Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Đápp án đề số 1

1. Kỹ năng: Ngữ âm
Giải thích:
Đáp án: A. Event /i'vent/ (n): sự kiện
Các đáp án còn lại:
Absent /'æbsənt/ (adj): vắng mặt, thiếu
Recent /'ri:sənt/ (adj): gần đây
Decent /'di:sənt/ (adj): tử tế, đúng đắn
2. Kỹ năng: Ngữ âm
Giải thích:
Đáp án: C
Giải thích: Âm /ed/ ở ý C được phát âm là /t/ vì increase có phụ âm cuối phát âm là /s/.
Âm /ed/ trong các từ còn lại được phát âm là /d/.
3. Kỹ năng: Trọng âm
Giải thích:
Đáp án: D. (to) confiscate /'kɒnfiskeit/: tịch thu, xung công có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất
Các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai:
Emphatic /im'fætik/ (adj): nhấn mạnh, mạnh mẽ
Delicious /di'li∫əs/ (adj): ngon
Dynamic /dai'næmik/ (adj): năng động
4. Kỹ năng: Trọng âm
Giải thích:
Đáp án: C. Consonant /'kɒnsənənt/ (n): phụ âm có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai:
Condolence /kən'dəʊləns/ (n): lời chia buồn
(to) encounter /in'kaʊntə[r]/: chạm trán, đương đầu
(to) determine /di'tɜ:min/: quyết tâm
5. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: B.
outweigh: vượt trội hơn
Các đáp án còn lại:
(to) compare: so sánh
(to) predominate: chiếm ưu thế
(to) prevail (over): thắng thế, chiếm ưu thế; thịnh hành, phổ biến (dùng trong các cuộc khởii
nghĩa, chiến tranh)
Dịch nghĩa: Những cân nhắc về an toàn cuối cùng đều bị vượt bởi chi phí.
6. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc When + simple present, simple present/simple future (hoặc simple
present/simple future + when + simple present)
Dịch nghĩa: Như một phương thức bảo vệ, bạch tuộc phun ra mực đen hoặc tím để làm đục
nước khi nó chạy trốn.
cloud the water: làm đục nước
7. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: C
Giải thích: do behavior là danh từ nên cách cấu tạo từ như đáp án A và D không phù
hợp.Đáp án B sai vì “most không thể là chủ ngữ.
Dịch nghĩa: Ở những động vật đơn giản, hầu hết các hành vi là chuyển động phản xạ hoặc
phản ứng không tự nguyện đối với các kích thích.
8. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: AGiải thích: (to) break into tears: òa lên khócDịch nghĩa: Khi cô ấy nghe tin từ bệnh
viện rằng ông cô ấy đã mất, cô ấy òa lên khóc
9. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: B
Giải thích: (be) opposed to sth: phản đối cái gì
Dịch nghĩa: Họ hoàn toàn phản đối những thay đổi trong các kế hoạch.
10. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: D
Giải thích: cấu trúc may have + V(PP) được dùng để miêu tả một hành động có thể đã xảy
ra trong quá khứ.
Các đáp án khác có cấu trúc không phù hợp về nghĩa:
A. should have + V(PP): lẽ ra nên làm gì trong quá khứ
B. can have + V(PP): chắc hẳn đã làm gì
C. (be) to do sth: dùng để diễn tả những cuộc hẹn được sắp đặt, mệnh lệnh hoặc việc phải
làm
Dịch nghĩa: “Tại sao bạn trai của bạn không tới bữa tiệc tối qua?”
“Anh ấy có lẽ đã tham dự buổi diễn thuyết ở Shaw Hall. Mình biết anh ấy rất muốn được
nghe người diễn thuyết nói.
11. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: B
Giải thích: rank and file (n): thành viên chiếm đa số trong tổ chức; binh sĩ, binh lính
Dịch nghĩa: Những người ủng hộ chính của đảng đã được khích lệ trước kết quả bầu cử.
12. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: A
Giải thích: (to) make a go of sth: thử làm gì
Dịch nghĩa: Mặc dù điều kiện không lí tưởng cho cuộc đi dạo, chúng tôi vẫn thử đi.
13. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: D
Giải thích: either + singular noun: cái này hay cái kia (trong hai cái)
Không chọn A vì sau both phải là danh từ số nhiều. Each: mỗi và every: mọi (trong nhóm từ
3 người/vật trở lên) cũng không phù hợp trong câu này.
Dịch nghĩa: May mắn là anh ấy vẫn luôn có thể viết bằng tay này hay tay kia đều được.
14. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: B
Giải thích: (to) subject sb to sth: bắt ai phải chịu cái gì
Các đáp án còn lại:
(to) subjugate: chinh phục
(to) subsume: xếp vào loại nào đó
(to) subvert: lật đổ, làm biến chất
Dịch nghĩa: Có vẻ như là các con tin đã không phải chịu bất cứ sự đau khổ vô cớ nào
15. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc nhấn mạnh It is/it was … that …
Dịch nghĩa: Phải đến khi cô ấy đã về nhà cô ấy mới nhớ ra cuộc hẹn của mình với bác sĩ.
16. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: D
Giải thích: (to) laugh sth off: cười xòa, cười trừ
Các đáp án còn lại:
(to) turn down: từ chối
(to) call off: hủy bỏ
(to) speak out: nói lớn; nói thẳng ý kiến của mình
Dịch nghĩa: Báo chí cho rằng người quản lí bán hàng sẽ tuyệt vọng vì bị sa thải nhưng ông
ấy chỉ cười xòa.
17. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: B
Giải thích: dựa vào thì ở vế trước, chỉ có đáp án B là phù hợp về thì.
Dịch nghĩa: Ngay khi bạn vừa đến, tôi đang chuẩn bị đi ra ngoài.
18. Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án: D
Giải thích: với câu hỏi đuôi có “must” ở main clause, dùng để phỏng đoán một hành động
xảy ra trong quá khứ (must have + Vpp), mượn trợ động từ have/has cho phần câu hỏi đuôi.
Ở câu này chủ ngữ là she nên câu hỏi đuôi phải là hasn’t she?
Dịch nghĩa: Em gái bạn đã giảm rất nhiều cân. Cô ấy chắc hẳn đã ăn kiêng phải không?
19. Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa
Giải thích:
Đáp án: C. Unchangeable (adj): không thể thay đổi = immutable (adj): không thể thay đổi
Các đáp án khác
Constantly (adv): luôn luôn, liên tục
Alterable (adj): có thể thay đổi, có thể sửa đổi
Everlasting (adj): vĩnh viễn; không ngớt, không ngừng
Dịch nghĩa: Khi hai người kết hôn, người ta thường giả định là tình cảm của họ dành cho
nhau là không thể thay đổi và sẽ không bao giờ thay đổi.
20. Kỹ năng: Đồng nghĩa
Giải thích:
Đáp án: B, unbelievable (adj): không thể tin được
Giải thích: a tall story (n): chuyện khó tin
Các đáp án còn lại:
Cynical (adj): nghi ngờ, hoài nghi
Untrue (adj): không đúng
Exaggeration (n): sự phóng đại, làm quá
Dịch nghĩa: Chuyện những sự khác biệt trong gen khiến một chủng tộc thượng đẳng hơn
một chủng tộc khác là một chuyện khó tin.
21. Kỹ năng: Đồng/trái nghĩa
Giải thích:
Đáp án: A. Unprofitable (adj):không sinh lời, không có lời >< lucrative (adj): có lời, sinh lời
Các đáp án còn lại:
Impoverished (adj): bị làm cho nghèo khổ; bạc màu (đất)
Inexpensive (adj): không đắt, rẻ
Unfavorable (adj): không thuận lợi; không tán đồng
Dịch nghĩa: Trang phục chơi golf đã trở thành một lĩnh vực kinh doanh rất sinh lời cho cae
những nhà sản xuất và các ngôi sao làng golf.
22. Kỹ năng: /trái nghĩa
Giải thích:
Đáp án: B. (to) nourish: nuôi dưỡng >< (to) circumvent: tránh
Các đáp án khác :
(to) defeat: đánh bại
(to) help: giúp đỡ
(to) treat: chữa trị
Dịch nghĩa: Các nhà dinh dưỡng tin rằng các vitamin giúp tránh được các dịch bệnh.
23. Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Question 23: Đáp án: D
Giải thích: Jane đang nói chuyện với Billy về buổi họp.
