Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 - Tong Quan Ve Quan Ly Danh Muc Dau Tu
Chuong 1 - Tong Quan Ve Quan Ly Danh Muc Dau Tu
HỌC PHẦN:
QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ
1
12/01/2023
2
12/01/2023
PHÂN TÍCH CHỨNG KHOÁN: ước lượng lợi nhuận đầu tư riêng lẻ
QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ: xây dựng và duy trì một tập hợp cơ hội đầu tư
3
12/01/2023
4
12/01/2023
Luận điểm quan trọng trong đầu tư: Giảm sự phân tán lợi
nhuận của một khoản đầu tư trong khi vẫn giữ tỷ suất lợi nhuận
trung bình không đổi, nhà đầu tư sẽ có lợi hơn.
10
10
5
12/01/2023
11
11
Bước 1: Tìm hiểu khách hàng để xác định mục tiêu đầu tư
Mục tiêu của nhà đầu tư thể hiện qua nhu cầu của nhà đầu tư
trong từng giai đoạn, đó có thể là mục tiêu ngắn hạn, dài
hạn; hoặc mục tiêu ưu tiên, mục tiêu thứ yếu...
Thông tin về khách hàng còn bao gồm cả giới hạn đầu tư,
thời gian đầu tư cũng như mức độ rủi ro mà họ có thể chấp
nhận, những hiểu biết và kinh nghiệm trên thị trường vốn
của nhà đầu tư.
12
12
6
12/01/2023
13
14
7
12/01/2023
15
16
16
8
12/01/2023
17
17
18
18
9
12/01/2023
19
19
20
20
10
12/01/2023
21
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
22
22
11
12/01/2023
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
23
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
( ) ( ) ( )
PV = + + +…+
( ) ( ) ( )
PV =
24
24
12
12/01/2023
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
1.2.1. Định giá dòng tiền
25
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
26
26
13
12/01/2023
27
360
HPR 1,2
300
28
28
14
12/01/2023
29
4 + 106 − 100
HP𝑌 = = 0,1 = 10%
100
30
30
15
12/01/2023
31
31
32
32
16
12/01/2023
33
33
34
34
17
12/01/2023
P1 450
1 1 0 , 1339
P0 350
P1 D
Để ý rằng: 1 HPY
P0
35
35
36
18
12/01/2023
37
37
AHPY i
0,15 0,2 0,2
AM i
0,05
n 3
n
GM n
(1 AHPY ) 1
i
i
3
1,15 x1, 2 x 0,8 1 0,0335
38
38
19
12/01/2023
39
Bài tập 1.5: Trong suốt 5 năm trong quá khứ, nhà đầu tư sở hữu hai
cổ phiếu có tỷ suất lợi tức hàng năm như sau:
Năm CP A CP B
1 0,19 0,08
2 0,08 0,03
3 -0,12 -0,09
4 -0,03 0,02
5 0,15 0,04
A. Tính tỷ suất lợi tức trung bình cộng đối với mỗi cổ phiếu?
B. Tính tỷ suất lợi tức trung bình nhân đối với mỗi cổ phiếu?
Nhận xét sự khác nhau giữa hai phương pháp này? Cổ phiếu nào mô tả tốt
hơn đối với phương pháp tính tỷ suất lợi tức trung bình cộng?
40
40
20
12/01/2023
Ví dụ 1.5: Xét cổ phiếu Công ty cổ phần sữa Việt Nam (VNM) tăng giá từ
120.000 đồng lên 240.000 đồng trong năm đầu tiên niêm yết và giảm giá
xuống còn 120.000 đồng trong năm thứ 2. Tỷ suất lợi tức trung bình hàng
năm sẽ là:
Năm Giá trị bắt đầu Giá trị kết thúc HPR (lần) HPR
(đồng) (đồng) (%)
1 120.000 240.000 2,00 100
2 240.000 120.000 0,50 -50
Tỷ suất lợi tức theo phương pháp trung bình cộng: AM = 25%
Tỷ suất lợi tức theo phương pháp trung bình nhân: GM = 0%
41
41
“NĐT có thể ước lượng xác suất của mỗi tỷ suất lợi tức
tương ứng với từng trạng thái của nền kinh tế dựa trên số
liệu quá khứ của tài sản hay những tài sản tương tự nhau
được điều chỉnh theo dự đoán của NĐT về triển vọng của
tài sản và của nền kinh tế trong tương lai.”
