Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

- Cơ cấu lao động theo giới tính

Bảng 3.6: Bảng thống kê cơ cấu lao động theo giới tính
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Giới tính Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
(người) (%) (người) (%) (người) (%)

Nữ 2 người 40% 11 người 36.7% 18 người 41.9%


Nam 3 người 60% 19 người 63.3% 25 người 58.1%
Tổng số 5 người 100% 30 người 100% 43 người 100%
(Nguồn: Nhóm tác giả)

*Nhận xét:
- Xét cả 3 năm 2021, 2022, 2023 thì cơ cấu nhân sự nữ luôn ít hơn nam qua
các năm và sự phát triển về cơ cấu giới tính cả nam và nữ đều không đồng đều cụ
thể:
+ Năm 2021 tỉ trọng nhân sự nữ là 40%, nam là 60%
+ Năm 2022 tỉ trọng nhân sự nữ 34,5% giảm 5.5% và nam là 65,5% tăng
5,5%
+ Năm 2023 tỉ trọng nhân sự nữ tăng 41,9% tăng 7.4% còn nam là 58,1%
cũng giảm 7,4%

- Cơ cấu lao động theo thâm niên công tác


Bảng 3.7: Bảng thống kê cơ cấu lao động theo thâm niên
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Thâm niên Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
(người) (%) (người) (%) (người) (%)

Dưới 1 năm 0 người 0% 16 người 51.7% 5 người 11.6%


Từ 1 – 5 năm 2 người 40% 9 người 31% 28 người 65.1%
1 người 20% 3 người 10.3% 6 người 14%
Từ 6 – 10 năm
2 người 40% 2 người 6.9% 4 người 9.3%
Trên 10 năm
Tổng số 5 người 100% 30 người 100% 43 người 100%

(Nguồn: Nhóm tác giả)

*Nhận xét:
- Nhìn chung, mức độ gắn bó của người lao động với doanh nghiệp khá ổn định,
biểu hiện:
+ Năm 2021 tỉ trọng nhân viên làm việc trên 10 năm chiếm 40%, số nhân viên
làm việc từ 6-10 năm chiếm 20% và tỉ trọng nhân viên làm việc từ 1-5 năm là
40%, điều này cho thấy công ty có một nguồn nhân lực dồi dào về mặt kinh
nghiệm nhưng bên cạnh đó cũng có một lượng lớn nguồn nhân lực mới và trẻ, điều
này cũng là tiềm năng nhưng cũng là thách thức của công ty.
+ Năm 2022, trong năm này tỉ lệ thâm niên công tác có sự phân biệt rõ rệt, cụ
thể ở nhóm người có thâm niên công tác từ dưới 1 năm tăng đột biến và chiếm
51,7%, điều này là chưa từng có đối với các năm trước.
+ Năm 2023 tỉ trọng nhân viên làm việc dưới 1 năm là 11,6% giảm 40,7% do
công ty giảm cắt tuyển nguồn nhân sự mới gia nhập vào công ty

- Cơ cấu lao động theo tình trạng hôn nhân


Bảng 3.8: Bảng thống kê cơ cấu lao động theo tình trạng hôn nhân
Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023
Tình trạng Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ
(người) (%) (người) (%) (người) (%)

Độc thân 2 người 100% 27 người 89.7% 39 người 90.7%


Có gia đình 0 người 0% 1 người 3.4% 2 người 4.7%
Ly dị 0 người 0% 2 người 6.9% 2 người 4.7%
Tổng số 2 người 100% 30 người 100% 43 người 100%
(Nguồn: Nhóm tác giả)

*Nhận xét:
Nhìn chung qua các năm tỉ lệ độc thân của nhân viên trong công ty chiếm
phần lớn, tỉ lệ nhân viên còn độc thân ở năm 2021 là 100%, năm 2022 là 89,7% và
năm 2023 là 90,7% tuy nhiên qua năm 2022 thì tình trạng hôn nhân của công ty có
một số thay đổi nhỏ, tình trạng nhân viên đã có gia đình là 3,4%, ly dị là 6,9%.
Qua năm 2023 tình trạng số nhân viên đã có gia đình là 4,7% tăng 1,3% và ly dị là
4,7% giảm 2,2%. Với nguồn nhân sự trẻ và tỉ lệ nguồn nhân sự độc thân cao thì
đây cũng là điểm mạnh của công ty vì nhân viên có thể tập trung về công việc
nhiều hơn, tuy nhiên do độ tuổi các nhân viên trong công ty xấp xỉ như nhau nên
đến một mức nào đó khi họ kết hôn và sinh con thì có khả năng công ty sẽ phải trả
lượng lớn tiền bảo hiểm thai sản, trợ cấp thất nghiệp.

You might also like