Jane: “Mọi người có hài lòng với quyết định không?”
Billy: “Không hẳn”
Các đáp án còn lại không hợp ngữ cảnh:
A. nghe vui đấy
B. Ừ, đương nhiên rồi (không chọn vì trong câu hỏi là “Is everybody...” thì trả lời không thể là
“it is” được)
C. Không, bạn đã làm chưa?
24. Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Question 24: Đáp án: C
Giải thích: Lucy đang xin phép chơi guitar ở nhà Pete.
Lucy: “Nếu mình chơi guitar ở đây khi bạn đang học thì có được không?”
Pete: “Chà, thực ra, mình thích bạn không chơi hơn”
Đây là cách trả lời lịch sự hơn cả.
A. Ồ, mình ước gì bạn không chơi
B. Chà, mình không muốn
D. Chà, giá như bạn không chơi
25. Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Question 25: Đáp án: D
Giải thích: dùng liên từ but để nói hai vế của câu giải thích vì sao Tan lớn lên ở California
nhưng sau đó lại học ở Switzerland. Nếu dùng however thì phải có dấu “,” sau however.
Moreover và so không phù hợp về nghĩa ở đây.
26. Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Question 26: Đáp án: c
Giải thích: có cụm (to) lay the foundation for sth: đặt nền tảng cho cái gì
Các đáp án khác:
Prepartion (n): sự chuẩn bị
Base (n): nền
27. Đáp án: C
Giải thích: từ cần điền vào chỗ trống là một danh từ ý chỉ mối quan hệ giữa 2 nhóm/vật chọn
C
28. Đáp án: D
Giải thích: trong mệnh đề quan hệ, giới từ đứng trước các đại từ quan hệ whom và which
loại B và C. Ta thấy từ cần điền là đại từ thay cho “a major motion picture” phía trước nên
không thể là người được loại nốt A.
29. Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Question 29: Đáp án: B
Giải thích: (to) adapt: phỏng theo
Các đáp án khác:
(to) adjoin: tiếp vào, sát nách, bên cạnh
(to) adjust: sửa lại cho đúng; thích nghi
30. theo đoạn văn, một thế kỷ trước _____
A. những người có học ở khắp châu Âu nói tiếng Anh.
B. du khách nước ngoài đến Anh chỉ nói tiếng Pháp.
C. Tiếng Pháp phổ biến hơn nhiều so với tiếng Anh.
D. chỉ có giới quý tộc Pháp mới có thể nói tiếng Anh
Đáp án: C
Giải thích: “If we took a look at how people in Europe communicated just one hundred years
ago, we would be very surprised to find out that English was hardly used outside the United
Kingdom. The language most commonly used between people of different nationalities, and
particularly the aristocracy, was French.”: Nếu chúng ta nhìn vào cách mọi người ở châu Âu
giao tiếp chỉ một trăm năm trước, chúng ta sẽ rất ngạc nhiên khi biết rằng tiếng Anh hầu như
không được sử dụng bên ngoài Vương quốc Anh. Ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất
giữa những người có quốc tịch khác nhau, và đặc biệt là tầng lớp quý tộc, là tiếng Pháp.
31. Kỹ năng: Đọc
Giải thích:
Question 31: Điều gì chịu trách nhiệm chính cho sự phát triển phổ biến của tiếng Anh?
A. Anh đang trở thành một cường quốc quốc tế.
B. Người Pháp mất nhiều thuộc địa.
C. Nước Mỹ đang trở nên hùng mạnh.
D. Sự phát triển của văn hóa Mỹ.
Đáp án: C
Giải thích: “it is mainly due to America's rise to the position of major world power”: chủ yếu là
do nước Mỹ vươn lên vị thế cường quốc thế giới.
32. Giải thích:
Question 32: "The language of diplomacy" nghĩa là gì (dòng 4)?
A. Ngôn ngữ được sử dụng bởi những người bình thường.
B. Ngôn ngữ được sử dụng bởi tiếng Anh và tiếng Pháp.
C. Ngôn ngữ được giới quý tộc sử dụng.
D. Ngôn ngữ được sử dụng bởi các chính phủ.
Đáp án: D
Giải thích: có thể dễ dàng suy ra ý D bởi diplomacy (n): ngoại giao
33.  Điều gì là đúng theo đoạn văn?
