Professional Documents
Culture Documents
Bo 40 de Thi Hoc Ki 1 Toan Lop 6 Nam 2022 2023 Co Dap An 3 Bo Sach Ahnkq
Bo 40 de Thi Hoc Ki 1 Toan Lop 6 Nam 2022 2023 Co Dap An 3 Bo Sach Ahnkq
Bo 40 de Thi Hoc Ki 1 Toan Lop 6 Nam 2022 2023 Co Dap An 3 Bo Sach Ahnkq
(Đề số 1)
b) 148.9 - 32.48
Bài 2 (3 điểm):
a) x - 17 = 23
b) 2(x – 1) = 7 + (-3)
d) 2x + 1.3 + 15 = 39
2. Tìm x biết:
Bài 3 (2,5 điểm) Một trường THCS tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm thực tế ở nhà máy thủy
điện Hoà Bình. Sau khi học sinh đăng kí, ban tổ chức tính toán và thấy rằng nếu xếp mỗi xe 36
học sinh, 40 học sinh hay 45 học sinh đều vừa đủ. Tính số học sinh đi trải nghiệm biết rằng số
học sinh tham gia trong khoảng 1000 đến 1100 học sinh.
Bài 4 (2 điểm): Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15m. Người ta làm
hai lối đi rộng 1 m như hình vẽ. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. Tính diện tích đất dùng để
trồng cây.
Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 20 + 21 + 22 + 23 + .... + 219 . Và B = 220. Và B = 220. Chứng minh rằng
A và B là hai số tự nhiên liên tiếp.
Đáp án
Bài 1 (2 điểm):
= 45.100 – 100
= 100.(45 – 1)
= 100.44 = 4400
b) 148.9 - 32.48
= 148.9 – 9.48
= 9.(148 – 48)
= 9.100 = 900
= 307 – [5 + 9]:2
= 307 – 14:2
= 307 – 7 = 300
= 12 + 3.{90:[39 – (8 – 5)2]}
= 12 + 3.{90:[39 – 32]}
= 12 + 3.{90:[39 – 9]}
= 12 + 3.{90:30}
= 12 + 3.3 = 12 + 9 = 21
Bài 2 (3 điểm):
1.
a) x - 17 = 23
x = 23 + 17
x = 40
b) 2(x – 1) = 7 + (-3)
2(x – 1) = 4
x – 1 = 4:2
x–1=2
x=2+1
x=3
(x + 5)3 = 108 : 4
(x + 5)3 = 27
(x + 5)3 = 33
x+5=3
x=3–5
x = -2
d) 2x + 1.3 + 15 = 39
2x + 1.3 = 39 - 15
2x + 1.3 = 24
2x + 1 = 24 : 3
2x + 1 = 8
2x + 1 = 23
x+1=3
x=3–1
x=2
2.
70 = 2.5.7
Gọi số học sinh của trường đó là x (x ∈ ℕ*; 1000 < x < 1100)
Vì khi xếp mỗi xe 36 học sinh thì vừa đủ nên x thuộc B(36)
Vì khi xếp mỗi xe 40 học sinh thì vừa đủ nên x thuộc B(40)
Vì khi xếp mỗi xe 45 học sinh thì vừa đủ nên x thuộc B(45)
Ta có:
36 = 2.2.3.3 = 22.23
40 = 2.2.2.5 = 23.5
45 = 3.3.5 = 32.5
Bài 4 (2 điểm):
Nhìn vào hình vẽ ta thấy diện tích đất trồng cây là 4 mảnh đất hình chữ nhật nhỏ có kích thước
như nhau.
Chiều dài của các 1 mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:
Chiều rộng của các mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:
(15 - 1) : 2 = 7 (m)
Diện tích của một mảnh đất nhỏ màu xanh đó là:
12. 7 = 84 (m2)
4. 84 = 336 (m2)
hay A = 220 - 1
Và B = 220.
(Đề số 2)
A) 86
B) 200
C) 144
D) 100
B) Hình vuông
D) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song AB và BC; CD và AD.
A) {1; 2; 4; 5}
B) {2; 4; 5}
C) {1; 2; 4}
D) {1; 4; 5; 15}
A) 1
B) 0
C) -1
D) -20
Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên
dưới là:
A) 8cm
B) 12cm
C) 16cm
D) 24cm
A) 7
B) 6
C) 5
D) 8
A) x = 3; y = 0
B) x = 4; y = 0
C) x = 0; y = 4
D) x = 8; y = 5.
II. Tự luận
b) 50 + [65 - (9 - 4)2]
a) 3x – 2 = 19
c) 3x.2 + 15 = 33
Bài 3 (2 điểm): Cô Hoa muốn lát nền cho một căn phòng của nhà mình có hình chữ nhật với
chiều dài là 8m và chiều rộng là 5m. Loại gạch lát nền được sử dụng là gạch vuông có cạnh
40cm. Hỏi cô Hoa phải sử dụng bao nhiêu viên gạch (coi mạch vữa không đáng kể).
Bài 4 (2 điểm): Bạn Hà có 42 viên bi màu đỏ và 30 viên bi màu vàng. Hà có thể chia nhiều nhất
vào bao nhiêu túi sao cho số bi đỏ và bi vàng được chia đều vào các túi? Khi đó mỗi túi có bao
nhiêu viên bi đỏ và vàng.
Đáp án
B) 200
C) 144
D) 100
Giải thích:
x = 143 – 57
x = 86
A) Tam giác
B) Hình vuông
Giải thích: Ta đếm được chiếc đồng hồ là hình có 6 cạnh và tiến hành đo bằng thước kẻ thấy 6
cạnh đó bằng nhau nên là lục giác đều
D) Hình vuông ABCD có hai cặp cạnh đối song song AB và BC; CD và AD.
Giải thích:
D) sai vì AB và BC; CD và AD không phải các cạnh đối nên nó không song song.
A) {1; 2; 4; 5}
B) {2; 4; 5}
C) {1; 2; 4}
D) {1; 4; 5; 15}
Giải thích:
12 = 2.2.3 = 22.3
20 = 2.2.5 = 22.5
A) 1
B) 0
C) -1
D) -20
Câu 6: Tam giác và hình vuông bên dưới có chu vi bằng nhau. Độ dài cạnh của hình vuông bên
dưới là:
A) 8cm
B) 12cm
C) 16cm
D) 24cm
Do chu vi tam giác bằng chu vi hình vuông nên chu vi hình vuông là 48cm
B) 6
C) 5
D) 8
Giải thích: Tập số nguyên x thỏa mãn -4 < x < 3 là {-3; -2; -1; 0; 1; 2}
A) x = 3; y = 0
B) x = 4; y = 0
C) x = 0; y = 4
D) x = 8; y = 5.