(Reilly – Brown, 2003)
42
42
21
12/01/2023
43
43
44
22
12/01/2023
45
46
23
12/01/2023
47
47
0,3 0,3
0,2 0,2
5% 10% 15% 20% Tỷ suất lợi -10% 10% 20% 25% Tỷ suất lợi
nhuận (%) nhuận (%)
48
48
24
12/01/2023
0,2 CỔ PHIẾU B
49
49
50
50
25
12/01/2023
Khái niệm
Kết quả không chắc chắn trong tương lai;
Khả năng thiệt hại.
51
51
52
52
26
12/01/2023
53
54
54
27
12/01/2023
55
55
56
28
12/01/2023
57 57
57
Phương sai:
Độ lệch chuẩn:
Trong đó:
n: Số trường hợp hoặc số năm khảo sát
𝑟 : Suất sinh lợi trong trường hợp thứ i hoặc năm thứ i
58
58
29
12/01/2023
59
Nếu hai chứng khoán có TSLN kỳ vọng khác nhau thì không thể
dựa vào độ lệch chuẩn để kết luận mà phải sử dụng hệ số
phương sai.
Hệ số phương sai (hệ số biến động) (CV) là thước đo rủi ro trên
mỗi đơn vị TSLN kỳ vọng
CV = Độ lệch chuẩn / TSLN kỳ vọng
◦ CP A: CV = 5,12%/12,5% = 0,4
◦ CP B: CV = 20,49%/20% = 1,02
60 60
60
30
12/01/2023
61 61
61
Bài tập 1.7: Nhà đầu tư đang băn khoăn giữa việc chọn đầu tư vào tài sản A và tài sản B.
Với các dữ liệu sau:
Tài sản A:
Kịch bản Xác suất Tỷ lệ lợi nhuận
Thành công 25% 24%
Ít thành công 50% 10%
Thất bại 25% -4%
Tài sản B:
Kịch bản Xác suất Tỷ lệ lợi nhuận
Thành công 10% 40%
Ít thành công 30% 30%
Thất bại 60% -5%
Hãy xác định suất sinh lợi kỳ vọng, độ lệch chuẩn của A, B. Nhà đầu tư nên lựa chọn tài
sản nào ?
62 62
62
31
12/01/2023
Rất nhiều nhà đầu tư không hề giữ chỉ một tài sản riêng lẻ. Thay vào
đó, họ sẽ lựa chọn cho mình một tập hợp nhiều loại tài sản khác nhau
→ Danh mục đầu tư (portfolio) là sự kết hợp của hai hay nhiều
chứng khoán hoặc tài sản khác nhau trong đầu tư
Khi đó, rủi ro của từng loại tài sản riêng lẻ sẽ được phân tán
Ví dụ như danh mục cổ phiếu nắm giữ bao gồm nhiều loại cổ phiếu
có ngành nghề khác nhau.
