Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

Chương 7.

Bệnh mãn tính và quản lý sức


khỏe
1. Xã hội hiện đại và những căn bệnh mãn tính

ngồi ) trong khi ăn ( ăn quá no ) hoặc các bữa ăn thi ếu dinh d ưỡng ( không
cân bằng ) được biết là một yếu tố nguy cơ dẫn đến sự phát triển và tử vong
của các bệnh mãn tính như bệnh tim mạch, đột quỵ, cao huyết áp, ti ểu đường
và một số bệnh ung thư Trên thực tế, những căn bệnh này là nguyên nhân
chính gây tử vong ở Hàn Quốc.
Trong xã hội hiện đại, tất cả những căn bệnh mãn tính này có thể được coi là
những thảm họa gây ra bởi sự dồi dào, nhưng may mắn thay, đây là những
căn bệnh có thể phòng ngừa được thông qua chế độ ăn uống, vì vậy c ần phải
quản lý chế độ ăn uống phù hợp để duy trì một cuộc sống khỏe mạnh.

2. Hiểu biết về hội chứng chuyển hóa

2-1. Định nghĩa hội chứng chuyển hóa

: Nó đề cập đến một hội chứng kèm theo tăng insulin máu, rối lo ạn dung n ạp
glucose, tăng huyết áp, tăng triglycerid và HDL-cholesterolemia th ấp ở ng ười
bị ( béo bụng ). Những người bị hội chứng chuyển hóa có nguy cơ mắc bệnh
mạch vành, nhồi máu cơ tim, đột quỵ, tiểu đường và trên hết ( béo b ụng )
được coi là yếu tố nguy cơ lớn nhất.

- 57-
2-2. Tiêu chuẩn chẩn đoán hội chứng chuyển hóa

2-3. Phòng ngừa và quản lý hội chứng chuyển hóa

: Hội chứng chuyển hóa là một điển hình ( lối sống ), vì vậy đi ều quan trọng là
phải thực hành các thói quen lối sống lành mạnh như chế độ ăn uống, hoạt
động thể chất, uống rượu, hút thuốc và quản lý căng thẳng để ngăn ngừa và
quản lý nó.

1) Quản lý chế độ ăn uống


① Thói quen ăn uống làm tăng nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa
: chất béo cao, Chế độ ăn nhiều carbohydrate và lượng natri cao

② Mục tiêu ăn kiêng cho hội chứng chuyển hóa


- Kiểm soát cân nặng
- Bình thường hóa nồng độ lipid máu
- Kiểm soát huyết áp

③ Năng lượng ăn vào : hạn chế nạp quá nhiều năng lượng

④ Carbohydrate : Năng lượng ăn vào từ carbohydrate là 50% - 60%

➄ Chất đạm : Ăn đủ protein chất lượng cao, Giảm trong trường hợp thi ếu
( Tham gia với đào tạo sức mạnh, NHƯNG,

- 58-
⑥ Lipid : Năng lượng ăn vào ít hơn 25% , chất béo bão hòa, ki ểm soát l ượng
cholesterol

⑦ Vitamin và Khoáng chất : Vitamin b6, b12, c, e ,. Axit folic c ũng làm gi ảm
nguy cơ tim mạch. kali, Canxi cũng giúp giảm huyết áp, Lượng natri dư
thừa có liên quan đến huyết áp cao

2) hoạt động thể chất


: Tập thể dục thường xuyên -> Cải thiện tình trạng kháng insulin - > Gi ảm
nguy cơ mắc hội chứng chuyển hóa

kết thúc bài tập; Tập thể dục tim mạch

3 lần một tuần , mỗi lần ít nhất 30 phút

Cẩn thận với việc tập thể dục quá mức- Gây ra các tác dụng phụ nh ư b ệnh
tim hoặc tổn thương cơ và xương

3) Vân vân : Sửa lối sống ( liệu pháp điều chỉnh hành vi)
điều trị bằng thuốc
3. Các bệnh liên quan đến hội chứng chuyển hóa

Hội chứng chuyển hóa là trường hợp có nhiều triệu chứng như (), kháng
insulin, tiểu đường, () và tăng lipid máu cùng một lúc. N ếu b ạn b ị h ội ch ứng
chuyển hóa, nguy cơ mắc bệnh tim mạch sẽ tăng hơn ().