Giải thích: Để vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì y phải có giá trị là 0
chia hết cho 3 và 9 thì tổng các chữ số của nó phải chia hết cho 3 và 9.
Ta có: 2 + 3 + x + 0 = 5 + x
Mà x, y ∈ ℕ*; 0 ≤ x, y ≤ 9 nên ta có x = 4 (vì 5 + 4 = 9 chia hết cho 3 và chia hết cho 9).
Vậy x = 4; y = 0.
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm):
= 4.(85 + 15) – 1
= 4.100 – 1
= 400 – 1
= 399
b) 50 + [65 - (9 - 4)2]
= 50 +
= 50 + [65 – 25]
= 50 + 40
= 90
= 20 : (-2) + 12.5
= -10 + 60
= 50
= 456.444 – 256.444
= 444.(456 – 256)
= 444
3x = 19 + 2
3x = 21
x = 21:3
x=7
43 – (56 – x) = 384:12
43 – (56 – x) = 32
56 – x = 43 – 32
56 – x = 11
x = 56 – 11
x = 45
c) 3x.2 + 15 = 33
3x.2 = 33 - 15
3x.2 = 18
3x = 18 : 2
3x = 9
3x = 33
x = 2.
Bài 3 (2 điểm):
Đổi 8m = 800cm
5m = 500cm
Bài 4 (2 điểm):
Vì số bi đỏ và vàng mỗi túi là đều nhau nên 42 ⋮ x và 30 ⋮ x. Do đó x là ước chung của 42 và 30.
Mặt khác x lớn nhất (chia vào nhiều túi nhất) nên x là ước chung lớn nhất của 42 và 30.
Ta có:
42 = 2.3.7
30 = 2.3.5
Vậy x = 6
Khi đó:
30: 6 = 5 (viên)
42: 6 = 7 (viên)
Bài 5 (0,5 điểm): Tìm cặp số tự nhiên x, y biết: (x + 5)(y - 3) = 15
(x + 5)(y - 3) = 15
(Đề số 3)
A) 10
B) 4
C) 5
D) 2
Câu 2: Số nào trong các số sau đây chia hết cho 3?
A) 26
B) 223
C) 109
D) 2019
A) 36
B) 32
C) 38
D) 33
A. 3
B. -3
C. 1
D. -1
Câu 5: Trong các biển báo dưới đây, biển báo nào có đối xứng trục:
A) a, b, c.
B) b, c, d.
C) a, c, d.
D) a, b, d.
A) 3
B) 2
C. 6
D. 8
Câu 7: Những hình dưới đây, hình nào có đối tâm đối xứng.
b) Cánh quạt
c) Cánh diều
d) Trái tim.
II. Tự luận
a) (4 + 32 + 6) + (10 – 32 – 2)
b) 300:4 + 300:6 – 25
b) (2x – 123):3 = 33
c) H = {x ∈ ℤ | -3 < x ≤ 3}
Bài 3 (2 điểm): Trên một mảnh đấtt hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 10m, người ta
chia khu để trồng hoa, trồng cỏ như hình bên. Hoa sẽ được trồng ở khu vực hình bình hành
AMCN, cỏ sẽ được trồng ở phần đất còn lại. Tiền công để trả cho mỗi mét vuông trồng hoa là 50
000 nghìn đồng, trồng cỏ là 40 000 đồng. Tính số tiền công cần chi trả để trồng hoa và cỏ.
Bài 4 (2 điểm): Ba nhóm học sinh lớp 6 tham gia trồng cây trong dịp tết trồng cây. Mỗi học sinh
nhóm thứ nhất trồng được 8 cây, mỗi học sinh nhóm thứ hai trồng được 9 cây, mỗi học sinh
nhóm thứ ba trồng được 12 cây. Tính số cây mỗi nhóm trồng được biết rằng số cây mỗi nhóm
trồng được ở trong khoảng từ 200 đến 250 cây.
Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 7 + 72 + 73 + ... + 7119 + 7120. Chứng minh rằng A chia hết cho 57.
Đáp án
A) 10
B) 4
C) 5
D) 2
Câu 2: Số nào trong các số sau đây chia hết cho 3?
A) 26
B) 223
C) 109
D) 2019
Giải thích: Vì tổng các chữ số của 2019 là 2 + 0 + 1 + 9 = 12 chia hết cho 3 nên 2019 chia hết
cho 3.
A) 36
B) 32
C) 38
D) 33
A. 3
B. -3
C. 1
D. -1
Giải thích: Hai số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Câu 5: Trong các biển báo dưới đây, biển báo nào có đối xứng trục:
A) a, b, c.
B) b, c, d.
C) a, c, d.
D) a, b, d.
Giải thích:
A) 3
B) 2
C. 6
D. 8.
Giải thích:
Số 3 là ước của 6 nhưng không phải ước của 16 vì 6 chia hết cho 3 nhưng 16 không chia hết cho
3.
Số 6 là ước của 6 nhưng không phải ước của 16 vì 6 chia hết cho 6 nhưng 16 không chia hết cho
6.
Số 8 là ước của 16 nhưng không phải ước của 6 vì 16 chia hết cho 8 nhưng 6 không chia hết cho
8.
Câu 7: Những hình dưới đây, hình nào có đối tâm đối xứng.
a) Tam giác đều
b) Cánh quạt
c) Cánh diều
d) Trái tim.
Giải thích:
d) Sai vì hình thang cân có hai góc kề một đáy bằng nhau chứ không phải hai góc kề cạnh bên
bằng nhau
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm):
a) (4 + 32 + 6) + (10 – 32 – 2)
= (36 + 6) + (-22 – 2)
= 42 + (-24) = 42 – 24 = 18
b) 300:4 + 300:6 – 25
= 75 + 50 – 25 = 125 – 25 = 100
= 0 + 1887 = 1887
= 19.43 – 20.43 + 40
= 43(19 – 20) + 40
= 43.(-1) + 40
= -43 + 40 = -3
-8.(2x + 7) = -88
2x + 7 = (-88):(-8)
2x + 7 = 11
2x = 11 – 7
2x = 4
x = 4:2
x = 2.
b) (2x – 123):3 = 33
2x – 123 = 33.3
2x – 123 = 99
2x = 99 + 123
2x = 222
x = 222:2
x = 111
c) H = {x ∈ ℤ | -3 < x ≤ 3}
Bài 3 (2 điểm):
Dễ thấy trong hình bình hành AMCN chiều cao tương ứng của cạnh AN là MN và MN = AB =
10m
6. 10 = 60 (m2)
120 - 60 = 60 (m2)
Bài 4 (2 điểm):
Gọi số cây mỗi nhóm trồng được là x (x ∈ ℕ*; 200 < x < 250)
Vì mỗi bạn nhóm thứ nhất trồng được 8 cây, mỗi bạn nhóm thứ hai trồng được 9 cây, mỗi bạn
nhóm thứ ba trồng được 12 cây nên
Do đó, số cây mỗi nhóm trồng được là bội chung của của 8, 9, 12.