63
63
64
32
12/01/2023
A 0,3 0,10
B 0,2 0,11
C 0,2 0,13
D 0,3 0,12
n
E(R p) W i E(R i) = (0,3x0,1) + (0,2x0,11) + (0,2x0,13)+(0,3x0,12)
i 1 = 11,4(%)
65
65
66
66
33
12/01/2023
Trong đó:
𝜎 :Hiệp phương sai giữa mức độ biến động lợi nhuận giữa 2 tài sản A và B
n: Số tình huống có thể xảy ra
Pi: Xác suất xảy ra tình huống i
RA,i:Tỷ suất lợi tức có thể nhận được tài sản A trong tình huống i (định nghĩa tương tự
cho RB,i
𝐸(𝑅 ) :Tỷ suất lợi tức kỳ vọng trên tài sản A (định nghĩa tương tư cho 𝐸(𝑅 ))
67
67
68
68
34
12/01/2023
Ví dụ: Trường hợp 2 cổ phiếu (W) và cổ phiếu (M) có mức biến động lợi nhuận là
tương quan nghịch hoàn hảo
Năm Cổ phiếu Cổ Danh
𝒘𝒘 = 𝒘𝑴 = 50% W phiếu mục
M WM
R(W)% R(M)% R(p)% 2016 40,0% (10,0%)
40 40 40 2017 (10,0%) 40,0%
2018 35,0% (5,0%)
25 25 25 2019 (5,0%) 35,0%
69
Ví dụ: Trường hợp 2 cổ phiếu (M) và cổ phiếu (M’) có mức biến động lợi nhuận
là tương quan thuận hoàn hảo
Năm Cổ Cổ Danh
phiếu M phiếu mục
𝒘𝑴 = 𝒘𝑴 = 50% M’ MM’
R(M’)% 2016 (10,0%) (10,0%)
R(M)% R(p)%
40 40 40 2017 40,0% 40,0%
2018 (5,0%) (5,0%)
2019 35,0% 35,0%
25 25 25
2020 15,0% 15,0%
15 15 15 TSLN bình
quân
70
35
12/01/2023
Ví dụ: Trường hợp 2 cổ phiếu (W) và cổ phiếu (V) có mức biến động lợi nhuận là
tương quan dương (>0)
Năm Cổ Cổ Danh
phiếu phiếu V mục
𝒘𝒘 = 𝒘𝑽 = 50% W WV
R(M)% 2016 40,0% 40,0%
R(W)% R(p)%
40 40 40 2017 (10,0%) 15,0%
2018 35,0% (5,0%)
2019 (5,0%) (10,0%)
25 25 25
2020 15,0% 35,0%
15 15 15 TSLN bình
quân
71
Hiệp phương sai cũng như hệ số tương quan có ảnh hưởng rất
lớn đến rủi ro của 1 DMĐT;
Đa dạng hóa chỉ mang lại lợi ích (giảm thiểu rủi ro) khi
tương quan giữa các tài sản nhỏ hơn 1, hoặc khi sự tương
quan giữa các tài sản càng nghịch chiều càng tốt.
72
72
36
12/01/2023
P2 w a2 a2 w b 2 b2 2 w a w b a b ab
Hệ số ρ càng nhỏ hơn 1 thì σp càng giảm
Nếu ρ =1
73
VÍ DỤ 1.10 : Danh mục đầu tư của Oliver nắm giữ bao gồm:
Chứng khoán Tỷ trọng (%) Lợi nhuận Độ lệch chuẩn
A 70 12% 10%
B 30 15% 20%
74
74
37
12/01/2023
AB 1 ; 0,5 ; 0 ; 0,5 ; 1
Tính toán rủi ro của DMĐT tương ứng với 5 trường hợp của hệ số
tương quan giữa hai CK như trên.
75 75
75
Bài tập 1.8: Anh An đang xem xét đầu tư vào cổ phiếu AGF và cổ phiếu ABC.
Khi liên hệ với Công ty Chứng khoán ACBS Anh biết được một số thông tin liên
quan như sau:
Giả sử bạn là nhà tư vấn đầu tư có uy tín mà anh An mới quen, bạn hãy giúp anh
An xác định:
a. Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của 2 chứng khoán trên.
b. Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư, nếu anh An quyết
định đầu tư 250 triệu đồng vào cổ phiếu AGF và 350 triệu đồng vào cổ phiếu
ABC.
76
76
38
12/01/2023
77
78 78
78
39
12/01/2023
Đa dạng hóa đầu tư (đầu tư vào nhiều chứng khoán khác nhau)
làm giảm rủi ro của danh mục đầu tư xuống so với bình quân rủi
ro các chứng khoán có trong danh mục;
Mức độ giảm rủi ro của danh mục phụ thuộc vào hệ số tương
quan của các chứng khoán có trong danh mục;
Hệ số tương quan âm đem lại tác dụng đa dạng hóa tốt hơn.