3-1. Bụng béo phì


- Béo phì là một yếu tố nguy cơ chính của hội chứng chuyển hóa. Trong
trường hợp béo bụng, mỡ thừa ( nội tạng ) ở bụng bị phân hủy và nồng độ
axit béo tự do trong máu tăng cao, làm giảm tỷ l ệ sử dụng insulin ở gan và
cơ. Ngoài ra, trong khi béo bụng làm tăng nồng độ LDL-cholesterol trong
máu thì nồng độ HDL-cholesterol trong máu lại giảm nên làm tăng nguy c ơ
mắc hội chứng chuyển hóa.
- bụng ) được coi là một yếu tố nguy cơ chính của hội chứng chuyển hóa
cùng với béo phì tổng thể . - Chẩn đoán béo bụng:

- 59-
3-2. Huyết áp cao
- Tăng huyết áp là bệnh thường gặp nhất ở những người trên 40 tuổi.
Đối với người lớn, huyết áp bình thường được coi là khi huyết áp tâm thu và
huyết áp tâm trương nhỏ hơn (120/80) mmHg, và tăng huyết áp được chẩn
đoán khi huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương nhỏ hơn (/) mmHg.
- Huyết áp cao là nguyên nhân lớn nhất gây ra bệnh tim m ạch ở Hàn
Quốc.
- ( Đề kháng insulin ) gây rối loạn giãn mạch, tăng sinh tế bào thành
mạch và tăng sinh nội mạc, dẫn đến tăng huyết áp. Ngoài ra, nó ức chế bài
tiết ( muối ) từ thận, làm tăng muối và nước trong c ơ thể, đ ồng th ời kích thích
dây thần kinh giao cảm làm co mạch máu, do đó gây ra huyết áp cao.

▶ Quản lý dinh dưỡng khi tăng huyết áp


- Giảm cân về trọng lượng tiêu chuẩn
- Kiểm soát lượng chất béo bão hòa và cholesterol
- Tăng lượng chất xơ hòa tan
- Cung cấp protein chất lượng cao

nhiều rau và trái cây

ăn tươi

không hút thuốc, Kiêng uống rượu

giảm stress

Hỏi Tôi có thể thay đổi thói quen ăn mặn bằng cách nào?
3-3. Rối loạn lipid máu (tăng lipid máu, xơ cứng động mạch)

- Đề kháng insulin làm tăng nồng độ insulin trong máu, do đó làm t ăng n ồng
độ triglycerid và LDL-cholesterol trong máu và làm gi ảm nồng độ HDL-
cholesterol, dẫn đến rối loạn lipid máu, một trong những y ếu t ố nguy c ơ c ủa
nhóm hội chứng chuyển hóa.

1) Tăng lipid máu


: Một trạng thái trong đó thành phần lipid trong máu tăng lên

① Nguyên nhân của tăng lipid máu

- 60-
- Tăng cholesterol máu
- Tăng lipid máu
② Quản lý dinh dưỡng đối với chứng tăng lipid máu
- chất béo cao, bữa ăn nhiều carb
- cuối tỉnh
- Chất béo tích tụ bên trong thành động mạch, tạo thành mảng bám.

2) Xơ cứng động mạch


: Các nguyên tắc chế độ ăn uống để kiểm soát và phòng ngừa tăng lipid máu
và xơ cứng động mạch

mỡ động vật, giảm lượng cholesterol

cacbohydrat đơn giản

▶ Nguyên tắc ăn uống để phòng ngừa và kiểm soát bệnh tăng lipid máu và
xơ cứng động mạch
-
-
-
-

3-4. Kháng insulin và bệnh tiểu đường

- Đề kháng insulin được cho là nguyên nhân gốc rễ của hội chứng chuyển
hóa.
- đề kháng insulin ) do ( béo phì ), thiếu ( thay đổi thói quen ), ho ặc không
mong muốn (), insulin sẽ tăng tiết bù ngay từ đầu để duy trì l ượng glucose
bình thường. sức chịu đựng. Sau đó, khi khả năng tiết insulin của tuyến tụy
đạt đến giới hạn, tình trạng tăng đường huyết sẽ phát triển và ti ến tri ển
thành rối loạn dung nạp glucose, bao gồm cả bệnh tiểu đường.
- Đái tháo đường là một bệnh chuyển hóa mãn tính do thiếu insulin tuyệt đối
hoặc tương đối. Tập thể dục và chế độ ăn uống hợp lý là đi ều c ần thi ết đ ể
phòng ngừa và quản lý bệnh tiểu đường.