Ta có:
8 = 2.2.2 = 23
9 = 3.3 = 32
12 = 3.2.2 = 3.22
Vì số cây mỗi nhóm trồng được nằm trong khoảng từ 200 đến 250 nên số cây mỗi nhóm trồng
được là 216 cây.
A = (71 + 72 + 73) + (74 + 75 + 76) + ... + (7118 + 7119 + 7120)
A = 7(1 + 7 + 72) + 74(1 + 7 + 72) + ... + 7118(1 + 7 + 72)
(Đề số 4)
I. Trắc nghiệm
A) 4
B) 5
C) 6
D) 7
A) 50
B) 40
C) 55
D) 45
A) 0
B) 1
C) 2
D) 3
Câu 5: Số tự nhiên x bất kỳ thỏa mãn điều kiện 0.(x – 3) = 0. Số x bằng
A) 0
B) 3
A) 10
B) 20
C) 15
D) 25
Câu 7: Trong các biển báo dưới đây, biển báo nào có đối xứng trục:
A) a, b, c.
B) b, c, d.
C) a, c, d.
D) a, b, d.
Câu 8: Có bao nhiêu số nguyên tố có hai chữ số mà hàng đơn vị của nó là 1:
A) 3 số
B) 4 số
C) 5 số
D) 6 số
II. Tự luận
a) 18.17 – 3.6.7
b) 33.(17 – 5) – 17.(33 – 5)
Bài 2: Tìm x
a) 2x – 6 = 12
Bài 3: Học sinh của lớp 6A khi xếp thành hàng 2, hàng 3, hàng 4 hoặc hàng 8 đều vừa đủ. Biết
số học sinh của lớp 6A từ 38 đến 60 em. Tính số học sinh lớp 6A.
Bài 4: Một lối đi hình chữ nhật có chiều dài 12m và chiều rộng 2m.
b) Người ta lát gạch kín lối đi đó mỗi viên gạch hình vuông có độ dài cạnh là 40cm. Hỏi người ta
phải lát bao nhiêu viên gạch (bỏ qua các mép vữa không đáng kể).
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm
D) -8 là số nguyên âm.
Câu 2: Trong biểu thức gồm có các dấu ngoặc {}; []; () thì thứ tự thực hiện các phép tính đúng
là:
A) Hình tròn
D) Hình vuông
Câu 5: Tập hợp nào sau đây chỉ gồm các số nguyên tố
A) M = {1; 2; 3; 5; 7}
B) N = {0; 2; 3; 5; 7}
C) P = {2; 3; 5; 7}
D) {3; 5; 7; 9}
A) 18
B) 21
C) 19
D) 20
A) {1; 2; 3; 6}
C) {0; 1; 2; 3; 6}
Câu 8: Hình nào trong các hình sau đây là hình thoi
II. Tự luận
b) 25.(-2)2 + 5.(2 + 3)
c) {23 + [1 + (3 – 1)2]} : 13
a) 20 – [42 + (x – 6)] = 90
b) (x + 3).(2x – 4) = 0
Bài 3: Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó.
Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách đó.
(Đề số 6)
Câu 1: Cho tập hợp A = {2; 0; 1; 6}. Cách viết nào sau đây là đúng?
A) {2} ∈ A
B) {0; 1; 2} ∈ A
C) A ⊂ {1; 3; 5}
D) 3 ∈ A
Câu 2: Nếu x – 3 là số nguyên âm lớn nhất, y + 9 là số nguyên dương nhỏ nhất thì x + y bằng:
A) 12
B) 6
C) 0
D) – 6
Câu 5: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
B) Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9.
A) 22.55
B) 2.125
C) 2.53
D) 23.5
B) {7; -7}
D) {1; 7}
Câu 8: Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông lớn MNPQ. Biết MN =
9cm. Diện tích một hình vuông nhỏ là:
A) 9cm2
B) 1cm2
C) 3cm2
D) 27cm2
II. Tự luận
b) 25.(-2)2 + 5.(2 + 3)
c) {23 + [1 + (3 – 1)2]}:13
a) 20 – [42 + (x – 6)] = 90
b) (x + 3).(2x – 4) = 0
Bài 3: Một cô giáo chủ nhiệm muốn chia 24 quyển vở, 48 bút bi và 36 gói bánh thành một số
phần thưởng như nhau để trao trong sơ kết học kỳ I. Hỏi có thể chia được nhiều nhât bao nhiêu
phần quà.
Bài 4: Bạn Bình sử dụng các ống hút dài 198mm, để tạo lên hình bên. Mỗi ống hút nước được
cắt thành ba đoạn bằng nhau để tạo lên ba cạnh của mỗi lục giác đều như hình bên.
a) Tính số ống hút mà bạn Bình cần dùng để hoàn thành hình bên.
b) Tính tổng chiều dài các ống hút mà bạn Bình đã dùng.
Bài 5: Cho A = 923 + 5.343. Chứng minh rằng A chia hết cho 32.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án năm 2022 - Đề 7
(Đề số 7)
Câu 1: Hình nào sau đây có đối xứng trục và đối xứng tâm
A) Hình 3
B) Hình 1
C) Hình 2
D) Hình 4
Câu 2: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : (42 - 2) là:
A) 24.3.5
B) 23.15
C) 22.3.5
D) 23.3.5
A) 1 ∉ A
B) {1; 2} ∈ A
C) 4 ∈ A
D) 5 ⊂ A
C) Số 0 là số nguyên dương.
D) -4 là số nguyên âm.
