941, TTHCM trở thành yếu tố chỉ đạo CMVN từ HNTW Đảng lần
thứ 8.

 Chuyển hướng chỉ đạo chiến lược CM của Đảng

1. Nhiệm vụ: GPDT lên hàng đầu => Gác khẩu hiệu CM điền địa;

2. Thành lập MT Việt Minh;

3. Đưa ra phương hướng khởi nghĩa.

Thời kỳ 1945 – 1969: TTHCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự
nghiệp CM của Đảng và của nhân dân ta: Đây là thời kì, TTHCM và
đường lối của Đảng cơ bản là thống nhất; nhiều quan điểm của HCM
sáng tạo, đi trước thời gian, ngày càng được Đảng làm sáng tỏ, tiếp tục
phát triển

1941-1954:

- Chuẩn bị cho CMT8/1945: lập MTVM, Việt Nam tuyên truyền GP quân,
Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa, đọc bản Tuyên ngôn độc lập

- Sau CMT8/1945 => đối phó tình huống “ngàn cân treo sợi tóc” => vừa
kháng chiến, vừa kiến quốc chống thù trong giặc ngoài…

- 1946-1954: Hồ Chí Minh là linh hồn của cuộc kháng chiến toàn dân, toàn
diện lâu dài, tự lực cánh sinh => Ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến;
hoàn thiện lý luận CMDTDCND và hình thành TT về XDCNXH ở Việt
Nam.

1954-1969: HCM xác định và lãnh đạo thực hiện đường lối cùng lúc thi
hành hai nhiệm vụ chiến lược CMVN: Xây dựng CNXH ở miền Bắc và
CMDTDCND ở miền Nam.
 HCM bổ sung, hoàn thiện hệ thống quan điểm cơ bản của CMVN trên tất cả
các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, đạo đức, đối ngoại…