A. Các chuyên gia không thích Esperanto.
B. Esperanto khó học.
C. Esperanto không phải là ngôn ngữ tự nhiên
D. Esperanto ngày càng trở nên phổ biến.
Đáp án: C
Giải thích: “Linguists have suggested "Esperanto", an artificially put-together language...”:
Các nhà ngôn ngữ học đã đề xuất "Esperanto", một ngôn ngữ kết hợp nhân tạo,...
34. Ý kiến của các chuyên gia về sự lan truyền của tiếng Anh là ______
Đáp án: A. Split (adj): chia ra, tách ra
Giải thích: “Language specialists seem to be divided over this issue.”: Các chuyên gia ngôn
ngữ dường như bị chia rẽ về vấn đề này.
35. Mục đích của cuộc thám hiểm của Lewis và Clark là ______.
A. để thiết lập thương mại với Otos và Teton Sioux.
B. để khám phá lãnh thổ được Hoa Kỳ mua.
C. để mua đất từ Pháp.
D. để tìm nguồn của sông Missouri.
Đáp án: B
Giải thích: “President Thomas Jefferson called for an expedition to investigate the land the
United States had bought for $15 million. Jefferson’s secretary, Meriwether Lewis, a
woodsman and a hunter from childhood, persuaded the president to let him lead this
expedition...”: Tổng thống Thomas Jefferson đã kêu gọi một cuộc thám hiểm để điều tra
vùng đất mà Hoa Kỳ đã mua với giá 15 triệu đô la. Thư ký của Tổng thống Jefferson,
Meriwether Lewis, một người quen đi rừng và một thợ săn từ thời thơ ấu, đã thuyết phục
tổng thống để ông ta dẫn đầu cuộc thám hiểm này...
36.  Tác giả đề cập đến nỗi khó khăn mà đoàn thám hiểm phải đối mặt ở đâu trong đoạn văn?
A. Dòng 4-6
B. Dòng 8-10
C. Dòng 12-13
D. Dòng 17-18
Đáp án: D
Giải thích: “The explorers also found a hell blighted by mosquitoes and winters harsher than
anyone could reasonably hope to survive”: Các nhà thám hiểm cũng tìm thấy một địa ngục
tàn rụi vì muỗi và mùa đông khắc nghiệt hơn bất cứ ai có thể hy vọng sống sót qua khỏi. câu
này năm ở dòng 19-20 của văn bản.
37. Có thể suy ra rằng Sacajawea ______.
A. kết hôn với một thông dịch viên Shoshoni
B. bắt cóc một đứa trẻ
C. yêu cầu cống nạp từ các thương nhân
D. là một nữ anh hùng nổi tiếng
của MỹĐáp án: D
Giải thích: “Sacajawea, the Shoshoni “Bird Woman” who aided them as guide and
peacemaker and later became an American legend.”: Sacajawea, “Người phụ nữ chim” của
vùng Shoshoni, người đã làm hướng dẫn viên giúp họ và người hòa giải và sau đó trở thành
một huyền thoại người Mỹ.
38. Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến ______.
A. nai sừng tấm và linh dương
B. đàn trâu
C. các thành viên của đoàn thám hiểm
D. Shoshoni và Mandans
Đáp án: A
Giải thích: “...and elk and antelope so innocent of human contact that they tamely
approached the men.”: và nai sừng tấm và linh dương rất ngây thơ khi tiếp xúc với con
người đến nỗi chúng đã tiếp cận những người đàn ông. chọn A.
39. Từ “blighted” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _____
Đáp án: B. ruined (adj): bị phá hỏng, bị làm hỏng
Giải thích: (to) blight: làm hại, làm hỏng, làm tàn rụi
Các đáp án còn lại:
(to) increase: tăng
(to) swell: sưng phồng lên
(to) drive: lái
40.  Lewis và Clark đã gặp tất cả những thứ sau TRỪ _____
A. những ngọn núi
B. Những con trâu
C. những đàn khủng long
D. Những người thân thiện
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án A, B và D có thể được tìm thấy ở đoạn 3. Đáp án C không có trong bài.