Câu 7: Số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho 4 và 6 là:
A) 12
B) 2
C) 24
D) 6
C) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau.
b) (7 + 33 : 32).4 - 3
Bài 2: Tìm x
a) 3x + 10 = 42
c) 4.2x - 3 = 125
Bài 3: Nhân ngày nhà giáo Việt Nam, các em học sinh lớp 6A đã mua 90 bông hoa hồng, 40
bông hoa cúc để kết thành những bó hoa tặng các thầy các cô sao cho số hoa hồng và số hoa cúc
trong từng bó đều bằng nhau. Hỏi số bó hoa nhiều nhất có thể kết được là bao nhiêu? Khi đó mỗi
bó hoa có bao nhiêu bông hoa mỗi loại?
b) Người ta làm tường rào bao quanh khu vườn với giá 50 000 đồng mỗi mét. Hỏi tổng chi phí
để làm tường rào là bao nhiêu.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án năm 2022 - Chân trời sáng tạo
(Đề số 1)
Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?
A) 0
B) 1
C) 2
D) 4
A) {7}
B) {1; 7}
C) {4; 8}
D) {0; 1; 7}
Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:
A) 10 cm
B) 12 cm
C) 36 cm
D) 24 cm
Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:
A) 16.3.5
B) 22.32.5
C) 24.3.5
D) 24.32.5
Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục
giác đều mới là:
A) 18cm
B) 27cm
C) 36cm
D) 54cm.
Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:
A) Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.
B) Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.
C) Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.
A) 4
B) 16
C) 10
D) 8
C) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.
D) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai ít hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.
a) 35.43 + 35.56 + 35
d) 1 + 2 + 3+ …+ 15
a) 2x + 7 = 15
b) 25 – 3(6 – x) = 22
Bài 3 (2 điểm): An, Bình, Chi cùng học một trường. An cứ 5 ngày trực nhật một lần, Bình 10
ngày và Chi 8 ngày một lần. Lần đầu cả ba bạn cùng trực nhật vào một hôm. Hỏi: Sau ít nhất
bao nhiêu ngày thì ba bạn lại cùng trực nhật một hôm.
Bài 4 (2 điểm):
a) Tính diện tích hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm và 9cm.
b) Tính chu vi hình vuông có cùng diện tích với diện tích hình thoi đã nêu ở câu a.
Đáp án
Câu 1: Biết a là một số bất kỳ khi chia cho 3, a không thể nhận giá trị nào?
A) 0
B) 1
C) 2
D) 4
Giải thích: Vì số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia nên khi chia số a cho 3 số dư không thể là 4
A) {7}
B) {1; 7}
C) {4; 8}
D) {0; 1; 7}
Câu 3: Một hình vuông có diện tích 144 cm2. Độ dài cạnh hình vuông là:
A) 10 cm
B) 12 cm
C) 36 cm
D) 24 cm
Giải thích: Ta có 12. 12 = 144 nên độ dài một cạnh hình vuông là 12cm.
Câu 4: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:
A) 16.3.5
B) 22.32.5
C) 24.3.5
D) 24.32.5
Giải thích:
240 2
120 2
60 2
30 2
15 3
5 5
1
Câu 5: Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Chu vi của lục
giác đều mới là:
A) 18cm
B) 27cm
C) 36cm
D) 54cm.
Giải thích:
Chu vi một tam giác đều là 9cm nên độ dài một cạnh của tam giác đều là 3cm.
Khi xếp thành hình lục giác đều, mỗi cạnh của hình lục giác đều là một cạnh của tam giác đều.
Do có chu vi hình lục giác đều là 3.6 = 18cm
Trong các khẳng định sau đây khẳng định nào sai:
A) Ngày thứ năm trong tuần số học sinh được nhiều điểm mười nhất.
B) Ngày thứ tư trong tuần số học sinh được điểm mười ít nhất.
C) Ngày thứ hai và ngày thứ sáu trong tuần số học sinh được điểm mười bằng nhau.
Giải thích:
Tổng số học sinh đạt điểm mười trong tuần là 14 học sinh.
A) 4
B) 16
C) 10
D) 8
Giải thích:
Ta có:
16 = 2.2.2.2 = 24
40 = 2.2.2.5 = 23.5
C) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.
D) Tổng số học sinh giỏi của kỳ hai ít hơn tổng số học sinh giỏi của kỳ một.
Giải thích:
Tổng số học sinh giỏi kỳ một là 3 + 2 + 6 + 1 = 12 (học sinh)
Tổng số học sinh giỏi kỳ hai nhiều hơn tổng số học sinh giỏi kỳ một (23 > 12).
a) 35.43 + 35.56 + 35
= 35.(43 + 56 + 1)
= 35.(99 + 1)
= 35.100 = 3500
= 40 + 0 + 0 + (-100) = -60
d) 1 + 2 + 3+ …+ 15
Vậy 1 + 2 + 3+ …+ 15 = 120
a) 2x + 7 = 15
2x = 15 – 7
2x = 8
x=8:2
x=4
b) 25 – 3(6 – x) = 22
-3(6 – x) = 22 – 25
-3(6 – x) = -3
6 – x = (-3):(-3)
6–x=1
-x = 1 – 6
-x = -5
x=5
(25- 2x)3 : 5 = 16 + 9
(25- 2x)3 : 5 = 25
(25- 2x)3 = 53
25 – 2x = 5
2x = 25 – 5
2x = 20
x = 20 : 2
x = 10
Bài 3 (2 điểm):
Gọi x là số ngày ít nhất ba bạn An, Bình, Chi lại trực nhật cùng nhau
Do đó x thuộc BC(5; 8; 10), mà x là số ngày ngắn nhất ba bạn lại trực nhật cùng nhau nên x là
BCNN(5; 8; 10)
Ta có:
5=5
8 = 2.2.2 = 23
10 = 2.5
BCNN (5; 8; 10) =23.5 = 8.5 = 40
Bài 4 (2 điểm):
8.9:2 = 36 (cm2)
b) Độ dài cạnh hình vuông có diện tích bằng diện tích hình thoi ở câu a là:
6.4 = 24 (cm)
Ta có: (n + 6) ⋮ n và n ⋮ n nên:
Do đó n là ước của 6
(Đề số 2)
A) Tám mũ ba
B) Ba mũ tám
C) Tám nhân ba
D) Ba nhân tám
Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công
nguyên" là số nào trong các số sau đây?
A) - 1776
B) 776
C) - 776
D) 1776
A B C D
II. Tự luận
Câu 5 (1 điểm): Trong các số 1930, 1945, 1954, 1975. Những số nào chia hết cho 5? Vì sao?