 1966 HCM ra Lời kêu gọi đồng bào và chiến sĩ cả nước, đưa ra chân lí
không có gì quý hơn độc lập tự do

 Di chúc

 1975 cả nước hòa bình, độc lập, thống nhất đi lên CNXH

Câu 2: Tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc.
• CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
• CMGPDT trong thời đại mới phải do ĐCS lãnh đạo
• Lực lượng của CMGPDT gồm TOÀN DÂN
• CMGPDT cần tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi
trước CMVS ở chính quốc
• CMGPDT phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực
a. CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
Khủng hoảng đường lối
Sự thất bại của các phong trào yêu nước cuối XIX đầu XX
HCM nhìn thấy sai lầm của PBC, PCT, Hoàng Hoa Thám
=>không tán đồng con đường cứu nước của tiền nhân
Con đường HCM
“Tây du” – nghiên cứu lý luận, khảo sát thực tiễn, nhất là ở Anh, Pháp, Mỹ,
Nga
Pháp, Mỹ => CMTB => không lựa chọn
CMT10 Nga => CMVS, CMGPDT
=> Chọn khuynh hướng CMVS
Muốn cứu nước và GPDT không có con đường nào khác con đường CMVS
Vận dụng sáng tạo CN Mác-Lênin vào điều kiện Việt Nam
GPDT gắn với GP giai cấp, trong đó GPDT là trước hết và trên hết => con
đường ở Việt Nam và các nước thuộc địa là GPDT – GP xã hội – GP giai
cấp – GP con người
Độc lập dân tộc gắn với CNXH => phương hướng chiến lược CMVN là
CMTS dân quyền – CM Thổ địa – để đi tới XH cộng sản.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng
sản lãnh đạo
Quan điểm CN Mác – Lênin về tầm quan trọng của tổ chức Đảng cộng
sản
- ĐCS là nhân tố chủ quan để giai cấp công nhân hoàn thành sứ mệnh lịch sử
của mình
- Vì vậy giai cấp CN phải tổ chức ra chính đảng của mình => đảng phải thuyết
phục, giác ngộ, tập hợp, huấn luyện và đưa quần chúng ra đấu tranh.
Quan điểm Hồ Chí Minh về vai trò to lớn của ĐCS đối với CMGPDT
- Cách mệnh trước hết phải có Đảng cách mệnh, để trong thì vận động và tổ
chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản giai
cấp mọi nơi. Đảng có vững cách mệnh mới thành công => Đảng là nhân tố
hàng đầu quyết định thắng lợi cách mạng Việt Nam.
Thực tiễn CMVN
- ĐCSVN vừa là đội tiên phong của giai cấp CN vừa là đội tiên phong của
nhân dân lao động, của dân tộc Việt Nam.
=> Sự bổ sung, phát triển lý luận của Hồ Chí Minh về ĐCS.
c. CMGPDT phải dựa trên lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc, lấy liên
minh công nhân – nông dân làm nền tảng
Cơ sở lý luận của CN Mác-Lênin:
- CM là sự nghiệp của quần chúng nhân dân; quần chúng là chủ thể sáng tạo
ra lịch sử
- Không có sự đồng tình ủng hộ của đại đa số nhân dân lao động với giai cấp
vô sản thì CMVS không thể thực hiện được.
Quan điểm Hồ Chí Minh
- Có dân là có tất cả, được lòng dân thì được tất cả, mất lòng dân thì mất tất cả
- Cách mệnh là việc chung cả dân chúng chứ không phải việc một hai người
- Dân tộc CM thì chưa phân giai cấp, sĩ nông công thương nhất trí chống lại
cường quyền
Thực tiễn CMVN
- Trong CMT8: xây dựng lực lượng CM toàn dân: nòng cốt => công nhân –
nông dân; lôi kéo => tiểu tư sản, trí thức, trung nông; lợi dung => phú nông,
trung, tiểu địa chủ và tư sản Việt Nam.
- Sau CMT8: tiếp tục xây dựng lực lượng toàn dân cho chiến tranh toàn dân,
toàn diện, lâu dài và tự lực cánh sinh.
• d. CMGPDT được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành
thắng lợi trước CMVS ở chính quốc
• Quan điểm Mác – Lênin:

- Cho rằng CM thuộc địa phải phụ thuộc vào CMVS ở chính quốc

- Vì chưa đánh giá hết tiềm lực và khả năng to lớn của CM thuộc địa nên
xem nhẹ vai trò của CM thuộc địa, giảm tính chủ động, sáng tạo của nhân
dân các nước thuộc địa

Quan điểm Hồ Chí Minh

- Mối quan hệ CMGPDT và CMVS ở chính quốc là bình đẳng, không lệ


thuộc, phụ thuộc nhau.
- CM thuộc địa có khả năng giành thắng lợi trước CMVS chính quốc
- Cơ sở của luận điểm:
+ Từ vị trí, vai trò của thuộc địa với CNĐQ là nơi duy trì sự tồn tại, phát
triển
+ Sức mạnh đấu tranh của các dân tộc thuộc địa khi được giác ngộ là khổng
lồ => dựa vào sức mình
Thực tiễn CMVN 1945 và trên thế giới những năm 60 thế kỷ XX giành
thắng lợi, trong khi CMVS ở chính quốc chưa nổ ra
=> chứng minh luận điểm của Hồ Chí Minh là sáng tạo, có tính lý luận và
thực tiễn
đ. CMGPDT phải được tiến hành bằng con đường CM bạo lực
Cơ sở lý luận của CN Mác – Lênin
=> “bạo lực là bà đỡ”, bạo lực là công cụ mở đường cho sự vận động xã hội
=> Không có bạo lực CM thì không thể thay thế nhà nước TS bằng nhà nước
VS được
Hồ Chí Minh vận dụng vào Việt Nam
- Sự cần thiết phải sử dụng bạo lực CM để chống lại bạo lực phản CM, giành
CQ và bảo vệ CQ
 Vì chế độ thực dân, đế quốc đem quân xâm lược là hành động bạo lực của
kẻ mạnh với kẻ yếu
 Chế độ cai trị dùng bạo lực đàn áp các phong trào yêu nước, thủ tiêu các
quyền tự do dân chủ, bóc lột nhân dân…
Hình thức của Bạo lực CM
- Là bạo lực quần chúng gồm 2 lực lượng chính trị, quân sự
- Gồm đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang
 Lực lượng vũ trang, đấu tranh vũ trang có vị trí quyết định trong tiêu diệt
sinh lực địch, thất bại âm mưu quân sự kẻ thù
 Tận dụng giải quyết xung đột bằng hòa bình, tranh thủ khả năng giành và
giữ CQ ít đổ máu, ngăn chặn xung đột vũ trang