79
79
p
80
80
40
12/01/2023
81
82
82
41
12/01/2023
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
83
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
84
42
12/01/2023
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
85
85
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
86
86
43
12/01/2023
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
U= E(r) - 2
Trong đó:
U: Mức hữu dụng của nhà đầu tư.
E(r): Tỉ suất lợi nhuận kỳ vọng của DMĐT
A: Mức ngại rủi ro của nhà đầu tư.
σ2:Phương sai hay mức rủi ro của DMĐT
87
87
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
88
88
44
12/01/2023
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
89
89
90
90
45
12/01/2023
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
Đường bàng quan thể hiện tập hợp các kết hợp “Lợi nhuận kỳ vọng
– rủi ro” mang lại cho nhà đầu tư một mức độ hữu dụng như nhau.
Nhà đầu tư được xem là bàng quan giữa bất kỳ hai kết hợp “Lợi
nhuận kỳ vọng – rủi ro” nào nằm trên cùng một đường bàng
quan.
91
91
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
Đặt E(r) = y, σ𝑠 = x
y= C 2
92
46
12/01/2023
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
E(r)
0,5x4x(0.2552)=0,02 = 15
2% 10
20 30 0.2-0,5x4x(0.32)=0,02 = 5
2%
0
25 33,9 0.25- 0 10 20 30 40
0,5x4x(0.3392)=0,02 = Ϭ
2%
93
93
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
94
47
12/01/2023
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
U3 U2 U1
95
95
1.2. ĐỊNH GIÁ, RỦI RO, LỢI NHUẬN VÀ SỰ KHÔNG CHẮC CHẮN
96
48
12/01/2023
97
97
Có 4 mục tiêu danh mục đầu tư chính. Đó là sự ổn định của vốn gốc,
thu nhập, tăng trưởng thu nhập và tăng giá trị vốn.
Sự ổn định của vốn gốc: Đôi khi người thụ hưởng của một danh
mục đầu tư không thể chịu được bất kỳ rủi ro mất mát nào đối với
tiền gốc ban đầu. Điều này có thể là do các quy định của pháp luật,
quy chế hoặc thái độ của khách hàng đối với rủi ro.
Thu nhập. Mục tiêu thu nhập khác với mục tiêu ổn định tiền gốc
ở chỗ không có quy định cụ thể nào chống lại sự sụt giảm định kỳ
của giá trị tiền gốc.
98
98
49
12/01/2023
Tăng trưởng thu nhập. Giá trị thời gian của tiền là một trong
hai khái niệm chính trong tài chính. Đô la ngày nay có giá trị hơn
một số đô la tương đương tại bất kỳ thời điểm nào trong tương lai.
Tăng giá. Đôi khi, việc một danh mục đầu tư tạo ra bất kỳ
khoản thu nhập nào cũng không quan trọng. Nhà đầu tư có thể
quan tâm đến việc nó tiếp tục tăng giá trị hơn là kiếm thêm thu
nhập từ nó. Mục tiêu của họ là tăng vốn. Ý định của họ có thể là
để lại phần lớn tài sản cho con cháu.
99
99
100
100
50
12/01/2023
101
101
Chính sách đầu tư là hệ thống các quy trình hướng dẫn hoạt
động để đạt được mục tiêu đầu tư của khách hàng, trên cơ
sở tuân thủ các hạn chế đầu tư theo các cam kết tại hợp
đồng quản lý.
Chính sách đầu tư đảm bảo tính kỷ luật trong hoạt động
đầu tư và giảm thiểu những quyết định đầu tư cảm tính,
không phù hợp.
102
102
51
12/01/2023
103
104
104
52
12/01/2023
105
105
106
106
53
12/01/2023
107
107
108
108
54