Câu 6 (2 điểm): Một chiếc tàu ngầm đang ở độ cao -47 m so với mực nước biển. Sau đó tàu
ngầm nổi lên 18 m.
a) Viết phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm so với mực nước biển.
b) Tính độ cao mới của tàu ngầm so với mặt nước biển.
Câu 7 (2 điểm): Bản tin dự báo thời tiết dưới đây cho biết nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ cao
nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo độ C) trong các ngày từ 17/1/2021 đến
23/1/2021
a) Nêu nhiệt độ cao nhất, nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang Nga (tính theo
độ C) trong ngày 22/1/2021
b) Chênh lệch giữa nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát-xcơ-va của Liên bang
Nga trong ngày 22/1/2021 là bao nhiêu độ C ?
c) Tìm x: x – 105 : 21 = 15
Câu 9 (1 điểm): Một lối đi hình chữ nhật có chiều dài là 12m và chiều rộng là 2m. Người ta lát
gạch lên lối đi, chi phí có mỗi mét vuông lát gạch là 100 000 đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là
bao nhiêu.
Câu 10 (0,5 điểm): Bạn Bình sử dụng các ống hút dài 198mm, để tạo lên hình bên. Mỗi ống hút
nước được cắt thành ba đoạn bằng nhau để tạo lên ba cạnh của mỗi lục giác đều như hình bên.
a) Tính số ống hút mà bạn Bình cần dùng để hoàn thành hình bên.
b) Tính tổng chiều dài các ống hút mà bạn Bình đã dùng.
Đáp án
A) Tám mũ ba
B) Ba mũ tám
C) Tám nhân ba
D) Ba nhân tám
Giải thích:
Câu 2: Số nguyên chỉ năm có sự kiện "Thế vận hội đầu tiên diễn ra năm 776 trước công
nguyên" là số nào trong các số sau đây?
A) -1776
B) 776
C) -776
D) 1776
Giải thích:
Ta lấy năm công nguyên làm mốc 0 nên những năm trước công nguyên sẽ mang dấu âm. Ví dụ
năm 776 trước công nguyên là -776
A B C D
Giải thích:
Ta thấy hình D là tam giác đều vì nó là tam giác và có ba cạnh bằng nhau.
Giải thích
Hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.
II. Tự luận
Câu 5 (1 điểm):
Những số chia hết cho 5 là 1930; 1945; 1975 vì những số có tận cùng là 0 hoặc 5 sẽ chia hết cho
5.
Câu 6 (2 điểm):
a) Phép tính biểu thị độ cao mới của tàu ngầm và nước biển là: -47 + 18 (m)
b) Độ cao mới của tàu ngầm với nước biển là: -47 + 18 = -29 (m)
Câu 7 (2 điểm):
a) Nhiệt độ cao nhất ở Thủ đô Mát – xcơ – va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là -1oC
Nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát – xcơ – va của Liên bang Nga trong ngày 22/1/2021 là -9oC
b) Sự chênh lệch nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất ở Thủ đô Mát – xcơ – va của Liên bang
Nga trong ngày 22/1/2021 là:
Vậy nhiệt độ chênh lệch ngày 22/1/2021 ở Thủ đô Mát – xcơ – va là 8oC
27 = 33
= 480 : [75 + 25 : 5] + 1
= 480 : [75 + 5] + 1
= 480 : 80 + 1
= 6 + 1 =7
c) x – 105 : 21 = 15
x – 5 = 15
x = 15 + 5
x = 20
Câu 9 (1 điểm):
12.2 = 24 (m2)
a) Cứ một ống hút thì làm được ba cạnh của hình lục giác vì vậy mỗi hình lục giác tạo ra ta cần
2 ống hút.
(Đề số 3)
Câu 1: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:
A) 28
B) 26
C) 24
D) 27
Câu 2: Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQ. Biết MN = 9cm.
Diện tích của hình vuông nhỏ là:
A) 9cm2
B) 1cm2
C) 12cm2
D) 81cm2
Câu 3: Bảng sau biểu thị điểm kiểm tra một tiết môn Toán của tổ 1
A) Tổ 1 có 10 học sinh
A) Hình 3
B) Hình 1
C) Hình 2
D) Hình 4
c) 60:[7.(112 – 20.6) + 5]
Bài 2 (2 điểm): Tìm x
a) (7x – 15): 3 = 9
b) 71 + (x – 16:22) = 75
d) (5 + x)2 - 36 = 0
Bài 3 (2 điểm): Học sinh khối 6 của một trường A xếp hàng 4, hàng 5 hay hàng 6 đều thừa 1
người. Biết số học sinh nằm trong khoảng từ 200 đến 300 bạn, tìm số học sinh.
Đáp án
Câu 1: Số tự nhiên x là bội của 4 và thỏa mãn 24 < x < 30. Số x là:
A) 28
B) 26
C) 24
D) 27
Giải thích:
Câu 2: Xếp 9 mảnh hình vuông nhỏ bằng nhau tạo thành hình vuông MNPQ. Biết MN = 9cm.
Diện tích của hình vuông nhỏ là:
A) 9cm2
B) 1cm2
C) 12cm2
D) 81cm2
Giải thích: Vì MN = 9cm nên độ dài cạnh mỗi ô vuông nhỏ là 3cm.
Câu 3: Bảng sau biểu thị điểm kiểm tra một tiết môn Toán của tổ 1
Khẳng định nào sau đây sai:
A) Tổ 1 có 10 học sinh
Tổ 1 có 10 học sinh
Điểm cao nhất mà các bạn đạt được là 10 điểm đó là hai bạn Hà và Linh.
Điểm thấp nhất mà các bạn đạt được là 4 điểm đó là bạn Lộc.