Câu 3: Tư tưởng Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam (Tính tất yếu và
vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam).
- Sự lãnh đạo là tất yếu: Làm CM thì phải có Đảng CM, để vận động, tập hợp,
tổ chức quần chúng nhân dân, để liên lạc với các dân tộc bị áp bức và giai
cấp vô sản thế giới
- Vai trò lãnh đạo là tất yếu: ĐCS có vai trò lãnh đạo quá trình CM
(DTDCND và CMXHCN)
=>
- ĐCSVN là một đảng chính trị tồn tại và phát triển theo những quan điểm
của Lênin về đảng kiểu mới của giai cấp vô sản

- Hồ Chí Minh vận dụng sáng tạo vào điều kiện VN

Đảng phải trong sạch, vững mạnh

a. Đảng là đạo đức, là văn minh

Mục đích hoạt động của Đảng

Cương lĩnh, đường lối, chủ trương… phải nhằm mục đích trên

Đội ngũ đảng viên luôn thấm nhuần đạo đức cách mạng

Xây dựng Đảng văn minh/cách mạng chân chính

Đảng văn minh là một đảng tiêu biểu cho lương tâm, trí tuệ và danh dự của
dân tộc

• Đảng ra đời là một tất yếu, phù hợp quy luật phát triển văn minh, tiến bộ của
dân tộc, nhân loại
• Đảng phải luôn trong sạch, vững mạnh, làm tròn sứ mệnh lịch sử

• Đảng hoạt động trong khuôn khổ HP, PL

• Mọi đảng viên phải là những chiến sĩ tiên phong, gương mẫu trong công tác
và cuộc sống

• Đảng phải có quan hệ quốc tế trong sang

b. Những vấn đề nguyên tắc trong hoạt động của Đảng

- Đảng lấy CN Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành
động

- Tập trung dân chủ

=> cần Đảng phải trong sạch, vững mạnh

- Tập thể lãnh đạo/dân chủ, cá nhân phụ trách/tập trung

=> Lưu ý: độc đoán, chuyên quyền, coi thường tập thể, không quyết đoán

- Phê bình, tự phê bình

- Kỉ luật nghiêm minh – kỉ luật sắt

- Đảng phải thường xuyên chỉnh đốn: không có mục đích tự than, hoạt động
vì mục tiêu của Tổ quốc, nhân dân.

=> Phải chọn người trung thành, hăng hái

- Đoàn kết thống nhất trong đảng (con ngươi): cấp ủy – chủ chốt, trung ương
– cơ sở

- Liên hệ mật thiết với nhân dân

- Đoàn kết quốc tế


c. Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên

- Phải tuyệt đối trung thành với Đảng

- Thực hiện nghiêm chủ trương, đường lối

- Tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức

- Nâng cao trình độ

- Quan hệ mật thiết với nhân dân

- Chịu trách nhiệm, năng động

- Luôn phòng chống tiêu cực

Câu 4: Tư tưởng Hồ Chí Minh về nhà nước của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân (Nhà nước dân chủ; nhà nước pháp quyền; nhà nước trong sạch,
vững mạnh).