▶ Liệu pháp ăn kiêng để kiểm soát bệnh tiểu đường


- bữa ăn thông thường
- tỷ lệ năng lượng

- 61-
- Phân phối hợp lý các chất dinh dưỡng năng lượng
- Tăng lượng chất xơ trong chế độ ăn uống của bạn
- Sử dụng chất làm ngọt thay thế
- Lượng carbohydrate phức tạp
- Hạn chế uống rượu

▶ Chỉ số đường huyết (GI)

3-5. hội chứng chuyển hóa và tập thể dục

- Chính quyền thủ đô Seoul, Dự án giải trí về Hội chứng chuyển hóa

- tác dụng của tập thể dục


4. Quản lý sức khỏe loãng xương

4-1. Nguyên nhân của bệnh loãng xương


- tuổi, giới tính, chủng tộc
- Hoạt động thể chất
- bệnh tật, di truyền
- Vân vân

4-2. Nguyên nhân của bệnh loãng xương

4-3. Loãng xương và chăm sóc sức khỏe


- lượng canxi đủ
- quản lý dinh dưỡng
- Tránh quá nhiều phốt pho
- - tập thể dục thường xuyên và thích hợp

4-4. Loãng xương và quản lý dinh dưỡng


- canxi
- vitamin d

- 62-
chất đạm
vitamin C
đường lactose
hấp thụ canxi

- Muối
dấu hiệu
chất đạm
fibrin
nhiều chất béo
quán cà phê, hút thuốc
sự hấp thụ canxi bị giam

4-5. loãng xương và tập thể dục

Chương 7. Bệnh mãn tính và Chăm sóc sức khỏe - Trắc


nghiệm
※ Hãy tìm ra lối sống của bạn và đưa ra các hướng dẫn cải thiện lối sống của
bạn để ngăn ngừa và quản lý hội chứng chuyển hóa.

- 63-
1. Xác định chế độ ăn uống, tập thể dục, uống rượu, hút thuốc và tình tr ạng c ăng
thẳng của tôi
1) Duy trì cân nặng hợp lý (cân nặng hiện tại:, BMI:)
2) Mức độ tiêu thụ đường (thấp, trung bình, cao)
3) Mức độ mặn (thấp, trung bình, cao)
4) Ăn rau và trái cây (rau - lần, trái cây - lần / ngày)
5) Tham gia vào bài tập ① Loại bài tập ()
② Tần suất và thời gian tập thể dục (số lần / tuần, phút / lần) ③
Cường độ tập luyện (thấp, bình thường, cao) 6) Uống rượu ① Loại
rượu:
② Lượng uống: (lần / tuần, chai (hoặc ml) / lần)
7) Hút thuốc (Hút X / Hút O) - (Hút / ngày)
8) Mức độ căng thẳng (thấp, trung bình, cao)
Các yếu tố liên quan đến hội Tiêu chuẩn đánh giá Những kết quả đánh
chứng chuyển hóa giá
BMI = cân nặng (kg) / chiều
cao (m) 2
dưới 18,5 ① nhẹ cân
1) Tình trạng cân
18,5 ~ ít hơn 23 ② trọng lượng khỏe
nặng
mạnh
23 đến dưới 25 ③ thừa cân
thói
quen ăn 25 trở lên ④ béo phì
uống 2) Lượng đường ăn ① Ăn ngọt
vào
3) Mức độ ăn mặn ② Ăn mặn

4) Tần suất ăn rau Thích hợp: Rau ít nhất 7 phần ① thiếu


và trái cây / ngày Trái cây ít nhất 2-3 ② đủ
phần / ngày
Thích hợp: tập thể dục cường ① thiếu tập thể dục
Tập thể Loại bài tập và tần độ vừa phải ít nhất 3 lần một ② thích hợp hoặc
dục suất tuần, mỗi lần ít nhất 30 phút bất thường
Thích hợp: ít hơn 2 ly / ngày ① sự láu cá
Uống
lượng rượu đối với nam và dưới 1 ly / ② đủ
rượu
ngày đối với nữ
hút ① hút thuốc
hút thuốc hay không
thuốc ② không hút thuốc
① Chiều cao
căng ② thường xuyên
mức độ căng thẳng
thẳng ③ sự thấp hèn

2. Dựa trên kết quả đánh giá, chúng ta hãy tự đưa ra các h ướng d ẫn c ải thi ện l ối
sống để phòng ngừa hội chứng chuyển hóa.

- 64-
Các yếu tố liên quan đến hội chứng hướng dẫn cải tiến
chuyển hóa

1) Tình trạng cân nặng

2) Lượng đường ăn vào


thói
quen
ăn
uống
3) Mức độ ăn mặn

4) Tần suất ăn rau và trái cây

Tập
thể Loại bài tập và tần suất
dục

Uống
lượng rượu
rượu

hút
hút thuốc hay không
thuốc

căng
mức độ căng thẳng
thẳng

▶ Lời hứa của tôi


-
-
-
-
-
-

- 65-

You might also like