A) Hình 3
B) Hình 1
C) Hình 2
D) Hình 4
Giải thích:
II. Tự luận
Bài 1 (2 điểm):
= (-2).[(-70) + (-30)]
= (-2).(-100)
= 2.100
= 200
= 60 : [7.(121 – 120) + 5]
= 60 : [7.1 + 5] = 60 : 12 = 5
= 750 :
= 750 :
= 750 : 2 = 375
Bài 2 (2 điểm):
a) (7x – 15) : 3 = 9
7x – 15 = 9.3
7x – 15 = 27
7x = 27 + 15
7x = 42
x = 42 : 7
x=6
b) 71 + (x – 16 : 22) = 75
x – 16 : 4 = 75 – 71
x–4=4
x=4+4
x=8
43 – (56 – x) = 384 : 12
43 – (56 – x) = 32
-(56 – x) = 32 – 43
-(56 – x) = -11
56 – x = 11
-x = 11 – 56
-x = -45
x = 45
d) (5 + x)2 - 36 = 0
(5 + x)2 = 36
5+x=6
x=6–5
x=1
Trường hợp 2:
5 + x = -6
x = -6 – 5
x = -11
Bài 3 (2 điểm):
Gọi số học sinh khối 6 của trường A là x (x ∈ ℕ*, 200 < x < 300)
Vì số học sinh xếp thành 4 hàng, 5 hàng, 6 hàng đều thừa 1 người nên
x : 4 dư 1
x : 5 dư 1
x : 6 dư 1
hay (x - 1) ⋮ 4; (x - 1) ⋮ 4; (x - 1) ⋮ 6
Ta có:
4 = 2.2 = 22
5=5
6 = 2.3
Bài 4 (2 điểm):
Chia hình ban đầu thành hai hình như hình vẽ. Khi đó ta có:
Vậy diện tích hình được tô màu là 43 cm2 và chu vi hình được tô màu là 40 cm.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án năm 2022 - Đề 4
(Đề số 4)
Bài 1 (2 điểm): Số lượng trường Trung học cơ sở (THCS) của 5 tỉnh miền Trung trong năm
2005 và 2015 (theo số liệu của Bộ giáo dục và Đào tạo năm 2015) được cho trên biểu đồ kép
sau:
Hãy kiểm tra xem các khẳng định dưới đây là đúng hay sai? Vì sao?
a) Vào năm 2015, tỉnh Thừa Thiên – Huế có hơn 100 trường THCS.
b) Vào năm 2005, tỉnh Quảng Ngãi có nhiều trường THCS hơn tỉnh Quảng Bình.
c) Vào năm 2015, số trường THCS của tỉnh Quảng Nam nhiều hơn hai lần số trường THCS của
tỉnh Quảng Trị.
d) Số trường THCS của các tỉnh năm 2015 đều cao hơn năm 2005
Bài 3 (2 điểm): Tìm x
a) x + 72 = 0
Bài 4 (2 điểm): Ba con tàu cập bến theo cách sau. Tàu I cứ 15 ngày cập bến một lần, tàu II cứ
20 ngày cập bến một lần, tàu III cứ 12 ngày cập bến một lần. Lần đầu cả ba tàu cùng cập bến
vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày cả ba tàu lại cùng cập bến.
Bài 5 (1,5 điểm): Người ta xếp 6 tam giác đều có chu vi 9cm thành một hình lục giác đều. Tính
chu vi lục giác đều mới.
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án năm 2022 - Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án năm 2022 - Đề 1
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án năm 2022 - Đề 2
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án năm 2022 - Đề 3
Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 có đáp án năm 2022 - Đề 4
(Đề số 1)
Bài 2 (3 điểm): Tìm x
a) x – 36 : 18 = 12 – 15
b) 92 – (17 + x) = 72
c) 720 : [41 – (2x + 5)] = 40
d) (x + 2)3 - 23 = 41
e) 70 ⋮ x; 84 ⋮ x; 140 ⋮ x và x > 8
Bài 3 (2,5 điểm): Trong đợt quyên góp sách giáo khoa cũ ủng hộ các bạn học sinh ở vùng sâu,
vùng xa, khối lớp 6 của một trường THCS đã ủng hộ được khoảng 500 đến 700 quyển sách. Biết
rằng số sách đó khi xếp đều thành 20, 25, 30 chồng đều vừa đủ. Tính số sách mà học sinh khối 6
đã quyên góp được.
Bài 4 (2 điểm): Một mảnh vườn có dạng hình vuông với chiều dài cạnh bằng 10m. Người ta để
một phần mảnh vườn làm lối đi rộng 2m (như hình vẽ), phần còn lại để trồng rau. Người ta làm
hàng rào xung quang mảnh vườn trồng rau và để cửa ra vào rộng 2m. Tính độ dài hàng rào.
Bài 5 (0,5 điểm): Chứng minh rằng 2n + 1 và 3n + 1 là hai số nguyên tố cùng nhau ( với n ∉ ℕ).
Đáp án
= 58.(207 – 125)
= 58.82 = 4756
= 17 + 83 = 100
= 0 + (-300) = -300
= 13.70 – 50.[(19 – 9) : 2 + 8]
= 13.70 – 50.[10 : 2 + 8]
= 13.70 – 50.[5 + 8]
= 13.70 – 50.13
= 13.(70 – 50)
= 13.20 = 260
Bài 2 (3 điểm):
a) x – 36 : 18 = 12 – 15
x – 2 = -3
x = -3 + 2
x = -1
b) 92 – (17 + x) = 72
– (17 + x) = 72 – 92
– (17 + x) = -20
17 + x = 20
x = 20 – 17
x=3
41 – (2x + 5) = 720 : 40
41 – (2x + 5) = 18
– (2x + 5) = 18 – 41
– (2x + 5) = -23
2x + 5 = 23
2x = 23 – 5
2x = 18
x = 18 : 2
x=9
d) (x + 2)3 - 23 = 41
(x + 2)3 = 41 + 23
(x + 2)3 = 64
(x + 2)3 = 43
x+2=4
x=4–2
x=2
e) 70 ⋮ x; 84 ⋮ x; 140 ⋮ x và x > 8
Ta có: 70 = 2.5.7
84 = 2.2.3.7 = 22.3.7
Vì x > 8 nên x = 14
Vậy x = 14
Gọi số sách các bạn khối 6 quyên góp được là x (x ∈ ℕ; 500 < x < 700)
Ta có:
20 = 2.2.5 = 22.5
25 = 5.5 = 52
30 = 2.3.5
Vậy số sách học sinh khối 6 quyên góp được là 600 quyển.
Bài 4 (2 điểm):
10 – 2 = 8 (m)
32 – 2 = 30 (m)
Ta có:
Do đó d = ±1
(Đề số 2)
Câu 1: Cho tập hợp M = {a, b, c}. Cách viết nào sau đây là đúng?