I. Nhà nước dân chủ

a. Bản chất giai cấp của Nhà nước

Bản chất giai cấp của nhà nước Việt Nam mới

- Quy luật: mọi nhà nước đều mang tính giai cấp nhất định

- Nhà nước Việt Nam DCCH là nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân

- Biểu hiện:

1. ĐCS cầm quyền => phương thức cầm quyền?

2. Tính định hướng XHCN trong phát triển đất nước

3. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của nhà nước là tập trung dân chủ

Bản chất giai cấp công nhân thống nhất với tính nhân dân và tính dân tộc
1. Vì NN là kết quả của cuộc đấu tranh lâu dài của toàn thể dân tộc Việt
Nam

2. Mục tiêu NN là vì quyền lợi của nhân dân, lấy quyền lợi của dân tộc làm
nền tảng

3. Nhiệm vụ NN là tổ chức nhân dân tiến hành kháng chiến

b. Nhà nước của dân

Hồ Chí Minh: tất cả mọi quyền lực trong nhà nước và trong xã hội đều thuộc về
nhân dân

=> Thiết lập địa vị tối cao của quyền lực là nhân dân => Dân làm chủ nhà
nước

• Dân chủ trực tiếp:

Nhân dân trực tiếp quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận mệnh của quốc
gia, dân tộc và quyền lợi dân chúng.

Là hình thức dân chủ hoàn bị nhất

Hình thức Dân chủ gián tiếp - Dân chủ đại diện:

Nhân dân thực thi quyền lực của mình thông qua các đại diện mà họ lựa
chọn, bầu ra và thiết chế quyền lực họ lập nên

Đặc điểm của hình thức DC gián tiếp/đại diện:

- Quyền lực nhà nước là thừa ủy quyền của nhân dân

=> Vị thế và mối quan hệ nhân dân và cán bộ: dân là chủ, cán bộ là đày tớ

=>Phê phán cán bộ nhà nước thoái hóa, biến chất


- Nhân dân có 03 quyền: kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi miễn
những đại biểu mà họ đã lựa chọn, bầu ra và có quyền giải tán những thiết
chế quyền lực mà họ lập nên

- Lập pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân

=> Lập pháp dựa trên nguyện vọng của nhân dân

=> Là công cụ thực thi quyền lực của nhân dân, kiểm soát quyền lực nhà
nước

b. Nhà nước do dân

- Do dân lập nên sau CM: Nhân dân cử ra nhà nước trên cơ sở pháp lý

- Dân làm chủ:

- Quyền lợi và nghĩa vụ nhân dân

=> Nghĩa vụ: tròn bổn phận CD, đạo đức CD, tuân thủ luật, bv Tổ quốc…

=> NN, cán bộ: tôn trọng nhân dân, coi trọng giáo dục nhân dân…

- Dân bầu ra Quốc hội

+ QH bầu ra CT nước, UBTV QH và Hội đồng CP

+ HĐ CP = cơ quan hành chính, thực hiện Nghị quyết của QH, chấp hành
pháp luật

+ Công việc của bộ máy nhà nước trong quản lý xã hội thực hiện theo ý chí
của dân

c. Nhà nước vì dân


- Mục tiêu hoạt động là Lợi ích chính đáng của nhân dân: hạnh phúc, ấm no,
học hành
- Quyết định đường lối chính sách
- Nhà nước vì dân là làm đầy tớ cho nhân dân
Chức vụ Chủ tịch nước, Hồ Chí Minh coi là do Dân ủy thác -> phải phục vụ
nhân dân, làm đầy tớ cho dân
II. Nhà nước pháp quyền
- NN hợp hiến, hợp pháp:
Hồ Chí Minh thấy vai trò của HP và PL trong đời sống chính trị - xã hội
Sau CMT8/1945?
- NN thượng tôn pháp luật
Công tác lập pháp
Chú trọng đưa luật pháp vào cuộc sống, bảo đảm pháp luật được thi hành và
có cơ chế giám sát việc thi hành pháp luật => Nâng cao nhận biết người dân
về quyền
Nêu cao tính nghiêm minh của pháp luật