41.  Từ “boon” ở đoạn 5 gần nghĩa nhất với _____
Đáp án: C. Benefit (to) lợi ích
Giải thích: boon (n): mối lợi, lợi ích
Các đáp án còn lại:
Power (n): sức mạnh
Hurdle (n): chướng ngại vật
Conclusion (n): kết luận
42. Có thể được suy ra từ đoạn văn là đoàn thám hiểm Lewis và Clark ______.
A. trải qua nhiều khó khăn hơn thành công.
B. khuyến khích người Mỹ di chuyển sang phương Tây.
C. có thể tiêu tốn của Hoa Kỳ hơn 15 triệu đô la.
D. gây ra cái chết của một số nhà thám hiểm
Đáp án: B
Giải thích: “Their glowing descriptions of this vast new West provided a boon to the
westward migration now becoming a permanent part of American life”: Những mô tả nồng
nhiệt ca ngợi của họ về miền Tây mới rộng lớn này đã mang lại lợi ích cho việc di cư về phía
tây giờ trở thành một phần vĩnh viễn của cuộc sống ở Mỹ.
43. Đáp án: D
Giải thích: (to) reread: đọc lại, vậy chữ again ở cuối câu là thừa.
Dịch nghĩa: Một khi bạn đã đọc xong bài báo và xác định những ý chính, bạn không cần phải
đọc lại nữa
44. Đáp án: B
Giaie thích: (to) commit sb/oneself to sth/doing sth: cam kết, hứa, nguyện
Dịch nghĩa: Một người tham vọng là người nguyện cải thiện địa vị của mình tại nơi làm.
45.  Đáp án: C
Giải thích: divisions là danh từ nên trước nó phải là một tính từ sửa geography thành
geographic
46. Đáp án: A
Giải thích: chỉ có đáp án này tuân thủ theo nguyên tắc lùi thì khi chuyển câu trực tiếp sang
gián tiếp.
Dịch nghĩa: Bill nói rằng anh ấy chưa bao giờ đến Nga và anh ấy nghĩ là năm sau anh ấy sẽ
đi.
47. Đáp án: B
Giải thích: sử dụng cấu trúc bị động của câu tường thuật, từ believe được chia ở thì quá khứ
đơn ở câu gốc nên phải viết lại thành It was believed that … hoặc Jane was believed to ….
Đáp án A và C sai về thì, đáp án D sai về cách cấu tạo mệnh đề
48.  Đáp án : B.
Giải thích: Câu gốc: Charles đã thắng cuộc thi viết luận nếu anh ấy đã đánh máy bài của
mình. (câu điều kiện loại 3) chọn B. Charles đã không thắng cuộc thi viết luận vì anh đã
không đánh máy bài làm của mình ra.
Các đáp án khác sai về nghĩa:
A. Charles đã giành chiến thắng trong cuộc thi viết luận mặc dù không gõ bài của mình.
C. Gõ giấy của mình đã khiến Charles giành chiến thắng trong cuộc thi viết luận.
D. Charles đã không giành chiến thắng trong cuộc thi viết luận mặc dù anh ấy đã gõ bài của
mình.
49. Đáp án: C
Giải thích: hiện tại phân từ được dùng để miêu tả một hành động xảy ran gay trước hành
động khác (được nhắc đến trong câu).
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
Câu gốc: Chính phủ biết mức độ của vấn đề. Chính phủ cần sớm hành động.
A. Chính phủ biết mức độ của vấn đề trong khi cần sớm hành động.
B. Chính phủ biết mức độ của vấn đề để cần sớm hành động.
D. Chính phủ biết mức độ của vấn đề, nếu không thì cần sớm có hành động.
Dịch nghĩa: Biết được mức độ của vấn đề rồi, chính phủ cần phải hành động sớm.
50.  Đáp án: B. Chất độc đến nỗi mà quần áo bảo hộ phải được mặc mọi lúc.
Giải thích: câu gốc: Chất rất độc. Quần áo bảo hộ phải được mặc mọi lúc.
Các đáp án khác:
A. sai về cấu trúc câu chỉ nguyên nhân – kết quả (thừa chữ so)
C. sai cấu trúc câu chỉ mục đích (phải là so toxic …)
D. Chất này quá độc hại để mặc quần áo bảo hộ mọi lúc. sai về nghĩa

You might also like