A) b ∈ M
B) d ∈ M
C) {a} ∈ M
D) c ∉ M
A) 2
B) 3
C) 4
D) 5
Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm và chiều rộng là 5cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A) 15cm2
B) 25cm2
C) 35cm2
D) 24cm2
Câu 4: Đối với các phép toán có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là
A) {} → [] → ()
B) () → [] → {}
C) {} → () → []
D) [] → () → {}
II. Tự luận
a) x – 105 : 21 = 15
b) 87 – (73 – x) = 20
c) 20 – 2(x - 1)2 = 2
Bài 3 (2 điểm): Một đội thiếu niên khi xếp hàng 2; 3; 4; 5 đều thừa một người. Biết số đội viên
trong khoảng 100 đến 150 người. Tính số đội viên thiếu niên của đội.
Bài 4 (0,5 điểm): Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, H, G lần lượt là trung điểm của AB, CD,
EB. Tính tỉ số diện tích của diện tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD.
Đáp án
Câu 1: Cho tập hợp M = . Cách viết nào sau đây là đúng?
A) b ∈ M
B) d ∈ M
C) ∈ M
D) c ∉ M
Giải thích:
B) 3
C) 4
D) 5
Giải thích: Ta đếm được 5 tam giác đều gồm 4 tam giác nhỏ và 1 tam giác to bên ngoài.
Câu 3: Một hình chữ nhật có chu vi là 24cm và chiều rộng là 5cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:
A) 15cm2
B) 25cm2
C) 35cm2
D) 24cm2
Giải thích:
Câu 4: Đối với các phép toán có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là
A) {} → [] → ()
B) () → [] → {}
C) {} → () → []
D) [] → () → {}
Giải thích: Khi phép toán có các dấu ngoặc ta ưu tiên thực hiện trong ngoặc tròn trước rồi đến
ngoặc vuông sau đó là ngoặc nhọn
II. Tự luận
= 21.108 + 27.16
= 3.7.9.12 + 27.16
= 27.84 + 27.16
= 27.(84 +16)
= 27.100 = 2700
= 36.100 + 64.100
= 4.(85 + 15) – 1
= 4.100 – 1
= 400 – 1= 399
= 456.444 – 256.444
= 444.(456 – 256)
= 444.200 = 88800
a) x – 105 : 21 = 15
x – 5 = 15
x = 15 + 5
x = 20
b) 87 – (73 – x) = 20
-(73 – x) = 20 – 87
-(73 – x) = -67
73 – x = 67
-x = 67 – 73
-x = -6
x=6
c) 20 – 2(x - 1)2 = 2
-2(x - 1)2 = 2 – 20
x–1=3
x=3+1
x=4
x – 1 = -3
x = -3 + 1
x = -2
3x - 1(1 + 3 + 32) = 39
3x - 1.13 = 39
3x - 1 = 39 : 13
3x - 1 = 3
3x - 1 = 31
x–1=1
x=1+1
x=2
Bài 3 (2 điểm):
Gọi số đội viên của đội là x (x ∈ ℕ*; 100 < x < 150)
Vì khi xếp hàng 2; 3; 4; 5 đều thừa một người nên x – 1 đội viên khi xếp hàng 2; 3; 4; 5 thì vừa
đủ
Vì khi đội xếp thành hàng 2 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 2
Vì khi đội xếp thành hàng 3 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 3
Vì khi đội xếp thành hàng 4 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 4
Vì khi đội xếp thành hàng 5 thì vừa đủ nên x - 1 là bội của 5
Do đó x – 1 là BC(2; 3; 4; 5)
Ta có:
2=2
3=3
4 = 2.2 = 22
5=5
Ta có hình thang GBCH và hình thang AGHD có cùng chiều cao. Do đó tỉ số diện tích của diện
tích hình thang GBCH và diện tích hình thang AGHD bằng tỉ số tổng độ dài hai đáy của hình
thang GBCH và tổng độ dài hai đáy của hình thang AGHD.
Suy ra tỉ số tổng độ dài hai đáy của hình thang GBCH và tổng độ dài hai đáy của hình thang
AGHD là 3:5.
(Đề số 3)
A) 99
B) 100
C) 101
D) 102
Câu 2: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
B) Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9.
C) Hình vuông
D) Hình lục giác đều.
Câu 4: Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố.
A) 80 = 42.5
B) 80 = 5.16
C) 80 = 24.5
D) 80 = 2.40
C) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : (42 + 2) là:
Bài 2 (2 điểm): Tìm x
a) x + 72 = 0
b) 3x + 10 = 42
Bài 3 (1,5 điểm): Một đội y tế gồm có 220 nữ và 280 nam dự định chia thành các nhóm sao cho
số nữ và số nam ở mỗi nhóm đều nhau, biết số nhóm chia được nhiều hơn 1 nhóm và không lớn
hơn 5 nhóm. Hỏi có thể chia thành mấy nhóm? Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam bao nhiêu
nữ.
Bài 4 (1 điểm): Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 27cm và chiều rộng là
15cm.
Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3100. Chứng minh A chia hết cho 13.
Đáp án
A) 99
B) 100
C) 101
D) 102
Giải thích:
Số phần tử của tập hợp ta sẽ tính theo công thức tính số số hạng.
Câu 2: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
B) Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9.
Giải thích:
A) đúng vì số chia hết cho 9 có dạng 9k mà 9k = 3.3.k = 3.(3k) chia hết cho 3
B) sai vì 6 và 9 chia hết cho 3 nhưng tổng của 6 và ư9 là 15 lại không chia hết cho 9.
D) Sai vì số có tận cùng là 3 không chia hết cho 2 ví dụ 33 không chia hết cho 2.
C) Hình vuông
Giải thích:
Tâm đối xứng của hình chữ nhật, hình vuông, hình lục giác đều được biểu diễn dưới hình sau
Tâm đối xứng của hình chữ nhật là giao điểm của hai đường chéo.
Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm của ba đường chéo.
Tâm đối xứng của hình lục giác đều là giao điểm của ba đường chéo chính.
Câu 4: Cách viết nào sau đây được gọi là phân tích số 80 ra thừa số nguyên tố.
A) 80 = 42.5
B) 80 = 5.16
C) 80 = 24.5
D) 80 = 2.40
Giải thích
80 2
40 2
20 2
10 2
5 5
1
80 = 24.5
C) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau.
Giải thích
A) Hình thoi chỉ có hai đường chéo vuông góc chứ không bằng nhau.
C) Hình chữ nhật chỉ có hai đường chéo bằng nhau chứ không vuông góc.
D) Trong các hình thang, chỉ có hình thang cân mới có hai đường chéo bằng nhau.