Khuyến khích nhân dân phê bình, giám sát công việc, quá trình thực thi pháp
luật của nn

- Pháp quyền nhân nghĩa:

+ Là NN tôn trọng, bảo đảm thực hiện đầy đủ quyền con người, chăm lo lợi
ích của mọi người (quyền tự nhiên, chính trị - dân sự, kinh tế…); Chú trọng
quyền của phụ nữ, trẻ em…

+ Luật pháp khuyến thiện, nhân văn

+ Luật pháp dựa trên đạo đức xã hội

III. Nhà nước trong sạch, vững mạnh

Kiểm soát quyền lực nhà nước


Nhằm giữ vững bản chất nhà nước, bảo đảm nhà nước hoạt động hiệu quả, phòng
chống thoái hóa, biến chất trong đội ngũ cán bộ

Mang tính tất yếu: vì lạm quyền

Hình thức kiểm soát:

=> Vai trò của ĐCS: đảng viên chấp hành đường lối, chính sách; cấp ủy
kiểm tra, giáo dục

=> Vai trò tổ chức bộ máy, phân công, phân nhiệm các cơ quan thực thi
quyền lực (nghị viện kiểm soát chính phủ)

=> Nhân dân kiểm soát quyền lực nhà nước.

Phòng chống tiêu cực trong nhà nước

- Đặc quyền, đặc lợi.

- Tham ô, lãng phí, quan liêu – giặc nội xâm

- Tư túng, “chia rẽ”, “kiêu ngạo”

Nguyên nhân tiêu cực trong bộ máy nhà nước

- Chủ quan:

+ Chủ nghĩa cá nhân

+Thiếu tu dưỡng, rèn luyện bản thân cán bộ

- Khách quan:
+Công tác cán bộ chưa tốt
+Tổ chức, vận hành chưa hiệu quả, khoa học
+ Trình độ phát triển đời sống xh thấp
+Tàn dư xh cũ
+Âm mưu chống phá

Câu 5: Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc (Vai trò của đại
đoàn kết toàn dân tộc; lực lượng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc; hình
thức tổ chức của khối đại đoàn kết toàn dân tộc - Mặt trận dân tộc thống
nhất).
I. Vai trò của đại đoàn kết toàn dân tộc
Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của cách mạng

• Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, nhất quán, lâu dài
trong TTHCM

• Ý nghĩa: là vấn đề mang tính sống còn của dân tộc Việt Nam => được duy
trì trong cách mạng DTDCND và cách mạng XHCN

• Vai trò: đoàn kết là sức mạnh, là thành công

Đại đoàn kết toàn dân tộc là một mục tiêu, nhiệm vụ hàng đầu của CMVN

• Đại đoàn kết là mục tiêu lâu dài của CMVN => Đảng lãnh đạo CMVN nên
phải coi đại đoàn kết là nhiệm vụ hàng đầu và phải quán triệt trong tất cả
mọi lĩnh vực từ chủ trương, đường lối đến hoạt động thực tiễn.

=> Khẩu hiệu của Đảng: đoàn kết toàn dân, phụng sự Tổ quốc

=> Đảng phải thức tỉnh, hướng dẫn quần chúng đấu tranh từ tự phát đến tự
giác

=> vì ĐLDT, tự do nhân dân, hạnh phúc con người.

II. Lực lượng đại đoàn kết toàn dân tộc

Chủ thể của khối đại đoàn kết toàn DT:


Là toàn thể nhân dân

Nhân dân là con người Việt Nam cụ thể, là tập hợp đông đảo quần chúng

Đại đoàn kết toàn dân tộc là phải tập hợp, đoàn kết tất cả mọi người dân vào 1
khối thống nhất, không có sự phân biệt

Mục tiêu: “ai có tài, có đức, có lòng phụng sự tổ quốc và phục vụ nhân dân thì
ta đoàn kết với họ” => “Ta” vừa là chủ thể, là Đảng, vừa là người dân Việt Nam

Nền tảng của khối đại đoàn kết toàn DT

Nền gốc là Công nhân–nông dân– trí thức

Mở rộng ra là toàn thể dân tộc Việt Nam

Hạt nhân của đoàn kết là thống nhất trong Đảng => đoàn kết xã hội

Xây dựng mối quan hệ máu thịt giữa Đảng và nhân dân => là sức mạnh bên trong

III. Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết toàn dân tộc – Mặt trận dân tộc
thống nhất
a) Mặt trận dân tộc thống nhất

- Đoàn kết toàn DT có sức mạnh khi được tập hợp, tổ chức thành một khối, là
Mặt trận dân tộc thống nhất.

- Mặt trận là nơi quy tụ mọi tổ chức, cá nhân yêu nước, người dân nước Việt
trong và ngoài nước
- Hình thức: hội ái hữu, tương trợ, công hội, nông hội, đoàn thể, hội Phật
giáo cứu quốc, Công giáo yêu nước, nghiệp đoàn… Mặt trận DT thống nhất
- Tên gọi: Hội phản đế đồng minh (1930), MT dân chủ Đông Dương (1936),
MT nhân dân phản đế ĐD (1939), MT Việt Minh (1941), MT Liên Việt
(1951), MT DTGP miền Nam VN (1960), Liên minh các lực lượng dân tộc, dân
chủ và hòa bình Việt Nam (1968), MT TQVN (1955, 1976)…

 Bản chất của MT là một tổ chức chính trị - xã hội nhằm tập hợp đông đảo
các giai cấp, dân tộc, tôn giáo, đảng phái, tổ chức, cá nhân yêu nước trong và
ngoài nước
 Mục tiêu của MT: độc lập, thống nhất của Tổ quốc – Tự do, hạnh phúc của
Nhân dân
b) Nguyên tắc xây dựng và hoạt động của Mặt trận dân tộc thống nhất
Một là phải được xây dựng trên nền tảng liên minh công nhân – nông dân
– trí thức, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng => là cốt lõi để mở rộng mặt trận
=> Vì sao dựa vào nền tảng liên minh? Vì công nhân, nông dân trực tiếp sản
xuất ra của cải cho xã hội, đông đảo, chí khí CM bền chắc.

=> Vì sao Đảng lãnh đạo? Vì Đảng vừa là thành viên, vừa là lực lượng lãnh
đạo, không có lợi ích riêng, chỉ có lợi ích dân tộc, toàn XH

=> Đảng lãnh đạo MT bằng gì? Là khả năng nắm bắt thực tiễn, tìm quy luật
vạch đường lối, phương pháp CM, nhằm thực hiện GPDT, giai cấp, xây dựng
CNXH

Hai là phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương dân chủ

- Vì sao? Vì là tập hợp toàn dân với nhiều lợi ích khác nhau

- Hiệp thương dân chủ: bàn bạc công khai để đi đến nhất trí

- Tôn trọng các lợi ích riêng chính đáng, phù hợp dân tộc; giải quyết dần các
lợi ích riêng không phù hợp bằng lợi ích chung của dân tộc, nâng cao nhận
thức…
Ba là phải đoàn kết lâu dài, chặt chẽ, đoàn kết thật sự chân thành, thân ái
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ

- Vì sao? Khác biệt lớn trong tổ chức MT => nguyên tắc “cầu đồng tồn dị”

- Đoàn kết là vừa đấu tranh vừa đoàn kết, học tốt, bài trừ xấu trên cơ sở sự
chân thành