Câu 6: Thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức: A = 126 : (42 + 2) là:
Giải thích:
Đầu tiên ta ưu tiên thực hiện các phép toán trong ngoặc trước. Ta thấy trong ngoặc có hai phép
toán là phép lũy thừa và phép cộng ta ưu tiên thực hiện phép toán lũy thừa trước sau đó đến phép
cộng. Sau khi thực hiện xong phép toán trong ngoặc, ta sẽ thực hiện phép toán ngoài ngoặc đó là
phép chia.
= 667 – 39 + 372
b) 350.12.173 + 12.27
= 1.12.173 + 12.27
= 12.(173 + 27)
= 12.200 = 2400
= 32.(71.2 - 7 - 13)
= 32.(142 - 7 - 13)
= 32.122 = 3904
Bài 2 (2 điểm): Tìm x
a) x + 72 = 0
x = 0 – 72
x = -72
b) 3x + 10 = 42
3x + 10 = 16
3x = 16 – 10
3x = 6
x = 6:3
x=2
(3x - 1)3 = 53
3x – 1= 5
3x = 5 + 1
3x = 6
x = 6:3
x=2
38 – x = 0
x = 38
Trường hợp 2:
x + 25 = 0
x = 0 – 25
x = -25
Vì số nam và số nữ ở mỗi nhóm đều như nhau nên 220 ⋮ x và 280 ⋮ x. Do đó, x là ước chung của
220 và 280
280 = 23.5.7
ƯCLN (220; 280) = 22.5 = 4.5 = 20
+) Với số nhóm là 2
+) Với số nhóm là 4
+) Với số nhóm là 5
Bài 5 (0,5 điểm): Cho A = 1 + 3 + 32 + 33 + ... + 3100. Chứng minh A chia hết cho 13.
Vì 13 chia hết cho 13 nên 13.(1 + 33 + ... + 399) chia hết cho 13 hay A chia hết cho 13.
(Đề số 4)
d) {23 + [1 + (3 – 1)2]} : 13
Bài 2 (2,5 điểm): Trong mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 5 m, người ta
trồng hoa hồng trong một mảnh đất hình thoi như hình bên. Nếu mỗi mét vuông trồng 4 cây hoa
thì cần bao nhiêu cây hoa để trồng trên mảnh đất hình thoi đó?
Bài 3 (2 điểm): Tìm x
a) x + 23 = 17
Bài 4 (2 điểm): Tuần này lớp 6A và 6B gồm 40 học sinh nữ và 36 học sinh nam được phân công
đi thu gom rác làm sạch bờ biển ở địa phương. Nếu chia nhóm sao cho số học sinh nam và nữ
trong các nhóm bằng nhau thì:
(Đề số 5)
I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Hình nào sau đây có đối xứng trục và đối xứng tâm
A) Hình 3
B) Hình 1
C) Hình 2
D) Hình 4
A) 36
B) 32
C) 38
D) 33
A) 0
B) 1
C) -1
D) -10
Câu 4: Có bao nhiêu số nguyên x thoản mãn -5 < x < 2.
A) 7
B) 6
C) 5
D) 8
Câu 5: Khi phân tích 240 ra thừa số nguyên tố thì kết quả thu được là:
A) 16.3.5
B) 22.32.5
C) 24.3.5
D) 24.32.5
Câu 6: Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
B) Nếu hai số chia hết cho 3 thì tổng của hai số đó chia hết cho 9.
C) Hình vuông
A) 36cm2
B) 25cm2
C) 16cm2
D) 30cm2
II. Tự luận
b) (x – 5).(3x – 6) = 0
Bài 3 (1,5 điểm): Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 300 học sinh, 276 học sinh và 252 học sinh xếp
thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc của mỗi khối như nhau. Có thể xếp được
nhiều nhất bao nhiêu hàng dọc để mỗi khối không có ai lẻ hàng. Khi đó, ở mỗi hàng dọc của mỗi
khối có bao nhiêu học sinh.
(Đề số 6)
Câu 1: Cho tập hợp A = {2;0;1;6}. Cách viết nào sau đây là đúng?
A) {2} ∈ A
B) {0; 1; 2} ∈ A
C) A ⊂ {1; 3; 5}
D) 3 ∈ A
Câu 2: Cho số N = 2016 – 20 × 16. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A) N ⋮ 2
B) N ⋮ 3
C) N ⋮ 5
D) N ⋮ 9
Câu 3: Nếu x – 3 là số nguyên âm lớn nhất, y + 9 là số nguyên dương nhỏ nhất thì x + y bằng:
A) 12
B) 6
C) 0
D) – 6
Câu 4: Khẳng định nào sau đây không đúng về hình lục giác đều
II. Tự luận
a) 20 – [42 + (x – 6)] = 90
b) (x + 3).(2x – 4) = 0
Bài 3 (2 điểm): Số học sinh khối 6 của một trường THCS khi xếp hàng 12, 15, 18 thì đều thừa 4
học sinh, nhưng nếu xếp hàng 26 thì vừa đủ. Tính số học sinh khối 6 của trường THCS đó, biết
số học sinh khối 6 nhỏ hơn 400 em.
Bài 4 (2 điểm): Trong khu vườn của nhà trường, chi đoàn giáo viên dành một khu đất để trồng
hoa Hồng có dạng hình vuông cạnh 4m.
a) Tính chu vi, diện tích của khu đất trồng hoa Hồng?
b) Năm học này chi đoàn giáo viên mở rộng khu đất trồng hoa Hồng đều về 4 phía (như hình vẽ).
Biết rẳng diện tích phần mở rộng đã tăng thêm . Tính kích thước phần mở rộng về mỗi phía.
(Đề số 7)
Câu 1: Biểu thức “m.m.m.m + p.p” viết gọn dưới dạng lũy thừa ta được:
A) m4.p2
B) m4 + p2
C) 4m + 2p
D) (mp)6
A) 1
B) 2
C) 3
D) Vô số
Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hình thoi.
II. Tự luận
b) (7 + 33 : 32).4 - 3
Bài 2 (1 điểm): Tìm x
a) (-270) : x - 20 = 70
b) 4.2x - 3 = 125
Bài 3 (2 điểm): Số học sinh khối 6 tại một trường trong khoảng từ 200 đến 400, khi xếp hàng 12,
hàng 15, hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh khối 6 của trường đó.
Bài 4 (2,5 điểm): Cho hình thang cân ABCD có độ dài cạnh đáy là AB = 4cm, độ dài đáy CD
gấp đôi độ dài đáy AB, độ dài chiều cao AH = 3cm. Tính diện tích hình thang cân ABCD.