Câu 6: Tư tưởng Hồ Chí Minh về văn hóa, đạo đức, con người (Quan điểm
Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới; quan điểm Hồ Chí Minh về
những chuẩn mực đạo đức cách mạng; quan điểm của Hồ Chí Minh về xây
dựng con người).
I: Quan điểm Hồ Chí Minh về xây dựng nền văn hóa mới
Trước CMT8: đưa định nghĩa, quan tâm tới xây dựng nền văn hóa mới với 5
nội dung
Trong KC chống Pháp: Đề cương văn hóa Việt Nam về phương châm xây
dựng nền văn hóa mới – Dân tộc - Khoa học – Đại chúng
Trong thời kỳ XD CNXH: ở miền Bắc nền văn hóa được xây dựng có nội
dung XHCN và tính chất dân tộc
Các quan điểm
Xây dựng tâm lý: tinh thần độc lập tự cường
Xây dựng luân lý: biết hy sinh mình, làm lợi cho quần chúng
Xây dựng xã hội: mọi sự nghiệp có liên quan đến phúc lợi của nhân dân
trong xã hội
Xây dựng chính trị: dân quyền
Xây dựng kinh tế
Quan điểm về tính chất của nền văn hóa

Tính dân tộc: chiều sâu bản chất, đặc trưng văn hóa dân tộc
=> Phân biệt dân tộc này với dân tộc khác

Tính khoa học: tính hiện đại, tiên tiến, thuận với trào lưu tiến hóa của thời
đại

=> đấu tranh chống phản khoa học, truyền bá tư tưởng triết học mác xít,
chống CN duy tâm, mê tín dị đoan…

Tính đại chúng: văn hóa phục vụ nhân dân, do nhân dân sáng tạo, xây dựng

II. Quan điểm Hồ Chí Minh về những chuẩn mực đạo đức cách mạng

1. Trung với nước là tuyệt đối trung thành với sự nghiệp dựng nước và giữ
nước, và con đường đi lên của đất nước; suốt đời phấn đấu cho Đảng và
cách mạng

Hiếu với dân: thương dân, tin dân, phục vụ nhân dân hết lòng

2. Cần là siêng năng, chăm chỉ, cố gắng, dẻo dai.

Kiệm là tiết kiệm vật tư, tiền bạc, của cải, thời gian, không xa xỉ, không
hoang phí.

Liêm là trong sạch, không tham lam

Chính là không tà, thẳng thắn, đứng đắn.

Chí công vô tư nghĩa là phải đặt lợi ích của tập thể, của nhân dân, của cách
mạng lên trên lợi ích cá nhân

3. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa: dành cho những người cùng
khổ, những người bị áp bức, bóc lột; bạn bè, đồng chí; đối với những người
có sai lầm, khuyết điểm biết sửa chữa, đối với những người lầm đường lạc
lối đó hối cải…
4. Tinh thần quốc tế trong sáng là sự tôn trọng và thương yêu tất cả các dân
tộc, nhân dân các nước, chống sự hằn thù, bất bình đẳng dân tộc và sự phân
biệt chủng tộc. Đó là tinh thần quốc tế vô sản: “bốn phương vô sản đều là
anh em”

III. Quan điểm của Hồ Chí Minh về xây dựng con người

• Ý nghĩa của việc xây dựng con người

Là yêu cầu khách quan, lâu dài, có ý nghĩa chiến lược; là trọng tâm trong
chiến lược phát triển đất nước; có mối quan hệ chặt chẽ với nhiệm vụ xây
dựng về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội

=> “Trồng người” là công việc của văn hóa, giáo dục, là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân

=> “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội, trước hết cần có những con người xã
hội chủ nghĩa”

• Nội dung xây dựng con người

Con người vừa hồng – chuyên; có mục đích, lối sống cao đẹp, bản lĩnh, tư
tưởng tác phong, đạo đức XHCN, năng lực làm chủ.

Con người toàn diện gồm: ý thức làm chủ; cần kiệm, bảo vệ tổ quốc; yêu
nước, phương pháp làm việc khoa học…

• Phương pháp xây dựng con người

Tự tu dưỡng, rèn luyện ý thức + cơ chế khoa học của bộ máy + nền dân chủ

Nêu gương của người đứng đầu, gương người tốt việc tốt

Giáo dục có vai trò quan trọng


Trách nhiệm của Đảng, chính quyền, đoàn thể nhân dân

You might also like